You are on page 1of 56

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN I


-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM
Đề tài: Xây dựng hệ thống hỗ trợ trung tâm Tiếng Anh

Giảng viên bộ môn: Nguyễn Quang Hưng


Nhóm lớp: 08
Nhóm báo cáo: 04

Dương Thị Thanh Tâm B20DCCN588


Nguyễn Thị Ánh B20DCCN084
Nghiêm Văn Nam B20DCCN449
Phạm Quang Tiệp B20DCCN601
Nguyễn Việt Anh B20DCCN065

HÀ NỘI - 2023
Mục lục
PHẦN I: KHỞI TẠO DỰ ÁN ................................................................................. 2

1. Thông tin về dự án ...................................................................................... 2

2. Xác định dự án............................................................................................ 2

PHẦN II: ĐIỀU LỆ DỰ ÁN ................................................................................... 7

PHẦN III: PHÂN TÍCH DỰ ÁN ............................................................................ 8

1. Phân tích tổng thể dự án ............................................................................. 8

2. Phân tích phạm vi ....................................................................................... 9

3. Bảng công việc ......................................................................................... 11

PHẦN IV: LẬP KẾ HOẠCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ......................................... 12

1. Kế hoạch quản lý tổng thể ........................................................................ 12

2. Quản lý thời gian dự án ............................................................................ 20

3. Chi phí dự án ............................................................................................ 27

4. Quản lý rủi ro ........................................................................................... 32

5. Quản lý chất lượng dự án ......................................................................... 38

6. Quản lý nhân lực dự án............................................................................. 42

7. Quản lý truyền thông ................................................................................ 49

8. Quản lý mua sắm ...................................................................................... 50

9. Báo cáo tổng kết dự án ............................................................................. 54

PHẦN 5: KẾ HOẠCH DỰ ÁN TRÊN MICROSOFT PROJCET ........................ 55

1
PHẦN I: KHỞI TẠO DỰ ÁN
1. Thông tin về dự án
• Tên dự án: Xậy dựng hệ thống hỗ trợ trung tâm tiếng Anh Dream Sky
• Đơn vị tài trợ (Khách hàng): trung tâm tiếng Anh Dream Sky
• Đơn vị thực hiện: Nhóm 15
• Thời gian thực hiện dụa án:
• Thời gian: 133 ngày
• Thời gian bắt đầu: 03/01/2023
• Thời gian kết thúc: 06/07/2023
2. Xác định dự án
2.1. Mô tả dự án
Tìm hiểu thị trường và lên ý tưởng
Trung tâm tiếng Anh Dream Sky đã xác định rằng có một nhu cầu tăng cường
việc quản lý lịch học, giao tiếp giữa giảng viên và học viên, và thu thập dữ liệu về
tiến trình học tập. Họ nhận thấy rằng học viên và phụ huynh đang gặp khó khăn
trong việc theo dõi tiến trình học tập.Trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, "Dream
Sky" phát hiện có nhiều trung tâm khác và các nền tảng học trực tuyến như
Duolingo và Rosetta Stone cung cấp các dịch vụ tương tự. "Dream Sky" quyết định
tạo một hệ thống hỗ trợ tích hợp hoàn chỉnh, cho phép giảng viên, học viên và phụ
huynh quản lý lịch học, đăng ký lớp học, thanh toán học phí, và trao đổi thông tin
qua một nền tảng duy nhất.Trung tâm nhận thấy xu hướng sử dụng học trực tuyến
đang gia tăng sau tác động của dịch COVID-19. Các yếu tố như an toàn dữ liệu và
tích hợp với các công cụ giảng dạy trực tuyến cũng trở nên quan trọng. Đối tượng
chính bao gồm giảng viên, học viên (người lớn và trẻ em), và phụ huynh. Giảng viên
cần có công cụ để quản lý lịch dạy và tương tác với học viên, trong khi học viên và
phụ huynh cần quyền truy cập để đăng ký và thanh toán.Cơ hội nằm trong việc tận
dụng xu hướng học trực tuyến và tạo một nền tảng thân thiện với người dùng. Thách
thức có thể bao gồm đảm bảo tính bảo mật và đáp ứng yêu cầu của các quy định về
bảo vệ dữ liệu. Trung tâm quyết định cung cấp hệ thống hỗ trợ miễn phí cho học
viên của họ, nhưng có một mô hình kinh doanh phụ thuộc vào phí đăng ký và thanh
toán từ các giảng viên đăng ký sử dụng hệ thống."LanguageMasters" xác định rằng

2
họ sẽ xây dựng hệ thống từ đầu và triển khai trong vòng 9 tháng, bắt đầu với việc
thử nghiệm với một số lớp học nhỏ.
Dự án xây dựng Hệ thống hỗ trợ trung tâm tiếng Anh Dream Sky
➢ Yêu cầu hệ thống
Dự án nhằm xây dựng và phát triển một hệ thông quản lý giáo dục cho trung tâm
Tiếng Anh bao gồm các chức năng chính:
+ Sắp xếp lịch học cho các khóa học, lớp học
+ Hỗ trợ giảng viên đăng ký lịch dạy online
+ Hỗ trợ học viên đăng ký học online
+ Hỗ trợ học viên đóng học phí online
+ Hỗ trợ học viên nộp bài tập online và trao đổi với giảng viên phụ trách
+ Hỗ trợ liên lạc giữa giảng viên, trung tâm và phụ huynh
+ Hỗ trợ phụ huynh theo dõi quá trình học tập của con em mình
+ Hỗ trợ trung tâm quản lý các thông tin của các khóa học, lớp học, giảng
viên, học viên, cập nhật các thông tin nếu có thay đổi
➢ Mục đích của dự án: Xây dựng được một hệ thống hỗ trợ trung tâm dạy Tiếng
Anh cho trẻ em và người lớn đúng với yêu cầu của khách hàng, thân thiện với
người sử dụng.
➢ Mục tiêu dự án:
Sản phẩm cần đạt được những yêu cầu sau:
✓ Yêu cầu về phía học viên (chủ yếu là trẻ em) và phụ huynh
• Giao diện đẹp mắt, màu sắc.
• Các chức năng dễ sử dụng và thân thiện với người dùng
• Các thông tin (đánh giá quá trình học tập, điểm số, assignment, …) được
đẩy liên tục và cập nhập theo thời gian thực
• Hệ thống hỗ trợ chat, voice chat và video chat để đảm bảo việc trao đổi
thông tin giữa học viên và giảng viên
• Hệ thống đảm bảo an toàn bảo mật thông tin cá nhân, thông tin riêng tư và
đặc biệt là thông tin thanh toán học phí online.
✓ Yêu cầu phía giảng viên
• Giao diện dễ sử dụng, thân thiện với người dùng
• Đảm bảo được các chức năng cơ bản
3
✓ Yêu cầu về phía trung tâm
• Hệ thống dễ dàng trong việc quản lý các khóa học, lớp học, học viên,
giảng viên, lịch giảng dạy, học phí.
• Dễ dàng quản lý các thông tin, ưu đã đăng lên.
• Hệ thống chạy ổn định, dễ bảo trì.
• Thích hợp với các loại trình duyệt hiện nay
• Hoàn thành đúng thời gian bàn giao sản phẩm
• Cập nhật, thay đổi dữ liệu liên quan dễ dàng
• Có khả năng phân quyền người sử dụng
✓ Yêu cầu về chức năng
• Các chức năng được hoàn thiện, đảm bảo đúng và đỉ các yêu cầu chi tiết
của khách hàng.
• Các chức năng được thiết kế linh hoạt, mềm dẻo, dễ dàng tùy chỉnh thay
đổi, tích hợp và phát triển thêm các chức năng mới
• Được tối ưu tốt, hiệu năng cao, tốc độ xử lý ổn định
• Đảm bảo an toàn bảo mật thông tin và hệ thống
✓ Yêu cầu tính hữu dụng của sản phẩm: Hỗ trợ trung tâm quản lý hệ thống hiệu
quả, năng suất, chính xác và an toàn.
➢ Nguyên tắc khi làm việc
• Bám sát theo điều lệ dự án
• Đảm bảo tốt nhất cho sự thành công của dự án
• Tôn trọng các đề xuất, ý kiến và sự sáng tạo cuat các thành viên
• Lên kế hoạch từng bước các công việc trong quá trình thực hiện dự án
• Các thành viên tham gia phải tuân thủ những nguyên tắc chung đã đề ra
• Cố gắng thực hiện công việc đúng hạn, trong trường hợp công việc có thể
phát sinh vượt thời gian thì có thể bàn bạc để điều chỉnh.
• Trong mỗi giai đoạn, các thành sẽ phải chịu trách nhiệm về quyết định của
mình.
➢ Truyền thông
• Các thành viên liên lạc trực tiếp, qua e-mail, zalo,…thường xuyên, đảm bảo
đúng thời hạn và hỗ trợ kịp thời.
• Báo cáo công việc cho người quản lý chịu trách nhiệm trực tiếp.
4
• Công việc dự án được quản lý và phân công thông qua phần mềm Microsoft
Project.
2.2. Các bước quản lý dự án
➢ Phân tích tổng thể cho dự án
• Tổ chức dự án theo một trình tự logic
• Đưa ra các công việc cụ thể trong dự án và sắp xếp các công việc
• Ước lượng thời gian cho các công việc sao cho phù hợp với thời gian thực
hiện dự án
• Lập thành một bảng danh sách các công việc và thời gian thực hiện cùng với
người tham gia.
➢ Phân tích phạm vi của dự án
• Xác định phạm vi, giám sát việc thực hiện các mục tiêu của dự án
• Xác định các công việc thuộc về dự án và cần phải thực hiện
• Xác định được các các công việc nằm ngoài phạm vi dự án
➢ Quản lý thời gian thực hiện dự án
• Lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ thời gian.
• Chi tiết hóa thời gian thức hiện của mỗi công việc, khi nào phải hoàn thành.
• Thời gian bắt đầu: 03/01/2023
• Thời gian kết thúc: 07/06/2023
• Thời gian mục tiêu hoàn thành của nhóm: 07/06/2023
➢ Quản lý chi phí dự án
• Tổng chi phí dự án: 528.000.000 VND
• Dự toán kinh phí, giám sát thực hiện chi phí theo tiến độ từng công việc và
toán bộ dự án.
• Thống kê, phân tích số liệu, báo cáo những thông tin về chi phí.
➢ Quản lý chất lượng dự án
• Quản lý khả năng thực hiện các yêu cầu nghiệp vụ của dự án.
• Quản lý khả năng thích nghi của môi trường, nền tảng cấu hình mạng, máy
tính người sử dụng
• Quản lý khả năng bảo mật thông tin dự án
• Lên kế hoạch kiểm thử
• Đảm bảo chất lượng dự án

5
➢ Quản lý nhân lực dự án
• Quản lý, hướng dẫn, phối hợp mọi thành viên tham gia dự án vào việc hoàn
thành mục tiêu của dự án.
• Quản lý sao cho việc sử dụng lực lượng của dự án hiệu quả.
➢ Quản lý thông tin, truyền thông cho dự án
• Đảm bảo các thông tin thông suốt, nhanh chóng và chính xác giữa các thành
viên trong đội dự án và giữa khách hàng với đội dự án.
➢ Quản lý rủi ro
• Đưa ra các giả định rủi ro phát sinh trong quá trình phát triển dự án
• Ước lượng xác suất xảy ra rủi ro các vấn đề về chuyên môn và ngoài chuyên
môn.
• Đưa ra các biện pháp dự phòng và sửa lỗi, thay thế khi xảy ra rủi ro.
➢ Quản lý hợp đồng và mua sắm cho dự án.
• Xem xét tiến hành chọn nhà cung cấp các hàng hóa, dịch vụ.
• Thương lượng, quản lý các hợp đồng điều hành việc mua bán các nguyên vật
liệu, trang thiết bị, dịch vụ cho dự án.
2.3. Bảng phân công công việc quản lý dự án
STT Họ và tên Công việc được giao
1 Nguyễn Thị Ánh • Kế hoạch tổng quan dự án
• Quản lý tổng thể dự án
• Viết báo cáo
2 Dương Thị Thanh Tâm • Quản lý thời gian dự án
• Quản lý phạm vi dự án
3 Nghiêm Văn Nam • Quản lý truyền thông dự án
• Quản lý chất lượng dự án
4 Phạm Quang Tiệp • Quản lý rủi ro dự án
• Quản lý nhân lực dự án
5 Nguyễn Việt Anh • Quản lý mua sắm
• Quản lý chi phí dự án

6
PHẦN II: ĐIỀU LỆ DỰ ÁN
­ Tên dự án: Xây dựng phần mềm hỗ trợ trung tâm tiếng Anh Dream Sky
­ Ngày bắt đầu: 03/01/2023
­ Ngày kết thúc: 06/07/2023
­ Chủ đầu tư: Trung tâm tiếng Anh Dream Sky
­ Giám đốc dự án: Nguyễn Thị Ánh
­ Mục tiêu dự án:
✓ Chức năng nghiệp vụ:
• Sắp xếp lịch học cho các khóa học, lớp học
• Hỗ trợ giảng viên đăng ký lịch dạy online
• Hỗ trợ học viên đăng ký học online
• Hỗ trợ học viên đóng học phí online
• Hỗ trợ học viện nộp bài tập online và trao đổi với giảng viên phụ trách
• Hỗ trợ liên lạc giữa giảng viên, trung tâm và phụ huynh
• Hỗ trợ phụ huynh theo dõi quá trình học tập của con em
• Hỗ trợ trung tâm quản lý các thông tin của các khóa học, lớp học, giảng viên,
học viên, cập nhật các thông tin nếu có thay đổi
✓ Yêu cầu kỹ thuật:
• Hiệu năng, tốc độ xử lý ổn định, cho phép nhiều người truy cập một thời điểm
• Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, dễ thao tác
✓ Tương thích với nhiều trình duyệt khác nhau
• Linh hoạt, dễ tích hợp.
• Dễ dàng bảo trì.
• Tính bảo mật, an toàn cao.
✓ Yêu cầu khác:
• Bảo đảm sản phẩm hợp pháp, bản quyền.
• Bảo trì sản phẩm trong quá trình sử dụng và sửa lỗi hệ thống khi có sự cố.
• Hoàn thành trước ngày 06/07/2023
✓ Phạm vi của dự án
• Dự án bao gồm việc tạo ra hệ thống, tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo hành và
bảo trì trong suốt quá trình sử dụng.

7
• Dự án chỉ quản lý thông tin các khóa học lớp học, giảng viên, học viên.
Không quản lý cơ sở vật chất của trung tâm.
✓ Những người tham gia chính:
• Khách hàng: Trung tâm tiếng Anh Dream Sky
• Giám đốc dự án: Nguyễn Thị Ánh
• Đội dự án: Dương Thị Thanh Tâm, Nghiêm Văn Nam, Phạm Quang Tiệp,
Nguyễn Việt Anh.
• Người sử dụng: học viên, giảng viên, quản lý của Trung tâm tiếng Anh
Dream Sky

PHẦN III: PHÂN TÍCH DỰ ÁN


1. Phân tích tổng thể dự án
➢ Strengths (Sức mạnh):
• Chỉ số cần thiết: Dự án giải quyết một nhu cầu cần thiết của Trung tâm
Dream Sky để quản lý học tập trực tuyến một cách hiệu quả.
• Hỗ trợ linh hoạt: Hệ thống có khả năng hỗ trợ nhiều chức năng quan trọng
như đăng ký, đóng học phí, và tương tác giữa giảng viên và học viên.
• Tính bảo mật cao: Yêu cầu về tính bảo mật và an toàn của thông tin cá nhân
được đảm bảo để bảo vệ học viên và giảng viên.
• Phần mềm dễ tích hợp: Hệ thống có tính linh hoạt và dễ tích hợp với các hệ
thống khác mà Trung tâm Dream Sky có thể sử dụng.
• Mục tiêu: Dự án có mục tiêu rõ rang và khả thi.
➢ Weaknesses (Yếu điểm):
• Yêu cầu kỹ thuật cao: Phát triển và duy trì hệ thống yêu cầu kiến thức và tài
nguyên kỹ thuật đáng kể, điều này có thể gây áp lực lên nguồn lực và ngân
sách.
• Chi phí ban đầu: Dự án đòi hỏi đầu tư tài chính lớn cho phát triển ban đầu và
triển khai hệ thống.
• Thời gian thực hiện dự án ngắn, đòi hỏi nhóm dự án phải có sự nỗ lực và phối
hợp chặt chẽ.
• Yêu cầu của trung tâm khá phức tạp và đòi hỏi đội ngũ dự án phải có sự
nghiên cứu kỹ lưỡng.
8
➢ Opportunities (Cơ hội):
• Tăng cường trải nghiệm học tập: Hệ thống giúp Trung tâm Dream Sky cung
cấp môi trường học tập trực tuyến tốt hơn, tạo cơ hội thu hút thêm học viên.
• Mở rộng quy mô kinh doanh: Khả năng mở rộng dịch vụ trực tuyến có thể
giúp Trung tâm tiếng Anh Dream Sky mở rộng quy mô kinh doanh và thu hút
thêm học viên từ xa.
• Tích hợp thanh toán trực tuyến: Hỗ trợ thanh toán trực tuyến giúp thu thập
học phí dễ dàng hơn và giảm tình trạng thiếu học phí.
➢ Threats (Rủi ro):
• Cạnh tranh: Sự cạnh tranh từ các trung tâm học tập trực tuyến khác có thể tạo
áp lực lên Trung tâm Dream Sky để cải thiện và duy trì hệ thống.
• Rủi ro về an ninh mạng: Tính bảo mật của dự án đòi hỏi quản lý và bảo vệ an
ninh mạng chặt chẽ để tránh rủi ro về việc xâm nhập hoặc mất thông tin cá
nhân.
• Phản hồi từ người dùng: Đảm bảo sự hài lòng của học viên và giảng viên đối
với giao diện và tính năng của hệ thống là một thách thức quan trọng. Phản
hồi tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thành công của dự.
2. Phân tích phạm vi
➢ Phạm vi sảm phẩm
Sản phẩm sau khi xây dựng và bàn giao cần đạt những tiêu chuẩn sau:
• Sản phẩm có đầy đủ cơ sở dữ liệu và các chức năng dựa trên yêu cầu của
khách hàng.
• Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, thao tác tốt.
• Cơ sở dữ liệu và các chức năng được thiết kế khoa học có khả năng nâng
cấp, thêm mới chức năng nếu khách hàng có yêu cầu
• Sản phẩm dễ dàng bảo trì, tích hợp.
• Đảm bảo bảo mật hệ thống và an toàn thông tin
• Sau khi hệ thống quản lý được hoàn thiện thì quản lý của trung tâm có thể
tạo tài khoản cho học viên, giảng viên, thêm sửa xóa các bài đăng trên
newfeed cũng như thực hiện lên lịch các lớp học, xếp lịch cho giảng viên và
học viên.

9
• Sản phẩm được viết bằng ngôn ngữ JSP, sử dụng công cụ lập trình Intelij và
hệ quản trị cơ sở dữ liệu My SQL, chạy trên nền .Net Framework 3.5
➢ Phạm vi tài nguyên
✓ Kinh phí:
• Tổng kinh phí đầu tư 528.000.000 VNĐ bao gồm:
• Trả lương cho nhân viên
• Tiền thuê cơ sở vật chất
• Tiền mua thiết bị, tư trang, vật dụng, dịch vụ
• Các chi phí phát sinh
• Dự trữ 10%
✓ Nhân sự:
● Tổng số nhân lực tham gia vào dự án: 5 người
● Số thành viên trong dự án có thể tăng nếu:
• Có thành viên rút khỏi dự án vì lý do khách quan
• Dự án bị chậm tiến độ
• Dự án yêu cầu chuyên gia trong lĩnh vực mới không nằm trong khả
năng của các thành viên của đội dự án
● Thời gian:
• Thời gian thực hiện dự án: từ ngày 03/01/2023 đến 07/06/2023
• Mức độ sai số của ước lượng 10%
• Thời gian thực hiện dự án khoảng 133 ngày
✓ Sản phẩm bàn giao
● Sau khi phát triển xong hệ thống phần mềm. Bên dự án cần bàn giao
cho bên khách hàng:
• Hệ thống hỗ trợ Trung tâm tiếng anh Dream Sky
• Tài liệu hướng dẫn sử dụng
• Trang thiết bị, nền tảng của hệ thống
● Các công cụ lập kế hoạch:
• Công cụ soạn thảo văn bản Google Docs
• Công cụ xây dựng lập lịch, quản lý dự án MS – Project
• Công cụ vẽ sơ đồ tổ chức Visual Paradigm
• Các ứng dụng thương mại đặc thù

10
• Dùng một số mẫu tham khảo các hệ thống xây dựng trước đó.
3. Bảng công việc
STT Công việc
Xác định yêu cầu
• Gặp gỡ khách hàng
• Xác định yêu cầu
• Xác định yêu cầu nghiệp vụ, kịch bản chức năng
• Xác định yêu cầu hệ thống
1
• Khảo sát các hệ thống tương tự
• Thống nhất lại yêu cầu với khách hàng
• Kiểm thử pha xác định yêu cầu
• Viết tài liệu
• Họp nhóm xác định công việc
Phân tích
Phân tích tĩnh
● Vẽ biểu đồ usecase, kịch bản
● Xác định các lớp thực thể, vẽ biểu đồ lớp, activity
2
● Phân tích động
● Kiểm thử pha phân tích
● Viết tài liệu
● Họp định kỳ

Thiết kế
● Thiết kế kiến trúc
● Thiết kế cơ sở dữ liệu
● Thiết kế các module chức năng
● Thiết kế module chức năng cho học viên và phụ huynh
3
● Thiết kế module chức năng cho giảng viên
● Thiết kế module chức năng cho quản lý
● Kiểm thử pha thiết kế
● Viết tài liệu
● Họp định kỳ
Thực thi
● Xây dựng cơ sở dữ liệu
4 ● Xây dựng các module chức năng
● Xây dựng module chức năng cho học viên và phụ huynh
● Xây dựng module chức năng cho giảng viên

11
● Xây dựng module chức năng cho quản lý
● Viết tải liệu
● Họp định kỳ
Kiểm thử
● Kiểm thử đơn vị
● Kiểm thử tích hợp
5 ● Kiểm thử chức năng
● Kiểm thức chấp nhận
● Viết tài liệu
● Họp đình kỳ
Chạy thử
● Chạy thử hệ thống
● Kiểm tra các lỗi phát sinh
6
● Sửa các lỗi phát sinh
● Viết tài liệu
● Họp định kỳ
Bàn giao
● Viết tài liệu hướng dẫn
7 ● Bàn giao sản phẩm
● Đào tạo sử dụng
● Tổng kết dự án

PHẦN IV: LẬP KẾ HOẠCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN


1. Kế hoạch quản lý tổng thể
1.1. Tổng quan về nội dung dự án
➢ Vòng đời phát triển dự án: Mô hình thác nước

12
➢ Tài nguyên sử dụng
● Phí đầu tư 528.000.000 VNĐ gồm:
• Trả lương cho nhân viên
• Tiền thuê cơ sở vật chất
• Tiền mua thiết bị, tư trang, vật dụng, dịch vụ
• Các chi phí phát sinh
• Dự trữ 10%
● Số thành viên tham gia dự án: 5 người
➢ Công cụ thực hiện
• Microsoft Word, Excel, Powerpoint: Công cụ văn phòng
• Microsoft Project: Công cụ xây dựng dự án
• Slack: Công cụ truyền thông
• Trello: Công cụ theo dõi tiến độ dự án
• Figma: Công cụ thiết kế giao diện web
• GitHub: Công cụ source control
• Visual Paradigm: Phân tích, thiết kế, vẽ biểu đồ
• MySQL: Lưu trữ CSDL
• Visual Studio Code
➢ Kỹ thuật, công nghệ sử dụng trong dự án
• SQL, JPA Hibernate, JDBC
• Spring boot, React JS
• Git

13
• Figma

14
1.2. Quy trình thực hiện dự án

➢ Pha xác định yêu cầu


● Thu nhập thông tin: Nguyễn Thị Ánh
• Từ khách hàng: Gặp gỡ, trao đổi với khách hàng
• Từ thị trường thực tế (từ các khách hàng khác): khảo sát thị trường.
● Ghi chép yêu cầu của khách hàng: Nguyễn Việt Anh
• Về hệ thống
• Về phần cứng
● Viết tài liệu yêu cầu khách hàng: Nguyễn Việt Anh
● Kiểm thử tài liệu pha lấy yêu cầu:Nguyễn Việt Anh
● Trao đổi với khách hàng và nhà đầu tư: Nguyễn Thị Ánh
● Họp nhóm xác định công việc: Tất cả đội dự án
➢ Pha phân tích yêu cầu
● Phân tích tĩnh: Tất cả đội dự án
15
• Xác định các actor chính
• Biểu đồ Use case, Communication, Activity
• Chi tiết hóa các Use Case, viết Use case stories
• Xác định các lớp cơ bản và thuộc tính
• Vẽ biểu đồ lớp (Class diagram)
• Phác thảo giao diện người dùng (vẽ trên Figma)
● Phân tích động:Nghiêm Văn Nam, Phạm Quang Tiệp
• Vẽ biểu đồ trạng thái
• Vẽ biểu đồ cộng tác
• Hoàn thiện biểu đồ lớp
• Cập nhật Glossary
● Kiểm thử pha phân tích: Nguyễn Thị Ánh, Nguyễn Việt Anh
➢ Pha thiết kế
● Thiết kế kiến trúc hệ thống: Nguyễn Thị Ánh, Phạm Quang Tiệp
• Lựa chọn công nghệ thực hiện
• Lựa chọn cấu trúc hệ thống
• Lập chính sách truy cập đồng thời
• Thiết kế bảo mật
• Biểu đồ các tầng nghiệp vụ
• Thiết kế Database
● Thiết kế chi tiết sơ đồ lớp cuối cùng, mô hình hóa sơ đồ lớp:Nghiêm Văn
Nam, Phạm Quang Tiệp
● Vẽ biểu đồ Sequence Diagram: Dương Thị Thanh Tâm
● Kiểm thử thiết kế: Nguyễn Thị Ánh, Nguyễn Việt Anh
➢ Pha thực thi
Cài đặt các module: tất cả các thành viên
• Các lớp thực thể
• Các lớp biên
• Các lớp điều khiển
➢ Pha kiểm thử: Nguyễn Thị Ánh, Nguyễn Việt Anh
• Kiểm thử đơn vị
• Kiểm thử tích hợp

16
• Kiểm thử chấp nhận người dùng
• Kiểm thử hệ thống
➢ Chạy thử hệ thống: Tất cả các thành viên
• Chạy thử hệ thống: tại công ty 10 ngày
• Kiểm tra các lỗi phát sinh
• Sửa lỗi phát sinh
➢ Giao sản phẩm cho khách hàng: Nguyễn Thị Ánh
• Bàn giao sản phẩm cho khách hàng: Nguyễn Thị Ánh
• Viết tài liệu hướng dẫn và đào tạo sử dụng: Dương Thị Thanh Tâm
1.3. Sơ đồ phân cấp công việc (WBS)
WBS Task Name
Phần mềm hỗ trợ trung tâm Tiếng Anh Dream Sky
1 Yêu cầu
1.1 Gặp khách hàng
1.2 Xác định yêu cầu
1.2.1 Xác định yêu cầu nghiệp vụ, lịch
1.2.2 Xác định yêu cầu hệ thống
1.2.3 Tham khảo hệ thống tương tự
1.3 Thống nhất yêu cầu với khách hàng
1.4 Kiểm thử
1.5 Viết tài liệu
1.6 Họp định kỳ
2 Phân tích
2.1 Phân tích tĩnh
2.1.1 Vẽ usecase, kịch bản
2.1.2 Xác định các lớp thực thể, vẽ biểu đồ hoạt động
2.2 Phân tích động
2.3 Kiểm thử
2.4 Viết tài liệu
2.5 Họp định kỳ
3 Thiết kế
3.1 Thiết kế kiến trúc
3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.3 Thiết kế các chức năng
17
3.3.1 Thiết kế module chức năng cho học viên và phụ huynh
3.3.2 Thiết kế module chức năng cho giảng viên
3.3.3 Thiết kế module chức năng cho quản lý
3.4 Kiểm thử
3.5 Viết tài liệu
3.6 Họp định kỳ
4 Thực thi
4.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu
4.2 Xây dựng các module chức năng
4.2.1 Xây dựng module chức năng cho học viên và phụ huynh
4.2.2 Xây dựng module chức năng cho giảng viên
4.2.3 Xây dựng module chức năng cho quản lý
4.3 Viết tài liệu
4.4 Họp định kỳ
5 Kiểm thử
5.1 Kiểm thử đơn vị
5.2 Kiểm thử tích hợp
5.3 Kiểm thử chức năng
5.4 Kiểm thử chấp nhận
5.5 Viết tài liệu
5.6 Họp định kỳ
6 Chạy thử hệ thống
6.1 Chạy hệ thống
6.2 Kiểm tra các lỗi phát sinh
6.3 Sửa các lỗi phát sinh
6.4 Viết tài liệu
6.5 Họp định kỳ
7 Bàn giao sản phẩm
7.1 Viết tài liệu hướng dẫn
7.2 Bàn giao sản phẩm
7.3 Hướng dẫn sử dụng
7.4 Tổng kết dự án

1.4. Lập Kế hoạch dự án

18
Kịch bản:
Sau một thời gian dài hoạt động, trung tâm nhận thấy cần có một hệ thống
riêng để hỗ trợ việc quản lý trung tâm, bao gồm các công việc như quản lý lịch học,
các khóa học, giảng viên, học viên nhằm thuận tiện cho việc quản lý, trao đổi thông
tin, đảm bảo quá trình học tập và giảng dạy được hiệu quả.
Dự kiến triển khai gồm các giai đoạn:
● Giai đoạn 1: Tiếp cận tìm hiểu thông tin khách hàng
• Tìm hiểu yêu cầu thực tế của trung tâm

• Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của trung tâm

• Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ của trung tâm

• Xác định rõ các yêu cầu của trung tâm về hệ thống và các thông tin
mà trung tâm cung cấp.

● Giai đoạn 2: Giai đoạn phân tích


• Dựa vào thông tin và yêu cầu thiết thế hệ thống của phía trung tâm tiếng
anh Dream Sky, tiến hàng phân tích rõ ràng mục đích, yêu cần, nguyện
vọng của trung tâm.

• Lập kế hoạch thực hiện dự án, thảo luận và thống nhất giải pháp, khối
lượng công việc, cũng như xác định rõ nguồn nhân lực do khách hàng
cung cấp. Thiết kế cấu trúc cho hệ thống sẽ xây dựng.

● Giai đoạn 3: Giai đoạn thiết kế


• Xem xét chi tiết yêu cầu và tiến hành thiết kế giao diện các
trang và các chức năng cần có trong hệ thống.

• Tiến hành thu thập hình ảnh từ trung tâm, xử lý hiệu ứng cho giao
diện website, và thu thập một số tài liệu liên quan.

• Tổng hợp kết quả làm việc và kiểm tra sản phẩm để đảm bảo tính
thẩm mỹ và thống nhất, đúng với yêu cầu khách hàng.

● Giai đoạn 4: Giai đoạn xây dựng.


• Xây dựng cơ sở dữ liệu dựa dựa trên quá trình phân tích, thiết kế.
• Lập trình cho các trang, soạn thảo nội dung dữ liệu, chỉnh sửa nội
dung rồi đưa lên hệ thống.

• Tích hợp hệ thống, lắp ghép phân tích thiết kế, nội dung lập trình
thành một sản phẩm hoàn thiện.

19
• Sau đó kiểm tra, chỉnh sửa, báo cáo kết quả thực hiện và tiến hành
nghiệm thu nội bộ.

● Giai đoạn 5: Giai đoạn kiểm thử


• Kiểm thử đơn vị

• Kiểm thử tích hợp

• Kiểm thử chấp nhận người dùng

• Kiểm thử hệ thống

● Giai đoạn 6: Giai đoạn chạy thử


• Chạy thử hệ thống trong 10 ngày

• Kiểm tra tất cả các chức năng của hệ thống và sửa lỗi phát sinh nếu

● Giai đoạn 7: Giai đoạn nghiệm thu (về phía khách hàng)
• Đăng tải hệ thống (upload lên host), đảm bảo hệ thống chạy tốt

• Khách hàng duyệt dự án và chất lượng dự án đã triển khai

● Giai đoạn 8: Giai đoạn chuyển giao


• Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống

• Bàn giao sản phẩm cho khách hàng (có kèm source code)

• Đào tạo cách sử dụng và quản trị hệ thống cho nhân viên công ty

• Đánh giá kết quả, bảo trì

2. Quản lý thời gian dự án


Dự án xây dựng hệ thống hỗ trợ Trung tâm Tiếng Anh ….trong khoảng thời
gian dự kiến từ 03/01/2023 đến 07/06/2023 (tương đương 133 ngày- đã loại trừ
T7,CN, ngày lễ).

2.1. Liệt kê các công việc của dự án.

STT Công việc


Xác định yêu cầu
• Gặp gỡ khách hàng
1
• Xác định yêu cầu
• Xác định yêu cầu nghiệp vụ, kịch bản chức năng

20
• Xác định yêu cầu hệ thống
• Khảo sát các hệ thống tương tự
• Thống nhất lại yêu cầu với khách hàng
• Kiểm thử pha xác định yêu cầu
• Viết tài liệu
• Họp nhóm xác định công việc
Phân tích
Phân tích tĩnh
● Vẽ biểu đồ usecase, kịch bản
● Xác định các lớp thực thể, vẽ biểu đồ lớp, activity
2
● Phân tích động
● Kiểm thử pha phân tích
● Viết tài liệu
● Họp định kỳ

Thiết kế
● Thiết kế kiến trúc
● Thiết kế cơ sở dữ liệu
● Thiết kế các module chức năng
● Thiết kế module chức năng cho học viên và phụ huynh
3
● Thiết kế module chức năng cho giảng viên
● Thiết kế module chức năng cho quản lý
● Kiểm thử pha thiết kế
● Viết tài liệu
● Họp định kỳ
Thực thi
● Xây dựng cơ sở dữ liệu
● Xây dựng các module chức năng
● Xây dựng module chức năng cho học viên và phụ huynh
4
● Xây dựng module chức năng cho giảng viên
● Xây dựng module chức năng cho quản lý
● Viết tải liệu
● Họp định kỳ
Kiểm thử
● Kiểm thử đơn vị
5
● Kiểm thử tích hợp
● Kiểm thử chức năng

21
● Kiểm thức chấp nhận
● Viết tài liệu
● Họp đình kỳ
Chạy thử
● Chạy thử hệ thống
● Kiểm tra các lỗi phát sinh
6
● Sửa các lỗi phát sinh
● Viết tài liệu
● Họp định kỳ
Bàn giao
● Viết tài liệu hướng dẫn
7 ● Bàn giao sản phẩm
● Đào tạo sử dụng
● Tổng kết dự án

2.2. Các mốc thời gian quan trọng của dự án

19/01/2023 09/03/2023 02/06/2024 06/07/2023


09/02/2023 05/05/2024 26/06/2023

Hoàn
thành giai
*
đoạn lấy
yêu cầu

Hoàn
thành giai
*
đoạn phân
tích

Hoàn
thành giai
đoạn *
thiết kế

22
Hoàn
thành giai
đoạn *

thực
thi

Hoàn
thành giai
đoạn kiểm *
thử

Hoàn
thanh giai
đoạn chạy *
thử

Hoàn
thành giai
đoạn bàn
*
giao sản
phẩm

2.3. Ước lượng thời gian (theo phương pháp PERT)


Được tính dựa trên 3 giá trị thời gian ước lượng với công thức:

EST = (MO +4ML + MP)/6


• Ước lượng khả dĩ nhất (ML – Most Likely): Thời gian cần để hoàn thành
công việc trong điều kiện bình thường hay hợp lý.
• Ước lượng lạc quan nhất (MO – Most Optimistic): Thời gian cần để hoàn
thành công việc trong điều kiện “tốt nhất” hay “lý tưởng” (không có trở
ngại nào).
• Ước lượng bi quan nhất (MP – Most Pessimitic): Thời gian cần để hoàn
thành công việc một cách “tồi nhất” (nhiều trở ngại).
• Thời gian lãng phí cho mỗi công việc thông thường từ (7%-10%):

23
EST cuối cùng = EST + EST*8% (Đơn vị tính: Ngày)
Giai đoạn 1: Giai đoạn xác định yêu cầu
Mã Tên công việc MO ML MP EST % EST cuối
WBS cùng

1.1.1 Gặp gỡ khách hàng 2 1.5 2.5 1.75 8% 2


1.1.2.1 Xác định yêu cầu nghiệp vụ, 2 1.5 3 1.83 8% 2
kịch bản
1.1.2.2 Xác định yêu cầu hệ thống 1 0,5 2 0.9 8% 1

1.1.2.3 Tham khảo các hệ thống 1 0,5 2 0.9 8% 1


tương tự
1.1.3 Thống nhất lại yêu cầu với 1 0.5 2 0.83 8% 2
khách hàng
1.1.4 Kiểm thử pha xác định yêu 2 1.5 2.5 1.75 8% 2
cầu
1.1.5 Viết tài liệu 2 1.5 2.5 1.75 8% 2
1.1.6 Họp nhóm xác định công 1 0,5 2 0.9 8% 1
việc
Tổng thời gian 13

Giai đoạn 2: Giai đoạn phân tích

Mã Tên công việc MO ML MP EST % EST cuối


WBS cùng
1.2.1.1 Vẽ biểu đồ Use Case kịch 3 2.5 4 2.83 8% 3
bản
1.2.1.2 Xác định các lớp thực thể, 3 2.5 4 2.83 8% 3
vẽ biểu đồ activity

1.2.2 Phân tích động 3 2.5 4 2.83 8% 3


1.2.3 Kiểm thử pha phân 2 1.5 2.5 1.75 8% 2
tích
1.2.4 Viết tài liệu 2 1.5 2.5 1.75 8% 2
1.2.5 Họp định kỳ 2 1.5 2.5 1.75 8% 2
Tổng thời gian 15

24
Giai đoạn 3: Giai đoạn thiết kế

Mã Tên công việc MO ML MP EST % EST cuối


WBS cùng
1.3.1 Thiết kế kiến trúc 3 2.5 4 2.83 8% 3
1.3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu 3 2.5 4 2.83 8% 3
1.3.3.1 Thiết kế module chức năng 3 2.5 4 2.83 8% 3
cho học viên và phụ huynh

1.3.3.2 Thiết kế module chức năng 2 1.5 2.5 1.75 8% 2


cho giảng viên
1.3.3.3 Thiết kế module chức năng 3 2.5 4 2.83 8% 3
cho quản lý
1.3.4 Kiểm thử pha thiết kế 2 1.5 2.5 1.75 8% 2
1.3.5 Viết tài liệu 2 1.5 2.5 1.75 8% 2
1.3.6 Họp định kỳ 2 1.5 2.5 1.75 8% 2
Tổng thời gian 20

Giai đoạn 4: Giai đoạn thực thi

Mã Tên công việc MO ML MP EST % EST cuối


WBS cùng
1.4.1 Xây dựng các cơ sở dữ liệu 6 5 7 5.5 8% 6

1.4.2.1 Xây dựng module chức năng 11 10.5 12 10.83 8% 11


cho học viên và phụ huynh

1.4.2.2 Xây dựng module chức năng 11 10.5 12 10.83 8% 11


cho giảng viên

1.4.2.3 Xây dựng module 9 8 10 8.5 8% 9


chức năng cho quản

1.4.3 Viết tài liệu 2 1.5 2.5 1.75 8% 2
1.4.4 Họp định kỳ 2 1.5 2.5 1.75 8% 2
Tổng thời 41
gian

25
Giai đoạn 5: Giai đoạn kiểm thử

Mã WBS Tên công việc MO ML MP EST % EST cuối cùng

1.5.1 Kiểm thử đơn vị 4 3.5 5 3.83 8% 4


1.5.2 Kiểm thử tích hợp 4 3.5 5 3.83 8% 4
1.5.3 Kiểm thử chức năng 4 3.5 5 3.83 8% 4
1.5.4 Kiểm thử chấp nhận 4 3.5 5 3.83 8% 4
1.5.5 Viết tài liệu 2 1.5 2.5 1.75 8% 2
1.5.6 Họp định kỳ 2 1.5 2.5 1.75 8% 2
Tổng thời gian 20

Giai đoạn 6: Giai đoạn chạy thử

Mã WBS Tên công việc MO ML MP EST % EST cuối cùng


1.6.1 Chạy thử hệ thống 4 3.5 5 3.83 8% 4
1.6.2 Kiểm tra các lỗi phát sinh
3 2.5 4 2.83 8% 3

1.6.3 Sửa các lỗi phát sinh 5 4 7 4.58 8% 5


1.6.4 Viết tài liệu 2 1.5 2.5 1.75 8% 2
1.6.5 Họp định kỳ 2 1.5 2.5 1.75 8% 2
Tổng thời gian 16

Giai đoạn 7: Giai đoạn chuyển giao sản phẩm

EST cuối
Mã WBS Tên công việc MO ML MP EST %
cùng
1.7.1 Viết tài liệu
hướng dẫn 2 1.5 2.5 1.75 8% 2
1.7.2 Bàn giao sản
2 1.5 2.5 1.75 8% 2
phẩm
1.7.3 Đào tạo hướng
2 1.5 2.5 1.75 8% 2
dẫn
1.7.4 Tổng kết 2 1.5 2.5 1.75 8% 2
Tổng thời gian 8

26
3. Chi phí dự án
3.1. Chi phí nguyên vật liệu

Các hạng mục Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền


(đồng)
Máy chủ CSDL 1 100.000.000 100.000.000

Chi phí đăng ký bản quyền 1 10.000.000 20.000.000

Tổng cộng 120.000.000 VND

Tổng chi phí của hạng mục nguyên vật liệu triệu 120.000.000 VND
(Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn)

3.2. Chi phí cơ sở vật chất

Dưới đây là bảng chi phí cơ sản vật chất:

Các hạng mục Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng)

Thuê văn phòng 1 vp/5 tháng 15.000.000 /vp/ tháng 60.000.000

Văn phòng phẩm 5.000.000 5.000.000

Tiền mạng Internet 5 tháng 1.000.000 / tháng 5.000.000

Tiền điện, nước 5 tháng 5.000.000 / tháng 25.000.000

Tổng cộng 95.000.000 VND

Tổng chi phí của các hạng mục cơ sở vật chất là 95.000.000 VND
(Chín mươi năm triệu đồng chẵn)

3.3. Chi phí nhân viên

➢ Bảng tính lương thành viên


• Lương được tính theo đơn vị ngày với thời lượng 8h/ ngày
• Các thành viên đội dự án sẽ dựa trên level, vị trí đảm nhiệm để tính lương.

27
Bảng lương nhân viên

Mã Họ và tên Vị trí Level Lương / ngày (


NV VND)
GD01 Nguyễn Thị Ánh • Giám đốc dự án 5 1.000.000
• Lập trình viên

NV01 Dương Thị Thanh Tâm • Trưởng phòng kỹ thuật 4 500.000


• Lập trình viên

NV02 Nghiêm Văn Nam • Trưởng phòng phân 4 500.000


tích
• Lập trình viên

NV03 Nguyễn Việt Anh • Trưởng phòng kiểm 4 500.000


thử
• Lập trình viên

NV 04 Phạm Quang Tiệp • Trưởng phòng thiết kế 4 500.000


• Lập trình viên

➢ Chi phí cho công việc


Mã Giai Tên công việc EST Tiền
WBS đoạn cuối Số người tham gia lương
cùng
Số lượng Mã Nhân
VND
Viên
1 1 Lấy yêu cầu 13 14.200.000
1.1 Gặp gỡ khách hàng 2 2 GD01, TP03 3.000.000

1.2.1 Xác định lại yêu 2 2 GD01, TP03 2.600.000


cầu nghiệp vụ kịch
bản
1.2.2 Xác định lại yêu 1 2 TP03, TP02 1.000.000
cầu hệ thống
1.2.3 Tham khảo các hệ 1 2 TP01, TP03 1.000.000
thống tương tự
1.3 Thống nhất lại yêu 2 1 GD01 2.000.000
cầu
1.4 Kiểm thử 2 1 TP03 1.000.000

1.5 Viết tài liệu 2 1 TP03 1.000.000

28
1.6 Họp xác định công 1 5 GD01,TP01, 2.600.000
việc TP02, TP03,
TP04

2 2 Phân tích 15 23.500.000

2.1.1 Vẽ biểu đồ Use Case 3 5 GD01,NV01, NV02, NV03, 6.300.000


kịch bản NV04

2.1.2 Xác định các lớp thực 3 5 GD01,NV01,NV02,NV03,


thể, vẽ biểu đồ activity NV04 6.300.000

2.2 Phân tích động 3 2 NV02, NV04 2.000.000

2.3 Kiểm thử pha phân tích 2 2 GD01, NV03 2.600.000

2.4 Viết tài liệu 2 1 NV02 1.000.000

2.5 Họp định kỳ 2 5 GD01, NV01, 5.300.000


NV02, NV03, NV04

3 3 Thiết kế 20 24.100.000
3.1 Thiết kế kiến trúc 3 2 GD01, NV04 4 .000.000

3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu 3 2 NV04, NV01 3.000.000

3.3.1 Thiết kế các module 3 2 NV04, NV02 3.000.000


chức năng cho học viên
và phụ huynh
3.3.2 Thiết kế các module 2 2 NV04, NV02 2.000.000
chức năng cho giảng
viên
3.3.3 Thiết kế các module 3 2 NV01, NV02 2.000.000
chức năng cho quản

3.4 Kiểm thử pha thiết kế 2 2 GD01, NV03 3.000.000

3.5 Viết tài liệu 2 1 NV04 800.000

29
3.6 Họp định kỳ 2 5 GD01, NV01, 6.300.000
NV02, NV03, NV04

4 4 Thực thi 41 130.300.000


4.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu 6 2 GD01, NV01 50.000.000

4.2.1 Xây dựng các 11 5 GD01, NV01, 25.000.000


module chức năng NV02, NV03,
cho học viên và phụ NV04
huynh
4.2.2 Xây dựng các 11 5 GD01, NV01, 25.000.000
module chức năng NV02, NV03,
cho giảng viên NV04
4.2.3 Xây dựng các 9 5 GD01, NV01, 23.000.000
module chức năng NV02, NV03,
cho quản lý NV04
4.3 Viết tài liệu 2 1 NV03 1.000.000

4.4 Họp định kỳ 2 5 GD01, NV01,


NV02, NV03, NV04 6.300.000

5 5 Kiểm thử 20 28.100.000

5.1 Kiểm thử đơn vị 4 2 GD01, NV03 5.200.000

5.2 Kiểm thử tích hợp 4 2 GD01, NV03 5.200.000

5.3 Kiểm thử chức năng 4 2 GD01, NV03 5.200.000

5.4 Kiểm thử chấp nhận 4 2 GD01, NV03 5.200.000

5.5 Viết tài liệu 2 1 NV03 1.000.000

5.6 Họp định kỳ 2 5 GD01, NV01, 6.300.000


NV02, NV03, NV04

6 6 Chạy thử 16 26.100.000

30
6.1 Chạy thử hệ thống 4 5 GD01, NV01, 11.000.000
NV02,
NV04, NV03
6.2 Kiểm tra các lỗi phát sinh 3 2 NV01, NV02 3.000.000

6.3 Sửa các lỗi phát sinh 5 2 NV03, NV04 5.000.000

6.4 Viết tài liệu 2 1 NV01 800.000


6.5 Họp định kỳ 2 5 GD01, NV01, 6.300.000
NV02, NV03, NV04

7 7 Bàn giao sản phẩm 8 10.100.000

7.1 Viết tài liệu hướng dẫn 2 1 NV02 800.000

7.2 Bàn giao sản phẩm 2 1 GD01 2.000.000

7.3 Đào tạo sử dụng 2 1 NV02 1.000.000

7.4 Tổng kết 2 5 GD01, NV01, 6.300.000


NV02, NV03, NV04

Tổng chi phí 256.400.000


Tổng chi phí chi trả cho lương nhân viên là 256.400.000 VND
(Hai trăm năm mươi sáu triệu bốn trăm nghìn đồng)

3.4. Chi phí phát sinh

STT Các hạng mục Số lương Đơn giá (VND) Thành tiền
(VND)
1 Chi phí đi lại gặp gỡ khách 1 người / 3 200.000 / người/ 600.000
hàng lần lần
2 Chi phí liên hoan 2 lần 3.000.000 / lần 6.000.000

3 Chi phí đi lại cài đặt dự án 3 người / 500.000 / người/ 1.500.000


lần lần
4 Chi phí đi lại trao đổi điện 1.000.000 1.000.000
thoại với khách
Tổng chi phí 9.100.000

31
Tổng chi phí cho các hạng mục phí phát sinh là 9.100.000 VND(Chín
triệu một trăm nghìn đồng)
3.5. Tổng chi phí cho dự án

STT Các hạng mục Thành tiền (VND)

1 Chi phí nguyên vật liệu 120.000.000

2 Chi phí cơ sở vật chất 95.000.000

3 Chi phí trả lương cho các thành viên đội dự án 256.400.000
4 Chi phí phát sinh khác 9.100.000

Tổng chi phí 408.500.000

Như vậy tổng chi phí dự đoán cho dự án xây dựng phần mềm hỗ trợ Trung
tâm tiếng Anh ...là (480.000.000– 481.000.000) chưa kể 10% chi phí dự phòng.
Vậy tổng chi phí cả dự phòng là khoảng 528.000.000 VND, sai lệch 2% là
trong khoảng ta có thể kiểm soát được.
4. Quản lý rủi ro
4.1. Xác định rủi ro
➢ Các lĩnh vực/ công việc có thể xảy ra rủi ro:
• Xác định yêu cầu nghiệp vụ.

• Xác định yêu cầu hệ thống.

• Viết kịch bản.

• Thiết kế cơ sở dữ liệu.

• Thiết kế các chức năng (module giáo viên).

• Xây dựng module chức năng (cho giảng viên).

• Kiểm thử chức năng.

• Chạy hệ thống.

• Bàn giao sản phẩm.

➢ Xác định rủi ro:

32
Lĩnh vực xảy ra rủi ro Rủi ro

Xác định yêu cầu nghiệp Yêu cầu của khách hàng không phù hợp với
1.1.2.1
vụ hệ thống

Xác định sai lệch các yêu cầu trong hệ


1.1.2.2 Xác định yêu cầu hệ thống
thống

Kịch bản sai lệch so với yêu cầu của khách


1.2.1.1 Viết kịch bản
hàng

Thiết kế cơ sở dữ liệu thừa/thiếu so với yêu


1.3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu
cầu ban đầu

Thiết kế chức năng cho Thiết kế thiếu các chức năng cần thiết cho
1.3.3.2
module giáo viên giảng viên

Xây dựng module chức Thành viên thực hiện sai/thiếu logic các
1.4.2.2
năng cho giáo viên chức năng nghiệp vụ

Kiểm thử chưa hết các chức năng và chưa


1.5.3 Kiểm thử chức năng
bắt được hết các lỗi xảy ra

Lỗi máy chủ, máy chủ không hoạt động


1.6.1 Chạy hệ thống
hoặc hoạt động yếu

1.7.2 Bản giao sản phẩm Chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu

4.2. Định lượng rủi ro


➢ Phân tích rủi ro:

Pha phân tích các rủi ro còn được gọi là đánh giá các rủi ro dựa trên các tiêu chí:

• Xác định xác suất xảy ra rủi ro.

• Xác định ảnh hưởng của rủi ro tới các mục tiêu của dự án.

• Xác định độ nguy hiểm của rủi ro.

• Phạm vi ảnh hưởng của rủi ro.

a. Xác suất xảy ra rủi ro:


Khả năng xảy
Tỉ lệ Mô tả
ra

33
10% - Khả năng xuất hiện thấp, chỉ xuất hiện trong những
Thấp
19% điều kiện nhất định.
20% - Khả năng xuất hiện rủi ro trung bình, chỉ xuất hiện ở
Trung bình
59% một số ít dự án.
60% - Khả năng xuất hiện rủi ro cao, xuất hiện trong nhiều
Cao
85% dự án.
Khả năng xuất hiện rất cả, xuất hiện trong hầu hết các
Rất cao > 85%
dự án.

b. Ảnh hưởng của rủi ro:

Đánh giá rủi ro Mô tả

Thấp Khả năng ảnh hưởng tới dự án thấp hoặc không có.

Trung bình Có nguy cơ dẫn đến ảnh hưởng 1 phần của dự án.

Cao Ảnh hưởng lớn tới hiệu suất thực hiện dự án.

Rất cao Khả năng cao dự án sẽ không thể thực hiện.

c. Mức độ nghiêm trọng của rủi ro:

Xác suất xảy ra rủi ro


Mức độ ảnh hưởng
Thấp Trung bình Cao Rất cao

Thấp Thấp Trung bình Trung bình Cao

Trung bình Trung bình Trung bình Cao Cao

Cao Trung bình Cao Cao Rất cao

Rất cao Cao Rất cao Rất cao Rất cao

➢ Đánh giá rủi ro:

Mức độ Mức độ
Công Thời điểm dự Xác suất
Rủi ro ảnh nghiêm
việc kiến xảy ra
hưởng trọng
Xác định Yêu cầu
yêu cầu của khách 05/01/2023- Trung
1.2.1 Cao Cao
nghiệp hàng 06/01/2023 bình
vụ không
34
phù hợp
với hệ
thống

Xác định
Xác định sai lệch 09/01/2023- Trung
1.2.2 yêu cầu các yêu Cao Cao
09/01/2023 bình
hệ thống cầu trong
hệ thống
Kịch bản
sai lệch
Viết kịch so với 20/01/2023- Trung Trung
2.1.1 Thấp
bản yêu cầu 25/01/2023 bình bình
khách
hàng
Thiết kế
cơ sở dữ
Thiết kế liệu
15/02/2023- Trung Trung
3.2 cơ sở dữ thừa/thiếu Thấp
17/02/2023 bình bình
liệu so với
yêu cầu
ban đầu
Thiết kế
Thiết kế
thiếu các
chức
chức năng 23/02/2023- Trung Trung Trung
3.3.2 năng cho
cần thiết 23/02/2023 bình bình bình
giảng
cho giảng
viên
viên
Thành
Xây
viên thực
dựng
hiện
module
sai/thiếu 02/3/2023- Trung
4.2.2 chức Cao Cao
logic các 16/3/2023 bình
năng cho
chức năng
giảng
nghiệp
viên
vụ
Kiểm thử
chưa hết
các chức
Kiểm 15/4/2023-
năng và
5.3 thử chức 21/4/2023 Cao Cao Cao
chưa bắt
năng
được hết
các lỗi
xảy ra

35
Lỗi máy
chủ, máy
chủ
Chạy 05/5/2023- Trung
6.1 không Cao Cao
hệ thống 07/5/2023 bình
hoạt động
hoặc hoạt
động yếu
Chất
Bàn lượng sản
30/5/2023- Trung
7.2 giao hệ phẩm Cao Rất cao
31/5/2023 bình
thống không đạt
yêu cầu

4.3. Giảm thiểu rủi ro:

Kế hoạch dự
Rủi ro Cách khắc phục
phòng
Yêu cầu của khách hàng Đưa ra ý kiến cho khách
Gặp gỡ thêm
1.2.1 không phù hợp với hệ hàng về những yêu cầu phù
với khách hàng
thống hợp hơn

Khi xác định yêu cầu hệ


Gặp gỡ lại với
Xác định sai lệch các yêu thống cần có PM và các
1.2.2 khách hàng và
cầu trong hệ thống thành viên cùng nhau phân
họp lại nhóm
tích và xác định

Kịch bản sai lệch so với Xem lại yêu cầu của khách Họp lại nhóm
2.1.1
yêu cầu khách hàng hàng và trao đổi

Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.2 thừa/thiếu so với yêu cầu Xem lại bản thiết kế chi tiết Thiết kế lại
và chỉnh sửa lại
ban đầu

Thiết kế thiếu các chức Xem lại bản thiết kế chức


3.3.2 năng cần thiết cho giảng năng và chỉnh sửa Thiết kế lại
viên lại

Thành viên thực hiện


Cần có PM theo dõi và đưa Thêm thành
4.2.2 sai/thiếu logic các chức
ra ý kiến viên hỗ trợ
năng nghiệp vụ

Kiểm thử chưa hết các


Sử dụng các ký thuật kiếm Các thành viên
5.3 chức năng và chưa bắt
thử kiểm thử lại
được hết các lỗi xảy ra

36
Lỗi máy chủ, máy chủ
Liên hệ với nhà cung cấp Thuê tạm 1 máy
6.1 không hoạt động hoặc
máy chủ chủ khác
hoạt động yếu

PM cần xem lại quản lý chất


Chất lượng sản phẩm Rà soát lại các
7.2 lượng và có thể trao đổi với
không đạt yêu cầu pha
khách hàng

4.4. Kiểm soát rủi ro:


➢ Né tránh rủi ro:
• Dùng “ đường đi khác” để né tránh rủi ro, đường đi mới có thể không có rủi
ro, có rủi ro nhẹ hơn, hoặc chi phí đối phó rủi ro thấp hơn
• Thay đổi phương pháp, công cụ hỗ trợ thực hiện, thay đổi con người.
• Thương lượng với khách hàng (hoặc nội bổ) để thay đổi mục tiêu.

➢ Chuyển giao rủi ro:


• Đề nghị với khách hàng chấp nhận và chia sẽ rủi ro (tăng thời gian, chi
phí…).
• Báo cáo ban lãnh đạo để chấp nhận tác động và chi phí đối phó rủi ro.
• Mua bảo hiểm để chia sẻ chi phí rủi ro xảy ra.

➢ Giảm nhẹ rủi ro:


• Thành lập quỹ dự phòng.

• Giảm nhẹ ảnh hưởng: đưa ra các kế hoạch cứu chữa: nhân lực dự phòng, thời
gian dự phòng thay người, sử dụng công cụ mới, tham khảo các chuyên gia.
• Giảm khả năng gây ra: loại bỏ các yếu tố gây rủi ro, huấn luyện phòng tránh,
xây dựng đội dự án nhiều kinh nghiệm, kỹ năng tốt…

➢ Chấp nhận rủi ro:


• Chờ đợi và xem xét rủi ro.

• Thu thập hoặc mua thông tin để có kế hoạch kiểm soát tốt hơn.

• Lập kế hoạch khắc phục hậu quả tùy theo từng trường hợp cụ thể.

37
5. Quản lý chất lượng dự án
Mục đích của quản lý chất lượng dự án là đảm bảo dự án đáp ứng mọi
yêu cầu của khách hàng. Để làm được điều này, đội ngũ dự án cần có mối
quan hệ mật thiết với khách hàng, vì khách hàng là người cuối cùng đánh giá
chất lượng dự án. Nhiều dự án thất bại do chỉ chú tâm đến kỹ thuật mà không
quan tâm đến mong đợi của khách hàng.

5.1. Các tiêu chuẩn thước đo của phần mềm


• Tính khả dụng của giao diện: Đảm bảo sự đầy đủ và dễ dàng cho người dùng.
Giao diện thân thiện, đơn giản và dễ sử dụng với người dùng. Các chức năng
của ứng dụng phải đáp ứng đủ được các yêu cầu của khách hàng về quản lý
thư viện
• Tính toàn vẹn của dữ liệu: Đảm bảo dữ liệu đồng bộ, dữ liệu không bị thay
đổi hay mất mát, đặc biệt trong xử lý các giao dịch trong hệ thống. Dữ liệu
phải đảm bảo được sự toàn vẹn khi được người dùng tiến hành cập nhật
• Tính an toàn bảo mật: Coi trọng tính bảo mật, đảm bảo tính an toàn bảo mật
dữ liệu. Ứng dụng phải được lập trình theo mô hình MVC. Ứng dụng phải
được chia thành nhiều module riêng biệt theo từng chức năng và dễ dàng tích
hợp được với nhau
• Tính ổn định của ứng dụng: ứng dụng chạy ổn định, không bị lỗi khi hệ thống
và phần mềm xảy ra một số thay đổi. Chương trình gọn nhẹ, ổn định và có
khả năng tương thích với nhiều nền tảng hệ điều hành khác nhau. Ứng dụng
có khả năng được bảo trì, sửa đổi một cách dễ dàng.
• Hiệu năng: Chạy mượt đối với hệ thống máy tính đáp ứng đủ yêu cầu cấu
hình và đảm bảo tốc độ xử lý dữ liệu.
• Tính bảo mật: Ứng dụng phải có cơ chế bảo mật tốt, có khả năng tránh được
các vụ tấn công thông thường
5.2. Các hình thức kiểm thử sẽ được dùng
• Kiểm thử đơn vị
• Kiểm thức chức năng
• Kiểm thử tích hợp
• Kiểm thử chấp nhận
38
5.3. Cơ chế phản hồi

Nhóm Cơ chế phản hồi


Họp hàng tuần, thông báo nhanh đến đội dự
Đội dự án (giám đốc dự án, nhóm
án những thay đổi, biến động quan trọng của
trưởng, thành viên nhóm)
dự án
Chủ đầu tư Báo cáo tiến độ thực hiện hàng tháng
Những đối tượng chính liên quan đến dự án
ở mọi lĩnh vực chức năng (chuyên gia tư vấn,
Những người liên quan đến dự án
chủ đầu tư…) cần có người đại diện trong
đội kiểm thử và có mặt trong các cuộc họp
5.4. Đảm bảo chất lượng dự án


Tên công việc Thước đo chất lượng
Các hoạt động đảm bảo
WBS

Thu thập đủ các yêu cầu


Thu thập yêu cầu Trao đổi với khách
1 của khách hàng, người
khách hàng hàng, người dùng
dùng
1.1 Gặp gỡ khách hàng

1.2 Xác định yêu cầu

Kiểm tra các yêu cầu


Xác định yêu cầu Xác định được các actor,
1.2.1 được xác định
nghiệp vụ,kịch bản nghiệp vụ, kịch bản

Thu thập đủ các yêu cầu


Xác định yêu cầu Trao đổi với khách
1.2.2 của khách hàng, người
hệ thống hàng, người dùng
dùng
Tham khảo hệ
1.2.3
thống tương tự
Phân tích đầy đủ các vấn
Thống nhất yêu cầu Trao đổi làm việc
1.3 đề và thống nhất các yêu
với khách hàng với khách hàng
cầu
2 Phân tích yêu cầu

39
Đầy đủ các giao diện cần Kiểm tra trực tiếp
2.1 Phân tích tĩnh
thiết,theo mô hình MVC
Vẽ usecase, kịch Đầy đủ các lớp thực thể,
2.1.1 Kiểm tra trực tiếp
bản quan hệ và module
Xác định các lớp
Xây dựng đầy đủ các lớp
2.1.2 thực thể, vẽ biểu đồ Kiểm tra trực tiếp
thực thể
activity
Đúng và đầy đủ các biểu
2.2 Phân tích động Kiểm tra trực tiếp
đồ
3 Phân tích thiết kế
Đầy đủ các lớp,kế
3.1 Thiết kế kiến trúc Kiểm tra trực tiếp
thừa,association
Thiết kế cơ sở dữ
3.2 Thiết kế chuẩn theo 3NF Kiểm tra trực tiếp
liệu
Thiết kế các chức
3.3
năng
Thiết kế module Hiển thị chi tiết các khóa
3.3.1 chức năng cho học học, và giảng viên giảng Kiểm tra trực tiếp
viên và phụ huynh dạy
Thiết kế module Hiện thị chi tiết các khóa
3.3.2 chức năng cho học, danh sách các học Kiểm tra trực tiếp
giảng viên viên
Thiết kế module Hiện thị chi tiết danh
3.3.3 chức năng cho sách giảng viên và học Kiểm tra trực tiếp
quản lý viên
4 Phân tích thực thi
Xây dựng cơ sở dữ Chính xác với các chức
4.1 Kiểm tra trực tiếp
liệu năng trong hệ thống
Xây dựng các
4.2
module chức năng
Kiểm tra trực tiếp và
Xây dựng module
Đúng và đầy đủ các xem các chức năng
4.2.1 chức năng cho học
bước của module so với giống bản
viên và phụ huynh
thiết kế
Xây dựng module
Đúng và đầy đủ các Kiểm tra trực tiếp và
4.2.2 chức năng cho
bước của module xem các chức năng
giảng viên
40
so với giống bản
thiết kế
Kiểm tra trực tiếp và
Xây dựng module
Đúng và đầy đủ các xem các chức năng
4.2.3 chức năng cho
bước của module so với giống bản
quản lý
thiết kế
5 Kiểm thử
Kiểm thử chức năng của Kiểm tra bản báo cáo
5.1 Kiểm thử đơn vị
từng module kiểm thử
Kiểm thử các trường hợp Kiểm tra bản báo cáo
5.2 Kiểm thử tích hợp
gây lỗi kiểm thử
Kiểm thử chức Kiểm thử chức năng của Kiểm tra bản báo cáo
5.3
năng từng module kiểm thử
Kiểm thử chức năng của
Kiểm thử chấp Kiểm tra bản báo cáo
5.4 từng
nhận kiểm thử
modul
6 Chạy thử hệ thống
Hệ thống chạy ổn định
Test hệ thống trực
6.1 Chạy hệ thống và không xung đột với
tiếp
các phần mềm khác
Kiểm tra các lỗi Test hệ thống tìm các lỗi Kiểm tra bản báo cáo
6.2
phát sinh phát sinh lỗi
Khắc phục tất cả các lỗi
Sửa các lỗi phát Kiểm tra lại chức
6.3 phát sinh trong quá trình
sinh năng đó
kiểm thử và chạy thử
7 Bàn giao sản phẩm
Người đọc có thể hiểu và
Viết tài liệu hướng sử dụng tất cả các chức
7.1 Kiểm tra tài liệu
dẫn năng của phần mềm dễ
dàng
Sản phẩm tích hợp tất cả
các yêu cầu khách hàng Kiểm tra hợp đồng
7.2 Bàn giao sản phẩm
đề ra, sản phẩm chạy ổn chuyển giao
định

41
• Biều đồ nguyên nhân – kết quả dẫn đến việc sản phẩm không hoàn thành đúng thời
hạn

6. Quản lý nhân lực dự án


6.1. Các vị trí trong nhóm thực hiện dự án
➢ Thông tin thành viên
Nhóm dự án gồm 5 thành viên

1: Nguyễn Thị Ánh


• Giới tính: Nữ
• Ngày sinh: 03/02/2002
• Nơi sinh: Hà Nam
• Địa chỉ: Hà Đông – Hà Nội
• Email: anhnt@gmail.com
• Điện thoại: (+84)912 345 678
• Bằng cấp: Chuyên ngành: Công nghệ thông tin – Học viện Công nghệ
Bưu chính Viễn thông.
2: Dương Thị Thanh Tâm
• Giới tính: Nữ
• Ngày sinh: 20/11/2002
• Nơi sinh: Bắc Giang
• Địa chỉ: Hà Đông – Hà Nội

• Email: tamdtt@gmail.com

42
• Điện thoại: (+84)912 345 678
• Bằng cấp: Chuyên ngành: Công nghệ thông tin – Học viện Công nghệ
Bưu chính Viễn thông.
3: Nghiêm Văn Nam
• Giới tính: Nam
• Ngày sinh: 08/05/2002
• Nơi sinh: Hà Tây
• Địa chỉ: Đống Đa – Hà Nội

• Email: namnv@gmail.com
• Điện thoại: (+84)912 345 678
• Bằng cấp: Chuyên ngành: Công nghệ thông tin – Học viện Công nghệ
Bưu chính Viễn thông.
4: Nguyễn Việt Anh
• Giới tính: Nam
• Ngày sinh: 09/11/2002
• Nơi sinh: Hà Nội
• Địa chỉ: Hà Đông– Hà Nội

• Email: anhnv@gmail.com
• Điện thoại: (+84)912 345 678

• Bằng cấp: Chuyên ngành: Công nghệ thông tin – Học viện Công nghệ
Bưu chính Viễn thông.
5: Phạm Quang Tiệp
• Giới tính: Nam
• Ngày sinh: 04/01/2002
• Nơi sinh: Bắc Ninh
• Địa chỉ: Hà Đông – Hà Nội

• Email: tieppq@gmail.com
• Điện thoại: (+84)3965979189
• Bằng cấp: Chuyên ngành: Công nghệ thông tin – Học viện Công nghệ
Bưu chính Viễn thông.
➢ Vị trí tổ chức
Vai trò Trách nhiệm Thành viên

43
Giám đốc dự án Người quyết định, đưa ra các vai Nguyễn Thị Ánh
trò tham gia, các tài nguyên cho
dự án.
Trưởng phòng kỹ Chịu trách nhiệm quản lý thực thi Dương Thị Thanh
thuật cài đặt hệ thống, triển khai hệ Tâm
thống tới khách hàng và hướng
dẫn sử dụng.
Trưởng phòng phân Phân tích các yêu cầu nghiệp vụ Nghiêm Văn Nam
tích dựa trên những yêu cầu của khách
hàng sau đó mô tả lại cho giám đốc
dự án.
Trưởng phòng thiết kế Thiết kế giao diện, các module, Phạm Quang Tiệp
các luồng thực thi và vẽ các sơ đồ
mô tả các thành phần của hệ thống
theo báo cáo từ phòng phân tích
yêu cầu khách hàng.
Trưởng phòng kiểm Chịu trách nhiệm kiểm thử và sửa Nguyễn Việt Anh
thử lỗi hệ thống.

Lập trình viên Cài đặt, xây dựng và phát triển hệ Nguyễn Thị Ánh
thống Dương Thị Thanh
Tâm
Nghiêm Văn Nam
Phạm Quang Tiệp
Nguyễn Việt Anh
6.2. Sơ đồ tổ chức

6.3. Phân chia trách nhiệm

44
6.3.1. Ma trận kĩ năng

DB
Thành HTML/ Web
JS Java ReactJS VueJS & English
viên CSS server
SQL

Nguyễn
3 3 2 2 2 2 660 3
Thị Ánh
Dương
Thị Thanh 3 2 2 2 1 1 720 2
Tâm
Nghiêm
3 3 2 2 1 2 860 3
Văn Nam
Nguyễn
3 2 2 2 1 1 590 2
Việt Anh
Phạm
Quang 3 2 2 2 2 1 560 2
Tiệp

6.3.2. Ma trận trách nhiệm


Dự án sử dụng ma trận gán trách nhiệm RACI:
• R (Responsible): người đóng vai trò thực thi công việc nhằm đảm bảo gói công việc được
hoàn thành. Luôn có ít nhất 1 người thực thi gói công việc
• A (Accountable): người chịu trách nhiệm cuối cùng đối với việc hoàn thành gói công
việc. Thường đây là cấp trên của nhóm chịu trách nhiệm thực thi công việc và chịu trách
nhiệm cuối cùng cho sự thành công hay thất bại của gói công việc đó.
• C (Consult): các cá nhận được tham vấn, hỏi ý kiến để thực thi một gói công việc. Người
trong nhóm thực thi cần tham vấn ý kiến các cá nhân có vai trò C để có thể thực thi một
gói công việc.
• I (Inform): Các cá nhân cần được thông báo về một gói công việc. Các thông tin về tiến
độ, chi phí, chất lượng, nguồn lực sẽ được người thực thi thông báo đến các bên liên
quan I để họ nắm bắt thông tin về gói công việc đó.

45
Ma trận gán trách nhiệm nhóm:

Nhóm Lập Xác Phân Thiết Thực Kiểm Triển Bàn


kế định tích kế thi thử khai giao
hoạc yêu sản sản
h dự cầu phẩm phẩm
án
Nhóm lập kế AR
hoạch
Nhóm xác định C AR
yêu cầu
Nhóm phân C AR
tích
Nhóm thiết kế C AR

Nhóm thực thi C AR

Nhóm kiểm thử I AR

Nhóm triển khai I AR


sản phẩm
Nhóm bàn giao AR
sản phẩm

Ma trận gán trách nhiệm cá nhân:

Nguyễn Dương Nghiêm Phạm Nguyễn


Thị Ánh Thị Văn Nam Quang Việt Anh
Mã WBS
Thanh Tiệp
Tên công việc Tâm
1.0 Xác định yêu cầu
1.1.1 Gặp gỡ khách hàng AR R
1.1.2.1 Xác định yêu cầu AR R
nghiệp vụ, kịch bản
1.1.2.2 Xác định yêu cầu hệ R AR
thống
1.1.2.3 Tham khảo các hệ R AR
thống tương tự
1.1.3 Thống nhất lại yêu cầu AR
với khách hàng
46
1.1.4 Kiểm thử pha xác định AR
yêu cầu
1.1.5 Viết tài liệu I I I AR I
1.1.6 Họp nhóm xác định AR R R R R
công việc
2.0 Phân tích
1.2.1.1 Vẽ biểu đồ Use Case A AR R R R
kịch bản
1.2.1.2 Xác định các lớp thực A AR R R R
thể, vẽ biểu đồ activity
1.2.2 Phân tích động AR R

1.2.3 Kiểm thử pha phân AR R


tích
1.2.4 Viết tài liệu I I AR I I

1.2.5 Họp định kỳ AR R R R R

3.0 Thiết kế

1.3.1 Thiết kế kiến trúc AR R

1.3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu R AR

1.3.3.1 Thiết kế các module R AR


chức năng cho học
viên và phụ huynh
1.3.3.2 Thiết kế các module R AR
chức năng cho giảng
viên
1.3.3.3 Thiết kế các module R AR
chức năng cho quản lý
1.3.4 Kiểm thử pha thiết kế AR R

1.3.5 Viết tài liệu I I I I AR

1.3.6 Họp định kỳ AR R R R R

1.4 Thực thi

47
1.4.1 Xây dựng các cơ sở dữ AR R
liệu
1.4.2.1 Xây dựng module AR R R R R
chức năng cho học
viên và phụ huynh
1.4.2.2 Xây dựng module AR R R R R
chức năng cho giảng
viên
1.4.2.3 Xây dựng module AR R R R R
chức năng cho quản lý
1.4.3 Viết tài liệu I I I R I

1.4.4 Họp định kỳ AR R R R R

1.5 Kiểm thử

1.5.1 Kiểm thử đơn vị AR R

1.5.2 Kiểm thử tích hợp AR R

1.5.3 Kiểm thử chức năng AR R

1.5.4 Kiểm thử chấp nhận AR

1.5.5 Viết tài liệu I I I R I

1.5.6 Họp định kỳ AR R R R R

1.6 Chạy thử

1.6.1 Chạy thử hệ thống AR R R R R

1.6.2 Kiểm tra các lỗi phát AR R


sinh
1.6.3 Sửa các lỗi phát sinh AR R

1.6.4 Viết tài liệu I R I I I

1.6.5 Họp định kỳ AR R R R R

1.7 Chuyển giao sản


phẩm
48
1.7.1 Viết tài liệu hướng dẫn AR

1.7.2 Bàn giao sản phẩm AR

1.7.3 Đào tạo hướng dẫn AR

1.7.4 Tổng kết AR R R R R

7. Quản lý truyền thông


7.1. Yêu cầu trao đổi thông tin
Tài liệu Mô tả Người nhận Mức độ
thường xuyên
Dự án sơ bộ Tổng quan về dự Nhà tài trợ Một lần khi bắt
án/ Tóm lược thực đầu dự án
thi
Định nghĩa phạm Mô tả phạm vi dự án, - Nhà tài trợ. Tại thời điểm
vi giới hạn, ngân sách yêu- Giám đốc dự án. bắt đầu dự án
cầu. và mỗi khi có
- Tất cả các thành viên thay đổi.
ban dự án Các đối
tượng liên quan
Báo cáo quản lý Mô tả các rủi ro của dự - Giám đốc dự án Duyệt hàng
rủi ro án cùng với các ma trận - Nhà tài trợ (nếu cần) tuần trong toàn
khả năng mức độ dự án, thông
nghiêm trọng, chiến báo ngay khi
lược giảm thiểu và các có rủi ro xảy
kế hoạch dự phòng. ra.

Ước tính nỗ lực Mô tả nỗ lực cần có để - Giám đốc dự án Duyệt hàng


hoàn thành dự án. - Các giám đốc chức tuần Báo cáo
năng hiệu quả công
việc hàng
- Nhà tài trợ
tháng.

7.2. Xác định tần suất và kênh trao đổi


Đối tượng Tần suất Kênh trao đổi thông
tin
Các thành viên trong Thường xuyên, bất cứ khi Slack workspace,
đội dự án nào cần thiết email, phone

49
Các giám đốc chức Hàng tuần hoặc khi cần Họp hoặc qua Email
năng thiết
Nhà tài trợ Hàng tháng hoặc khi nào có Cập nhật thông tin qua
nhu cầu Email và qua các cuộc
họp báo cáo tiến độ và
thông qua đội chăm sóc
khách hàng.

Đội chăm sóc khách Khi khách hàng có yêu cầu Cập nhật thông tin dự án
hàng hoặc khi cần trao đổi thêm qua giám đốc dự án.
với khách hàng do nhu cầu Lấy thông tin, yêu cầu,
của dự án. phản hồi của khách hàng
qua điện thoại, email hoặc
qua các cuộc họp với
khách hàng.
7.3. Nhu cầu trao đổi thông tin

Đối Tượng Nhu Cầu Thông Tin

Đội dự án Thông tin chi tiết thường xuyên

Nhà tài trợ Tóm lược tiến độ công việc thực hiện định kỳ,
thông báo những thay đổi quan trọng
Đối tượng liên quan dự án – Báo cáo chung định kỳ về lịch trình, tiến độ
Ban quản lý dự án
Đối tượng liên quan dự án – Báo cáo chung định kỳ về tiến trình phát triển
Ban chăm sóc khách hàng sản phẩm

8. Quản lý mua sắm


8.1. Lập kế hoạch mua sắm
➢ Các danh mục mua sắm
- Dựa trên danh mục mua sắm nguyên vật liệu và cơ sở vật chất được liệt kê
ở bảng quản lí chi phí, ta có bảng danh sách chi phí mua sắm sau:

50
Tên hạng mục Nội dung Số lượng Chi phí
Máy chủ CSDL Máy chủ để lưu dữ liệu trong 1 100.000.000
hệ thống bao gồm dữ liệu
người dùng, dữ liệu trung
tâm….
Bản quyền phần Mua bản quyền các phần * 10.000.000
mềm mềm cần sử dụng trong dự
án

Tổng cộng 110.000.000

➢ Lập tiến độ mua sắm


• Nhóm phát triển dự án yêu cầu cung cấp các hạng mục tùy theo tiến độ của
dự án. Gồm có các hạng mục được cung cấp khi trong giai đoạn bắt đầu dự
án, giai đoạn trong dự án và giai đoạn bàn giao sản phẩm.
• Nhóm phát triển dự án gửi yêu cầu cung cấp kèm theo danh sách các mục cần
cung cấp cho nhà cung cấp trước thời điểm cung cấp 4 ngày.

8.2. Lập kế hoạch đấu thầu


Tên gói thầu Dự án xây dựng phần mềm hỗ trợ trung tâm tiếng
anh Dream Sky
Giá gói thầu 110.000.000đ
Hình thức lựa chọn nhà thầu Nhà thầu có giá thấp nhất
Thời gian lựa chọn nhà thầu 25/11/2022-30/11/2022
Hình thức hợp đồng Hợp đồng trọn gói
Thời gian thực hiện hợp đồng 3 tháng

Hình thức rót vốn cho gói thầu Cấp vốn theo hạng mục bàn giao
Yêu cầu đối với nhà thầu
• Có từ 2 năm trở nên trong hoạt động cung cấp trang thiết bị đấu thầu
• Đã thực hiện 2 dự án có quy mô tương tự hoặc là lớn hơn
• Khả năng đáp ứng thiết bị tốt với chất lượng đảm bảo

Sau 1 ngày mời thầu, có tổng cộng 3 công ty tham gia đấu thầu bao gồm:

51
STT Tên nhà thầu Giá đấu thầu Đánh giá
1 Công ty Cổ phần hệ thống Công 105.500.000đ Tốt
nghệ ETC
2 Công ty Cổ phần Dịch vụ ICT 107.000.000đ Tốt
Quốc gia
3 Tập đoàn Vingroup 109.000.000đ Tốt

Dựa vào danh sách nhà đấu thầu ở trên, nhóm phát triển dự án đánh giá và quyết
định chọn nhà thầu là với hợp đồng là Công ty Cổ phần hệ thống Công nghệ ETC
105.500.000đ làm nhà cung cấp thiết bị cho dự án.
8.3. Quản lý hợp đồng cung cấp
8.3.1. Nội dung:
• Hai bên làm hợp đồng phải chịu trách nhiệm pháp lý trong việc lập hợp
đồng.

• Hai bên phải có trách nhiệm hoàn thành hợp đồng đã đưa ra.

• Nếu có bên nào sai phạm thì phải bồi thường như trong điều khoản hợp
đồng đã nêu.

8.3.2. Đảm bảo thực hiện hợp đồng:


• Giá trị đặt cọc bảo đảm thực hiện hợp đồng là 10% giá hợp đồng tức là
10.550.000đ.
• Thời gian có hiệu lực cho đến khi thiết bị bảo hành.
8.3.3. Bảo hành:
• Nhà thầu phải có trách nhiệm bảo hành theo đúng thời gian do nhà sản xuất
đưa ra tính từ ngày bàn giao sản phẩm. Nếu trong thời gian bảo hành mà thiết
bị bị hỏng không phải do nhóm làm thì nhóm có thể thay miễn phí sản phẩm
khác.
8.3.4. Giám sát thực hiện hợp đồng:
• Chủ đầu tư giám sát nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng.
• Cá nhân được giao nhiệm vụ giám sát phải công tâm, trung thực, khách
quan, có đủ năng lực, kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn để thực hiện
nhiệm vụ và phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về nhiệm
vụ của mình.
8.3.5. Thanh toán hợp đồng:
52
• Chủ đầu tư dự án phải có trách nhiệm thanh toán hợp đồng cho nhà thầu theo
điều kiện cụ thể về thanh toán khi thực hiện hợp đồng với nhà thầu.
8.3.6. Thanh lý hợp đồng:
• Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện theo thời gian quy định trong
hợp đồng.
• Nội dung thanh lý có thể bao gồm: xác minh sản phẩm, thực hiện thủ tục
hành chính vào những hồ sơ liên quan, lưu trữ thông tin phục vụ cho tương
lai.

53
9. Báo cáo tổng kết dự án
Buổi họp kết thúc dự án

BIÊN BẢN TỔNG KẾT


Dự án Xây dựng phần mềm hỗ trợ trung tâm tiếng anh
Dream Sky
Khách hàng Trung tâm tiếng Anh Dream Sky

Phụ trách Nguyễn Thị Ánh


Người tham gia Tất cả các thành viên tham gia dự án

Nội dung Nguyễn Thị Ánh


Dương Thị Thanh Tâm
Nghiêm Văn Nam
Phạm Quang Tiệp
Nguyễn Việt Anh
Thư ký Dương Thị Thanh Tâm

Tình trạng hiện tại của dự án: Hoàn thành


1. Dự án thực hiện đúng tiến độ, hoàn thành đúng thời hạn yêu cầu của khách
hàng
2. Dự án thực hiện với chi phí trong phạm vi ngân sách cho phép
3. Hệ thống tuân thủ đúng những yêu cầu của khách hàng về mặt kỹ thuật
(đã nghiệm thu, bàn giao sản phẩm)

Quyết định đóng dự án và lưu biên bản cuộc họp


Giám đốc dự án

(Ký và ghi rõ họ tên)


Ánh
Nguyễn Thị Ánh

54
PHẦN 5: KẾ HOẠCH DỰ ÁN TRÊN MICROSOFT
PROJCET

55

You might also like