Professional Documents
Culture Documents
QTDA-Chương 4
QTDA-Chương 4
PROJECT MANAGEMENT
07/2022
HOẠCH ĐỊNH và LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
Chương 4
Nội dung chương 4
Bước tiếp theo là xác định các kết quả chuyển giao chính —
các đầu ra (outputs) dự kiến, có thể đo lường được trong
suốt thời gian hoạt động của dự án.
§ Note: Deliverables và requirements thường được sử dụng
thay thế nhau
4.1 Bước 1: Xác định phạm vi (scope)
dự án
3. Mốc thời gian (Milestones): Là sự kiện quan trọng trong một dự án xảy
ra tại một mốc thời gian, thường là các phân đoạn chính của công việc
5. Giới hạn và loại trừ (Limits and exclusions ). Các giới hạn của
phạm vi (limits of scope) nên được xác định. Nếu không làm như vậy
có thể dẫn đến kỳ vọng sai và tiêu tốn nguồn lực và thời gian cho
vấn đề sai.
6. Xác nhận với khách hàng (Reviews with customer). Xác nhận với
khách hàng — nội bộ hoặc bên ngoài để hiểu đúng và thống nhất
với các kỳ vọng
4.1 Bước 2: Thiết lập các ưu tiên (Priorities) của dự án
• Một trong những công việc chính của người quản lý dự án là quản lý sự cân bằng giữa thời gian, chi phí
và hiệu suất
4.1 Bước 3: Tạo cấu trúc phân chia công việc
(Work Breakdown Structure)
Các nhóm công việc chính được thể hiện trong WBS
• Khi đã xác định được phạm vi và kết quả cần hoàn thành/chuyển giao (deliverables), công
việc của dự án có thể được chia thành nhiều phần nhỏ hơn. Kết quả của quá trình phân
cấp này được gọi là cấu trúc phân chia công việc (WBS).
• Về cơ bản, WBS là một phác thảo của dự án với các mức độ chi tiết khác nhau.
• Các sản phẩm / hệ thống công việc chính (final deliverable) của dự án được xác định đầu
tiên; các công việc hỗ trợ (sub-deliverables) cần thiết để hoàn thành các hạng mục công
việc lớn hơn được xác định.
• Quá trình được lặp lại cho đến khi sub-deliverables đủ nhỏ để có thể quản lý được và một
người có thể chịu trách nhiệm. Có thể sub-deliverables này được chia nhỏ hơn nữa thành
các gói công việc
4.3 Bước 3:
Tạo cấu trúc
phân chia
công việc
(Work
Breakdown
Structure)
2.2 Mô tả công việc
(Phải thực hiện việc gì?)
• Công cụ hỗ trợ cơ bản : cấu trúc phân việc (Work Breakdown Structure – WBS)
• WBS là phương pháp xác định có hệ thống các CV của DA bằng cách chia nhỏ DA
thành các CV nhỏ dần với mục đích:
• Tách DA thành các CV với mức độ cụ thể hơn
• Xác định tất cả các CV (Không bỏ sót hay trùng lắp)=> Phân chia trách nhiệm cụ thể, hợp
lý => Lập tiến độ DA
• Ước tính tài nguyên & các yêu cầu kỹ thuật một cách hệ thống
• Mỗi CV trên sơ đồ MẠNG được hình thành từ một CV cụ thể trên WBS
13
WBS – dạng sơ đồ hình cây
Cấp n…
14
WBS – dạng biểu đề mục
1.0.0 Ngôi nhà
1.1.0 Xây dựng
1.1.1 Móng
1.1.2 Tường, mái
1.2.0 HT nước
1.2.1 Ống nước
1.2.2 Cống thóat
1.3.0 HT điện
1.3.1 Dây dẫn
1.3.2 Thiết bị
15
Quy tắc hình thành cấp bậc của WBS (kg có quy
tắc chung)
• Hạng mục WBS có chứa nhiều lọai CV => xuống cấp thấp hơn
• Nếu DA có sự cải thiện khi thêm cấp => thêm cấp thấp hơn
• Nếu kg xác định thời lượng hòan thành hạng mục => xuống cấp thấp
hơn
• Nếu kg ước lượng được nguồn lực riêng dành cho hạng mục => xuống
cấp thấp hơn
• Mỗi hạng mục phụ chỉ có 1 phần tử “CHA”
• Mỗi hạng mục WBS là duy nhất trong DA
16
Sau khi hòan thành WBS nên kiểm tra mỗi nút cuối cùng
(nút lá) của WBS phải là một CV:
• Dễ dàng ước lượng tài nguyên yêu cầu, chi phí và thời gian
• Có mục đích dễ hiểu với mọi người liên quan
• Có thể phân công trách nhiệm rõ ràng
17
Một vd WBS trong XD
DA giảng đường
Phần ngầm Phần khung BTCT HT điện, nước Mục hòan thiện
• Các thành viên trong nhóm có kinh nghiệm và kỹ năng ở từng lĩnh vực
riêng biệt sẽ giúp phân chia các công việc và đề xuất các phương pháp
thực hiện phù hợp.
• Mỗi thành viên có thể chịu trách nhiệm vài công việc.
• Có thể xác định và phân bổ các nguồn lực riêng biệt cho từng phần công
việc.
• 1 vài công việc có thể tiến hành độc lập với các việc khác
• Có thể xác định được các điểm mốc nhờ đó có thể bảo đảm dự án được
thực hiện đúng tiến độ.
• Dễ dàng kiểm soát về mặt tài chính.
19
4.1 Bước 3: Tạo cấu trúc phân chia công việc
• Mức thấp nhất của WBS được gọi là gói công việc (WP- Work package). Các gói công
việc là các nhiệm vụ thời gian ngắn có điểm bắt đầu và điểm dừng xác định, tiêu tốn
tài nguyên và chi phí.
• Mỗi gói công việc là một điểm kiểm soát. Người quản lý gói công việc có trách nhiệm
hoàn thành đúng thời gian, trong ngân sách và theo các thông số kỹ thuật.
4.1 Bước 3: Tạo cấu trúc
phân chia công việc
Để review, mỗi work package trong WBS:
1. Xác định công việc cần làm (what).
2. Xác định thời gian hoàn thành mỗi WP (how long).
3. Xác định ngân sách theo từng giai đoạn để hoàn
thành một gói công việc (cost).
4. Xác định các nguồn lực (resources) cần thiết để
hoàn thành một gói công việc (how much).
5. Xác định một người duy nhất chịu trách nhiệm cho
các đơn vị công việc (who).
6. Xác định các điểm kiểm soát để đo lường kết quả
(how well).
4.1 Bước 4: Tích hợp WBS với Cơ cấu tổ chức
• WBS được sử dụng để liên kết với các đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện công
việc.
• Kết quả của quá trình này là cấu trúc phân chia công việc cho các bộ phận -
Organization breakdown structure (OBS).
4.1 Bước 5:
Mã hoá
(Coding)
WBS để
quản lý
4.1 Cấu trúc phân rã
quy trình - Process
Breakdown Structure
• Cấu trúc phân rã quy trình
(PBS) thường được sử dụng
cho các dự án dựa trên quy
trình với các phân phối không
xác định rõ (ill-defined
deliverables)
• Các DA công nghệ thông tin
thường thuộc nhóm này. Dự án
được tổ chức và hoàn thành
theo các giai đoạn (phases)
4.1 Bước 6: Lập
ma trận trách
nhiệm
• Ma trận Trách nhiệm (RM) tóm tắt các
nhiệm vụ cần hoàn thành và ai chịu trách
nhiệm về những gì trong một dự án.
trận trách nhiệm • RM cung cấp một phương tiện để tất cả những người tham gia xem trách nhiệm của họ và
đồng ý về nhiệm vụ của họ.
• RM cũng giúp làm rõ mức độ hoặc loại quyền hạn được thực hiện bởi mỗi người tham gia
trong việc thực hiện một hoạt động mà hai hoặc nhiều bên có sự tham gia chồng chéo
4.1 Bước 7: Kế hoạch
giao tiếp trong DA
KH giao tiếp nhằm làm :
dự án làm sau.
30
4.2 Lập kế Biết thời gian hòan thành DA có nằm trong thời
hoạch
hạn cho phép không
tiến độ Số lượng nhân lực, máy móc thiết bị …sử dụng tối
dự án
đa là bao nhiêu?
31
Nội dung (Content): Hoạch định cần rõ ràng, không
4.2 Lập kế mơ hồ, đầy đủ các chi tiết
hoạch tiến
độ dự án Có thể hiểu được (Understandability): dễ dàng hiểu
mục tiêu công việc và thực hiện như thế nào
Tiêu chuẩn
đánh giá việc Có thể thay đổi được (Changeability): có thể cập
hoạch định DA nhật và sửa đổi
hiệu quả
32
4.2 Lập kế
hoạch tiến Tại sao hoạch định dự án bị thất bại ?
độ dự án
HĐDA dựa trên thông tin không đầy đủ.
33
4.2 Lập kế hoạch tiến độ dự án
4.2.1 Các
công cụ
&
Sơ đồ Sơ đồ Sơ đồ
phương Gantt CPM PERT
pháp lập
tiến độ
35
4.2.1 Các công cụ & phương pháp lập tiến độ DA
(1) GANTT
(1) GANTT Nội dung của phương pháp bao gồm 06 bước sau đây:
Phương pháp sơ đồ Gantt: • Bước 1: Phân tích chi tiết các hoạt động của dự án
v Trục tung thể hiện • Bước 2: Sắp xếp trình tự các hoạt động một cách hợp lý
trình tự tiến hành các
công việc, • Bước 3: Xác định thời gian thực hiện cho từng hoạt động
v Trục hoành thể hiện • Bước 4: Xác định thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc cho
thời gian thực hiện từng hoạt động
hoạt động theo
đường nằm ngang • Bước 5: Lập bảng phân tích các hoạt động (xem Bảng 2)
(thanh ngang) có tỷ lệ.
• Bước 6: Vẽ sơ đồ Gantt (xem Hình 1)
Phương pháp này do một kỹ
sư người Pháp là Henry
Gantt đề ra
STT TÊN CV KÝ HIỆU ĐỘ DÀI (tháng) TG BẮT ĐẦU
1 Làm móng nhà A 5 Ngay từ đầu
2 Vận chuyển cần trục về B 1 Ngay từ đầu
3 Lắp dựng cần trục C 3 Sau B
4 Vận chuyển cấu kiện D 4 Ngay từ đầu
5 Lắp ghép khung nhà E 7 Sau A, C, D
Bảng 02 : bảng phân tích các hoạt động
H.1: Sơ đồ Gantt
(1) GANTT BÀI TẬP (Vẽ GANTT)
Hoạt động CV đứng trước Thời gian
(tháng)
A - 5
B - 3
C A 8
D A,B 7
E - 7
F C,D,E 4
G F 5
(1) GANTT
• Dễ nhận biết, nhìn thấy rõ ràng các • Khó thấy rõ công việc nào có tính chất
công việc và thời gian thực hiện các quyết định đối với tổng tiến độ thực
công việc này. hiện lịch trình để tập trung chỉ đạo.
• Không thuận tiện khi phân tích đánh
giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của
• Thấy rõ tổng thời gian thực hiện DA bản thân sơ đồ.
• Không cho biết làm thế nào để rút
ngắn tổng thời gian thực hiện dự án
4.2.1 Các công cụ lập tiến độ DA
(2) NETWORK
Công cụ mô tả mối quan hệ và thứ tự
giữa các hoạt động về thời gian
(2) NETWORK
KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP
• Phương pháp đường găng CPM (Critical Path
n Sơ đồ mạng là một đồ thị bao gồm Method):
toàn bộ khối lượng của một bài toán Phương pháp này sử dụng mô
lập kế hoạch, được ấn định một cách hình xác định theo đó thời gian
hoàn thành mỗi công việc là hằng số
lô-gic trình tự kỹ thuật và mối quan hệ
về tổ chức giữa các công tác sản xuất, • Phương pháp tổng quan và đánh giá dự án
ấn định thời gian thực hiện các công PERT (Project Evaluation and Review
Techniques)
tác và tối ưu hóa kế hoạch đề ra.
Phương pháp nầy sử dụng mô
hình xác suất theo đó thời gian
hoàn thành công việc được cho
dưới dạng hàm phân phối xác
suất
(2) NETWORK
o Sơ đồ mạng dựa trên hai yếu tố cơ bản Ưu điểm:
là công việc (task) và sự kiện (event). • Dễ nhận biết mối quan hệ
• Phát hiện đường đi dài nhất (đường găng) từ
khi khởi đầu đến khi kết thúc
o Cần: phân tích trình tự các công việc;
những mối liên hệ về công nghệ hoặc • Thuận tiện khi sử dụng các công cụ toán học
logic về tổ chức. khác như quy hoạch tuyến tính, các phần
mềm có sẵn như MS Project, CA project ...; lý
thuyết xác suất
Hình 02
(2) NETWORK
(2.1) CPM
Phương pháp này nhấn mạnh đến việc cân đối giữa chi phí và
thời gian, được phát triển bởi nhóm kỹ sư công ty DuPont
(1957)
(2.1) CPM
Một số khái niệm và ký hiệu trong sơ đồ AOA
n Sự kiện (Event):
Sự kiện là sự kết thúc của một hay một số công tác, để cho các công tác tiếp sau có thể bắt
đầu được, được biểu diễn bằng một vòng tròn có đánh số ký hiệu của sự kiện, (i=0,n)
44
(2.1) CPM
• Có 3 loại công việc:
n Công việc, công tác (Activity):
• Công việc hay công tác là hoạt động sản xuất ở giữa • Công tác thực: là hoạt động sản xuất cần tài nguyên (gồm
hai sự kiện. Công việc được biểu diễn bằng một mũi nhân, vật lực) và thời gian. Công tác thực được biểu diễn
tên nối hai sự kiện và được ký hiệu bằng các số của bằng mũi tên liền (như trên)
hai sự kiện trước và sau hoặc bằng một mẫu tự
• Công việc giả (công việc ảo - Dummy): dùng chỉ mối liên hệ
giữa các công việc, không đòi hỏi tài nguyên và thời gian.
Công việc giả được biểu diễn bằng mũi tên đứt đoạn.
A A
• A: tên công việc
i j i j
t t
• ij: tên 2 sự kiện i và j.
• t: thời gian thực hiện công việc A
• Công việc chờ đợi: là công việc không cần tài nguyên mà chỉ
cần thời gian. Công việc chờ đợi được biểu diễn bằng mũi
tên liền.
(2.1) CPM
(2.1) CPM
• Lập sơ đồ
(2.1) CPM
i j
s m s m
Ti Ti Dij Tj Tj
Di tij Dj
q Thời điểm sớm nhất để cho sự kiện xảy ra khi tất cả các công việc
trước sự kiện đó đều hòan thành. Nếu sự kiện j có nhiều con
đường đi đến, thì Tjs là thời gian lớn nhất (max) của con đường
đến j
• Sự kiện 1 : Ts1 = 0
• Sự kiện 2 : Ngay trước sự kiện 2 chỉ có sự kiện 1
Ts2 = Ts1+t12 = 4 ngày
• Sự kiện 3 : Ngay trước sự kiện 3 có sự kiện 1 & 2 .
Ts3 = max[(Ts2+t23); (Ts1+t13)] = max[(4+3); (0+5)] = 7
• Sự kiện 4 : Ngay trước sự kiện 4 có sự kiện 2 & 3
Ts4 = max[(Ts2+t24); (Ts3+t34)] = max[(4+3); (7+0)] = 7
• Sự kiện 5 : Ngay trước sự kiện 5 có sự kiện 3 & 4
Ts5 = max[(Ts3+t35); (Ts4+t45)] = max[(7+4); (7+6)] = 13
• Sự kiện 6 : Ngay trước sự kiện 6 có sự kiện 4 & 5
Ts6 = max[(Ts4+t46); (Ts5+t56)] = max[(7+8); (13+7)] = 20
(2.1) CPM Ví dụ 5: Hãy tính thời gian muộn cuả các sự kiện
Tim
Thời điểm xuất hiện muộn nhất của sự kiện Tmi :
v Thời điểm muộn nhất để sự kiện xảy ra mà không làm chậm thời
gian hoàn thành dự án. Do đó việc tính toán trên cơ sở là từ sự
kiện cuối cùng đi ngược trở về đầu (Trên cơ sở là thời điểm sớm
và thời điểm muộn của sự kiện cuối cùng là như nhau.)
v Nếu có nhiều con đường lùi về sự kiện i thì Tmi bằng con đường
ngắn nhất (min) của con đường lùi về sự kiện i
• Thời gian dự trữ của sự kiện j (Dj) là thời gian sự kiện có thể chậm lại
mà không làm ảnh hưởng thời gian hoàn thành dự án
Dj = Tmj - Tsj
Ô dưới = Ô phải – Ô trái
o Thời điểm kết thúc muộn nhất của công việc ij:
tktmij = Tmj (vì chính công việc ij kết thúc muộn nên làm cho sự
kiện j xuất hiện muộn)
o Thời điểm bắt đầu muộn nhất của công việc ij:
tbđmij = Tmj - tij
(2.1) CPM tb s , tb m ,
ij ij
Dij
(2.2) PERT
(2.2) PERT
• Trong phần sơ đồ mạng CPM, trên cơ sở xem thời hạn hoàn thành mỗi
công việc không đổi (tij = const) – BIẾT TRƯỚC. Thực tế dự án thường
gặp rất nhiều yếu tố ngẫu nhiên tác động như điều kiện về thời tiết, việc
cung cấp nguyên vật liệu...=> thời hạn hoàn thành các công việc nhiều
khi không cố định (tij).
• Đối với phương pháp CPM thì sơ đồ mạng là một mô hình xác định. Còn
phương pháp PERT lại đưa yếu tố không xác định (hay còn gọi là yếu tố
ngẫu nhiên) vào, khi ước lượng (DỰ TÍNH) thời gian thực hiện các công
việc và thời gian hoàn thành dự án; do đó nó rất phù hợp với những
trường hợp, những số liệu ban đầu và các công việc đang được nghiên
cứu thực hiện chưa có định mức.
(2.2) PERT
So sánh với CPM
• Giống CPM về phương pháp cơ bản . Đôi khi được gọi chung là
phương pháp CPM/PERT.
• Khác nhau về cách ước tính thời gian thực hiện công việc.
• Mỗi công việc trong PERT có 3 thời gian ước tính được kết hợp
với nhau để xác định thời gian hoàn thành công việc mong đợi.
(2.2) PERT Các ký hiệu
Ký hiệu Tên gọi Ý nghĩa
+ Một nhiệm vụ trong dự án có thời điểm bắt
đầu và kết thúc
Hoạt động
¾¾¾¾® + Hoạt động đòi hỏi hao phí nguồn lực
(Activity)
+ Biễu diễn bằng đường mũi tên, chiều dài
đường mũi tên không giới hạn
Hoạt động + Hoạt động không có thực
giả + Không làm hao phí nguồn lực
(Dummy + Sử dụng để duy trì mối quan hệ giữa các công
Activity) việc, hoạt động
+ Thời điểm bắt đầu hay kết thúc của một hoạt
Sự kiện
động. Mỗi dự án có điểm bắt đầu và kết thúc
(Event)
+ Sự kiện còn gọi là “Nút”
(2.2) PERT Các ký hiệu
+ Sự nối tiếp của tất cả hoạt động trong dự án,
Mạng lưới
tuân theo các yêu cầu định trước
(Network)
+ Các sự kiện nối với nhau bằng đường mũi tên
+ Bộ phận chia nhỏ xác định của mạng nối tiếp,
Tiến trình bắt đầu với hoạt động đầu tiên và kết thúc bởi
(Path) hoạt động cuối cùng
+ Giữa hai nút chỉ có một hoạt động duy nhất
Tiến trình + Tiến trình có tổng thời gian dự tính hao phí
tới hạn cho các hoạt động là nhiều nhất
(Critical + Thời gian của tiến trình tới hạn là thời gian
Path) bắt buộc cần có để hoàn thành dự án
(2.2) PERT A 24,3 2
C3
4
D 15,3
1 B 2,2 G0 6
Các ký hiệu
F 5,5
E5
3 5
• Mỗi công việc thường có một định mức hoặc chưa có định mức thời gian
thực hiện.
• Thời gian dự kiến hoàn thành công việc t(ij) thường là ước lượng.
• Thực tế thời gian thực hiện các công việc không hoàn toàn đúng bằng thời
gian dự kiến.
“Thời gian thực hiện dự tính của một hoạt động (công việc) được xác định theo
xác xuất phổ biến (phân phối b), phụ thuộc vào 03 giá trị thời gian lạc quan, bi
quan và thường gặp”.
(2.2) PERT
Thời gian dự tính của hoạt động
tei-Expected Time
• Thời gian lạc quan to (Optimistic Time):
Thời gian ngắn nhất dự tính để hoàn thành công việc trong các điều kiện đặc biệt thuận lợi
Độ lệch chuẩn (Standard Deviation- dei) & Phương sai (Variance Expectation- Vei)
của thời gian thực hiện dự tính một hoạt động
• Phương sai phản ánh độ biến động (độ phân tán) về thời gian thực hiện dự tính của 1 hoạt
động/công việc đó. Phương sai thời gian thực hiện dự tính của công việc i là bình phương
của độ lệch chuẩn công việc i.
tp - to
d ei = = Vei
6
• Phương sai của thời gian dự tính từng hoạt động:
2
Vei = d ei
(2.2) PERT
Thời gian của một tiến trình
o Phương sai thời gian thực hiện dự tính của một tiến trình (Vp): bằng tổng phương sai
thời gian thực hiện dự tính của các công việc nằm trên tiến trình đó
n
VP = å Vei
i=1
o Thời gian của một tiến trình (Path Time):
n
TP = å t ei
i=1
o Thời gian của tiến trình tới hạn (Critical Path Time-Tcp): bằng tổng thời gian thực hiện
dự tính của các công việc nằm trên tiến trình tới hạn (nằm trên đường gantt của DA)
n
TCP = å t ei/CP
i=1
(2.2) PERT Tính xác suất thời gian hoàn thành DA
trước và sau thời gian tới hạn
• Thời hạn hoàn thành dự án có 3 khả năng: trước thời hạn, đúng thời hạn và sau
thời hạn, ứng với thời hạn lạc quan (t0 ), thừờng gặp (tm) và bi quan (tp )
• Gọi X là thời gian mong muốn hoàn thành dự án và Tcp là thời gian của đường tới
hạn, ta có các khả năng sau đây:
• (i). X < Tcp: Dự án hoàn thành trước thời hạn dự tính ban đầu;
• (ii). X = Tcp: Dự án hoàn thành đúng thời hạn dự tính ban đầu;
• (iii). X > Tcp: Dự án hoàn thành sau thời hạn dự tính ban đầu.
(2.2) PERT Tính xác suất thời gian hoàn thành DA
trước và sau thời gian tới hạn
𝑋 − 𝑇!"
𝑍=
𝛿!"
• X – Thời gian mong muốn hoàn thành dự án;
• 𝑇() - Thời gian dự tính của tiến trình tới hạn
• 𝛿() – Độ lệch chuẩn về thời gian của tiến trình tới hạn
PP tính xác suất rủi ro thời gian thực hiện DA
• Bước 1: Vẽ sơ đồ Pert
• Bước 2: Xác định tiến trình tới hạn và tính TCP
• Bước 3: Xác định thời gian hoàn thành thực tế (theo HĐ, theo yêu cầu nào đó,…) có
thể xảy ra trước hoặc sau thời gian tiến trình tới hạn, ký hiêụ là X :
X > TCP hoặc X < TCP
• Bước 4: Tính tổng phương sai thời gian tiến trình tới hạn
n
2
VCP = å
Vei/CP = d CP
i=1
(Trong sơ đồ Pert, phương sai thời gian thực hiện dự tính của hoạt động
thường được ghi bên dưới đường mũi tên biễu diễn hoạt động đó)
73
PP tính xác suất rủi ro thời gian thực hiện DA
• Bước 5: Tính độ lệch chuẩn thời gian tiến trình tới hạn
n n
2
d CP = VCP = å Vei/CP = å d ei/CP
i=1 i=1
• Bước 6: Tính hệ số xác suất phân bố GAUSS theo công thức
X - TCP tp - to
Z= d ei = = Vei
d CP 6
+ Z < 0, nghiã là X – TCP < 0: DA hoàn thành trước thời gian tiến trình tới hạn.
+ Z > 0, nghiã là X – TCP > 0: DA hoàn thành sau thời gian tiến trình tới hạn.
+ Z = 0, nghĩa là X = TCP : DA hòan thành đúng thời gian tiến trình tới hạn
74
PP tính xác suất rủi ro thời gian thực hiện DA
• Bước 7: Căn cứ hệ số Z, tra bảng ở PHỤ LỤC “C” để xác định giá
trị xác suất.
• Bước 8: Xác định xác suất hoàn thành dự án theo thực tế
• Bước 9: Biểu diễn kết quả tính toán xác suất trên đường cong phân
bố chuẩn
75
Ví dụ minh họa
Một dự án có bảng phân tích các hoạt động như sau:
Stt Hoạt động Hoàn thành trước tei Vei
1 A 8 3
2 B 5 2
3 C Hoạt động giả
4 D A 3 1
5 E A,B 4 7
6 F A 2 1
7 G D 10 6
8 H E,F 12 6
76
Yêu cầu: Tính xác suất hòan thành DA nếu X:
a) X = 24 ngày
b) X = 22 ngày
c) X = 26 ngày
d) Tính thời gian hòan thành DA mong muốn nếu xác suất hòan thành
DA là 35,2%
77
Vẽ sơ đồ Pert
D3
2 4
1
A8 G10
3 6
F2
1 6
B5 C0 1
H12
2 E4 6
3 5
7
78
• Xác định CP và tính TCP
CP : A-C-E-H
TCP = 8+0+4+12 = 24 ngày
79
a) X = 24 ngày
§ Z = (24 -24)/4 = 0
§ P(Z=0) = 0,5 = 50%
§ Kết luận : Tại sự kiện kết thúc DA, nếu thời gian mong muốn X =
24 ngày thì xác suất hòan thành là 50% (có nghĩa có khỏan 50% rủi
ro sự kiện kết thúc không hòan thành trong ngày thứ 24)
80
Biễu diễn kết quả
P(X £ 24) là
50%
TCP=24 = X
Phân bố xác suất của thời gian mong muốn hòan thành DA là 24 ngày
81
b) X = 22 ngày
82
Biễu diễn kết quả
P(X £ 22) là
30,85%
30,85%
X=22 TCP=24
Phân phối xác suất của thời gian mong muốn hòan thành DA là X = 22 ngày
83
c) X = 26 ngày
84
Biễu diễn kết quả
P(X £ 26) là
69,15%
69,15%
X=26
Tcp=24
Phân phối xác suất của thời gian mong muốn hòan thành DA là X = 26 ngày
85
d) P(X=?) = 35,2%
86
NHẬN XÉT
q X = Tcp => Z = 0 => P = 50%
q Trong thực tế khi P = 25% ÷ 50% (nghĩa là X < Tcp), việc hòan thành DA
xem như bình thường & DA hòan thành trong khoảng thời gian có thể chấp
nhận được
à Khả năng rút ngắn thời gian đường găng xuống bằng thời gian X là
khả thi
q Nếu P < 25% : không bình thường
à Khả năng rút ngắn thời gian đường găng xuống bằng thời gian X là
không khả thi (Cần thay đổi sơ đồ Pert)
q Nếu P > 50% : thuộc hành lang an toàn nhưng DA hòan thành trễ hơn so với
dự định sẽ gây lãng phí
87
4.2 Lập kế hoạch tiến độ dự án
• Hai yếu tố quan trọng và gắn bó với nhau là thời gian và giá thành (chi phí)
cần được chú ý đặc biệt.
• Rút ngắn bao nhiêu, rút ngắn công việc nào, để đạt được thời hạn quy định
và chi phí tăng thêm là ít nhất ?
89
Hệ số giá thành
• Khi giảm thời gian thì chi phí (giá thành) sẽ tăng thêm
à “Sự tăng giá thành khi giảm một đơn vị thời gian của công việc được gọi là
hệ số giá thành”.
𝐶#%&%'() − 𝐶*%)'$'+&)# 𝐶, − 𝐶-
ℎ#$ = =
𝑡*%)'$'+&)# − 𝑡#%&%'() 𝑡- − 𝑡,
• Cái “giá" mà ta phải trả khi rút ngắn thời gian thực hiện công việc.
• Có tầm quan trọng đặc biệt trong việc lựa chọn công việc nào được rút ngắn
thời gian mà chi phí giá thành "rẻ nhất”
90
4.2.2 Điều chỉnh tiến độ DA (Lập KH rút ngắn tiến độ)
A - 3 2 8000 8280
B - 6 4 9000 10300
C - 2 2 3000 3000
D Sau A 5 4 7000 7400
E Sau C 2 2 4000 4000
F Sau A 7 6 8000 8100
G Sau E, B, D 4 2 5000 6000
∑ 44000 47080
Yêu cầu:
- Lên kế hoạch rút ngắn tiến độ thực hiện còn 9 tuần với chi phí thấp nhất
- Lên kế hoạch rút ngắn tối đa tiến độ thực hiện với chi phí thấp nhất
93
2
A3 D5 F7
B6 G4
1 4 5
C2 E2
F 1 100
G 2 500
95
4.2.2 Điều chỉnh tiến độ DA (Lập KH rút ngắn tiến độ)
PHÂN TÍCH
CHI PHÍ “MIN”
Lập kế hoạch rút ngắn thời gian thực hiện dự án với tổng chi phí thấp
nhất
CHI PHÍ TRỰC TIẾP & GIÁN TIẾP TRONG DỰ ÁN
ü Chi phí trực tiếp tăng khi thời gian giảm ü Chi phí gián tiếp tăng theo thời gian xây dựng.
98
CHI PHÍ TRỰC TIẾP & GIÁN TIẾP TRONG DỰ ÁN
99
Bài tập CV CV đứng TG bình TG rút CP bình CP rút
trước thường ngắn thường ngắn
A - 3 2 8000 8280
B - 6 4 9000 10300
C - 2 2 3000 3000
D Sau A 5 4 7000 7400
E Sau C 2 2 4000 4000
F Sau A 7 6 8000 8100
G Sau E, B, D 4 2 5000 6000
∑ 44000 47080
2
A3 D5 F7
B6 G4
1 4 5
C2 E2
102
VD l Tiếp theo vd ở phần I (Chương này), cho thêm: CP gián tiếp 1 tuần là 510,
phần thưởng cho 1 tuần rút ngắn là 80. Ta có:
Hoàn thành mục Tổng chi phí trực Tổng chi phí gián Tổng chi phí thực hiện
Phần thưởng
tiêu tiếp tiếp dự án