Professional Documents
Culture Documents
--------------------------------------------
Lê Minh Thư
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
GIẢNG VIÊN
Thiết lập dự án
Khởi tạo dự án có hai hoạt động chính:
Xây dựng bản tuyên bố dự án: Nội dung của bản tuyên bố dự án sẽ thể hiện tổng quát:
Mục tiêu dự án, các yếu tố tác động, quyền hạn, vai trò – trách nhiệm những vị trí
quan trọng và các rủi ro…
Xác định những người liên quan: Bao gồm việc nắm rõ vai trò và thu thập thông tin
những người sẽ làm việc và hỗ trợ dự án.
Lập kế hoạch dự án
Đây là một trong các giai đoạn quan trọng nhất của vòng đời dự án. Vì vậy, xác định
và tạo ra một kế hoạch chi tiết với các công việc, lịch trình, nguồn lực, ngân sách và cá
c mục tiêu cụ thể. Lập kế hoạch cũng bao gồm xác định rủi ro, đánh giá và phân bổ tài
nguyên một cách hợp lý.
Để xây dựng bản kế hoạch cụ thể, toàn diện phải dựa trên các : yêu cầu của
khách hàng, thời gian, chi phí, chất lượng, nhân sự, truyền thông, rủi ro, đấu thầu, tích
hợp… Trong đó 4 yếu tố cần có của bản kế hoạch dự án :
Có sự tham gia của đầy đủ các bên (Bought-in)
Thể hiện chính thức bằng văn bản tất cả 9 phương diện trên (Formal)
Được phê duyệt bởi hội đồng xét duyệt kế hoạch (Approval)
Xây dựng đội ngũ dự án, phân công nhiệm vụ và cung cấp nguồn lực cho từng c
ông việc. Điều phối và điều chỉnh công việc đảm bảo tiến độ và chất lượng dựa trên kế
hoạch đã đề ra. Quản lý tài nguyên và giải quyết vấn đề trong quá trình thực hiện.
Kiểm soát dự án
Đánh giá tiến độ dự án, so sánh với kế hoạch và xác định bất kỳ sai lệch nào việ
c này bao gồm theo dõi, đánh giá, báo cáo tiến trình dự án và chất lượng công việc cũn
g như quản lý thay đổi dự án và xử lý rủi ro . Vì thế giải pháp đồng thời kết hợp công cụ ki
ểm soát tự động vào hoạt động quản lý giúp việc theo dõi, giám sát dự án nhanh nhạy hơn, chí
nh xác hơn, tiết kiệm hơn.
Kết thúc dự án
Muốn kết luận một dự án đã kết thúc hay chưa phải dựa vào những mục tiêu dự án đã
đạt được hay chưa và kèm theo đó là lệnh kết thúc do yêu cầu khách hàng, từ lãnh đạo dự án,
bên có thẩm quyền quyết định. Bên cạnh những công tác giải phóng nguồn lực, thống kê lại tà
i chính hay bàn giao sản phẩm, đóng hợp đồng, nhà quản lý cùng đội của mình cần đánh giá l
ại công tác triển khai dự án, . Những kết quả chấp nhận được ở từng giai đoạn là tiền đề cho g
iai đoạn tiếp theo, thể hiện hiệu suất và tạo nên vòng đời dự án.
Sau khi đã kết luận được dự án tiếp cận được giai đoạn đóng thì cũng cần phải có nhữ
ng bước sau đây để có thể hoàn thành được một dự án hiệu quả nhất có thể:
Đánh giá hiệu quả dự án: đánh giá tổng quan và đánh giá chi tiết hiệu quả từng công
việc, hạng mục của dự án.
Phân tích hoạt động của các thành viên trong nhóm: tinh thần, năng lực, chuyên môn
của từng thành viên đáp ứng được yêu cầu của dự án hay không, những nhân sự này
cần điều chỉnh như thế nào ở các dự án tiếp theo.
Phân tích dự án: xác định những thành tựu đã đạt được, rút kinh nghiệm từ những thất
bại của dự án để có thể tránh tái diễn ở những dự án kế tiếp.
Quyết toán: tất toán ngân sách dự án.
Trello là phần mềm quản lý dự án phổ biến tại nhiều nước, có bản sử dụng miễn phí trọn đời c
ho người dùng. Đồng nghĩa với đó, người dùng bị giới hạn tính năng so với bản tính phí. Tag
tên người dùng hay tag tên công việc để dễ dàng theo dõi và quản lý. Đầy đủ phiên bản mobil
e, PC, Laptop hay tablet cho người dùng có thể quản lý dự án mọi lúc mọi nơi.
Asana
Asana là phần mềm quản lý dự án cơ bản giúp theo dõi dự án, công việc, t
hời gian, nguồn lực, tất cả chỉ với một giao diện đơn giản. Bạn có thể xem
tổng quan hoặc chi tiết dự án, hoặc theo dõi công việc linh hoạt thông qua
bảng Kanban hoặc To-do-list... Asana là một phần mềm đáp ứng khá đầy đ
ủ nhu cầu của một nhà quản lý muốn kiểm soát khối lượng công việc đồ sộ của công ty.
Wrike
Wrike cũng là một giải pháp quản lý dự án với nhiều tính n
ăng cao cấp và khả năng tích hợp mạnh mẽ, giúp thay thế e
mail và hầu hết công cụ làm việc khác. Theo đánh giá của
Business News Daily, phiên bản miễn phí của Wrike cũng
là lựa chọn hàng đầu cho những team nhỏ hoặc các start-up không có nhiều kinh phí.
Basecamp là một công cụ quản lý dự án trực tuyến đơn giản và rất phổ biến. Đây là phầ
n mềm giúp bạn quản lý dự án từ xa hiệu quả, giao và nhận việc cho các thành viên trong dự á
n tức thời, chính xác.
Một số tính năng mà Basecamp cung cấp bao gồm:
Bảng tin: giúp đưa những thông báo, ý tưởng mới, cập nhật tiến độ… ngay trên giao
diện hiển thị để nắm bắt thông tin nhanh nhất.
Tạo List công việc cần hoàn thành, được chỉ định hay những công việc/dự án tới hạn.
Lên lịch trình công việc theo mức độ quan trọng của các đầu việc.
Tạo group chat để trao đổi công việc…
Jira Software
Jira Software là một hệ thống quản lý công việc và dự án phổ biến được
phát triển bởi Atlassian. Jira cung cấp các tính năng giúp bạn có thể dễ
dàng tùy chỉnh quy trình làm việc, giao tiếp nhóm và quản lý rủi ro. Nó
cũng tích hợp tốt với các công cụ phát triển phần mềm như Agile và Scr
um.
Microsoft Project
MS Project của Microsoft (MS) là một chương trình có khả năng rất lớn, được ứng dụng trong
hầu hết các lĩnh vực khác nhau .MS Project là chương trình được tổ chức dưới dạng bảng và c
ác biểu đồ quan sát. Cho phép người dùng cập nhật, lập các bảng báo cáo một cách dễ dàng tr
ong bất cứ thời diểm nào của một dự án. Bên cạnh đó MS Project còn cho phép làm việc cùng
lúc với nhiều dự án, độc lập hoặc liên quan với nhau. Một điều quan trọng nữa là nó cung cấp
khả năng giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện dự án, như thay đổi thời gia
n thực hiện công tác nào đó, thay đổi điều kiện ràng buộc công tác, phân bố lại tài nguyên...
Các yêu cầu cơ bản cho máy tính và phần mềm hỗ trợ:
Cách 1: Ở menu Start → All Programs → Microsoft Office 2016→ Project 2016.
Cách 2: Mở trực tiếp một tập tin có đuôi mở rộng là *.mpp.
Khi thực hiện khởi động Project, màng hình khởi động của MSP sẽ xuất hiện. Ở đây,
chúng ta có thể nhanh chóng mở các tập tin Project nào đó gần đây, hay có thể tự tạo mới một
dự án dựa trên những mẫu sẵn có.
Giao diện Microsoft Office Fluent (thanh Ribbon). Với Ribbon, bạn có thể truy cập
đến các tab trên cửa sổ chương trình một cách dễ dàng.
Tab và Ribbon: dùng để thay thế cho các trình đơn thả xuống (drop menu) và các
thanh công cụ truyền thống. Mỗi Tabs sẽ liên quan đến một loại hình hoạt động trong
Project. Ribbon (dải) là khu vực chứa đựng các lệnh mà bạn sẽ sử dụng để thực thi các
hành động trong Project.
Nhóm lệnh là tập hợp các lệnh có liên quan tới nhau. Mỗi tab sẽ được chia thành
nhiều nhóm lệnh.
Lệnh là các tính năng cụ thể để thực thi hành động trong Project. Mỗi tab chứa đựng
một số lệnh.
View là khung hình xuất hiện trong cửa sổ làm việc của Project, có thể hiển thị một
khung hình đơn hoặc nhiều khung hình khác nhau trong cửa sổ làm việc.
Phím tắt View sẽ cho phép bạn nhanh chóng chuyển đổi giữa một số khung hình nhìn
thường xuyên được sử dụng trong Project.
Thanh trượt Zoom là dùng để thay đổi phạm vi quan sát của khung nhìn vào giao
diện của Project.
Thanh trạng thái sẽ hiển thị một số chi tiết quan trọng chẳng hạn như chế độ tiến độ
của nhiệm vụ mới và xem bộ lọc nào đang được áp dụng cho khung hiện tại.
Shortcut menu và Mini toolbar có thể được truy cập thông qua việc click chuột phải
bất kỳ vào một mục dữ liệu nào đó mà bạn thấy trong khung hình.
2.3. Một số thao tác cơ bản
2.3.1. Tạo mới dự án
Để tạo một kế hoạch làm việc đầu tiên là tạo ra một file dữ liệu mới, cũng như thiết
lập thời gian tiến hành kế hoạch và các thông tin chung về dự án.
Để tạo một dự án từ mẫu:
Bước 1: Mở Project (nếu bạn đang làm việc trong một dự án khác thì hãy chọn một tệp mới)
Bước 2: Chọn một mẫu trong File (có thể tìm kiếm mẫu trực tuyến) hoặc tạo một dự án trống
để tạo dự án từ đầu.
Bước 3: Sau đó chọn các tùy chọn bạn muốn, rồi chọn Tạo.
Week start on: chọn ngày bắt đầu 1 tuần mới cho dự án.
Fiscal year starts in: chọn năm tài chính (tài khóa) bắt đầu bằng tháng nào của năm.
Thông thường là tháng 1 dương lịch.
Default start time/end time: chọn thời điểm bắt đầu/ kết thúc ngày làm việc. Hình
minh họa là làm từ 8h sáng đến 5h chiều.
Xác định số giờ làm việc trong ngày (Hours per day), số giờ làm việc trong tuần
(Hours per week), số ngày làm việc trong tháng (Days per month).
Xác định kiểu đơn vị tài nguyên là thập phân (Decimal) hay % (Percentage) trong
Show assignment unit as a.
Mặc định cách tạo ra các công việc mới trong New tasks created là tự động (Auto
schedule) hay thủ công (Manual schedule). Nên chọn Auto để quen thuộc với các
phiên bản MP trước.
Lựa chọn thời điểm tính tiến độ của dự án theo ngày bắt đầu (Project start date) hay
ngày hiện tại (Current date) trong Auto schedule tasks scheduled on.
Lựa chọn đơn vị thời gian trong dự án trong Duration is entered in (thông thường
chọn là ngày) và đơn vị công việc trong dự án trong Work is entered in (thông
thường chọn là giờ công).
Chọn định dạng công việc trong Default task type (Chọn Fix Duration – đây là lựa
chọn phổ biến ở Việt Nam).
Bỏ chọn New task are effort – driven.
Bỏ chọn Auto link inserted or moved tasks.
Bỏ chọn Task will always honor their constraint dates. Chọn chế độ On trong
Calculator project after each edit để dự án luôn được tính toán lại ngay khi có sự
thay đổi.
Bỏ chọn Update task status updates resource status (trong giai đoạn lập kế hoạch,
chúng ta đang lập dữ liệu ban đầu, chưa kiểm soát đo lường tiến trình hay cập nhật thì
nên loại bỏ đặc điểm này).
Lựa chọn chi phí cố phí được tính phân bổ (Prorated), ngay khi bắt đầu công việc
(Start) hay khi kết thúc công việc (Finish) trong Default fixed cost accrual.
Thiết lập thời gian dự án: Project → Project Information. Tại Start date (và
Finish date), nhập ngày bắt đầu (và kết thúc) của dự án hoặc click vào biểu tượng mũi
tên để hiển thị lịch và chọn ngày. Chọn ngày hiện hành trong Current date mặc định
lấy bằng ngày của máy tính, có thể chọn bằng ngày khác. Chọn loại lịch áp dụng cho
dự án trong Calendar.
2.3.3. Tạo lịch
Một dự án luôn tồn tại những lượng công việc phải thực hiện khác nhau nên cần phải
tạo lập một định dạng lịch trình làm việc riêng để phù hợp với dự án của bạn. Theo đó, lịch
làm việc được sử dụng trong Microsoft Project 2016 được thiết lập về lịch trình làm việc cũng
như thời gian cho các tác vụ của dự án một các mặc định. MSP đã thiết lập 8 giờ mỗi ngày,
tuần làm việc 5 ngày. Vì thế chúng ta có thể thay đổi mặc định này thành những định dạng
phù hợp hơn với các giai đoạn công việc cần thực hiện.
Hoặc có thể nhập từ hộp thoại Task Information: Task → View Task Information →
General, hoặc nhấp đúp chuột vào công tác.
Percent complete: % công tác đã hoàn thành. Cập nhật tiến độ thực tế công tác.
Priority: mức độ ưu tiên công tác.
Cách 2: Tạo danh sách tài nguyên cho các công việc:
Bước 1: Trên thanh Tabs chọn Task → Information → Resource, giao diện Resource của
cửa sổ Task Information hiện ra.
Bước 2: Tiến hành phân bổ tài nguyên cho các công việc của dự án.
2.3.8. Lịch trình cho dự án
Bước 1: Trên thanh Tabs chọn Project → chọn Change Working Time.
Bước 2: Chọn Create New Calendar, sau đó đặt tên cho lịch tại mục Name, rồi nhấn OK để tạ
o lịch trình mới cho dự án.
Trong đó:
Leveling calculation
Manual: Cho phép can thiệp vào quá trình cân đối tài nguyên
Automatic: Tự động cân bằng tài nguyên trong quá trình gán tài nguyên cho công
việc.
Look for overallocations on a basic: Tìm kíếm tài nguyên quá tải theo các chỉ tiêu:
thời gian (phút, giây, giờ,..).
Clear leveling values before leveling: Xoá các giá trị đã cân đối trước khi thực hiện
cân đối lại tài nguyên.
Leveling range for ... : Phạm vi cân đối tài nguyên.
Resolvings overallocations: Các giải pháp cho những tài nguyên quá tải
In báo cáo
Chọn mục File → Print sau đó chọn các tiêu chí phù hợp với yêu cầu khi in.
CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PROJECT ĐỂ THIẾT LẬP VÀ QUẢN LÍ DỰ
ÁN ECOGREENSTRAW - ỐNG HÚT BỀN VỮNG TỪ BÃ MÍA KHÔ
3.1. Khởi động dự án
3.1.1. Giới thiệu tổng quan dự án
Ống hút bã mía là loại ống hút được sản xuất bằng chất liệu bã mía trên dây chuyền
công nghệ xơ thực vật plastic Đài Loan. Sản phẩm này thuộc loại ống hút dùng 1 lần. Trên
thực tế, sản phẩm ống hút không chỉ được làm 100% bã mía mà còn có thêm xơ tre và bã
cafe. Chúng kết hợp với nhau để tạo nên độ bền, cứng cho sản phẩm. Ống hút bã mía trong
mấy năm gần đây được sử dụng phổ biến không chỉ ở Việt Nam mà còn cả trên thế giới.