Professional Documents
Culture Documents
Bai 1 - Các Khái Niệm Cơ Bản Của Dự Án Phần Mềm
Bai 1 - Các Khái Niệm Cơ Bản Của Dự Án Phần Mềm
• Chi tiêu cho Công nghệ thông tin (CNTT) trên thế giới tiếp tục tăng, hãng
nghiên cứu Gartner đã công bố dự đoán mới về mức Chi tiêu cho CNTT toàn
cầu dự kiến sẽ đạt 3,9 nghìn tỷ USD trong năm 2021 khi COVID-19 trở thành
chất xúc tác, thúc đẩy chi tiêu cho CNTT toàn cầu để chuyển đổi số.
• Các dự án CNTT thường đi kèm với những thách thức riêng biệt đối với tất
cả các thành viên trong nhóm dự án, kể cả người có vai trò là quản lý dự án.
Hai trong số các thách thức mà người quản lý dự án thường gặp phải đó là:
phương pháp triển khai dự án & năng lực lãnh đạo.
Vị trí, Vai trò của quản trị dự án trong việc phát triển một dự án CNTT?
Trình bày được các khái niệm về các vấn đề dự án và quản trị dự án.
Trình bày được các bước quá trình phát triển dự án CNTT.
Liệt kê được các kỹ thuật và mô hình kinh tế, nền kinh tế khi áp dụng các mô
hình quản trị dự án.
1.1 Dự án là gì?
1.2 Quản lý dự án là gì?
1.3 Nói về người quản lý dự án.
• Quản lý dự án (QLDA) là việc áp dụng các công cụ, kiến thức và kỹ thuật nhằm định nghĩa, lập kế
hoạch, tiến hành triển khai, tổ chức, kiểm soát và kết thúc dự án.
• Một dự án được quản lý tốt, tức là khi kết thúc phải thoả mãn được chủ đầu tư về các mặt: thời hạn,
chi phí và chất lượng kết quả.
• Các nguyên lý chung của phương pháp luận QLDA:
➢ Linh hoạt;
➢ Hướng kết quả, không hướng nhiệm vụ (nhằm thoả mãn các thượng đế - khách hàng);
➢ Huy động sự tham gia của mọi người (tính chất dân chủ);
➢ Làm rõ trách nhiệm (chữ ký);
➢ Phân cấp có mức độ (không nên chia thành quá nhiều mức);
➢ Tài liệu cô đọng và có chất lượng (quá nhiều tài liệu tức là có quá ít thông tin);
➢ Kết quả quan trọng hơn công cụ hay kĩ thuật (thực dụng);
➢ Tạo ra các độ đo tốt (để có đánh giá đúng);
➢ Suy nghĩ một cách nhìn xa trông rộng;
➢ Cải tiến liên tục (kế hoạch không xơ cứng).
• Lợi ích của kế hoạch quản lý: • Lợi ích khi lập kế hoạch quản lý:
➢ Tránh được rủi ro khi không lập kế hoạch; ➢ Đáp ứng các mục tiêu;
➢ Khởi đầu không sai lệch; ➢ Gây dựng lòng tin từ người góp vốn;
➢ Không bị nhầm lẫn; ➢ Thiết lập hướng làm việc chung;
➢ Không đáp ứng được sự mong đợi của các ➢ Mở ra các kênh thông tin liên lạc;
nhà tài trợ hoặc các mục tiêu; ➢ Bắt đầu dự án với một phương thức có hệ
➢ Thông tin nghèo nàn. thống.
• QLDA thụ động có những đặc tính: • Hậu quả của QLDA thụ động:
➢ QLDA luôn đứng sau các mục tiêu của dự ➢ Kết quả thu được không ổn định;
án; ➢ Tinh thần làm việc không cởi mở, hợp tác;
➢ Hấp tấp, bị kích động, tương lai ngắn hạn; ➢ Năng suất thấp, công việc không chạy;
➢ Khi làm quyết định, chỉ nghĩ đến các khó ➢ Rối loạn trong điều hành;
khăn trở ngại tạm thời, trước mắt, không
➢ Không sử dụng hiệu quả tài nguyên;
nghĩ đến liệu rằng đó có phải là một bước đi
đúng hay không; ➢ Người quản lý dự án bị dự án quản lý;
➢ Hồ sơ dự án kém chất lượng;
➢ Không kiểm soát được tình thế, nhiều khi
phải thay đổi kế hoạch và tổ chức. ➢ Chậm tiến độ, tiêu vượt quá kinh phí;
➢ Chất lượng dự án không đảm bảo.
• Lưu ý:
➢ Quản lý dự án thành công chính là vấn đề về con người;
➢ Khám phá các nguồn hỗ trợ và ngăn trở;
➢ Nhìn bản chất, không tin hiện tượng;
➢ Người khác có cách nhìn khác nhau;
➢ Thiết lập kế hoạch chỉnh sửa dễ dàng;
➢ Dám đối mặt với sự kiện;
➢ Sử dụng quản trị để hỗ trợ cho các mục đích của dự án;
➢ Thời gian mục tiêu đối với từng nhiệm vụ không được giống như đã nêu trong kế hoạch;
➢ Đọc lại phạm vi và các mục tiêu của dự án mỗi tuần một lần;
➢ Không ngạc nhiên.
Tổ dự án
Người sử
dụng Ban lãnh đạo
Người quản
lý dự án
Các hoạt động kế tiếp: Yêu cầu – thiết kế - lập trình – tích
hợp – kiểm sửa
100 Bắt đầu tích hợp
%
Điểm gián
Tiến độ phát
lập trình)
triển (%
đoạn thiết kế
chậm
Lịch trình dự án
QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 22
2. PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TRUYỀN THỐNG
• Các kinh nghiệm của quá trình phát triển phần mềm:
➢ Quá trình phát triển dự án không dự đoán được là rất cao. Chỉ có 10% dự án là đúng hạn và
ngân sách;
➢ Các nguyên tắc quản lý là khó phân biệt được thành công hay thất bại như các tiến bộ công
nghệ;
➢ Các mức vụn vặt và làm lại phần mềm là điều cần xác định trong tiến trình tăng trưởng.
• Hai bước cơ bản để xây một chương trình:
Phân tích và lập trình sẽ bao gồm các công việc Phân tích
sáng tạo mà nó đóng góp trực tiếp tới tính hữu
dụng của sản phẩm.
Lập trình
Phân tích
Thiết kế chương
Lập trình
Kiểm sửa
Thực hiện
• Chi phí:
• Sơ lược rủi ro: Yêu cầu Sơ lược rủi ro Sơ lược rủi ro Kiểm sửa
Vòng đời dự án
QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 26
2. PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TRUYỀN THỐNG
• Danh sách dẫn đầu 10 độ đo phần mềm công nghiệp của Boehm:
➢ Sửa chữa sau khi đã phân phối tốn kém hơn 100 lần so với sửa ngay từ đầu;
➢ Bạn có thể nén lịch trình thời gian kế hoạch tới 25%, nhưng không thể nhiều hơn được;
➢ Với $1 cho phát triển thì cần $2 cho bảo trì;
➢ Chi phí chủ yếu là hàm của dòng chương trình nguồn;
➢ Sự thay đổi con người sẽ gây ra sự khác nhau rất lớn của năng suất (in productivity);
➢ Tỷ lệ chi phí giữa phần mềm và phần cứng là 85:15 và ngày càng tăng lên;
➢ Chỉ có khoảng 15% của các chi phí phần mềm là liên quan đến lập trình;
➢ Các hệ thống phần mềm chi phí gấp 3 lần so với chương trình phần mềm riêng rẽ. Các sản
phẩm phần mềm hệ thống chi phí còn gấp cả 9 lần;
➢ Duyệt qua phần mềm chỉ bắt được 60% lỗi;
➢ 80% đóng góp đến từ 20% các nhà góp vốn.
• Luật 80/20:
➢ 80% công nghệ tiêu thụ bởi 20% yêu cầu;
➢ 80% chi phí phần mềm tiêu thụ bởi 20% thành phần;
➢ 80% sai sót là nguyên nhân gây ra bởi 20% thành phần;
➢ 80% phần mềm bị loại bỏ và phải làm lại là do nguyên nhân của 20% sai sót;
➢ 80% nguồn tài nguyên tiêu thụ là do 20 % thành phần;
➢ 80% công nghệ là hoàn thành bởi 20% công cụ;
➢ 80% sự tiến bộ của dự án được thực hiện bởi 20 % con người.
Giải pháp nhiều dự án: Thao tác với giá trị cao trên đơn vị
đầu tư, các sản phẩm thương mại điển hình
5 giải pháp dự án: trên 125% chi phí và trên 150% thời gian
2 giải pháp dự án: trên 50% chi phí và 100% thời gian
Xu hướng nền kinh tế phần mềm trong những năm gần đây
như thế nào?