You are on page 1of 41

BÀI 1

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA


DỰ ÁN PHẦN MỀM

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 1


TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP

• Chi tiêu cho Công nghệ thông tin (CNTT) trên thế giới tiếp tục tăng, hãng
nghiên cứu Gartner đã công bố dự đoán mới về mức Chi tiêu cho CNTT toàn
cầu dự kiến sẽ đạt 3,9 nghìn tỷ USD trong năm 2021 khi COVID-19 trở thành
chất xúc tác, thúc đẩy chi tiêu cho CNTT toàn cầu để chuyển đổi số.
• Các dự án CNTT thường đi kèm với những thách thức riêng biệt đối với tất
cả các thành viên trong nhóm dự án, kể cả người có vai trò là quản lý dự án.
Hai trong số các thách thức mà người quản lý dự án thường gặp phải đó là:
phương pháp triển khai dự án & năng lực lãnh đạo.

 Vị trí, Vai trò của quản trị dự án trong việc phát triển một dự án CNTT?

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 2


MỤC TIÊU

Trình bày được các khái niệm về các vấn đề dự án và quản trị dự án.

Trình bày được các bước quá trình phát triển dự án CNTT.

Liệt kê được các kỹ thuật và mô hình kinh tế, nền kinh tế khi áp dụng các mô
hình quản trị dự án.

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 3


NỘI DUNG

1 Giới thiệu chung về dự án

2 Phát triển phần mềm truyền thống

3 Sự tiến hóa nền kinh tế phần mềm

4 Cải tiến kinh tế phần mềm

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 4


1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN

1.1 Dự án là gì?
1.2 Quản lý dự án là gì?
1.3 Nói về người quản lý dự án.

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 5


1.1. DỰ ÁN LÀ GÌ?
• Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập thể, nhằm đạt được một kết quả dự
kiến, trong một thời gian dự kiến, với một kinh phí dự kiến.
➢ Phải dự kiến nguồn nhân lực;
➢ Phải có ngày bắt đầu, ngày kết thúc;
➢ Phải có kinh phí thực hiện công việc;
➢ Phải mô tả được rõ ràng kết quả (output) của công việc.
➢ Sản phẩm, kết quả của dự án mang tính độc đáo,mới lạ
➢ Dự án thường mang tính không chắc chắn (tạm thời) – có nhiều rủi ro
• Dự án kết thúc khi:
➢ Hoàn thành mục tiêu đề ra và nghiệm thu kết quả (kết thúc tốt đẹp) trước thời hạn;
➢ Hết kinh phí trước thời hạn (kết thúc thất bại);
➢ Đến ngày cuối cùng (nếu tiếp tục nữa cũng không còn ý nghĩa).
• Dự án thất bại khi:
➢ Không đáp ứng các mục tiêu ban đầu;
➢ Không đáp ứng được thời hạn;
➢ Vượt quá ngân sách cho phép (20 - 30%).
QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 6
1.1. DỰ ÁN LÀ GÌ? (TIẾP THEO)

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 7


1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN LÀ GÌ?

• Quản lý dự án (QLDA) là việc áp dụng các công cụ, kiến thức và kỹ thuật nhằm định nghĩa, lập kế
hoạch, tiến hành triển khai, tổ chức, kiểm soát và kết thúc dự án.
• Một dự án được quản lý tốt, tức là khi kết thúc phải thoả mãn được chủ đầu tư về các mặt: thời hạn,
chi phí và chất lượng kết quả.
• Các nguyên lý chung của phương pháp luận QLDA:
➢ Linh hoạt;
➢ Hướng kết quả, không hướng nhiệm vụ (nhằm thoả mãn các thượng đế - khách hàng);
➢ Huy động sự tham gia của mọi người (tính chất dân chủ);
➢ Làm rõ trách nhiệm (chữ ký);
➢ Phân cấp có mức độ (không nên chia thành quá nhiều mức);
➢ Tài liệu cô đọng và có chất lượng (quá nhiều tài liệu tức là có quá ít thông tin);
➢ Kết quả quan trọng hơn công cụ hay kĩ thuật (thực dụng);
➢ Tạo ra các độ đo tốt (để có đánh giá đúng);
➢ Suy nghĩ một cách nhìn xa trông rộng;
➢ Cải tiến liên tục (kế hoạch không xơ cứng).

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 8


1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN LÀ GÌ?

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 9


1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN LÀ GÌ?

• Lợi ích của kế hoạch quản lý: • Lợi ích khi lập kế hoạch quản lý:
➢ Tránh được rủi ro khi không lập kế hoạch; ➢ Đáp ứng các mục tiêu;
➢ Khởi đầu không sai lệch; ➢ Gây dựng lòng tin từ người góp vốn;
➢ Không bị nhầm lẫn; ➢ Thiết lập hướng làm việc chung;
➢ Không đáp ứng được sự mong đợi của các ➢ Mở ra các kênh thông tin liên lạc;
nhà tài trợ hoặc các mục tiêu; ➢ Bắt đầu dự án với một phương thức có hệ
➢ Thông tin nghèo nàn. thống.

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 10


1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN LÀ GÌ?

• Lập kế hoạch quản lý bao gồm:


➢ Xác định ranh giới của dự án: Đội lập kế hoạch, văn bản/thông tin hiện có;
➢ Xây dựng các lựa chọn tiếp cận của dự án: Chiến lược thực hiện và các phương pháp luận tổ
chức dự án;
➢ Xây dựng các ước tính ban đầu;
➢ Xây dựng cơ sở hạ tầng nguồn: Môi trường làm việc, MOC;
➢ Xây dựng cơ sở hạ tầng của dự án: Quản lý cấu hình, chất lượng, rủi ro, sự kiện, sự thay đổi,
kiểm soát dự án, lập báo cáo và lập kế hoạch;
➢ Lập thành văn bản về kế hoạch quản lý.

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 11


1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN LÀ GÌ?

• Các phong cách QLDA:

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 12


1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN LÀ GÌ?

• Các phong cách QLDA:


➢ (1) Sau khi vạch kế hoạch rồi, phó mặc cho người khác thực hiện, không quan tâm theo dõi. Khi
có chuyện gì xảy ra mới nghĩ cách đối phó;
➢ (2) Một đề tài nghiên cứu khoa học: Không có sáng kiến mới, cứ quanh quẩn với các phương
pháp cũ, công nghệ cũ;
➢ (3) Không lo lắng đến thời hạn giao nộp sản phẩm, đến khi dự án sắp hết hạn thì mới lo huy
động thật đông người làm cho xong;
➢ (4) Quản lý chủ động, tích cực. Suốt quá trình thực hiện dự án không bị động về kinh phí,
nhân lực và tiến độ đảm bảo (lý tưởng).

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 13


1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN LÀ GÌ?

• QLDA thụ động có những đặc tính: • Hậu quả của QLDA thụ động:
➢ QLDA luôn đứng sau các mục tiêu của dự ➢ Kết quả thu được không ổn định;
án; ➢ Tinh thần làm việc không cởi mở, hợp tác;
➢ Hấp tấp, bị kích động, tương lai ngắn hạn; ➢ Năng suất thấp, công việc không chạy;
➢ Khi làm quyết định, chỉ nghĩ đến các khó ➢ Rối loạn trong điều hành;
khăn trở ngại tạm thời, trước mắt, không
➢ Không sử dụng hiệu quả tài nguyên;
nghĩ đến liệu rằng đó có phải là một bước đi
đúng hay không; ➢ Người quản lý dự án bị dự án quản lý;
➢ Hồ sơ dự án kém chất lượng;
➢ Không kiểm soát được tình thế, nhiều khi
phải thay đổi kế hoạch và tổ chức. ➢ Chậm tiến độ, tiêu vượt quá kinh phí;
➢ Chất lượng dự án không đảm bảo.

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 14


1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN LÀ GÌ?

• Các thuộc tính của dự án IT:


➢ Kết quả bàn giao có thể là ít hữu hình;
➢ Phạm vi có thể khó kiểm soát;
➢ Kỹ năng, kinh nghiệm, thái độ và kỳ vọng trái ngược nhau;
➢ Có thể bất đồng về mục tiêu kinh doanh;
➢ Thay đổi quan trọng về tổ chức;
➢ Các yêu cầu, phạm vi, và lợi nhuận chính xác có thể rất khó xác định;
➢ Sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ.

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 15


1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN LÀ GÌ?

• Lưu ý:
➢ Quản lý dự án thành công chính là vấn đề về con người;
➢ Khám phá các nguồn hỗ trợ và ngăn trở;
➢ Nhìn bản chất, không tin hiện tượng;
➢ Người khác có cách nhìn khác nhau;
➢ Thiết lập kế hoạch chỉnh sửa dễ dàng;
➢ Dám đối mặt với sự kiện;
➢ Sử dụng quản trị để hỗ trợ cho các mục đích của dự án;
➢ Thời gian mục tiêu đối với từng nhiệm vụ không được giống như đã nêu trong kế hoạch;
➢ Đọc lại phạm vi và các mục tiêu của dự án mỗi tuần một lần;
➢ Không ngạc nhiên.

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 16


1.3. NÓI VỀ NGƯỜI QUẢN LÝ DỰ ÁN

• Người kỹ sư mang nhiều đặc tính của công nghệ.


• Người quản lý mang nhiều đặc tính của nghệ thuật.
• Dự án nhỏ thì người kỹ sư kiêm người quản lý dự án. Dự án lớn sẽ cần nhóm quản lý dự án.
• Bảng phân vai trong dự án:
➢ Người quản lí dự án (PM - Project Manager): Chịu trách nhiệm chính về kết quả của dự án. Có vai trò
chủ chốt trong việc xác định các mục đích và mục tiêu, xây dựng các kế hoạch dự án, đảm bảo dự án
được thực hiện có hiệu lực và hiệu quả.
➢ Người tài trợ dự án (PS - Project Sponsor). Cấp tiền cho dự án hoạt động, phê duyệt dự án, quyết định
cho dự án đi tiếp hay cho chết giữa chừng.
➢ Tổ dự án (PT - Project Team). Hỗ trợ cho PM để thực hiện thành công dự án. Bao gồm những người vừa
có kỹ năng (skill) và năng lực (talent).
➢ Khách hàng (Client): Thụ hưởng kết quả dự án. nêu yêu cầu, cử người hỗ trợ dự án. Là người chủ yếu
nghiệm thu kết quả dự án.
➢ Ban lãnh đạo (Senior Mangement): Bổ nhiệm PM và PT, tham gia vào việc hình thành và xây dựng dự án.
➢ Các nhóm hỗ trợ (có thể có nhiều hay ít, tuỳ từng dự án): Ban điều hành (Steering Committee),
nhóm tư vấn, nhóm kỹ thuật, nhóm thư ký, ...
QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 17
1.3. NÓI VỀ NGƯỜI QUẢN LÝ DỰ ÁN

Tổ dự án

Người sử
dụng Ban lãnh đạo

Người quản
lý dự án

Ban chỉ Người tài


đạo dự án trợ dự án

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 18


1.3. NÓI VỀ NGƯỜI QUẢN LÝ DỰ ÁN

• Trách nhiệm của QLDA:

Trách nhiệm chính Chi tiết


Nêu ra những điểm bao quát chung Về công việc, cấu trúc phân việc, lịch
biểu và
ngân sách
Trao đổi với các đồng nghiệp Bao gồm các báo cáo, biểu mẫu, bản
tin, hội họp và thủ tục làm việc. Ý
tưởng là trao đổi cởi mở và trung thực
trên cơ sở đều đặn
Động viên, khuấy động tinh thần làm Bao gồm khích lệ, phân việc, mời
việc tham gia và ủy quyền
Định hướng công việc Bao gồm điều phối, theo dõi, thu thập
hiện trạng và đánh giá hiện trạng
Hỗ trợ cho mọi người

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 19


1.3. NÓI VỀ NGƯỜI QUẢN LÝ DỰ ÁN

• Chọn nhân sự cho dự án:


➢ Kiến thức kỹ thuật; ➢ Khối lượng công việc chuyên môn hiện nay;
➢ Chuyên môn đặc biệt; ➢ Quan hệ đồng nghiệp;
➢ Đã có kinh nghiệm; ➢ Có hăng hái tham gia;
➢ Đã tham gia dự án nào chưa? ➢ Có truyền thống làm việc với hiệu quả cao
➢ Quyền lực của phòng, ban của người đó? không?
➢ Hiện có tham gia dự án nào khác không? ➢ Có ngăn nắp và quản lý thời gian tốt không?
➢ Khi nào kết thúc? ➢ Có tinh thần trách nhiệm không?
➢ Dành bao nhiêu thời gian cho dự án? ➢ Có tinh thần hợp tác không?
➢ Thủ trưởng của người đó có ủng hộ không?

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 20


1.3. NÓI VỀ NGƯỜI QUẢN LÝ DỰ ÁN

• Xây dựng tập thể vững mạnh:


➢ Bổ nhiệm người phụ trách;
➢ Phân bổ trách nhiệm;
➢ Khuyến khích tinh thần đồng đội;
➢ Làm phát sinh lòng nhiệt tình;
➢ Thành lập sự thống nhất chỉ huy;
➢ Quản lý trách nhiệm;
➢ Cung cấp môi trường làm việc tốt;
➢ Trao đổi với đồng nghiệp.
• Sức ép với QLDA: Kinh tế, marketing, các chuẩn về công nghệ, mục tiêu, uy tín danh dự, nguồn
nhân lực, nhân sự, thủ tục hành chính, quan hệ với người đặt hàng, môi trường kinh doanh.
• Phẩm chất QLDA: Trung thực, toàn tâm toàn ý, khả năng diễn đạt, khả năng chia sẻ thông cảm với
người khác, nhất quán, kiên nhẫn, tính kiên quyết, khách quan, tầm nhìn xa trông rộng, …

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 21


2. PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TRUYỀN THỐNG
• Sơ lược về quá trình – dự án truyền thống:
Dạng Văn bản Sơ đồ luồng Chương trình nguồn Vạch ranh giới cấu hình
không theo
thể thức
Hoạt động Yêu cầu phân tích Thiết kế chương Lập trình và Tích hợp theo tỷ lệ
trình kiểm thử mở rộng và kiểm
sửa
Sản phẩm Tài liệu Tài liệu Chương trình Vạch ranh giới yếu ớt

Các hoạt động kế tiếp: Yêu cầu – thiết kế - lập trình – tích
hợp – kiểm sửa
100 Bắt đầu tích hợp
%
Điểm gián

Tiến độ phát

lập trình)
triển (%
đoạn thiết kế
chậm

Ngày đạt mục


tiêu gốc

Lịch trình dự án
QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 22
2. PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TRUYỀN THỐNG

• Các kinh nghiệm của quá trình phát triển phần mềm:
➢ Quá trình phát triển dự án không dự đoán được là rất cao. Chỉ có 10% dự án là đúng hạn và
ngân sách;
➢ Các nguyên tắc quản lý là khó phân biệt được thành công hay thất bại như các tiến bộ công
nghệ;
➢ Các mức vụn vặt và làm lại phần mềm là điều cần xác định trong tiến trình tăng trưởng.
• Hai bước cơ bản để xây một chương trình:
Phân tích và lập trình sẽ bao gồm các công việc Phân tích
sáng tạo mà nó đóng góp trực tiếp tới tính hữu
dụng của sản phẩm.
Lập trình

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 23


2. PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TRUYỀN THỐNG

• Mô hình thác nước cổ điển:

Yêu cầu hệ thống

Yêu cầu phần mềm

Phân tích

Thiết kế chương

Lập trình

Kiểm sửa

Thực hiện

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 24


2. PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TRUYỀN THỐNG

• Chi phí:

STT Hoạt động Chi phí (%)


1 Quản lý 5
2 Xác định yêu cầu 5
3 Thiết kế 10
4 Mã hóa và kiểm sửa 30
5 Tích hợp và kiểm sửa 40
6 Triển khai 5
7 Môi trường 5

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 25


2. PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TRUYỀN THỐNG

• Sơ lược rủi ro: Yêu cầu Sơ lược rủi ro Sơ lược rủi ro Kiểm sửa

Cao Định hướng


Điều khiển
tập trung chu
chu kỳ quản
kỳ giải trình
lý rủi ro
Chiều hướng rủi ro của
rủi ro
dự án

Chu kỳ khai Chu kỳ chi tiết


thác rủi ro hóa rủi ro
Thấp

Vòng đời dự án
QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 26
2. PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TRUYỀN THỐNG

• Lập tài liệu và điều khiển dự án:


➢ Nhà dự thầu (contractor) chuẩn bị một tài liệu hợp đồng để phân phát cho khách hàng duyệt mà
bảo đảm nắm bắt được các mẫu phát triển qua các bước trung gian;
➢ Khách hàng có góp ý trở lại (trong vòng 15 đến 30 ngày);
➢ Nhà thầu sau khi xem xét lại các ý kiến của khách hàng và nộp lại bản cuối cùng để duyệt (cũng
trong vòng 15 tới 30 ngày).
• Các kinh nghiệm cụ thể:
Các kinh nghiệm ban đầu thường thấy thông qua thiết kế trên giấy và qua đó thường rất tóm tắt.
➢ Vi phạm về sự mã hoá muộn trong vòng đời dự án;
➢ Việc tích hợp hệ thống gây ra ác mộng về các vấn đề thể hiện không nhìn thấy trước và sự nhập
nhằng về các giao diện giữa chúng;
➢ Thờì gian và tài chính là các áp lực cho hệ thống làm việc;
➢ Một sản phẩm không tối ưu nhưng đã chót làm và không có thời gian thiết kế lại;
➢ Một sản phẩm rất yếu ớt, khó bảo trì và phân phối rất muộn mằn.

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 27


2. PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TRUYỀN THỐNG

• Tóm tắt các vấn đề về thực tiễn:


➢ Việc tích hợp kéo dài và phá vỡ thiết kế sau này;
➢ Sự giải quyết rủi ro quá muộn;
➢ Có yêu cầu phân rã theo chức năng;
➢ Mối quan hệ giữa các cổ đông đối nghịch nhau;
➢ Chỉ tập trung vào tài liệu và các cuộc họp rà soát lại.
• Năm cải tiến cần thiết đối với mô hình thác nước:
➢ Hoàn thiện thiết kế chương trình trước khi bắt đầu phân tích và mã hóa (xây dựng) chương
trình;
➢ Bảo trì hiện hành và hoàn thiện tài liệu;
➢ Làm các nhiệm vụ hai lần nếu có thế;
➢ Lập kế hoạch, điều khiển và theo dõi kiểm tra;
➢ Trao đổi sâu sát và thu hút khách hàng.

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 28


2. PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TRUYỀN THỐNG

• Danh sách dẫn đầu 10 độ đo phần mềm công nghiệp của Boehm:
➢ Sửa chữa sau khi đã phân phối tốn kém hơn 100 lần so với sửa ngay từ đầu;
➢ Bạn có thể nén lịch trình thời gian kế hoạch tới 25%, nhưng không thể nhiều hơn được;
➢ Với $1 cho phát triển thì cần $2 cho bảo trì;
➢ Chi phí chủ yếu là hàm của dòng chương trình nguồn;
➢ Sự thay đổi con người sẽ gây ra sự khác nhau rất lớn của năng suất (in productivity);
➢ Tỷ lệ chi phí giữa phần mềm và phần cứng là 85:15 và ngày càng tăng lên;
➢ Chỉ có khoảng 15% của các chi phí phần mềm là liên quan đến lập trình;
➢ Các hệ thống phần mềm chi phí gấp 3 lần so với chương trình phần mềm riêng rẽ. Các sản
phẩm phần mềm hệ thống chi phí còn gấp cả 9 lần;
➢ Duyệt qua phần mềm chỉ bắt được 60% lỗi;
➢ 80% đóng góp đến từ 20% các nhà góp vốn.

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 29


2. PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TRUYỀN THỐNG

• Luật 80/20:
➢ 80% công nghệ tiêu thụ bởi 20% yêu cầu;
➢ 80% chi phí phần mềm tiêu thụ bởi 20% thành phần;
➢ 80% sai sót là nguyên nhân gây ra bởi 20% thành phần;
➢ 80% phần mềm bị loại bỏ và phải làm lại là do nguyên nhân của 20% sai sót;
➢ 80% nguồn tài nguyên tiêu thụ là do 20 % thành phần;
➢ 80% công nghệ là hoàn thành bởi 20% công cụ;
➢ 80% sự tiến bộ của dự án được thực hiện bởi 20 % con người.

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 30


3. SỰ TIẾN HÓA NỀN KINH TẾ PHẦN MỀM

3.1 Nền kinh tế phần mềm;

3.2 Sự ước lượng chi phí phần mềm thực tế.

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 31


3.1. NỀN KINH TẾ PHẦN MỀM

• Mô hình chi phí phần mềm bao gồm 5 tham số:


➢ Kích cỡ của sản phẩm cuối thông thường số dòng chương trình nguồn.
➢ Tiến trình xử lý để đưa ra sản phẩm cuối.
➢ Khả năng của nhân sự.
➢ Môi trường – Các công cụ và kỹ thuật.
➢ Chất lượng yêu cầu của sản phẩm cuối.
• Công thức lượng giá chi phí:
Chi phí = (Nhân sự)(Môi trường)(Chất lượng)(Kích thước tiến trình).
• Ba giai đoạn phát triển phần mềm được thể hiện ở hình vẽ sau:

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 32


3.1. NỀN KINH TẾ PHẦN MỀM

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 33


3.2. SỰ ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ PHẦN MỀM
THỰC TẾ
• Đánh giá các điểm chức năng:
➢ Sự biến đổi chương trình nguồn làm cơ sở cho việc đánh giá;
➢ Sử dụng các điểm chức năng
“Function Points” để đánh giá chi phí:
▪ Các dữ liệu đầu vào của người Nhà quản lý phần mềm, “Dự án này phải có giá trị là $X để
sử dụng nhà quản lý kiến trúc phần chiến thắng trong nền thương mại
mềm, nhà quản lý phát này”
▪ Các dữ liệu đầu ra triển phần mềm, nhà quản
▪ Nhóm các dữ liệu cục bộ lý định giá phần mềm
“Đây là sự biện hộ
▪ Giao diện dữ liệu ngoài Mô hình chi phí nào đó về giá trị đó”
▪ Các dạng câu hỏi ngoài
• Độ chính xác: Toàn bộ độ chính xác của việc Các rủi ro, sự lựa chọn,
trả giá, thay thế
đánh giá chi phí phần mềm hiện tại được Chi phí ước lượng
mô tả như là "… 20 % sự chính xác , 70 % về thời gian…“

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 34


3.2. SỰ ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ PHẦN MỀM
THỰC TẾ
• Tiến trình chi phí nổi bật được mô tả như sau:

Nhà quản lý phần mềm, “Dự án này phải có giá trị là $X để


nhà quản lý kiến trúc phần chiến thắng trong nền thương mại này”
mềm, nhà quản lý phát
triển phần mềm, nhà quản
lý định giá phần mềm “Đây là sự biện hộ
nào đó về giá trị đó”
Mô hình chi
phí
Các rủi ro, sự lựa
chọn, trả giá, thay thế
Chi phí ước lượng

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 35


3.2. SỰ ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ PHẦN MỀM
THỰC TẾ
• Các thuộc tính của đánh giá tốt:
➢ Việc đánh giá phải được nhận thức và hỗ trợ bởi mọi thành viên tham gia dự án;
➢ Cán bộ quản lý dự án, đội kiến trúc, đội phát triển và đội kiểm thử trong từng công việc của họ;
➢ Việc đánh giá phải được chấp nhận bởi tham vọng của toàn bộ các cổ đông nhưng cần hiện
thực;
➢ Việc đánh giá dựa vào mô hình xác định chuẩn với nền tảng tin cậy;
➢ Việc đánh giá dựa trên các kinh nghiệm của các dự án trước;
➢ Việc đánh giá được chi tiết cụ thể và đặc biệt quan tâm hiểu biết tới lĩnh vực rủi ro.

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 36


4. CẢI TIẾN NỀN KINH TẾ PHẦN MỀM
• Năm tiêu chí cải tiến nền kinh tế phần mềm:
➢ Giảm kích cỡ của phần mềm;
➢ Cải tiến tiến trình phát triển phần mềm;
➢ Sử dụng các nhân sự có kỹ năng và nhóm đội tốt hơn;
➢ Sử dụng môi trường, công cụ phát triển phần mềm tốt hơn;
➢ Thoả hiệp, cân nhắc, hoặc thúc đẩy các mặt còn yếu dựa vào ngưỡng chất lượng.
• Giảm kích thước phần mềm:
➢ Lựa chọn ngôn ngữ lập trình;
➢ Áp dụng các phương pháp hướng đối tượng và mô hình hoá trực quan;
➢ Sử dụng lại phần mềm;
➢ Các thành phần phần mềm thương mại hoá.
• So sánh các điểm chức năng qua ví dụ ngôn ngữ:
➢ 1,000,000 dòng lệnh - ngôn ngữ Assembly;
➢ 400,000 dòng lệnh - ngôn ngữ C;
➢ 220,000 dòng lệnh - ngôn ngữ Ada 83;
➢ 175,000 dòng lệnh - ngôn ngữ Ada 95 hoặc C++.

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 37


4. CẢI TIẾN NỀN KINH TẾ PHẦN MỀM
• Phương pháp hướng đối tượng và mô hình trực quan:
➢ Việc nắm bắt tính trừu tượng hoá của phần mềm dẫn đến giao tiếp và làm việc theo đội nhóm tốt
hơn;
➢ Việc tích hợp liên tục thường xuyên dẫn đến nhận biết các rủi ro sớm và hạn chế chi phí chỉnh sửa;
➢ Kiến trúc hướng đối tượng đảm bảo phân tách các thành phần của hệ thống và tạo bức tường ngăn
cản các sự cố lan truyền nhằm giảm chi phí;
➢ Mô hình hướng đối tượng và trực quan tạo ra kiến trúc vững chắc nhằm tạo ra sản phẩm sạch và
giảm chi phí.
• Sử dụng lại phầm mềm:
➢ Kiến trúc phần mềm chung;
➢ Môi trường phát triển;
➢ Các hệ điều hành;
➢ Hệ thống quản trị CSDL;
➢ Các sản phẩm trên mạng;
➢ Các ứng dụng văn phòng.

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 38


4. CẢI TIẾN NỀN KINH TẾ PHẦN MỀM

• Chi phí sử dụng lại và lập lịch:


Phát triển chi phí và lập lịch tài nguyên

Giải pháp nhiều dự án: Thao tác với giá trị cao trên đơn vị
đầu tư, các sản phẩm thương mại điển hình

5 giải pháp dự án: trên 125% chi phí và trên 150% thời gian
2 giải pháp dự án: trên 50% chi phí và 100% thời gian

1 giải pháp dự án: $N và M tháng

Số dự án sử dụng thành phần có thể tái sử dụng được


QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 39
CÂU HỎI THẢO LUẬN

Xu hướng nền kinh tế phần mềm trong những năm gần đây
như thế nào?

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 40


TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

• Một số mô hình phát triển phần mềm cổ điển không


thực sự tối ưu và lạc hậu so với sự phát triển nhanh
của lĩnh vực CNTT ngày nay.
• Mô hình thác nước cần cải tiến để làm việc thỏa đáng.
• Đánh giá phần mềm phải dựa vào việc phân tích cụ
thể và được hỗ trợ bởi các thành viên.
• Cải tiến nền kinh tế phần mềm phải dựa vào việc giảm
kích thước, sử dụng các thành viên có kỹ năng và cân
đối các chỉ tiêu phần mềm tương lai.

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM 41

You might also like