You are on page 1of 54

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


QUỐC TẾ

Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Việt Hoa


DT: 0904 222 666
Email: nguyenthiviethoa@gmail.com
KẾT CẤU MÔN HỌC
• CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ QUỐC TẾ
• CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ TRONG QUÁ TRÌNH CHUẨN
BỊ DỰ ÁN
• CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN
KHAI DỰ ÁN
• CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ KHI KẾT THÚC DỰ ÁN
• CHƯƠNG 5: THỰC TIỄN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
QUỐC TẾ
Phương pháp đánh giá
Bài tập nhóm (hệ số 0,2) Kiểm tra (hệ số 0,1)
• Đề tài và phân nhóm: Theo hướng dẫn
của giáo viên; Chuyên cần (hệ số 0,1)
• Yêu cầu về sản phẩm và thời gian:
theo hướng dẫn của giáo viên đối với Thi kết thúc môn (hệ số 0,6)
từng bài tập cụ thể.
• Hình thức: Tự luận.
• Thời gian: 50 phút.
• Nội dung: tất cả các nội dung đã
học và thảo luận.

3
Lập nhóm làm việc
• Nhóm từ 2-4 thành viên
• Chốt danh sách các nhóm và nộp lại cho giáo
viên ngay trong buổi học đầu tiên
Tài liệu tham khảo
• 1. Bennet P. Lientz và Kathryn P. Rea (2003), International
project management, Academic Press.
• 2. Jack R. Meredith and Samuel J. Mantel (2009), Project
Management A managerial approach, 7th edition, John Wiley
& Sons, Inc.
• 3. Project Management Institute (2013), A Guide to the project
management body of knowledge, 5th edition.
Mục tiêu của môn học
• Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về
lập kế hoạch, tổ chức nhân sự, lãnh đạo và kiểm
soát dự án đầu tư quốc tế.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN
TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư quốc tế
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Đặc điểm
1.1.3. Các bên liên quan đến dự án
1.1.4. Vòng đời của dự án
1.2. Tổng quan về quản trị dự án đầu tư quốc tế
1.2.1. Khái niệm
1.2.2. Lịch sử hình thành
1.2.3. Sự cần thiết của quản trị dự án
1.2.4. Nội dung quản trị dự án
1.2.5. Ma trận nội dung/qui trình quản trị dự án
1.1.1.1. Khái niệm dự án
Lientz và Rea, 2003: Dự án là một công việc có định hướng nhằm đạt
được các mục tiêu cụ thể với điều kiện giới hạn về ngân sách và thời
gian.
Theo PMI (Viện quản lý dự án) dự án là nỗ lực tạm thời nhằm tạo ra
một sản phẩm, một dịch vụ hoặc một kết quả duy nhất (PMBOK
2004).
Joseph M. Juran: dự án là kế hoạch giải quyết một vấn đề. (James P.
Lewis, 2007).
Theo Wysocki, dự án là một chuỗi tuần tự các hoạt động duy nhất,
phức hợp và có liên hệ với nhau nhằm hướng tới cùng một mục tiêu
và phải được hoàn thành trong một khoảng thời gian nhất định, với
một mức ngân sách nhất định và đạt được một số yêu cầu nhất định
(Robert K. Wysocki, 2009).
Khái niệm dự án đầu tư (tiếp)

Thời
gian

Mục
tiêu
Chi Chất
phí lượng
Phân biệt: Dự án – Hoạt động
Dự án Hoạt động
• Do con người tiến hành
• Giới hạn về các nguồn lực
• 3 giai đoạn chính: lập kế hoạch, triển khai thực hiện và
kiểm soát, đánh giá
• Duy nhất và tạm thời • Lặp đi lặp lại
• Dự án khi đạt được mục • Hoạt động liên tục, hoàn
tiêu sẽ chấm dứt hoạt thành mục tiêu này sẽ
động xuất hiện các mục tiêu
mới khác
Phân biệt dự án và hoạt động
STT Mô tả DA HĐ
1 Xây dựng nhà máy sản xuất ô tô
2 Vận hành hoạt động của nhà máy sản xuất ô tô
3 Thiết kế một mẫu xe mới
4 Chiến dịch marketing để quảng cáo một mẫu xe mới
5 Thiết kế một phần mềm để quản lý thông tin khách
hàng
6 Xử dụng phần mềm để quản lý thông tin khách hàng
7 Xây dựng một nhà máy điện
8 Vận hành một nhà máy điện
9 Lắp đặt thêm một tổ máy mới cho nhà máy điện
10 Sửa chữa, bảo dưỡng các tổ máy đang hoạt động
Phân biệt dự án và một số thuật
ngữ khác
• Tiểu dự án (Subproject): Là một bộ phận của dự án
thường được giao cho bộ phận khác làm hoặc đi thuê
ngoài.
• Chương trình (Program): là một tập hợp các dự án được
phối hợp quản lý nhằm đạt được lợi ích chung khác với
lợi ích thu được khi quản lý từng dự án riêng lẻ. Khác
với dự án, rất nhiều chương trình có thể có cả các hoạt
động thường nhật có tính chu kỳ hoặc lặp đi lặp lại.
• Danh mục dự án hoặc chương trình: Là một tập hợp các
dự án hoặc các chương trình hoặc các công việc khác
vào thành một nhóm nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
để đạt được các mục tiêu của chiến lược kinh doanh.
1.1.1.2. Khái niệm dự án đầu tư
quốc tế
• Dự án quốc tế hay khu vực là một dự án
có liên quan đến nhiều địa điểm, nhiều
bên, nhiều tổ chức và nhiều phòng, ban.
(Lientz và Rea, 2003)
Khởi công dự án lọc hóa dầu
lớn nhất Việt Nam
Với tổng vốn đầu tư hơn 9 tỷ USD, dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn là một trong những dự án đầu tư
nước ngoài lớn nhất Việt Nam hiện nay. Sau khi đi vào hoạt động, nhà máy sẽ đáp ứng khoảng 40%
nhu cầu xăng dầu toàn quốc.
Sáng 23/10, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (PetroVietnam) cùng các đối tác liên doanh đã tổ chức
khởi công tổ hợp lọc hoá dầu Nghi Sơn. Với tổng vốn đầu tư trên 9 tỷ USD, đây là một trong những dự án
đầu tư nước ngoài lớn nhất hiện nay. Nhà máy có tổng công suất giai đoạn 1 là 10 triệu tấn dầu thô một năm
và sẽ nâng công suất giai đoạn 2 lên 20 triệu tấn.
Theo kế hoạch, công trình sẽ hoàn thành đầu tư xây dựng giai đoạn một và vận hành thương mại vào quý
I/2017. Sau khi đi vào hoạt động, dự án không những góp phần bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia, phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước mà còn có sức lan tỏa và tạo bước đột phá mới cho
thu hút đầu tư, phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn và vùng phụ cận.
Chủ đầu tư của dự án là Công ty TNHH Lọc hóa dầu Nghi Sơn (NSRP) được thành lập, góp vốn bởi Tập
đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (25,1%), Công ty Dầu khí Quốc tế Kuwait (KPI/KPE - 35,1%) Công ty
Idemitsu Kosan Nhật (IKC - 35,1%) và Công ty Hoá chất Mitsui Nhật Bản (MCI - 4,7%).
Dự án được giới thiệu là tổ hợp hóa dầu chế biến sâu tầm cỡ thế giới, sử dụng công nghệ tiên tiến, cho ra
các sản phẩm bao gồm khí hóa lỏng LPG, xăng (RON 92, 95), dầu diesel (cao cấp, thường), dầu hoả/nhiên
liệu phản lực, nhựa Polypropylene, Para-xylene, Benzene...
Phát biểu tại lễ khởi công, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng đánh giá cao nỗ lực của Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam, các nhà đầu tư nước ngoài, Công ty Lọc hóa dầu Nghi Sơn, các nhà tài trợ vốn và các nhà thầu EPC
trong một thời gian ngắn đã hoàn thành khối lượng lớn các công việc, thu xếp nguồn vốn và hoàn tất thủ tục
đầu tư để hôm nay chúng ta có đủ điều kiện khởi công dự án. Người đứng đấu Chính phủ cũng nhấn mạnh
việc khởi công xây dựng hợp đồng EPC hôm nay mới chỉ là bước khởi đầu, khối lượng công việc phía trước
còn rất lớn với nhiều khó khăn, thách thức.
Lê Hoàng
http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/doanh-nghiep/khoi-cong-du-an-loc-hoa-dau-lon-nhat-viet-nam-
2899665.html
Mối quan hệ giữa dự án và
doanh nghiệp
(A) (B)

(C) (D)

Doanh nghiệp
Dự án
Nguyên nhân xuất hiện
DA ĐTQT
• Tận dụng lợi thế về qui mô
• Nhu cầu xâm nhập thị trường thế giới
• Nhiều yếu tố tạo thuận lợi cho quá trình
hội nhập: intermet, mạng lưới và các hệ
thống chung
• Doanh nghiệp muốn chia sẻ rủi ro ra nhiều
nước trên thế giới
1.1.2. Đặc điểm của dự án
Duy nhất
Giới hạn về thời gian
Giới hạn về ngân sách
Giới hạn về
Dự án các nguồn lực khác
Tiến trình
Rủi ro
Thay đổi về lợi ích
Đặc trưng của dự án đầu tư
quốc tế
• Rất phức tạp: ½ các dự án quốc tế thất bại (không thể hoàn
thành hoặc không đạt được các kết quả như mong đợi)
• Khác biệt về văn hóa, xã hội trong chính doanh nghiệp
• Khác biệt về văn hóa, xã hội giữa các quốc gia và trong mỗi
quốc gia
• Khác biệt về ngôn ngữ
• Vấn đề tôn giáo
• Luật pháp, chính sách và các yêu cầu về chế độ báo cáo
• Chênh lệch về trình độ công nghệ giữa các khu vực
• Sự khác nhau về cơ sở hạ tầng
• Chênh lệch múi giờ
1.1.3. Các bên liên quan đến dự án
Người LĐ

Môi trường
tự nhiên và Phòng/ban
khoa học

Công
Nhóm lợi
ty/CQ
ích
chính phủ

Các bên
liên quan
đến DA

Cơ quan Khách
QLNN hàng

Những
Người sử
người cấp
dụng DA
vốn

Nhà thấu
Khởi công dự án lọc hóa dầu
lớn nhất Việt Nam
Với tổng vốn đầu tư hơn 9 tỷ USD, dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn là một trong những dự án đầu tư
nước ngoài lớn nhất Việt Nam hiện nay. Sau khi đi vào hoạt động, nhà máy sẽ đáp ứng khoảng 40%
nhu cầu xăng dầu toàn quốc.
Sáng 23/10, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (PetroVietnam) cùng các đối tác liên doanh đã tổ chức
khởi công tổ hợp lọc hoá dầu Nghi Sơn. Với tổng vốn đầu tư trên 9 tỷ USD, đây là một trong những dự án
đầu tư nước ngoài lớn nhất hiện nay. Nhà máy có tổng công suất giai đoạn 1 là 10 triệu tấn dầu thô một năm
và sẽ nâng công suất giai đoạn 2 lên 20 triệu tấn.
Theo kế hoạch, công trình sẽ hoàn thành đầu tư xây dựng giai đoạn một và vận hành thương mại vào quý
I/2017. Sau khi đi vào hoạt động, dự án không những góp phần bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia, phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước mà còn có sức lan tỏa và tạo bước đột phá mới cho
thu hút đầu tư, phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn và vùng phụ cận.
Chủ đầu tư của dự án là Công ty TNHH Lọc hóa dầu Nghi Sơn (NSRP) được thành lập, góp vốn bởi Tập
đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (25,1%), Công ty Dầu khí Quốc tế Kuwait (KPI/KPE - 35,1%) Công ty
Idemitsu Kosan Nhật (IKC - 35,1%) và Công ty Hoá chất Mitsui Nhật Bản (MCI - 4,7%).
Dự án được giới thiệu là tổ hợp hóa dầu chế biến sâu tầm cỡ thế giới, sử dụng công nghệ tiên tiến, cho ra
các sản phẩm bao gồm khí hóa lỏng LPG, xăng (RON 92, 95), dầu diesel (cao cấp, thường), dầu hoả/nhiên
liệu phản lực, nhựa Polypropylene, Para-xylene, Benzene...
Phát biểu tại lễ khởi công, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng đánh giá cao nỗ lực của Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam, các nhà đầu tư nước ngoài, Công ty Lọc hóa dầu Nghi Sơn, các nhà tài trợ vốn và các nhà thầu EPC
trong một thời gian ngắn đã hoàn thành khối lượng lớn các công việc, thu xếp nguồn vốn và hoàn tất thủ tục
đầu tư để hôm nay chúng ta có đủ điều kiện khởi công dự án. Người đứng đấu Chính phủ cũng nhấn mạnh
việc khởi công xây dựng hợp đồng EPC hôm nay mới chỉ là bước khởi đầu, khối lượng công việc phía trước
còn rất lớn với nhiều khó khăn, thách thức.
Lê Hoàng
http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/doanh-nghiep/khoi-cong-du-an-loc-hoa-dau-lon-nhat-viet-nam-
2899665.html
• Chủ đầu tư của dự án là Công ty TNHH Lọc hóa dầu Nghi Sơn (NSRP) được thành lập theo Hợp
đồng liên doanh ký ngày 7/4/2008 và Giấy chứng nhận đầu tư cấp ngày 14/4/2008.
Nhà thầu EPC của dự án gồm: Liên danh nhà thầu do Công ty JGC Corporation (Nhật Bản) đứng
đầu và các nhà thầu: Chiyoda Corporation (Nhật Bản), GS Engineering & Construction
Corporation (Hàn Quốc); SK Engineering & Construction Co., Ltd (Hàn Quốc); Technip France
(Pháp) và Technip Geoproduction (Malaysia).
• http://baodientu.chinhphu.vn/Tin-noi-bat/Thu-tuong-phat-lenh-khoi-cong-Lien-hop-Loc-hoa-dau-
Nghi-Son/183678.vgp
• Phạm vi công việc của Nhà thầu EPC bao gồm toàn bộ công việc thiết kế, mua sắm, xây lắp và
hỗ trợ chạy thử cho toàn bộ nhà máy, ngoại trừ công tác nạo nét ban đầu và san lấp mặt bằng
được thực hiện bởi các đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Liên hợp Lọc hóa dầu
Nghi Sơn là tổ hợp lọc hóa dầu chế biến sâu, tầm cỡ thế giới ở công suất, nguyên liệu và sản
phẩm.
Ông Hussain Esmaiel, Chủ tịch KPI kiêm Chủ tịch Hội đồng Thành viên Công ty TNHH Lọc hóa
dầu Nghi Sơn cho biết: Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn có sông suất 200 nghìn thùng/ngày,
tương đương 10 triệu tấn dầu thô/năm; sẽ cung cấp các sản phẩm lọc, hóa dầu đảm bảo an ninh
năng lượng cho Việt Nam trong thời gian tới.
Dự án có tổng mức đầu tư 9 tỉ USD, gồm có 3 cổ đông chính: Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
(25,1%); Công ty Dầu khí Quốc tế Kuwait (KPI/KPE) 35,1%; Công ty Idemitsu Kosan Nhật Bản
(IKC) 35,1%. Các cổ đông chính sẽ đóng góp số vốn khoảng 4 tỉ USD, 5 tỉ USD còn lại sẽ ký với
các liên doanh, ngân hàng, tổ chức tài chính quốc tế.
http://www.pvcfc.com.vn/article-detail.aspx?id=77
Các bên liên quan đến dự án lọc
hóa dầu Nghi Sơn
Người LĐ

Môi trường
tự nhiên và Phòng/ban
khoa học

Công
Nhóm lợi
ty/CQ
ích
chính phủ

Các bên
liên quan
đến DA

Cơ quan Khách
QLNN hàng

Những
Người sử
người cấp
dụng DA
vốn

Nhà thấu
Bài tập nhóm – Bài 1
• Tìm một dự án đầu tư quốc tế có thực hiện nay.
Trình bày các thông tin sau về dự án:
– Tên dự án
– Mục tiêu dự án
– Tổng vốn đầu tư
– Nguồn vốn (nhà tài trợ)
– Thời gian tiến hành
– Các bên có liên quan đến dự án
• Thời hạn:
– Thông qua dự án: chậm nhất 9h thứ 6 ngày
31/10/2014 (gửi email hoặc bản cứng)
– Nộp bài: chậm nhất 9h ngày 4/11 cả bản cứng và bản
mềm
Lưu ý cách trình bày bài tập nhóm
• Trang bìa cần ghi rõ:
– Tên môn học
– Bài tập số mấy, tiêu đề nếu có: (Bài 1: Dự án A”
– Nhóm số mấy, tên và mã sinh viên của các thành
viên trong nhóm
• Phân công và đánh giá công việc của các
thành viên trong nhóm:
– Ghi rõ ai làm phần nào trong bài?
– Đánh giá của cả nhóm về mức độ hoàn thành công
việc được phân công về nội dung và về thời hạn;
– Cả nhóm chấn điểm từng thành viên trong nhóm theo
thang điểm 10.
1.1.4. Vòng đời của dự án
• 1. Chuẩn bị • 1. Ý tưởng • 1. Ý tưởng
• 2. Triển • 2. Lập kế • 2. Lập kế
khai hoạch hoạch
• 3. Kết thúc • 3. Thực hiện • 3. Thực hiện
kế hoạch, kế hoạch
kiểm soát và • 4. Kiểm soát
giám sát và giám sát
• 4. Kết thúc • 5. Kết thúc

26
Vòng đời dự án
Ý tưởng

Kế hoạch

Giám sát, Thực hiện


kiểm soát
Kết thúc

27
1.2. Quản trị dự án đầu tư quốc tế
1.2.1. Khái niệm
1.2.2. Lịch sử hình thành
1.2.3. Sự cần thiết của quản trị dự án
1.2.4. Nội dung quản trị dự án
1.2.5. Ma trận nội dung/qui trình quản trị dự
án

28
1.2.1. Khái niệm
Quản trị:
• Quản trị là "thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các
cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành
các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định". (Koontz và O' Donnel)
• Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm
soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử
dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được
mục tiêu đã đề ra. (James Stoner và Stephen Robbin)
• Quản trị là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản trị lên
đối tượng quản trị nhằm đạt được những kết quả cao nhất với
mục tiêu đã định trước.

29
Các công việc của quản trị dự án

Tổ
Lập Tuyển
chức Triển Kiểm
kế nhân
bộ khai soát
hoạch sự
máy

30
Các công việc của quản trị
– Tài chính và kế toán, bán hàng và marketing, nghiên
cứu và triển khai (R&D), sản xuất và phân phối.
– Xây dựng chiến lược, chiến thuật và kế hoạch hoạt
động.
– Xây dựng cơ cấu tổ chức hoạt động, quản lý nhân
sự, chế độ đãi ngộ, lợi ích và cơ hội thăng tiến và
triển vọng nghề nghiệp.
– Quản trị quan hệ lao động thông qua việc khuyến
khích, phân cấp, ủy quyền, giám sát, làm việc nhóm,
quản trị xung đột và các kỹ năng khác.
– Tự quản lý thông qua việc quản lý thời gian, tránh
căng thẳng và các kỹ thuật khác.

31
Khái niệm quản trị dự án
• Quản trị dự án là việc áp dụng một loạt các công cụ và kỹ thuật (ví
dụ như phương pháp đường găng và mô hình tổ chức theo ma trận)
để định hướng việc sử dụng các nguồn lực khác nhau nhằm hoàn
thành một công việc duy nhất, phức tạp chỉ xuất hiện một lần với
giới hạn về thời gian, chi phí và chất lượng. Mỗi công việc đòi hỏi sự
phối hợp riêng biệt các công cụ và kỹ thuật theo một trật tự phù hợp
môi trường và chu kỳ sống (từ ý tưởng đến khi hoàn thành) của
công việc đó. (Oisen, 1950s)
• Quản trị dự án là việc lập kế hoạch, phối hợp và kiểm soát các hoạt
động đa dạng và phức tạp của các dự án sản xuất và thương mại.
(Lock)
• Quản trị dự án là việc áp dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ
thuật vào các hoạt động của dự án nhằm đạt được các mục tiêu đặt
ra. (PMI)
• Quản trị dự án là nghệ thuật và khoa học nhằm biến ý tưởng thành
hiện thực. (Wirth)
32
Khái niệm quản trị dự án (tiếp)
• Quản trị dự án là việc lập kế hoạch, giám sát và kiểm soát tất cả các
hoạt động và các nội dung của một dự án và khích lệ tất cả các bên
tham gia vào dự án hoàn thành các mục tiêu của dự án đúng hạn và
với đúng mức chi phí, chất lượng và hiệu quả. (Tiêu chuẩn Anh về
quản trị dự án BS6079 năm 1996)
• Quản trị dự án là việc lập kế hoạch, tổ chức bộ máy để thực hiện kế
hoạch, kiểm tra và giám sát tất cả các nội dung và các hoạt động
của một dự án và khích lệ tất cả các bên tham gia vào dự án hoàn
thành các mục tiêu của dự án một cách an toàn đúng hạn và với
đúng mức chi phí và hiệu quả. (Hiệp hội Quản trị dự án của Vương
quốc Anh – The UK Association of Project Management (APM))
• Quản trị dự án là sự kết hợp quản trị, lập kế hoạch và quản trị sự
thay đổi. (Reiss)

33
Khái niệm quản trị dự án (tiếp)
Áp dụng
Kiến thức Kỹ năng Công cụ Kỹ thuật

Để
Tổ chức thực hiện, phối
Lập kế hoạch Giám sát và kiểm soát
hợp

Nhằm đạt mục tiêu của dự án


Đúng chất
Đúng tiến độ Đúng chi phí Hiệu quả An toàn
lượng

34
Quản trị dự án và các kiến thức khác

Kiến
Quản trị thức
chung chuyên
Quản trị sâu
dự án

Kiến
thức bổ
trợ

35
Các biên giới của dự án

36
Quản trị chương trình
(programme management)
• Quản trị chương trình là quá trình quản lý đồng thời
nhiều dự án. Quản trị chương trình là việc tập trung
quản lý và điều phối các nhóm dự án có liên quan đến
nhau nhằm đạt được các mục tiêu của chương trình.

37
Quản trị danh mục
(Portfolio Management)
• Quản trị danh mục là quản trị việc tập hợp các chương trình, dự án
trong một danh mục (bao gồm cả việc đánh giá giá trị của từng dự
án và chương trình trong việc thực hiện các mục tiêu chiến lược của
toàn danh mục). Quản trị danh mục cũng bao gồm cả việc giám sát
các dự án nhằm tăng cường đóng góp vào việc thực hiện mục tiêu,
cân đối danh mục với các khoản đầu tư khác của doanh nghiệp và
đảm bảo hiệu quả sử dụng các nguồn lực.

38
1.2.2. Lịch sử hình thành
• Ông tổ của khoa học quản lý – Frederick Winslow Taylor (kỹ sư cơ khí người Mỹ) –
cuối thế kỷ 19 – đầu thế kỷ 20.
• Ông tổ của quản lý dự án: đầu thế kỷ 20
– Henry Gantt (Mỹ): cha đẻ của kỹ thuật lập kế hoạch và kiểm soát, nổi tiếng với biểu đồ Gantt
công bố năm 1910 đến nay vẫn được áp dụng.
– Henri Fayol (người Pháp): nổi tiếng với việc đề xuất 5 chức năng và 14 nguyên tắc quản lý.
• Phát triển mạnh và được áp dụng rộng rãi từ những năm 1950 – 1960 với Kỹ thuật
ước lượng và kiểm tra dự án (PERT – Program Evaluation and Review Technique)
và Phương pháp đường Găng (CPM – Critical Path Method) dành cho các chương
trình vũ khí hạt nhân, các dự án của quân đội sau chiến tranh thế giới thứ 2.
• 1969: Thành lập Viện quản trị dự án (PMI) ở Mỹ, hiện có hơn 150.000 thành viên
trên toàn thế giới
• 1981: PMI xuất bản lần đầu sách “Hướng dẫn những kiến thức cốt lõi trong quản trị
dự án”. Cuốn sách đã được Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (the American National
Standards Institute (ANSI) công nhận là Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ về quản trị dự
án. Cuốn sách cũng được chấp nhận rộng rãi trên toàn thế giới như 1 tiêu chuẩn
trong quản trị dự án.
• Từ 1990 quản trị dự án mới được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất, kinh doanh, giáo
dục.

39
5 chức năng của quản trị dự án
(theo Henri Fayol)
• Dự báo và lập kế hoạch (forecast and
plan)
• Tổ chức bộ máy (organize)
• Điều khiển (command)
• Điều phối (coordinate)
• Kiểm soát (control)

40
1.2.2. Sự cần thiết quản trị dự án
• Tri thức phát triển mạnh
• Nhu cầu hàng hóa và dịch vụ trên toàn thế giới
• Cạnh tranh toàn cầu
• Nhân lực phải đạt chuẩn và đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao về chất lượng
• Cải tiến việc kiểm soát dự án
• Cải tiến về năng lực, đòi hỏi cao hơn về hiệu
suất, hiệu quả
• Cải tiến về ngân sách và chất lượng
41
1.2.3. Nội dung quản trị dự án
• 1. Quản trị phối hợp hoạt động trong dự án (Project
Integration Management)
• 2. Quản trị phạm vi (Project Scope Management)
• 3. Quản trị thời gian (Project Time Management)
• 4. Quản trị chi phí (Project Cost Management)
• 5. Quản trị chất lượng (Project Quality Management)
• 6. Quản trị nguồn nhân lực (Project Human Resource
Management)
• 7. Quản trị truyền thông (Project Communications
Management)
• 8. Quản trị rủi ro (Project Risk Management)
• 9. Quản trị mua sắm (Project Procurement Management)
• 10. Quản trị các bên liên quan (Stakeholders’ 42
management)
Quản trị phối
PM 5 Process Groups and 9 Knowledge Management
hợp
Areas
Quản trị phạm Quản trị thời
vi gian

Ý tưởng

Quản trị chất Quản trị chi


lượng Kế hoạch phí

Kiểm soát, Thực hiện


giám sát

Quản trị nguồn Quản trị rủi ro


nhân lực Kết thúc

Quản trị các bên Quản trị truyền Quản trị mua
liên quan thông sắm

43
1.2.5. Ma trận QTDA theo nội dung và qui trình
Ý tưởng Kế hoạch Thực hiện Kiểm soát Kết thúc

Phối hợp Xây dựng kế hoạch DA Thực hiện KH DA Kiểm soát thay đổi
chung
Phạm vi Ý tưởng Lập kế hoạch và định nghĩa các Kiểm tra giới hạn
giới hạn Thay đổi giới hạn
Kiểm soát
Thời Xác định hoạt động Kiểm soát tiến độ
gian XD qui trình hoạt động
Ước tính thời gian cho các HĐ
Lập tiến độ DA
Chi phí Lập KH các nguồn lực Kiểm soát chi phí
Ước tính chi phí
Dự toán ngân sách
Chất Lập kế hoạch chất lượng Đảm bảo chất lượng
lượng
Nhân lực Bộ máy tổ chức Xây dựng đội ngũ QTDA
Tuyển nhân sự
Truyền Kế hoạch truyền thông Truyền bá thông tin Báo cáo kết quả Kết thúc về mặt
thông hình thức
Rủi ro Kế hoạch quản trị rủi ro Giám sát và kiểm soát
Định dạng rủi ro rủi ro
Phân tích định lượng rủi ro
Phân tích định tính rủi ro
Kế hoạch phòng ngừa rủi ro
Mua sắm Kế hoạch mua sắm Đề xuất mua sắm Thanh lý hợp
Kế hoạch cụ thể về sản phẩm và Nguồn hàng đồng
nguồn cung ứng Lựa chọn
Hợp đồng
QL hành chính
44
Các bên Xác định các Lập kế hoạch quản lý các bên liên Quản lý cá cam kết của Kiểm soát các cam kết
liên quan bên liên quan quan các bên LQ của các bên LQ
Quản trị phối hợp hoạt động
Lập kế hoạch Thực hiện Kiểm soát thay đổi
tổng thể
Đầu vào Các yếu tố đầu ra của các Kế hoạch dự án Kế hoạch dự án
dự án khác Kế hoạch chi tiết Báo cáo kết quả
Thông tin quá khứ Các chính sách tổ chức Các đề nghị thay đổi
Chính sách của doanh Biện pháp phòng ngừa
nghiệp Biện pháp sửa chữa
Các ràng buộc
Các giả thiết
Công cụ Phương pháp lập kế hoạch Kỹ năng quản trị chung Hệ thống kiểm soát
và kỹ Hiểu biết và kỹ năng của Kỹ năng và hiểu biết về sản thay đổi
thuật các bên có liên quan phẩm Quản trị cấu trúc
Hệ thống thông tin quản trị Hệ thống cấp phép hoạt Đo lường kết quả
dự án (PMIS) động Kế hoạch bổ sung
Quản trị giá trị Họp để đánh giá thực hiện PMIS
dự án
PMIS
Thủ tục tổ chức hoạt động
Đầu ra Kế hoạch dự án Kết quả làm việc Kế hoạch dự án đã
Kế hoạch chi tiết bổ trợ Đề nghị thay đổi điều chỉnh
Hoạt động điều chỉnh
Bài học rút ra 45
Quản trị phạm vi
Ý tưởng Kế hoạch về Xác định phạm Kiểm tra phạm Kiểm soát thay
phạm vi vi vi đổi phạm vi

Đầu vào Mô tả sản phẩm Mô tả sản phẩm Tuyên bố phạm vi Kết quả công WBS
Kế hoạch chiến Tuyên bố dự án Ràng buộc việc Báo cáo kết quả
lược Ràng buộc Các yếu tố đầu ra Tài liệu về sản Yêu cầu thay
Tiêu chí lựa chọn Giả thiết của KH khác phẩm đổi
dựa án Thông tin quá WBS Kế hoạch QT
Thông tin quá khứ khứ Tuyên bố phạm phạm vi
vi
Kế hoạch dự án

Công cụ và Phương pháp lựa Phân tích SP Mẫu WBS Thanh tra Hệ thống quản
kỹ thuật chọn Phân tích lợi Mô tả chi tiết lý thay đổi về
Đánh giá của ích/chi phí phạm vi
chuyên gia Xác định các Đo lường kết
phương án thay quả
thế Kế hoạch bổ
Đánh giá của sung
chuyên gia
Đầu ra Tuyên bố dự án Tuyên bố phạm WBS CHấp nhận Thay đổi về
Giám đốc quản lý vi Tuyên bố phạm vi chính thức phạm vi
dự án Thông tin chi tiết đã cập nhật Hoạt động điều
Các ràng buộc đã bổ sung chỉnh
xác định hoặc Kế hoạch QT Bài học rút ra
phân bổ Phạm vi Ranh giới đã
46
Giả thiết điều chỉnh
Quản trị thời gian
Mô tả HĐ Qui trình hoạt động Ước tính thời Xây dựng lịch tiến độ Kiểm soát tiến độ
gian hoạt động

Đầu WBS Danh sách các hoạt Danh sách các Các sơ đồ phân bổ công việc Lịch tiến độ DA
vào Tuyên bố động hoạt động của DA Các báo cáo kết
phạm vi Mô tả sản phẩm Các ràng buộc Ước tính thời gian cho từng quả
Thông tin quá Các hoạt động phụ Các giả thiết hoạt động Yêu cầu thay đổi
khứ thuộc vào bên ngoài Yêu cầu về các Nhu cầu các nguồn lực Kế hoạch quản trị
Ràng buộc Các hoạt động phụ nguồn lực Mô tả các nguồn lực sẵn có tiến độ
Giả thiết thuộc theo cam kết Khả năng cung Lịch làm việc
Đánh giá của Các hoạt động phụ ứng các nguồn lực Các ràng buộc
chuyên gia thuộc tùy ý Thông tin quá khứ Các giả thiết
Các mốc quan trọng Các rủi ro có thể Leads and Lags
(Lịch tiến độ) xảy ra Kế hoạch quản trị rủi ro
Đăc trưng của các hoạt động

Công Mô tả chi tiết PDM (Precedence Đánh giá của Phân tích toán học Hệ thống kiểm
cụ và công việc diagramming chuyên gia Rút ngắn thời gian thực hiện soát thay đổi tiến
kỹ Các biểu mẫu method) Ước lượng tương đồng thời không thay đổi phạm độ
thuật ADM (Arrow tự vi của DA Đo lường kết quả
diagramming Thời gian ước tính Mô phỏng Kế hoạch bổ sung
method) bằng phương pháp Qui trình ưu tiên phân bổ các Phần mềm QTDA
CDM (Conditional định lượng nguồn lực khan hiếm Phân tích mức độ
diagramming Thời gian dự (Resource leveling heuristics) thay đổi
methods) phòng Phần mềm QTDA
Biểu mẫu mạng lưới Cơ cấu mã hóa
công việc
Đầu ra Danh sách Các sơ đồ phân bổ Ước tính khoảng Lịch tiến độ DA Lịch tiến độ cập
các hoạt động công việc của DA thời gian cần thiết Thông tin chi tiết bổ sung nhật
Thông tin chi Danh sách cập nhật cho từng hoạt động Kế hoạch quản trị tiến độ Hoạt động điều
tiết bổ sung các hoạt động Cơ sở để ước tính Nhu cầu các nguồn lực đã cập chỉnh 47
WSB cập Danh sách cập nhật Bài học rút ra
nhật nhật các hoạt động
Quản trị chi phí
Kế hoạch nguồn Ước tính chi phí Lập dự toán chi Kiểm soát chi phí
lực

Đầu vào WBS WBS Ước tính chi phí Giới hạn chi phí theo thời
Thông tin quá khứ Các yêu cầu về nguồn WBS gian
Tuyên bố phạm vi lực Lịch tiến độ DA Báo cáo kết quả
Mô tả các nguồn Tỷ lệ các nguồn lực Kế hoạch quản trị Yêu cầu thay đổi
lực sẵn có Ước tình thời gian cho rủi ro Kế hoạch quản lý chi phí
Chính sách tổ từng hoạt động
chức nhân sự Ước tính ấn phẩm
Ước tính thời gian Thông tin quá khứ
cho từng hoạt Biểu đồ các công việc
động Rủi ro
Công cụ Ý kiến chuyên gia Ước lượng tương tự Các công cụ và kỹ Hệ thống kiểm soát thay
và kỹ Xác định các kịch Các mô hình gồm các thuật lập dự toán đổi chi phí
thuật bản thay thế thông số chi phí Đo lường kết quả
Phần mềm QTDA Ước lượng từ dưới lên Kỹ thuật EVM (Earned
Các công cụ vi tính Value Management)
Các phương pháp ước Kế hoạch bổ sung
lượng chi phí khác Công cụ vi tính
Đầu ra Các yêu cầu về Ước tính chi phí Giới hạn chi phí Ước tính chi phí đã điều
nguồn lực Các thông tin chi tiết bổ theo thời gian chỉnh
sung Kế hoạch huy Ngân sách cập nhật
Kế hoạch quản lý chi động các nguồn Hoạt động điều chỉnh
phí lực Dự kiến khi hoàn thành
Kết thúc dự án
48
Bài học rút ra
Quản trị chất lượng
Kế hoạch chất lượng Đảm bảo chất lượng Kiểm soát chất lượng

Đầu vào Chính sách chất lượng Kế hoạch quản trị Kết quả làm việc
Tuyên bố phạm vi chất lượng Kế hoạch quản trị chất
Mô tả sản phẩm Kết quả của các biện lượng
Các tiêu chuẩn và qui định pháp kiểm soát chất Xác định các hoạt động
Các đầu ra của các qui trình lượng tác nghiệp
khác Xác định các hoạt Bảng kê các công việc
động tác nghiệp cần kiểm tra
Công cụ Phân tích lợi ích/chi phí Các kỹ thuật và công Thanh tra
và kỹ So sánh với tiêu chuẩn cụ lập kế hoạch về Các biểu đồ kiểm soát
thuật (benchmarking) chất lượng Đồ thị Pareto
Flow-charting Kiểm tra chất lượng Mẫu thống kê
Thử nghiệm thực tế Flow-charting
Chi phí đảm bảo chất lượng Phân tích xu hướng

Đầu ra Kế hoạch quản trị chất lượng Cải tiến chất lượng Cải tiến chất lượng
Xác định các hoạt động tác Các quyết định chấp nhận
ngiệp Làm lại
Bảng kê các công việc cần Hoàn thành kiểm tra theo
kiểm tra danh mục
Đầu vào cho các hoạt động Điều chỉnh qui trình
49
khác
Quản trị nguồn nhân lực
Kế hoạch tổ chức nhân sự Tuyển chọn nhân Xây dựng nhóm làm
sự việc
Đầu vào Quan hệ trong dự án Kế hoạch quản trị Đội ngũ nhân viên của dự
Yêu cầu về nhân sự nhân sự án
Các ràng buộc Mô tả nhân lực sẵn Kế hoạch dự án
có Kế hoạch quản trị nhân
Hướng dẫn tuyển sự
dụng Các bào cáo kết quả
Thông tin phản hồi từ bên
ngoài
Công cụ Các biểu mẫu Đàm phán Xây dựng nhóm làm việc
và kỹ Thực hành quản trị nhân sự Dự kiến bổ nhiệm Các kỹ năng quản trị
thuật Lý thuyết tổ chức Tuyển dụng chung
Phân tích các bên liên quan Chế độ đãi ngộ
Phân công công việc
Đào tạo
Đầu ra Phân định vai trò và trách Phân công công việc Cải tiến kết quả
nhiệm dự án Đầu vào để đánh giá kết
Kế hoạch quản trị nhân sự Danh mục các nhóm quả
Sơ đồ cơ cấu tổ chức dự án
Các thông tin chi tiết bổ sung 50
Quản trị truyền thông
Kế hoạch Công bố thông tin Báo cáo kết quả Kết thúc dự án về
truyền thông mặt hành chính
Đầu Yêu cầu về Kết quả làm việc Kế hoạch dự án Tài liệu đánh giá kết
vào truyền thông Kế hoạch quản trị Kết quả làm việc quả
Công nghệ truyền thông Các ghi chép khác Tài liệu về sản phẩm
truyền thông Kế hoạch dự án của dự án Các ghi chép khác
Các ràng buộc của dự án
Các giả thiết
Công Phân tích các Kỹ năng truyền Đánh giá kết quả Các kỹ thuật và công
cụ và bên có liên thông Phân tích thay đổi cụ báo cáo kết quả
kỹ quan Hệ thống phục hồi Phân tích xu hướng Các báo cáo dự án
thuật thông tin Phân tích EVA Các bài thuyết trình
Phương pháp công (earned value về dự án
bố thông tin analysis)
Các kỹ thuật và công
cụ công bố thông tin

Đầu ra Kế hoạch quản Ghi chép của dự Báo cáo kết quả Các tài liệu lưu trữ
trị truyền thông án Yêu cầu thay đổi về dự án
Báo cáo của dự án Kết thúc dự án
Thuyết trình dự án Bài học rút ra 51
Quản trị rủi ro
Đầu vào Công cụ và kỹ thuật Đầu ra
Kế hoạch Tuyên bố dự án Họp để lập kế hoạch Kế hoạch quản trị rủi ro
quản trị Chính sách quản trị rủi ro của
rủi ro doanh nghiệp
Xác định vai trò và trách nhiệm
Dung sai cho phép của các bên
liên quan
Biểu mẫu kế hoạch quản trị rủi ro
WBS
Nhận Kế hoạch quản trị rủi ro Tổng hợp tài liệu Rủi ro
dạng rủi Kết quả đầu ra theo kế hoạch DA Kỹ thuật thu thập thông Dấu hiệu cảnh báo rủi ro
ro Các loại rủi ro tin (triggers)
Thông tin quá khứ Bảng kê các công việc Đầu vào của các qui trình
cần kiểm tra khác
Phân tích các giả thiết
Kỹ thuật biểu đồ
Phân tích Kế hoạch quản trị rủi ro Xác suất xảy ra rủi ro và Xếp hạng rủi ro tổng thể đối
định tính Các rủi ro đã được nhận dạng tác động của rủi ro với dự án
rủi ro Trạng thái của dự án Ma trận phân loại xác Danh mục các rủi ro cần
Loại hình dự án suất và tác động rủi ro lưu ý
Độ chính xác của các dữ liệu Kiểm định các giả thiết Danh mục các rủi ro cần
Thang đo xác suất và tác động của dự án quản trị và phân tích thêm
Các giả thiết Xếp hạng độ chính xác Xu hướng của kết quả
của các dữ liệu phân tích định tính rủi ro
52
Quản trị rủi ro (tiếp)
Đầu vào Công cụ và kỹ thuật Đầu ra

Phân Kế hoạch quản trị rủi ro Phỏng vấn Danh mục ưu tiên các rủi ro đã lượng
tích Rủi ro đã được nhận dạng Phân tích độ nhạy hóa
định Danh mục các rủi ro cần lưu ý Phân tích cây quyết định Phân tích xác suất của dự án
lượng Danh mục các rủi ro cần quản trị và phân Mô phỏng Xác suất đạt mục tiêu về thời gian và chi
rủi ro tích thêm phí
Thông tin quá khứ Xu hướng kết quả phân tích định lượng
Đánh giá của chuyên gia các rủi ro
Đầu ra của các kế hoạch khác

Kế Kế hoạch quản trị rủi ro Tránh rủi ro Kế hoạch ứng phó rủi ro
hoạch Danh mục các rủi ro cần lưu ý Chuyển rủi ro Rủi ro không thể tránh (residual risk)
phòng Xếp hạng rủi ro dự án Giảm bớt rủi ro Rủi ro từ phòng ngừa rủi ro (secondary
chống Danh mục ưu tiên các rủi ro đã lượng hóa Chấp nhận rủi ro risks)
rủi ro Phân tích xác suất của dự án Hợp đồng
Xác suất đạt mục tiêu về thời gian và chi phí Số tiền dự phòng rủi ro cần thiết
Danh sách các biện pháp phòng chống rủi ro Đầu vào của các quá trình khác
Ngưỡng rủi ro Đầu vào của kế hoạch dự án đã điều
Người có khả năng quản trị rủi ro chỉnh
Các nguyên nhân của các rủi ro chung
Xu hướng kết quả phân tích định lượng và
định tính các rủi ro
Giám Kế hoạch quản trị rủi ro Kiểm toán ứng phó rủi ro Kế hoạch ứng phó với các rủi ro không
sát và Kế hoạch ứng phó với rủi ro của dự án dự kiến trước
kiểm Truyền thông của dự án Đánh giá định kỳ rủi ro dự Hoạt động điều chỉnh
soát Rủi ro bổ sung án Yêu cầu thay đổi dự án
rủi ro Định dạng và phân tích EVA Cập nhật kế hoạch ứng phó rủi ro
Thay đổi về phạm vi Đo lường kết quả Cơ sở dữ liệu rủi ro
Kế hoạch ứng phỏ rủi ro Cập nhật danh mục nhận dạng rủi ro cần
bổ sung kiểm tra 53
Quản trị mua sắm
Đầu vào Công cụ và kỹ thuật Đầu ra
Kế hoạch Tuyên bố dự án Phân tích tự SX hay mua Kế hoạch quản trị mua
mua sắm Mô tả sản phẩm ngoài sắm
Nguồn cung cấp Đánh giá của chuyên gia SOW (Statement of
Các điều kiện thị trường Chọn loại hợp đồng Work)
Các đầu ra theo kế hoạch khác
Các ràng buộc
Các giả thiết
Đề xuất Kế hoạch quản trị mua sắm Mẫu chuẩn Tài liệu mua sắm
mua SOW Đánh giá của chuyên gia Các tiêu chí đánh giá
Các đầu ra kế hoạch khác SOW cập nhật
Lập kế Tài liệu mua sắm Trao đổi với những người Hồ sơ dự thầu
hoạch Danh sách các nhà cung cấp tham gia đấu giá
mua đáp ứng yêu cầu Quảng cáo
Chọn Hồ sơ dự thầu Đàm phán hợp đồng Hợp đồng
nguồn Các tiêu chí đánh giá Hệ thống cho điểm
cung cấp Các chính sách tổ chức Hệ thống sàng lọc
Đánh giá độc lập
Quản lý Hợp đồng Hệ thống kiểm soát thay đổi Thông tin đối tác
hợp đồng Kết quả làm việc hợp đồng Thay đổi hợp đồng
Yêu cầu thay đổi Báo cáo kết quả Đề nghị thanh toán
Hóa đơn bán hàng Hệ thống thanh toán
Thanh lý Hồ sơ hợp đồng Kiểm toán mua sắm Hồ sơ hợp đồng
hợp đồng Chấp nhận và thanh 54

chính thức
Quản trị các bên liên quan
Xác định các bên liên Lập kế hoạch quản lý các Quản lý cá cam kết Kiểm soát các cam kết của các
quan bên liên quan của các bên LQ bên LQ

Đầu Tuyên bố dự án Kế hoach QTDA Kế hoach QTDA Kế hoach QTDA


vào Tài liệu mua sắm Tổng hợp các bên liên Kế hoạch QT Dữ liệu về năng lực làm
Các yếu tố môi quan truyền thông việc
trường của DN Các yếu tố môi trường Hình thành tài sản Tài liệu dự án
Hình thành tài sản của DN của tổ chức
của tổ chức Hình thành tài sản của
tổ chức

Công Phân tích các bên Đánh giá của chuyên Các phương pháp Hệ thống quản trị thông tin
cụ và liên quan gia truyền thông Đánh giá của chuyên gia
kỹ thuật Đánh giá của Họp Kỹ năng tương Họp
chuyên gia Kỹ thuật phân tích tác giữa các cá
Họp nhân
Kỹ năng quản trị

Đầu ra Bảng tổng hợp Kế hoạch quản trị các Yêu cầu thay đổi Thông tin về năng lực làm
các bên liên quan bên liên quan Cập nhật kế hoach việc
Cập nhât các tài liệu dự QTDA Yêu cầu thay đổi
án Cập nhât tài liệu Cập nhật kế hoạch QTDA
dự án Cập nhât các tài liệu dự án
Cập nhật hình Cập nhật hình thành tài
thành tài sản của sản của tổ chức
tổ chức
55

You might also like