Professional Documents
Culture Documents
HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
MỤC TIÊU
Hoạch định
phạm vi
Hoạch định tổ
chức
Hoạch định
tiến độ
THIẾT LẬP
WBS
XÁC ĐỊNH
THU THẬP PHẠM VI
YÊU CẦU VÀ CÔNG VIỆC
XÁC LẬP CỦA DỰ ÁN
MỤC TIÊU
DỰ ÁN
Thu thập yêu cầu
Phạm vi
Yêu cầu đối với mục tiêu
Ngôi nhà
1.0.0
Xây móng Xây Cấp nước Thoát nước Lắp đặt Dây Lắp đặt
1.1.1 Tường/trần 1.2.1 1.2.2 dẫn Thiết bị
1.1.2 1.3.1 1.3.2
Cấu trúc của WBS
Công việc
chính 1
Công việc
chính 2
Dự
án Kết quả chuyển giao 1
Kết quả chuyển giao 2
Công việc
Công việc chính 4
chính 3
Tự điển WBS
Gói công việc là cấp thấp nhất của WBS. Một gói công việc
được xác định một cách rõ ràng sẽ có những đặc điểm sau :
Định nghiã được công việc (Cái gì – What)
Chỉ ra thời gian để hoàn thành gói công việc (Bao lâu – How
long)
Chỉ ra ngân sách theo từng thời đoạn để hoàn thành gói công việc
(Chi phí – Cost)
Chỉ ra những nguồn lực cần có để hoàn thành gói công việc (Bao
nhiêu – How much)
Chỉ ra trách nhiệm cuả từng người đối với từng công việc (Ai –
Who)
Chỉ ra những điểm cần giám sát đối với việc đo lường tiến trình
Tiêu chuẩn của WBS tốt
RAM
OBS
Vai trò
Nhiệm vụ
Quyền hạn
Trách nhiệm
Sơ đồ Nhiệm vụ
kiểu Ma trận OBS Hình thức
văn bản
Ma trận phân giao trách nhiệm (RAM)
Cơ sở để thực hiện:
Bản báo cáo phạm vi (Scope
statement) và cấu trúc phân
chia công việc (WBS): cung cấp
thông tin về những công việc cần
làm.
3.1. Xác định các công việc cần làm
Xem xét lại các công việc và xác định các mối quan hệ
giữa các công việc liên quan:
Sự liên hệ có tính bắt buộc (logic cứng): vốn có
trong bản chất công việc
Sự liên hệ có tính tùy nghi (logic mềm): được xác
định bởi nhóm dự án.
Mục đích: Xác định rõ các mối liên hệ công việc để sử
dụng phân tích lộ trình tới hạn và quản lý các công việc
quan trọng
3.2. Xác định thứ tự ưu tiên các công việc
6
3.2. Xác định thứ tự ưu tiên các công việc (tt)
Cách vẽ sơ đồ mạng AOA
B: Đào móng A
D: Xây nhà B, C
G: Kết thúc D, F
Bài tập
Vẽ sơ đồ mạng AON, AOA của dự án
lắp đặt thiết bị lọc không khí
Công việc Mô tả Công tác Thời gian
trước (tuần)
A Xây dựng bộ phận bên trong _ 2
B Sửa chữa mái và sàn _ 3
C Xây dựng ống khói A 2
D Đổ bê tông và xây khung B 4
E Xây cửa lò chịu nhiệt C 4
F Lắp đặt hệ thống kiểm soát C 3
G Lắp đặt thiết bị lọc khí D, E 5
H Kiểm tra và thử nghiệm F, G 2
3.3. Ước tính thời gian cho mỗi hoạt động
Xây dựng các giả thiết liên quan đến nguồn lực, các sự kiện
ngẫu nhiên;
Xác định các nguồn lực có thể huy động trong kế hoạch;
Xác định phương pháp ước lượng thời gian
- Phương pháp ngẫu nhiên
Thời gian thực hiện (D) bao gồm thời gian làm việc
thực tế trên mỗi hoạt động cộng với thời gian trôi đi
Nổ lực là số ngày làm việc hoặc số giờ làm việc được
yêu cầu để hoàn thành một công việc. Nổ lực không
bằng với thời gian thực hiện
3.4. Phát triển lịch trình
Sơ đồ GANTT
Sơ đồ mạng (AON, AOA)
3.4. Phát triển lịch trình
F
G
2 3 4 7 8 13 15 tuần
3.4. Phát triển lịch trình
ES D EF
LS TF LF
3.4. Phát triển lịch trình
Tính toán thông số chính trong AON
Xác định ES và EF
Đi xuôi dòng sơ đồ mạng tính ESj
Xác định LS và LF
Đi ngược dòng sơ đồ mạng tính LFj
Thời gian dự trữ của một hoạt động i được xác định
bằng:
TFi = LSi - ESi = LFi – EFi
FFi = ESj – EFi -1
Thời gian dự trữ toàn phần
Thời gian dự trữ riêng phần
3.4. Phát triển lịch trình
Dự án lắp đặt thiết bị lọc không khí
Lộ trình dự án
79
3.4. Phát triển lịch trình
C=2 4 E=1
A=2 B=5
start 1 2 3 6 finish
D=7 5 F=2
Có bao nhiêu tiến trình trên sơ đồ mạng?
Chiều dài của mỗi tiến trình?
Đường găng là tiến trình nào?
Thời gian ngắn nhất để hoàn thành dự án là bao nhiêu?
Vẽ sơ đồ mạng AON của dự án sau đây, tính toán
các thông số
Công việc Công việc tiền nhiệm Thời gian thực hiện
A - 3
B A 5
C A 4
D A 5
E B 3
F C 2
G C 3
H E, F 5
I G, D 3
J H, I 2
Vẽ, tính toán các thông số của sơ đồ AON
và tìm đường gantt
Hoạt động Hoạt động tiền nhiệm Thời gian thực hiện
A - 5
B - 10
C A 15
D A 10
E B 5
F C 20
G E 20
H D, E, F 5
I G 15
Hoạch định nguồn lực
Hoạch định nguồn lực
Một kế hoạch dự án tốt nhất không thể được hoàn thành nếu như không
có đúng nguồn lực vào đúng lúc và đúng nơi mà nó được cần đến
Hoạch định nguồn lực bao gồm:
Nhận dạng và xác định các nguồn lực cần để thực hiện các công việc
dự án: Nhân lực và nguồn lực khác
Lập biểu đồ khối lượng nguồn lực
Lập kế hoạch chi phí
Thiết lập đường chi phí cơ bản
Thiết lập hệ thống kiểm soát tài chính (nguyên tắc, trách nhiệm,…)
Hoạch định tài trợ (ở đâu, khi nào, bao nhiêu, cho cái gì)
Hoạch định nguồn lực
Dự báo và xác định tất cả các yêu cầu nguồn lực cho các gói
công việc
1.2.0
1.3.1
1.3.2
1.4.0
Ví dụ kế hoạch nguồn lực nhân lực
trong Dự án xây dựng web
14
Khối lượng nguồn lực (người)
12
10
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Thời gian (ngày)
Ước tính chi phí
Ước tính chi phí có khả năng xảy ra khi sử dụng những nguồn
lực cần thiết để hoàn thành toàn bộ công việc của dự án.
Khi dự toán chi phí cần phải xét đến:
Những nguyên nhân có thể làm thay đổi dự toán, kể cả
các rủi ro
Đưa ra và xem xét nhiều phương án tính chi phí khác nhau
Hoàn chỉnh trong quá trình triển khai dự án để phản ánh các
chi tiết bổ sung nếu có
Độ chính xác của dự toán sẽ tăng dần khi dự án tiến hành qua
các giai đoạn trong chu kỳ sống của nó
Ước tính chi phí
Mục tiêu?:
Ước tính chi phí
Tùy thuộc mức chính xác yêu cầu đối với ước lượng,
cũng như chi phí và công sức có thể huy động, có
nhiều loại ước lượng để lựa chọn
Chủ đề Tài liệu Th. trình Ngày Vị trí D.sách Brochure Đăng ký
$600 $13,300 $27,200 $1,000 $169,42 $2,000 $29,800
5
3 hội nghị Tàu xe/CP cho 25,000
16 TTV @ 3 chuyên tham
với điều Đặt trước quan@ nhãn@
phối viên $500 /thuyết $80/1000
trình viên $800/chuyến
chương
Thức ăn@$50 mỗi
trình
người/ngày trong 3 Thiết kế Gởi đi
Thu thập Chuẩn bị ngày cho 1100
Brochure Brochure
tài liệu Tập Tài liệu phòng họp@
$12,800 $17,000
của TTV Hội nghị $225/ngày/phòng
$800 $12,500 cho 3 ngày cho 3 Layout: 16 trang @
phòng $50/trang
Chỉnh sửa@ In ấn: 30,000 bản@
$50/TT viên $0.40/bản
TIÊU CHUẨN CHO VIỆC ƯỚC LƯỢNG
CHI PHÍ DỰ ÁN TỐT
° Chính xác
° Thực tế
° Phù hợp
° Minh bạch
° Hiệu quả - chi phí
° Dẫn chứng minh hoạ thuyết phục
Điều chỉnh và thuyết minh
các ước lượng chi phí
° Tiến trình điều chỉnh chi phí
Lặp đi lặp lại tiến trình ước lượng
Có thể thực hiện giảm chi phí bằng cách cải tiến tiến
trình, lập lại tiến độ,…
° Thuyết minh chi phí
Liệt kê các giả định và các thông số đã sử dụng
1400
1200
Chi phí tích lũy ($)
1000
800
600
400
200
0
0 5 10 15 20
Thời gian (ngày)
Hoạch định kiểm soát
Keát quaû Chæ soá Nguoàn döõ Phöông phaùp thu Cöôøng ñoä Cöôøng ñoä Ai seõ nhaän
ño löôøng lieäu thaäp döõ lieäu thu thaäp vaø caùch baùo caùo
+do ai tieán haønh thöùc baùo
caùo
Muïc ñích
Keát quaû (Ñaàu ra)
Hoaït ñoäng/công
việc
Nguoàn löïc (Ñaàu
vaøo)
Hoạch định kiểm soát
Quản lý rủi ro dự án
…
Tiến trình hoạch định vs Kế hoạch dự án
Đó là gì? Tiến trình suy nghĩ, định nghĩa, thỏa Kết quả:
thuận: Định nghĩa DA
Mục tiêu, mục đích, phạm vi Sơ đồ tiến trình
Hoạt động và nhiệm vụ Biểu đồ trách nhiệm công việc
Các trách nhiệm và thời gian Ngân sách
Lợi ích KHDA tốt hơn; Ít nhiệm vụ sai sót; Giao tiếp với các thành viên có
KH và lịch trình thực tế hơn; Có cùng liên quan
sự hiểu biết; Tính sáng tạo và hỗ trợ Tài liệu hóa KHDA
tăng lên; Sự cam kết; Ít lộn xộn Nền tảng cho báo cáo tiến trình
A - 3 50 3 50
B A 2 80 2 80
C A 4 60 3 120
D A 5 20 3 100
E B 3 40 2 90
F C 4 100 3 160
G D, E, F 4 20 2 100
Công Công việc Trường hợp Trường hợp
việc tiền nhiệm bình thường Thi công nhanh
a - 4 5 2 15
b a 6 11 5 30
c - 4 3 2 11
d - 12 150 9 180
e b,c 10 10 8 20
f b,c 24 147 19 212
g a 7 18 6 30
h d,e,g 10 4 7 25
i f,h 3 2 2 5
TC 37 350 28 528
Điều chỉnh kế hoạch dự án (tt)
Lập tiến độ dự án với nguồn lực giới hạn
Nguồn lực: vốn, thiết bị, phương tiện, lao động, NVL
Mục đích
Lập tiến độ các hoạt động sao cho việc sử dụng bất cứ
nguồn lực đặc biệt nào được yêu cầu không vượt quá
nguồn lực có sẵn
Hướng dẫn
Cân bằng nguồn lực nhằm tối ưu hóa việc sử dụng nhân
lực và các thiết bị được phân phối cho dự án
Các nhà QLDA phải cân bằng nguồn lực không chỉ đảm
bảo tính thực tế của dự án mà còn mang lại hiệu quả cho dự
án bởi vì mọi sự dịch chuyển nguồn lực đều có chi phí của
nó
CÁC BƯỚC CÂN BẰNG NGUỒN LỰC DỰ ÁN
1. Thực hiện lập tiến độ cơ bản không có giới hạn về nguồn lực
và chuẩn bị sơ đồ Gantt với tất cả các hoạt động được bắt
đầu ở thời điểm sớm nhất khi có thể
2. Chuẩn bị biểu đồ khối lượng cho mỗi nguồn lực
3. Chọn nguồn lực nào dao động nhiều nhất. Dịch chuyển các
công việc có sử dụng nguồn lực này trong thời gian dự trữ
của chúng để cân bằng nguồn lực đó suốt thời gian sử dụng
dự án
4. Vẽ lại sơ đồ khối lượng cho tất cả các nguồn lực. Chọn
nguồn lực kế tiếp và lập lại các bước trên
Dự án xây dựng khu biệt thự vườn
Công việc Ký Công việc Thời gian Nguồn lực
hiệu đứng trước thực hiện (ngày) huy động
(nhân công)
San lấp mặt bằng. a Bắt đầu 10 2
Dựng lán trại tạm thời b Bắt đầu 5 2
và lắp đặt thiết bị.
Đổ móng, cột. c a, b 30 4
Xây tường, lắp cửa và d c 10 4
thiết bị nội thất.
Lợp mái, làm trần. e c 15 2
Xây hàng rào, cây f a 5 4
cảnh
Sơn, quét, lắp đặt hệ g e, f, d 5 2
thống điện, nước.
- Số nhân công sẵn có là 6
- Tìm tiến độ khả thi. Thời gian hoàn thành dự án là bao nhiêu ngày?
Lịch trình thực hiện dự án khi chưa cân bằng
nguồn lực
A(2)
B(2)
C(4)
D(4)
E(2)
F(4)
G(2)
1 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
Thời gian
BIỂU ĐỒ KHỐI LƯỢNG NGUỒN LỰC
Số
nhân 8
công
6 Giới hạn
mỗi nguồn lực
ngày 4
2
0
A(2)
B(2)
C(4)
D(4)
E(2)
F(4)
G(2)
1 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
Thời gian
BIỂU ĐỒ KHỐI LƯỢNG NGUỒN LỰC
(Khi cân bằng nguồn lực)
Số
nhân 8
công
6 Giới hạn
mỗi nguồn lực
ngày 4
2
0
A --- 2 3
B --- 6 5
C --- 4 4
D A 3 2
E C 5 4
F A 4 2
G B,D,E 2 6
Mục tiêu
Phản hồi
Các vấn đề khó khăn thường gặp
Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) định nghĩa chất lượng là "mức
độ mà một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng yêu cầu"
Biểu đồ Biểu đồ
tiến trình kiểm soát
Biểu đồ Biểu đồ
nhân quả pareto
Biểu đồ tiến trình
Là phương pháp thể hiện quá trình thực hiện các công việc và
toàn bộ dự án, là cơ sở để phân tích đánh giá quá trình và các
nhân tố tác động đến chất lượng công việc và dự án.
Một lưu đồ quá trình chung có dạng như sau:
Môi trường
Biểu đồ kiểm soát
Là phương pháp đồ họa theo thời gian về kết quả của một
quá trình thực hiện công việc
Sự kết hợp giữa đồ thị và các đường giới hạn kiểm soát để xác
định xem một quá trình có nằm trong tầm kiểm soát hay
không -> xây dựng các biện pháp điều chỉnh.
Dùng để giám sát các hoạt động có tính chất lặp, giám sát
các biến động về chi phí và tiến độ thời gian
Giới hạn
trên
Giới hạn
dưới
Biểu đồ nhân quả
Biểu đồ chỉ ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến một kết quả
nào đó. Về phương pháp xây dựng cần thực hiện một số bước
sau:
Lựa chọn một tiêu chuẩn chất lượng cần phân tích (nhân tố
kết quả) và trình bày bằng một mũi tên.
Liệt kê toàn bộ những nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến
chỉ tiêu phân tích.
Tìm những nguyên nhân ảnh hưởng đến từng nhân tố sau đó
xem nhân tố mới lại là kết quả và xác định quan hệ nhân quả
cho nhân tố mới, cứ thế cho các quan hệ ở cấp thấp hơn.
Một sơ đồ nhân quả điển hình thể hiện như sau
(ví dụ: Dự án đường giao thông).
Máy móc
Thời tiết
Thiếu
phụ tùng Mưa ngập
Lịch sửa chữa
Tính ổn định
Bão, lũ
Bảo dưỡng
Thiếu đầu tư
Nắng nóng
Lạc hậu
Trễ tiến độ,
Vượt chi phí
Bảo quản
Chất lượng
Kỹ năng
Quản lý
Nhân lực Nguyên vật liệu
Biểu đồ pareto
Là loại biểu đồ đặc biệt giúp xác định và đặt ưu tiên cho
những lĩnh vực có thể xảy ra vấn đề của dự án theo mức độ
nghiêm trọng của chúng. Mức độ nghiêm trọng bao gồm:
Tần suất xuất hiện của một vấn đề
Chi phí do vấn đề gây ra
Mức giảm chất lượng do vấn đề gây ra
Lượng thời gian bị mất do vấn đề gây ra
Mức độ rủi ro do vấn đề gây ra (ví dụ như sức khỏe hoặc an
toàn)
Biểu đồ pareto về nguyên nhân trễ tiến độ
(đơn vị: giờ) của dự án cầu đường.
160 100%
95% 100%
128 80%
85%
70%
60%
96
45%
64 (72) 40%
(40) 20%
32
(24)
(16)
0 (8) 0%
Mưa Thiếu phụ Tay Vật Các vấn
ngập tùng nghề tư đề khác
KIỂM SOÁT TIẾN ĐỘ
Thời gian thực hiện ước tính còn lại của các hoạt động trong
quá trình
- Các báo cáo kết quả HĐ - Hệ thống kiểm soát - HĐ điều chỉnh
thay đổi chi phí
- Các yêu cầu thay đổi - Ước tính CP điều chỉnh
- Đo lường kết quả HĐ
- KH quản lý chi phí - Ước tính khi hoàn thành
- Lập KH bổ sung
- Đường chi phí cơ bản - Cập nhật ngân sách
- Các công cụ vi tính
KIỂM SOÁT CHI PHÍ
Phương pháp truyền thống (Kiểm soát chi phí theo công việc)
Sử dụng các báo cáo chi phí được giám sát một cách riêng lẽ cho
mỗi nhóm công việc.
Mỗi báo cáo chi phí gồm:
+ Mô tả công việc
+ Tiến độ theo thời gian
+ Ai là người chịu trách nhiệm
+ Ngân sách theo thời gian
+ Nguồn lực (nhân lực, trang thiết bị, vật liệu) yêu cầu
Đối với mỗi báo cáo chi phí thường người ta phân tích sự khác biệt để
xem số tiền chi ra nhiều hay ít hơn ngân sách đã dự trù.
KIỂM SOÁT CHI PHÍ
Phương pháp các tiêu chí hệ thống kiểm soát tiến độ/chi phí
này được áp dụng năm 1962 trong:
+ Bộ quốc phòng Mỹ
+ NASA (National Aerautic Space Adiministration)
Nhằm đảm bảo hệ thống lịch trình, chi phí được hợp nhất với
nhau Khắc phục các nhược điểm của phương pháp
truyền thống
Phương pháp C/SCSC
Xác định công việc trong WBS
Kế hoạch lịch trình và nguồn lực
Phát triển ngân sách. Giá trị tích lũy những ngân sách này sẽ
trở thành chi phí cơ bản và sẽ được gọi là BCWS
Thu thập chi phí thực sự của công việc đã thực hiện tại mỗi
gói công việc ACWP.
Thu thập chi phí kế hoạch của các công việc đã thực hiện
BCWP
Tính toán sai lệch báo cáo
Báo cáo tình trạng: từ đội dự án – giám đốc dự án – các bên có
liên quan
Các đại lượng phân tích về thành quả
(Performance Analysis)
Ví dụ:
0 SD n
BCWS
BCAC
BCWP
ACWP
Dự báo thành quả chi phí cho tương lai
(Forecasting Future Cost Performance)
Dự báo chi phí để hoàn thành phần việc còn lại của dự án
FCTC (Forecast Cost To Complete Project)
Thay đổi giờ thi công để tránh thời tiết bất lợi. Chuẩn
bị thiết bị và phương pháp ứng phó.
Chuẩn bị phụ tùng thay thế.
Mở lớp đào tạo công nhân tại chổ.
Xây dựng kho dự trữ vật tư trên công trường (chú ý
các vật tư quan trọng).
Bài tập 1
Một dự án với các thông tin cho như sau
BCAC: 180000 $
Kế hoạch hoàn thành dự án trong 1.5 năm
BCWS: 30000 $
BCWP: 28000 $
ACWP: 32000 $
Tính: SV, CV, CPI, SPI. Hãy cho biết dự án vượt
ngân sách và tiến độ hay không?
Ước tính chi phí để hoàn thành cả dự án này?
Bài tập 2
Phần 5: KẾT THÚC DỰ ÁN
Mục tiêu:
1. Kết thúc dự án
2. Các điều kiện kết thúc dự án
3. Tiến trình kết thúc dự án
4. Các vấn đề cần quan tâm khi kết thúc dự án
Kết thúc Dự án
Gồm các bước chính thức Việc kết thúc một dự án cũng
được thực hiện vào lúc chấm có vai trò quan trọng đối với
dứt một dự án để đạt được sự sự thành công của dự án cũng
chấp nhận về kết quả cuối như việc khởi đầu, tổ chức,
cùng, kết thúc hồ sơ dự án, và hoạch định, thực hiện và giám
tái phân bổ nhân lực và các sát dự án.
nguồn lực khác.
Các điều kiện kết thúc dự án
Thông thường
Dự án đã hoàn thành, kết quả dự án đã chuyển giao cho khách hàng
Kết thúc sớm trước thời hạn
Do một vài phần của dự án được loại bớt
Liên tục
Dự án được bổ sung liên tục để cải tiến kết quả dự án - sản phẩm
hoặc dịch vụ - với những tính năng vượt trội
Dự án bị thất bại
Dự án không còn phù hợp với các mục tiêu về kỹ thuật hoặc không hiệu
quả
Quyền ưu tiên bị thay đổi
Cơ hội mới tốt hơn hay để cạnh tranh kịp thời
Mục đích và tiến trình kết thúc dự án
Xác định và hoàn tất các kết quả còn tồn đọng
Thanh lý tài sản
Tái phân bổ nguồn lực
Đánh giá nhân viên, nhà cung cấp, và sự hài lòng của khách
hàng
Tài liệu dự án và báo cáo được hoàn tất (kết thúc các hợp
đồng và các yêu cầu công việc, bàn giao dự án)
Nhận ra nỗ lực cá nhân và ăn mừng thành công dự án
Các vấn đề cần quan tâm khi kết thúc dự án
Ở giai đoạn cuối dự án, cần quan tâm các vấn đề sau:
Con người
Thông tin
Truyền thông
Quyền lực
Vấn đề Con người
Khách hàng:
Khi nào sẽ được vận hành dự án?
Dự án sẽ được vận hành đúng theo các yêu cầu
mong muốn hay không?
Những việc cần làm để có thể kết thúc dự án?
Lo âu về sản phẩm của dự án: việc sử dụng?
Vấn đề Con người