You are on page 1of 32

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH


KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
‫ﻐﻐﻐ‬‫ﻐﻐﻐ‬

BÁO CÁO CUỐI KỲ MÔN QUẢN TRỊ DỰ ÁN CÔNG NGHIỆP


MỞ CHI NHÁNH TIỆM BÁNH ABC

Giảng viên: TS. Nguyễn Khắc Hiếu


Sinh viên thực hiện: Chảthalath Phenmapha-18110420
Diệp Quỳnh Vi-18124142
Đặng Tuấn Nam-16110158

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2019


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
MỤC LỤC

1. GIỚI THỆU-------------------------------------------------------------------------------------------------3
2. MỤC TIÊU DỰ ÁN---------------------------------------------------------------------------------------4
3. KẾ HOẠCH DỰ ÁN------------------------------------------------------------------------------------5
3.1 Kế hoạch tiến độ---------------------------------------------------------------------------------------5
3.2 Kế hoạch chi phí---------------------------------------------------------------------------------------8
4. NHÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN VÀ NHÓM DỰ ÁN-----------------------------------------------------10
 Project team:--------------------------------------------------------------------------------------10
 Project manager-----------------------------------------------------------------------------------10
 Motivation:----------------------------------------------------------------------------------------11
5. KIỂM SOÁT DỰ ÁN------------------------------------------------------------------------------------13
 Time management:-------------------------------------------------------------------------------13
 Cost management:--------------------------------------------------------------------------------13
 Quality management:----------------------------------------------------------------------------14
 Risk management:--------------------------------------------------------------------------------14
6. KẾT LUẬN-----------------------------------------------------------------------------------------------15
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO-------------------------------------------------------------------------------15
8. PHỤ LỤC--------------------------------------------------------------------------------------------------16
1. WBS-----------------------------------------------------------------------------------------------------17
2. Gantt chart---------------------------------------------------------------------------------------------17
3. Network diagram AON-------------------------------------------------------------------------------18
4. Bảng thứ tự công việc của dự án--------------------------------------------------------------------18
5. Bảng đơn giá nguồn lực------------------------------------------------------------------------------19
6. Bảng mô tả trách nhiệm của thành viên trong dự án----------------------------------------------20
7. Bảng phân bổ nguồn lực------------------------------------------------------------------------------21
8. Bảng Tổng chi phí dự án theo công việc-----------------------------------------------------------22
9. Bảng tổng chi phí dự án theo thời gian-------------------------------------------------------------23
10. Chi tiết chi phí sử dụng trong dự án---------------------------------------------------------------24

3
1. GIỚI THỆU
* Bối cảnh dự án:
Khởi đầu từ một cơ sở làm bánh nhỏ của gia đình ở Quận 11 vào những năm 1989,
ngày nay ABC Bakery đã có hơn 30 cửa hàng không những ở thành phố Hồ Chí Minh mà
còn mở rộng khắp các tỉnh thành khác như Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, thành
phố Nha Trang và Cần Thơ. Không những thế, ABC Bakery còn đang dần khẳng định
mình với thị trường Đông Nam Á với bước đầu là sự hiện diện của chi nhánh tại
Campuchia. Để đáp ứng nhu cầu khách hàng, chủ cửa hàng mở thêm một cửa hàng bánh
mới tại quận 9, tp.Hồ Chí Minh. Khu đất được chọn rộng 300m2 chưa có cơ sở vật chất.

Đểviệc mở chi nhánh ABC diễn ra một cách thuận lợi và tối ưu cần phải có một kế hoạch
kiểm soát và quản lý đúng đắn. Nhận thấy điều đó, chúng tôi quyết định lập dự án Mở
rộng sản xuất kinh doanh cửa hàng bánh ABC. Nhằm tổ chức quản lý dự án chặt chẽ,
hiệu quả để mang lại kết quả tốt nhất.

Dưới đây là báo cáo chi tiết về dự án:

* Bài báo cáo gồm những nội dung cơ bản sau:

o Thứ nhất:mục tiêu dự án (Project objective)


o Thứ hai: kế hoạch dự án (Project planning)
o Thứ ba: Nhà quản trị dự án và nhóm dự án (Project team &Project
manager)
o Thứ tư: kiểm soát dự án (Project control)
o Thứ năm: kết luận (Conclude)

4
2. MỤC TIÊU DỰ ÁN
- Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công việc dự án theo
đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo tiến
độ thời gian cho phép và tất cả các điều đó đều hướng đến lợi ích của doanh nghiệp. 

- Mục tiêu thì được hoàn thành khi có những kết quả được hoàn thành sau các hoạt động.
Kiểu như mái nhà thì được đỡ bằng nhiều cái cột. Mỗi cái cột lại được đỡ trên cái nền
móng rộng hơn.

- Cho nên chúng tôi xây dựng mục tiêu dự án dựa theo SMART : S- Cụ thể, M- Đo
lường được, A- Phù hợp, R- Khả thi và T- có hạn định về thời gian.

Mục tiêu được thiết lập từ trên xuống, hoặc từ dưới lên.

Nhóm chúng tôi đã thiết lập mục tiêu từ trên xuống gồm những mảng lớn như : Thủ tục,
xây dựng công trình, cơ sở vật chất, sản phẩm, nhân sự, hoàn thành. Sau đó xác định
công việc con trong từng mảng nhằm tính chi phí, thời gian và nguồn lực.

Mục tiêu dự án dựa trên những tính chất của một mục tiêu chung:

 Cung cấp một mô tả cụ thể về hiệu quả của dự án ở cấp kết quả;
 Được phát triển theo một quá trình có sự tham gia của mọi người;
 Được chấp nhận bởi nhóm mục tiêu và các bên liên quan khác;
 Rõ ràng và súc tích;
 Mục tiêu hoàn thành đúng thời hạn hoặc trong phạm vị thời gian cho phép;
Mục tiêu dự án của chúng tôi là:

 Dự án hoàn thành với tổng chi phí: 2,662,195,000đ


 Kết thúc dự án với thời gian: 34 tuần
 Các thiết bị, máy móc được lắp đặt sẵn sàn hoạt động.
 Kiến trúc và nội thất mới dựa theo phong cách của ABC trụ sở chính.
 Bánh ngọt đảm bảo chất lượng và hương vị riêng của ABC.
 Nhân viên được đào tạo sẵn sàng phục vụ khách hàng.

5
3. KẾ HOẠCH DỰ ÁN
3.1 Kế hoạch tiến độ
Cùng với kế hoạch và ngân sách, đây là một trong những công cụ chính của quản
trị dự án. Chức năng lập kế hoạch tiến độ trong môi trường dự án có vai trò quan
trọng hơn so với trong các hoạt động thường xuyên, bởi vì, dự án không có tính
liên tục của các hoạt động hằng ngày, đồng thời lại phải đối mặt với các vấn đề
phối hợp phức tạp hơn nhiều. Các hoạt động của dự án có thể được lập kế hoạch
tiến độ với mức độ chi tiết khác nhau.Trên thực tế, có thể có nhiều loại kế hoạch
tiến độ ví dụ kế hoạch tiến độ chính, kế hoạch tiến độ xây dựng và kiểm tra, kế
hoạch tiến độ lắp ráp
Các bước lập kế hoạch tiến độ

Bước 1: Xác định các công việc cần đưa vào tiến độ
Bước 2: Lên trình tự cho các công việc
Bước 3: Định lượng tài nguyên cần có cho các công việc
Bước 4: Tính toán thời gian cần có cho các công việc
Bước 5: Xây dụng tiến độ
Bước 6: Theo dõi và quản lý tiến độ
Các công cụ để lập kế hoạch tiến độ bao gồm:
Work Breakdown Structure (WBS)

- WBS là một hình ảnh đồ họa của hệ thống phân cấp của một dự án được thực hiện bởi
nhóm dự án, để hoàn thành mục tiêu dự án và tạo ra sản phẩm theo yêu cầu.Mỗi cấp độ
giảm dần của WBS đại diện cho một định nghĩa ngày càng chi tiết về công việc dự án để
dễ quản lý hơn. Công việc được lập kế hoạch có trong các thành phần WBS cấp thấp nhất
được gọi là các gói công việc có thể được lập biểu, tính chi phí, giám sát và kiểm soát.

-Dự án của chúng tôi có WBS được trình bày tại phụ lục.

6
Bảng mô tả chi tiết các công việc của dự án ABC

Ký hiệu Tên công việc Mô tả chi tiết


A Thủ tục
A1 Làm thủ tục xây dựng & Xin giấy phép xây dựng, thủ tục cấp giấy hoạt động chị nhánh;
hoạt động làm thủ tục đề nghị cung cấp điện, nước
A2 Thiết kế bản vẽ kỹ thuật Thuê kiến trúc sư vẽ bản vẽ kỹ thuật
B Xây dựng công trình
B1 Kêu gọi đấu thầu rộng rãi Tìm kiếm nhà thầu, khảo sát giá và ký kết hợp đồng xây dựng
B2 Xây dựng công trình
B2.1 Xây toàn bộ phần thô Gồm: Phần nền móng và Phần khung ( tường, trần, mái)
B2.2 Hoàn thiện công trình Trát tường, nền, sơn
B3 Lắp hệ thống điện, hệ thống Thuê thầu lắp hệ thống điện, hệ thống nước
nước
B4 Lắp hệ thống Camera, hệ Thuê thầu lắp hệ thống Camera, hệ thống PCCC
thống PCCC
C Cơ sở vật chất
C1 Nội thất
C1.1 Mua đồ nội thất Mua đồ nội thất: bàn ghế, tủ kệ, quầy bán,…
C1.2 Mua đồ trang trí Mua đồ trang trí: mua bảng hiệu, đèn, tranh, cây cảnh,…
C2 Thiết bị, dụng cụ và đồ
dùng
C2.1 Mua thiết bị và dụng cụ, Mua các loại thiết bị, dụng cụ và đồ dùng cho khu bánh theo danh
đồ dùng khu bánh sách đồ cần mua, nhà cung cấp có sẵn của ABC
C2.2 Mua đồ vật phụ Mua các đồ vật phụ (bao bì, hộp giấy, …) (số lượng cho 1 tuần)
C3 Sắp xếp & trang trí toàn bộ Tiến hành bày trí các thiết bị - đồ dùng, đồ nội thất – trang trí đã
không gian mua theo phong cách của ABC
D Sản phẩm
D1 Mua nguyên liệu làm bánh theo danh sách cần mua, nhà cung cấp
Mua nguyên liệu làm bánh
có sẵn của ABC (đủ cho 1 tuần hoạt động)
E Nhân sự
E1 Đăng tuyển Làm quảng cáo tuyển dụng và đăng tại các chi nhánh của ABC
E2 Phỏng vấn và Tuyển dụng Sắp xếp lịch phỏng vấn cho ứng viên, người chịu trách nhiệm
tuyển dụng của ABC phỏng vấn tại cửa hàng chính.
E3 Sắp xếp công việc và đào May đồng phục, sắp xếp công việc và thời gian học việc cho nhân
tạo nhân viên viên mới–tại các cửa hàng của ABC trong khoảng 2 tuần (ABC
trực tiếp hướng dẫn)
F Khai trương
F1 Hoạt động thử, lên kế Sắp xếp cho nhân viên mới làm việc tại cửa hàng mới (cửa hàng
hoạch khai trương của dự án), hoạt động thử trong 1 tuần, sửa chữa, điều chỉnh các
phát sinh và chốt lịch + kế hoạch khai trương.
F2 In poster - QC khai trương In poster – QC cửa hàng mới, dán tại các chi nhánh của ABC
dán tại các chi nhánh
F3 Tổ chức lễ khai trương chi Tổ chức lễ khai trương cửa hàng mới – kết thúc dự án.
nhánh mới

7
Lợi ích của công cụ WBS:

 Là một danh sách chi tiết các bước cần để hoàn thánh một dự án. Làm cơ sở cho
các ước lượng thời gian và chi phí hiện thực. Tạo điều kiện tính chi phí riêng cho
các hoạt động và toàn bộ dự án
 Một WBS tốt cho phép người quản lý dự án xây dựng việc giải trình giữa các
thành viên trong tổ dự án
 Phân công rõ ràng công việc từng người trong dự án
 Người quản lý dự án có thể dùng WBS để xây dựng lịch biểu
 Phát hiện những nảy sinh sớm để có hành động cập nhật sửa đổi kịp thời

Gantt charts (Xem Grantt chart Dự Án ABC kèm Bảng thứ tự công việc tại
phụ lục)

- Là một dạng thể hiện tiến độ dự án cổ điển nhất, được Henry Gantt phát minh ra vào
năm 1910. Tuy là cổ điển nhưng do tính chất đơn giản dễ hiểu của nó mà hiện nay sơ đồ
ngang Gantt vẫn được dùng phổ biến trong quản lý dự án, thậm chí còn được cải tiến,
dùng trong phần mềm quản lý dự án hiện đại như; Microsoft Project, để chuyển đổi việc
thể hiện các dạng tiến độ phức tạp như sơ đồ mạng (dự án).
- Lợi ích:

 Cho phép nhà quản lý dự án viết chính xác nhiệm vụ cụ thể, thứ tự, thời gian hoạt
động của từng nhiệm vụ cũng như tổng thời gian toàn bộ dự án.
 Dễ dàng nhận thấy công việc, nguồn lực nào đang bị chồng chéo.
-Hạn chế:

 Không cho nhà quản lý dự án thấy được mối liên hệ cụ thể và các tác động tương
hỗ giữa các hoạt động.
 Không cho biết làm thế nào để rút ngắn thời gian hoàn thành dự án.

3.2 Kế hoạch chi phí


Kế hoạch nhân sự
Theo sách PMBOK (phần 9.1, trang 201): Lập kế hoạch quản lý nguồn nhân lực là quá
trình nhận biết và chứng mình bằng tài liệu các vai trò dự án, trách nhiệm, kĩ năng cần có,
báo cáo về những mối quan hệ, và tạo kế hoạch bố trí cán bộ nhân viên cho dự án.

Hoạch định chiến lược nhân sự chính là bước đầu tiên của một kế hoạch nhân sự bài bản
và lâu dài của công ty. Đây chính là một hành động nhằm cụ thể hóa mục tiêu hoặc sứ
mệnh của doanh nghiệp.
8
Lập kế hoạch nguồn nhân lực để xác định nguồn nhân lực với kĩ năng cần thiết để dự án
thành công, quản lí việc bố trí nhân sự trong phạm vi dự án, thời hạn bổ sung/miễn nhiệm
nhân sự, kế hoạch xây dựng Team,…

Trong dự án của chúng tôi, thành viên đến từ bên trong tổ chức, tất cả chúng tôi đều đến
từ cùng một lớp chuyên ngành Thương Mại Điện Tử. Việc phân công, bố trí công việc
dựa theo khả năng, linh hoạt và đảm bảo mang lại hiệu quả cho dự án.

Trong đó trách nhiệm của mỗi cá nhân sẽ được xây dựng trong ma trận được trình bày
tại phụ lục.

Kế hoạch chi phí

9
j
o
c
n
m
p
u
q
i
a
s
l
r
e
h
t
P
L
(
M
O
)
b
Các loại chi phí của dự án:Theo Pinto (2013)
Tại dự án ABC, chúng tôi xác định các nguồn lực cần thiết cho từng công việc về số
lượng, thời gian, đơn giá... Sau đó tiến hành tính chi phí cho từng công việc.

Xem tại phụ lục: Bảng đơn giá nguồn lực


Bảng phân bổ nguồn lực
Bảng tổng chi phí dự án theo công việc
Bảng tổng chi phí dự án theo thời gian

Chí phí dự toán của các công việc đã được xây dựng trong quá trình lập dự án. Thực tế,
khi thực hiện dự án, các khoản mục chi phí này có thể tăng/giảm tuỳ thuộc vào quan hệ
cung cầu và các yếu tố trên thị trường. Do đó, việc quản lý chi phí dự án từ khâu dự báo
đến kiểm soát trong quá trình thực hiện dự án là rất quan trọng và cần thiết, có ảnh hưởng
trực tiếp đến kết quả dự án (về thời gian, chất lượng,…). Một trong những biện pháp để
tránh rủi ro về chi phí đó là dự phòng chi phí, tuỳ vào dự án mà có sự chuẩn bị dự phòng
phù hợp, thông thường là 10%.

Dự án của chúng tôi cũng có sự dự phòng chi phí là 10%: 266,219,500đ

10
s
g
n
tti
r
h
t
u
o
m
c
ti
a
i
l
ffi
e
v
P
C
D
A
4. NHÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN VÀ NHÓM DỰ ÁN
 Project team:
Theo Mike Field và Laurie Keller có 4 loại nhóm dự án:The functional team; The matrix
team; The contract team; The Project (Single) Team.

Tại dự án ABC, chúng tôi hoạt động theo nhóm Project (Single) Team. Chúng tôi có thời
gian làm việc gần như tương đồng nên thuận tiện cho việc sắp xếp thời gian, công việc.

Theo Norris và cộng sự (1993): “Có lẽ vấn đề quan trọng nhất trong trường hợp này là
phát triển năng lực của đội vì đây được xem là tiền đề để tiếp tục thành công.”

Vai trò của nhóm trong dự án

Các thành viên nằm rõ mục tiêu và hoạch định hướng đi cho dự án và nhóm. Thành viên
trong team hỗ trợ nhau trong công việc, tạo động lực cho nhau, lắng nghe, cùng giải
quyết mọi vấn đề. Ý tưởng của người này sẽ giúp ích cho người kia và cả đội.

 Project manager
Leadership style: Trưởng nhóm có vai trò vô quan trọng trong việc thúc đẩy nhóm hoạt
động tích cực. Là người nắm mọi thông tin và điều hành hoạt động, tiến độ công việc.
Trưởng nhóm còn đảm nhiệm thêm năm vai trò: người khởi xướng, người làm gương,
người thương thảo, người lắng nghe và người huấn luyện, và cùng phải làm việc tích cực
như mọi thành viên. Đảm bảo sự cân bằng công việc, nhắc nhở thường xuyên và kiểm tra
công việc của thành viên.
có 6 kiểu lãnh đạo:

11
Kỹ năng cần thiết của một lãnh đạo

Để lãnh đạo một nhóm tốt và đạt hiệu quả cao thì nhà lãnh đạo cần có những kỹ năng
sau: giao tiếp, lãnh đạo, quản lý nhóm, đàm phán, tổ chức cá nhân, quản lý rủi ro…

 Motivation:
Có nhiều lý thuyết về động lực, tuy nhiên, nhà quản trị cần cân nhắc sử dụng sao cho phù
hợp trong từng tính huống và tính chất dự án của mình để dự án đạt kết quả tốt nhất.

1. Tháp nhu cầu của Maslow

2. Vroom’s expectancy theory

12
3. Adams’s inequity theory

Tại dự án ABC, chúng tôi đã sử dụng Tháp nhu cầu và Lý thuyết cân bằng.

Đối với tháp nhu cầu, chúng tôi tiến hành khảo sát lấy các đánh giá thường xuyên của
nhân viên để biết họ đang cần gì, và vấn đề trong các chính sách công ty nằm ở đâu đáp
ứng những nhu cầu cơ bản của nhân viên là: trả lương và đảm bảo an toàn lao động, các
phúc lợi xã hội (BHXH,…). Đối với một số nhân viên cấp cao, chúng tôi cố gắng đáp
ứng những nhu cầu cao hơn như quan hệ xã hội, được tôn trọng,nhu cầu được thể hiện
bản thân,… bằng cách lắng nghe và tiếp nhận các ý kiến trong những cuộc họp, gặp mặt.

Đối với lý thuyết cân bằng của Adam, Tạo động lực làm việc cho người lao động, vì sự
ghi nhận công việc kịp thời từ nhà quản lý hoặc giám sát là yếu tố động viên hàng đầu
đối với nhân viên. Nếu một cá nhân nhận thấy bản thân được trả lương dưới mức đáng
được hưởng, anh ta sẽ giảm nỗ lực của bản thân xuống để duy trì sự “sự cân bằng”. Nếu
anh ta nghĩ rằng đang được trả lương cao, anh ta sẽ cố gắng làm việc chăm chỉ hơn.

Quản lý nhân viên thông qua việc xem xét tương quan giữa tỷ lệ đóng góp và những kết
quả nhận được của người lao động từ đó có những điều chỉnh phù hợp.

 Việc áp dụng 2 lý thuyết trên linh hoạt và phù hợp giúp duy trì sự cân bằng trong
các mối quan hệ và tạo động lực cho nhân viên, để họ nỗ lực và cố gắng hơn nữa,
mang lại giá trị chung cho tổ chức.

13
5. KIỂM SOÁT DỰ ÁN
- Kiểm soát dự án nhằm giám sát việc thực hiện theo kế hoạch về nguồn lực, thời gian,
chi phí, ngân sách, chất lượng.

- Kiểm soát từng thành phần có thể đem lại hiệu quả tối đa cục bộ nhưng chưa chắc sẽ
đem lại hiệuquả tối đa toàn phần. 

Có 2 loại kiểm soát:

+ Kiểm soát bên trong: Kiểm soát bên trong là hệ thống và quy trình giám sát do phía
thực hiện dự án.
+ Kiểm soát bên ngoài: Kiểm soát bên ngoài là các quy trình và tiêu chuẩn kiểm soát
được ấn định bởi khách hàng.
Các chỉ tiêu cần kiểm soát dự án:

 Thời gian
 Chi phí
 Chất lượng
 Rủi ro

 Time management: Trong triển khai dự án, thời gian có độ linh hoạt bé nhất, nó
trôi qua bất kể điều gì xảy ra. Kết thúc dự án đúng hạn là một trong những thách
thức lớn nhất trong quản lý dự án – các vấn đề lịch biểu là lý do chính dẫn đến
xung đột trong dự án, đặc biệt là trong nửa sau của dự án, sức ép tiến độ gây căng
thẳng, phá vỡ những qui định của dự án. Việc này được thực hiện bằng nỗ lực của
các nhà quản trị dự án trong quy trình quản lý thời gian dự án.
Công cụ nào để kiểm soát thời gian:

 Phân tích cột mốc (Mileston analysis)


 Theo dõi biểu đồ Gantt (Tracking Grantt Chart)
Trong dự án ABC, chúng tôi kiểm soát thời gian bằng công cụ theo dõi biểu đồ Gantt.

 Cost management: kiểm soát chi phí là kiểm chứng xem các khoản chi có được
thực hiện theo đúng kế hoạch hay không, và phải tìm ra những nguyên nhân sai
sót để điều chỉnh. Kiểm soát chi phí là nhu cầu cơ bản nhằm hoàn thiện các quyết
định trong quản lý trong lĩnh vực tài chính.
Công cụ nào để kiểm soát chi phí

 Phương pháp giá trị đạt được (EVM)

14
 Đường cong tích lũy chi phí (S-curve)
Trong dự án ABC, chúng tôi kiểm soát bằng phương pháp giá trị đạt được EVM.

 Quality management: Kiểm soát chất lượng là quá trình đánh giá các kết quả
chất lượng cụ thể dựa trên những tiêu chuẩn chất lượng và xác định cách
nâng cao chất lượng, loại bỏ những nguyên nhân làm chất lượng không đảm
bảo, được thực hiện trong suốt qui trình kiểm soát dự án.
Các chỉ tiêu cần phải kiểm soát:Kế hoạch quản lý dự án, chỉ số chất lượng, danh mục
kiểm tra chất lượng, dữ liệu hoạt động của công, tài liệu dự án.

Công cụ để kiểm soát chất lượng

 Sơ đồ nguyên nhân và ảnh hưởng


 Biểu đồ kiểm soát
 Lập biểu đồ
 Lấy mẫu thống kê
 Kiểm tra
Trong dự án ABC, chúng tôi kiểm soát chất lượng bằng biểu đồ kiểm soát xác định xem
chất lượng dự án có ổn định không.

 Risk management: Rủi ro có thể xem như là một sự kiện hay một hoạt động có
tiềm năng xảy ra trong tương lai và khi nó xảy ra thì sẽ có thể tác động tích cực
hoặc tiêu cực đến dự án. Rủi ro có thể được đánh giá theo 2 nhân tố: tác động và
khả năng xảy ra – khi rủi ro xảy ra thì người ta gọi nó là vấn đề (issue) của dự án.
Quản lý rủi ro giúp giảm thiểu, giám sát và điều khiển tính khả thi hoặc tác động
của các sự kiện không dự đoán được hoặc tối đa hóa sự nhân dạng các cơ hội.
Có 2 loại rủ ro là:
 Rủi ro có thể tránh được.
 Rủi ro không thể tránh được.
Quản trị rủi ro dự án gồm các bước sau:

 Lập kế hoạch quản lý rủi ro


 Xác định rủi ro
 phân tích rủi ro định tính
 phân tích rủi ro định lượng
 Lập kế hoạch đối phó rủi ro
 Kiểm soát rủi ro

Nguồn: http://apmp.vn/quy-trinh-
quan-ly-rui-ro-trong-du-an-phan-mem/

15
Tùy vào mức độ ảnh hưởng của loại rủi ro mà sử dụng các loại phương án sau:
 Tránh rủi ro
 Chuyển rủi ro
 Giảm rủi ro và Chấp nhận rủi ro

6. KẾT LUẬN

Đây là một dự án kinh doanh được thành lập dựa trên những kiến thức đã được học. Dự
án trên đã khái quát các bước lập một kế hoạch dự án đầu tư trong kinh doanh. Tuy nhiên
trên cơ sở tìm hiểu còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của thầy để bài viết
dự án đầu tư của chúng tôi đạt hiệu quả cao hơn.

7. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Burke, R. (2003), Project Management, Planning and Control Techniques. San


Francisco, US: John Wiley and Sons.
2. Field, M. and Keller, L. (2007), Project Management. Open University.
3. Maslow, A. (1943) Motivation and Personality. revised by R.Frazer et al (3rd edn
1970) Harper and Row, London.
4. PMBOK Handbook (1992). Volume 6, Project and Program Risk Management.
5. Pinto (2013), Project Managerment – Achieving competitive advantage, 3th edition:
Pearson
6. https://vietnamfinance.vn/ke-hoach-hoa-nhan-luc-la-gi-20180504224210145.htm
7. https://www.smartsheet.com/how-write-smart-project-objective
8. http://timtailieu.vn/tai-lieu/lap-ke-hoach-tien-do-thuc-hien-du-an-10717/

16
8. PHỤ LỤC
1. WBS
2. Gantt chart

Legend: : Critical path : Non – critical path

Giả sử dự án bắt đầu ngày 01/04/2019, Tuần làm việc T2-T7, Ngày làm việc 8 tiếng.

17
3. Network diagram AON

19 1 20 20 1 21 21 1 22
F1 F2 F3
19 0 20 20 0 21 21 0 22
16 2 18 18 1 19
E1 E2
16 0 18 18 0 19

19 2 21
E3
16 1 17 20 1 22
0 2 2 B3
A1 21 5 22
0 0 2

0 0 0 2 1 3 3 13 16 16 2 18 22 0 22
START B1 B2.1 B2.2 END
0 0 0 2 0 3 3 0 16 20 4 22 22 0 22
18 1 19
D1
21 3 22
0 2 2
A2
0 0 2 17 1 18
C1.1 18 1 19
19 2 20 D2
21 3 22

16 1 17 18 1 19
B4 C2.1
18 2 19 20 2 21

18 1 19 19 1 20
17 1 18 C2.2 C3
C1.2 20 2 21 21 2 22
19 2 20

18 1 19
C2.3
20 2 21

Legend:

: Critical path

: Non-critical path

18
4. Bảng thứ tự công việc của dự án
Activity Activity (Tasks) Duration Preceded By
Identifier (Weeks)
A Thủ tục
A1 Làm thủ tục xây dựng & hoạt động 2 -
A2 Thiết kế bản vẽ kỹ thuật 2 -
B Xây dựng công trình
B1 Kêu gọi đấu thầu rộng rãi 1 A1, A2
B2 Xây dựng công trình
B2.1 Xây toàn bộ phần thô 13 B1
B2.2 Hoàn thiện công trình 2 B2.1
B3 Lắp hệ thống điện, hệ thống nước 1 B2.1
B4 Lắp hệ thống Camera, hệ thống PCCC 1 B2.1
C Cơ sở vật chất
C1 Nội thất
C1.1 Mua đồ nội thất 1 B4
C1.2 Mua đồ trang trí 1 B4
C2 Thiết bị, dụng cụ và đồ dùng 1
C2.1 Mua thiết bị và dụng cụ, đồ dùng khu bánh 1 C1.1,C1.2
C2.2 Mua đồ vật phụ 1 C1.1,C1.2
C3 Sắp xếp & trang trí toàn bộ không gian 1 C2.1, C2.2
D Sản phẩm
D1 Mua nguyên liệu làm bánh 1 C1.1,C1.2
E Nhân sự
E1 Đăng tuyển 2 B2.1
E2 Phỏng vấn và Tuyển dụng 1 E1
E3 Sắp xếp công việc và đào tạo nhân viên 2 E2
F Khai trương
F1 Hoạt động thử, lên kế hoạch khai trương 1 E2
F2 In poster - QC dán tại các chi nhánh ABC 1 F1
F3 Tổ chức lễ khai trương chi nhánh mới 1 F2

19
5. Bảng đơn giá nguồn lực
Chi phí đơn vị
Nguồn lực Đơn vị
(đ)
PM Ngày 300.000
Potter Ngày 200.000
Quỳnh Vi Ngày 200.000
Tuấn Nam Ngày 200.000
Kỹ sư vẽ bản vẽ kỹ thuật Dự án 15.000.000
Thầu xây dựng Dự án 2.150.000.000
Thầu xây dựng (nhóm sơn) Dự án 13.600.000
Thầu điện nước Dự án 38.600.000
Thầu Camera Dự án 15.060.000
Thầu PCCC Dự án 5.760.000
Chi phí đồ nội thất Dự án 210.000.000
Chi phí đồ trang trí Dự án 12.700.000
Chi phí thiết bị, dụng cụ, đồ dùng khu bánh Dự án 138.116.000
Chi phí mua đồ vật phụ Dự án 7.457.000
Chi phí thuê 4 công nhân sắp xếp, trang trí cửa hàng Dự án 3.500.000
Chi phí nguyên liệu làm bánh Dự án 20.225.000
Chi phí in đăng tuyển Dự án 250.000
Chi phí đồng phục nhân viên Dự án 1.250.000
Chi phí in QC khai trương Dự án 500.000
Chi phí tổ chức lễ khai trương Dự án 4.200.000

20
Tuấn Nam

Quỳnh Vi
Manager
P = Prime Responsibility

Project

Potter
S = Support

Làm thủ tục xây dựng & hoạt động P


Thiết kế bản vẽ kỹ thuật N
Kêu gọi đấu thầu rộng rãi P
Xây toàn bộ phần thô N
Hoàn thiện công trình S
Lắp hệ thống điện, hệ thống nước S
Lắp hệ thống Camera, hệ thống PCCC S
Mua đồ nội thất P
Mua đồ trang trí P
Mua thiết bị và dụng cụ, đồ dùng khu bánh P
Mua thiết bị và dụng cụ, đồ dùng khu cà phê P
Mua đồ vật phụ P
Sắp xếp & trang trí toàn bộ không gian P
Mua nguyên liệu làm bánh N
Mua nguyên liệu pha chế cà phê S
Đăng tuyển N
Phỏng vấn và Tuyển dụng N
Sắp xếp công việc và đào tạo nhân viên N
Hoạt động thử, lên kế hoạch khai trương P
In poster - QC dán tại các chi nhánh Thiên Ân P
Tổ chức lễ khai trương chi nhánh mới P S

6. Bảng mô tả trách nhiệm của thành viên trong dự án

21
7. Bảng phân bổ nguồn lực

Thời gian Máy Nguyê


Công việc Con người Chi phí
(tuần) móc n liệu
A1 2 PM Chi phí thủ tục, đồng hồ điện – nước
A2 2 Tuấn Nam Chi phí Kỹ sư vẽ bản vẽ kỹ thuật
B1 1 Quỳnh Vi
B2
B2.1 13 Thầu Thầu XD
B2.2 2 Thầu Thầu XD (nhóm sơn)
B3 1 Thầu Thầu điện, nước
B4 1 Thầu Thầu Camera, PCCC
C1
C1.1 1 Quỳnh Vi Chi phí đồ nội thất
C1.2 1 Potter Chi phí đồ trang trí
C2 1
C2.1 1 Potter Chi phí thiết bị, đồ dùng khu bánh
C2.2 1 Tuấn Nam Chi phí đồ vật phụ
C3 1 Quỳnh Vi Chi phí thuê nhóm 4 công nhân trang
trí cửa hàng
D 1 Quỳnh Vi Chi phí nguyên liệu làm bánh
E1 2 Tuấn Nam Chi phí in QC tuyển dụng
E2 1 ABC Phỏng vấn và tuyển dụng
E3 2 ABC Chi phí may đồng phục nhân viên
F1 1 Tuấn Nam, Lên kế hoạch khai trương
Potter
F2 1 Tuấn Nam Chi phí in QC khai trương
F3 1 PM, Quỳnh Vi Chi phí khai trương

22
8. Bảng Tổng chi phí dự án theo công việc

Thời gian Tổng chi phí


Công việc
(tuần) (đ)
A.    Thủ tục 17,800,000
A1 Làm thủ tục xây dựng & hoạt động 2 2,800,000
A2 Thiết kế bản vẽ kỹ thuật 2 15,000,000
B.    Xây dựng công trình 2,240,330,000
B1 Kêu gọi đấu thầu rộng rãi 1 1,200,000
B2 Xây dựng công trình 14 2,239,130,000
B2.1 Xây toàn bộ phần thô 12 2,178,980,000
B2.2 Hoàn thiện công trình 2 1,050,000
B3. Lắp hệ thống điện, hệ thống nước 1 38,500,000
B4. Lắp hệ thống Camera, hệ thống PCCC 1 20,600,000
C.    Cơ sở vật chất 372,255,000
C1. Nội thất 2 210,800,000
C1.1 Mua đồ nội thất 1 205,600,000
C1.2 Mua đồ trang trí 1 5,200,000
C2. Thiết bị, dụng cụ và đồ dùng 2 156,955,000
C2.1 Mua thiết bị và dụng cụ, đồ dùng khu bánh 1 148,095,000
C2.2 Mua đồ vật phụ 1 8,860,000
C3 Sắp xếp & trang trí toàn bộ không gian 1 4,500,000
D.    Sản phẩm 22,185,000
D1 Mua nguyên liệu làm bánh 1 22,185,000
E.     Nhân sự 1,825,000
E1 Đăng tuyển 1 550,000
E2 Phỏng vấn và Tuyển dụng 1
E3 Sắp xếp công việc và đào tạo nhân viên 2 1,275,000
F.     Khai trương và đi vào hoạt động 7,800,000
F1 Hoạt động thử, lên kế hoạch khai trương 1 2.400.000
F2 In poster-QC dán tại các chi nhánh ABC 1 400.000
F3 Tổ chức lễ khai trương chi nhánh mới 1 5.000.000
TỔNG 2,662,195,000

23
9. Bảng tổng chi phí dự án theo thời gian

Cash Flow Report


Cost Cumulative Cost
7000 35000

6000 30000

5000 25000

Cumulative Cost
4000 20000
Cost

3000 15000

2000 10000

1000 5000

0 0

24
10. Chi tiết chi phí sử dụng trong dự án

Bảng chi tiết các chi phí công việc A

Công việc A Chi phí


A1. Thủ tục xây dựng và hoạt động
Giấy phép xây dựng  100,000
Giấy phép hoạt động chi nhánh 100,000
Thủ tục xin điện nước 200,000
Lắp đồng hồ điện 1,200,000
Lắp đồng hồ nước 1,200,000
A2. Vẽ thiết kế kĩ thuật 15,000,000
Tổng 17,800,000

Bảng chi tiết chi phí thầu (xây dựng, điện nước, camera, PCCC)

STT Tên Đơn giá Đơn vị Số lượng Thành tiền


  B2.1 Xây toàn bộ phần thô        
1 Móng băng một phương 2,500,000 m2 150 375,000,000
2 Phần thô nền, tường 3,600,000 m2 480 1,728,000,000
3 Trần thạch cao 110,000 m2 318 34,980,000
4 Cổng xếp inox 10,500,000 trọn gói 1 10,500,000
5 Kính cường lực 30,500,000 trọn gói 1 30,500,000
  B2.2 Hoàn thiện công trình        
6 Sơn dulex + vật công 30,000 m2 350 1,050,000
  B3. Lắp hệ thống điện nước        
7 Điện, nước 110,000 m2 350 38,500,000
  B4. Lắp hệ thống Camera, PCCC        
8 Camera 15,000,000 trọn gói 1 15,000,000
9 PCCC 16000 m2 350 5,600,000
2,239,130,000
        Tổng

Diện tích Camera gồm:


- Tầng 1: 12x15 = 180 m2 + 1 đầu thu: 780.000đ
- Tầng 2: 12x15 = 180 m2 + 8 camera quan sát: 13.600.000đ
- Sân: 300 –180 = 120 m2 + 1 ổ cứng dung lượng: 125 GB: 300.000đ
- Tổng diện tích: 480 m2 + Công lắp đặt : 320.000đ

25
Bảng chi tiết chi phí mua đồ nội thất và đồ trang trí

Sản phẩm Đơn giá Đơn vị Số lượng Thành tiền


C1. Mua đồ nội thất
Bàn(0,8m x 0,8m x 0,75m) 500,000 cái 5 2,500,000
Ghế 200,000 cái 10 2,000,000
24,000,00
Tủ trưng bày bánh cái 6 144,000,000
0
Quầy thu ngân (60cm x dài 1m2 x cao 1.05cm ) 2,100,000 cái 1 2,100,000
Máy in hóa đơn bán hàng 2,000,000 cái 2 4,000,000
Máy tính để bàn 6,000,000 cái 2 12,000,000
13,000,00
Máy lạnh cái 3 39,000,000
0
C2. Mua đồ trang trí
Đèn led vàng trang trí 30,000 cái 30 900,000
Đèn dài huỳnh quang 50,000 cái 6 300,000
Bảng hiệu 2,000,000 cái 1 2,000,000
Tranh treo tường 140x70cm (8 tranh) 1,000,000 bộ 1 1,000,000
Chậu cây 50,000  chậu 20 1,000,000
Tổng       210,800,000

Tên công việc Chi phí


C1. Mua đồ nội thất 205,600,000
C2. Mua đồ trang trí 5,200,000

26
Bảng chi tiết chi phí mua thiết bị, dụng cụ

Tên thiết bị khu bánh Đơn giá Đơn vị Số lượng Thành tiền
Tủ lạnh bảo quản nguyên liệu 5,990,000 cái 2 11,980,000
Máy trộn bột 7 lít Berjaya I/BSP – BM7 4,500,000 cái 2 9,000,000
Máy đánh kem 7 lít B7 6,000,000 cái 2 12,000,000
Lò nướng bánh ngang Teka HLB 840 70l 22,350,000 cái 2 44,700,000
Máy cán bột(cho bột dẻo ra)SXY-25 8,900,000 cái 2 17,800,000
Máy đánh trứng PENSONIC PM-163 395,000 cái 3 1,185,000
Tủ ủ bột SouthStar WFX-12 7,500,000 cái 2 15,000,000
Máy xay sinh tố công nghiệp KingBlender
CB7600-C3 1,590,000 cái 1 1,590,000
Tổng: 113,255,000

27
Tên dụng cụ & đồ dùng khu bánh Đơn giá Đơn vị Số lượng Thành tiền
Ray bột 29,000  cái 6 174,000
Gắp bánh nhôm 25,000  cái 20 500,000
Bộ đui bắt, bơm kem (6 đầu bơm trang trí) 38,000  cái 7 266,000
Đế xoay phết kem 68,000  cái 10 680,000
Kéo 20,000 cái 5 100,000
Dao cắt bột inox 15,000 cái 4 60,000
Dao xẻ bánh 25,000  cái 10 250,000
Bộ 3 dao chà láng mặt kem mini 30,000 3dao/1 bộ 3 90,000
Kệ đỡ nguyên vật liệu 120,000  cái 5 600,000
Chén 95,000 10 chén/bộ 3 285,000
Tô 40,000 cái 10 400,000
Đĩa( đường kính 28cm) 70,000 5 đĩa/bộ 5 350,000
Thố inox 89,000 5 thố/ bộ 4 356,000
Đũa 30,000 10đũa/vỉ 2 60,000
Vá múc 50,000  cái 10 500,000
4 nồi, 1
Bộ nồi inox Faster 5 chiếc (Bạc) 2,899,000 chảo/bộ 3 8,697,000
Rổ nhựa công nghiệp TDT HS010 68,000  cái 5 340,000
Dụng cụ tách lòng trắng trứng 10,000 cái 5 50,000
Cán lăn bột gỗ có tay cầm 40cm 40,000 6 cán/ hộp 1 40,000
Khay lấy bánh nhựa 15,000 cái 20 300,000
Khuôn silicon hoa hồng 59,000 cái 4 236,000
Khuôn bánh gato 5inch đế rời 46,000 cái 5 230,000
Khuôn bánh gato 8inch đế rời 89,000 cái 5 445,000
Khuôn bánh gato 10inch đế rời 105,000 cái 5 525,000
Khuôn giấy nướng bánh lớn hình chữ nhật 40,000 50 cái/hộp 2 80,000
Cốc cupcake nhôm 7x4 cm 50,000 10cốc/bộ 5 250,000
Cốc cupcake nhôm 8x5 cm 60,000 10cốc/bộ 5 300,000
Bộ rắc bột lên bánh gato (4 mẫu) 35,000 4 chiếc/ bộ 2 70,000
Giấy thấm dầu 40,000 50 tờ/ hộp 10 400,000
Màng bọc thực phẩm PVC 30cmx150mx2 75,000 hộp/2 cuộn 4 300,000
Dụng cụ bào sợi inox 25,000 cái 3 75,000
Bộ dụng cụ tạo hình FONDANT 97,000 45 cái/ hộp 2 194,000
Hộp nhựa chữ nhật trong 1200 cái 100 120,000
Hũ thuỷ tinh 5,600 cái 30 168,000
Cup giấy cứng 5×6 cm 49,000 50 chiếc/bộ 4 196,000
Cup gấy cứng tròn 7x5cm 55,000 50 chiếc/bộ 4 220,000
Cup giấy mềm nhỏ 4.5x4cm 29,000 50chiếc/bộ 2 58,000
Cup giấy mềm to 8x5cm 35,000 50 chiếc/bộ 2 70,000
Cup giấy mềm vừa 6x5cm 32,000 50 chiếc/bộ 2 64,000
Đế bánh tròn 9cm 6,000 10chiếc/hộp 8 48,000

28
Đế bánh tròn 22cm 11,000 10chiếc/hộp 8 88,000
Đế bánh tròn 26cm 13,000 10chiếc/hộp 8 104,000
Đế bánh vuông 22cm 12,000 10chiếc/hộp 8 96,000
Đế bánh vuông 26cm 15,000 10chiếc/hộp 8 120,000
Hộp gato giấy 16cm 9,000 hộp 100 900,000
Hộp gato giấy 22cm 11,000 hộp 100 1,100,000
Hộp gato giấy 26cm 14,000 hộp 100 1,400,000
Hộp gato giấy 30cm 17,000 hộp 100 1,700,000
Hộp nhựa có nắp chụp 14cm 8,000 hộp 50 400,000
Hộp nhựa có nắp chụp 16cm 12,000 hộp 50 600,000
Hộp nhựa có nắp chụp 22cm 15,000 hộp 50 750,000
Hộp nhựa đựng bánh vuông 10cm 7,500 hộp 50 375,000
Hộp bánh cuộn nhỏ dài nhỏ 17,000 hộp 100 1,700,000
Hộp bánh cuộn nhỏ dài lớn 24,000 hộp 100 2,400,000
Hộp nhựa đựng bánh chữ nhật nhỏ 15,000 hộp 50 750,000
Sọt rác oval cồ 45cm 40,000 cái 4 160,000
Túi rác nhỏ 25,000 kg 10 250,000
Thùng rác lớn 240lít 800,000 cái 4 3,200,000
Túi rác 240lít 60,000 kg 10 600,000
Tổng: 34,840,000

Bảng chi tiết chi phí mua đồ vật phụ

Tên Đơn giá (đ) Đơn vị Số lượng Thành tiền


Túi nilong (15x25cm) quai 250 túi 400 100,000
Túi nilong (20x30cm) quai 390 túi 400 156,000
Túi nilong (25x35cm) quai 560 túi 400 224,000
Túi nilon (30x40cm) quai 760 túi 400 304,000
Túi nilon (40x60cm) quai 980 túi 400 392,000
12inch-2,2gr/50cái bong bóng tròn trơn 30000 hộp 30 900,000
12inch-2,2gr/50cái bong bóng trái tim 32000   30 960,000
Hộp giấy 10cm 2500 cái 100 250,000
Hộp giấy 16cm 5000 cái 100 500,000
Hộp giấy 26cm 8000 cái 50 400,000
Hộp giấy 30cm 10000 cái 50 500,000

29
Nến que 17cm 12000 vỉ 50 600,000
Nến magic 7000 vỉ 50 350,000
Nến số 7000 vỉ/10số 50 350,000
Dao cắt bánh 800 cái 500 400,000
Mũ sinh nhật 40000 bộ/8cái 30 1,200,000
Thìa nhựa 8000 lốc/10cái 50 400,000
Dĩa giấy dùng 1 lần 12000 lốc/10cái 50 600,000
Bình xịt tuyết (dây) 15000 bình 30 450,000
Kèn giấy 5000 cái 50 250,000
Pháo que 7inch, 30s, 8que 10000 hộp 30 300,000
Pháo bông que 50s, 12inch, 12que 15000 hộp 30 450,000
 TỔNG     8,860,000

30
Bảng chi tiết chi phí nguyên liệu làm bánh

Nguyên liệu làm bánh Đơn giá Đơn vị Số lượng Tổng giá
Bột kem sữa SUPER LION 1,400,000 1 bịch 25kg 1 1,400,000
Bột béo Thái NonDairy Creamer 1,200,000 1 bịch 20 kg 1 1,200,000
Bột mì SPB 350,000 1 bịch 25kg 5 1,750,000
Bột Custard nguyên chất 50,000 1 bịch 500gr 5 250,000
Bột trộn bánh vanila cupcake 65,000 1 bịch 1,5kg 5 325,000
Bột Bánh Phông Lan cuốn 65,000 1 bịch 1.5 kg 20 1,300,000
Bột nổi Mauri 750,000 1 thùng/25kg 1 750,000
Hương vani 50,000 1 chai/150gr 2 100,000
Đế tart trứng 65,000 1 bịch /30 cái 10 650,000
Đế tart cookies oval 60,000 1 hộp/30 cái 10 600,000
Việt quất 150,000 1 hộp/125gr 5 750,000
Cam 25,000 1 kí 5 125,000
Dâu tây 90,000 1 kí 5 450,000
Xoài 50,000 1 kí 5 250,000
Lá dứa 5,000 100gr 10 50,000
Sầu riêng 80,000 1 kí 5 400,000
Gelatime bột 245,000 1 bịch/ 1 kg 5 1,225,000
Đường vàng 100,000 1 bịch/ 5kg 5 500,000
Hạch nhân hạt có vỏ 280,000 1 bịch/ 1kg 5 1,400,000
Dừa trái giá sỉ 5,000 1 trái 70 350,000
Bột trà xanh nhật bản 70,000 1 bịch/ 50gr 5 350,000
Sô cô la trang trí bánh 190,000 1 hộp/ 1kg 5 950,000
Bơ thực vật Meizan 15,000 1 hũ 200gr 20 300,000
Kem tươi whipping cream talua 120,000 1 hộp/ 1 lít 5 600,000
Kem sữa tiệc trùng president 120,000 1 hộp/ 1 lít 5 600,000
Sữa tươi 340,000 1 thùng/48 bịch 4 1,360,000
Sữa đặc 61,000 1 hộp giấy /1284g 10 610,000
whipping cream Anchor 70,000 1 hộp/250ml 5 350,000
Cream cheese zelachi 49,000 1 bịch/ 200gr 10 490,000
Nho đen khô 50,000 1kg 10 500,000
Nho xanh khô 45,000 1kg 10 450,000
Mứt dứa 70,000 1 hũ/950gr 5 350,000
Trứng gà 2,300 Quả 100 230,000
socola lỏng 100,000 hũ/1kg 5 500,000
Đường cát trắng 144,000 12 kg/1 cây 5 720,000
Tổng: 22,185,000

Bảng chi tiết chi phí công việc E + F

Đơn giá
Công việc Đơn vị Số lượng Thành tiền
(đ)
E1. In QC tuyển dụng
Poster - QC tuyển dụng dán tại các chi
55,000 cái 10 550,000
nhánh

31
E2. Phỏng vấn và tuyển dụng
E3. Sắp xếp công việc và đào tạo nhân viên
May đồng phục, bảng tên
Nhân viên thời vụ: 10 45,000 bộ (áo+nón) 10 450,000
bộ
Nhân viên chính thức: 15 55,000 15 825,000
(tạp dề+nón)
F1. Hoạt động thử và lên kế hoạch khai trương
F2. In poster - QC khai trương 2,400,000
Poster - QC khai trương 80,000 cái 5 400,000
F3. Tổ chức lễ khai trương
Chi phí mua hoa, trang trí khai trương 5,000,000 5,000,000
TỔNG 9,625,000

32

You might also like