Professional Documents
Culture Documents
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC PHẦN MÁY ĐIỆN & KHÍ CỤ ĐIỆN
Đề số 1:
Câu 1:
c. Hãy tính toán và lựa chọn các khí cụ điện cho mạch điện trên.
c. Xác định các điểm làm việc đặc biệt và vẽ đặc tính cơ tự nhiên của động cơ.
Cuộn dây Tiếp điểm động lực Tiếp điểm điều khiển
+ Ký hiệu rơle nhiệt:
+ Dựa vào các thông số như công suất, cường độ dòng điện ngắt, số lần thao tác nên ta
chọn công tắc tơ AC1 có: độ bền điện ≥ 1051200 lần, UđmCTT ≥ 400 V, IđmCTT ≥ 31,8A.
Câu 2:
a. Tổn hao đồng trên rotor và hiệu suất động cơ ở chế độ định mức.
+ Tốc độ từ trường quay.
b. Xác định dòng điện trong dây quấn stator động cơ.
Đề số 3:
Câ u 1:
Điều kiện chọn CB:
UđmCB ≥ Uđmng.
IđmCB ≥ Ilvmax.
Động cơ 1.
Động cơ 2.
Động cơ 3.
Vậy chọn CB5 có:
UđmCB ≥ 400 (V).
IđmCB ≥ 16,23 (A).
Động cơ 4.
Quy đổi công suất của hộ tiêu thụ về chế độ làm việc 3 pha dài hạn:
P3pha 3P1pha 3.500 1500W 1,5 (kW).
a. Vẽ sơ đồ nối dây động cơ điện một chiều kích từ song song và tính sức điện động
phần ứng lúc tải định mức.
+ Sơ đồ nối dây:
+ Vì động cơ điện kích từ song song nên sức điện động phần ứng là:
Trong đó:
P1: là công suất đưa vào máy.
P2: là công suất đầu ra của máy.
Pđt P2
P
1
Pcu
Pfe Pf
Pcô
+ Phương trình cân bằng sức điện động của máy phát điện: U = Eư – Rư.Iư
+ Phương trình cân bằng mô men của máy phát điện: M1 = Mđt +M0
Trong đó: M0: mô men không tải; M1: mô men cơ đưa vào trục máy phát điện; Mđt: mô
men điện từ phát ra của MFĐ.
* Động cơ điện
Pđt P2
P1
+ Công suất đưa ra ở đầu trục động cơ: P2 = Pđt - ∆Pcơ - ∆Pfe - ∆Pf
+ Phương trình cân bằng sức điện động của động cơ điện: U = Eư + Rư.Iư
+ Phương trình cân bằng mô men của động cơ điện: M2 = Mđt - M0
Với: M2 là mô men đưa ra đầu trục.
II. 3. Mục đích và lý do của việc ghép các máy biến áp làm việc song song?
Điều kiện để các máy biến áp làm việc song song? Giải thích?
a. Mục đích và lý do của việc ghép các máy biến áp làm việc song song.
+ Để nâng cao tính kinh tế trong chế tạo, lắp đặt, vận hành máy biến áp người ta
thường ghép các máy làm việc song song với nhau.
+ Khi điều kiện thực tế ở nhà máy sản xuất có quy mô nhỏ, không cho phép chế tạo
các máy biến áp có dung lượng quá lớn hoặc hạ tầng kỹ thuật như đường xá, cầu cống,
phương tiện vận chuyển không cho phép đưa máy có công suất quá lớn đến vị trí lắp đặt
hoặc yêu cầu về khả năng truyền tải điện liên tục khi có sự cố xảy ra….
+ Khi đó hai hoặc nhiều máy biến áp có công suất nhỏ hơn được ghép lại làm việc
song song là phương án kinh tế và hiệu quả nhất.
b. Điều kiện để các máy biến áp làm việc song song.
+ Cùng tỷ số biến áp.
+ Có cùng tổ nối dây.
+ Có điện áp ngắn mạch phần trăm (Un%) bằng nhau.
Giải thích.
+ Cùng tỷ số biến áp: Giả sử K khác nhau → E2I ≠ E2II.
Khi không tải trong dây quấn
thứ cấp của các máy biến áp sẽ
có dòng cân bằng do sự chênh
lệch điện áp: ∆E = E2I – E2II
(hình a).
+ Cùng trị số điện áp ngắn mạch là sự thể hiện tổng trở ngắn mạch của từng máy,
nếu bỏ qua dòng từ hóa thì mạch điện thay thế tương đương của các máy làm việc song
song có dạng như sau:
Máy I:
Máy II:
Thực tế φnI ≈ φnII nên khi tính toán có thể thay thế số phức bằng mô đun của
chúng.
II.6
b. Tính giá trị điện trở r1, r2, giá trị điện kháng x1, x2
+ Điện trở ngắn mạch.
III.2. Thành lập giản đồ năng lượng động cơ điện KĐB. Viết và giải thích các
biểu thức tính toán có trên giản đồ năng lượng động cơ điện KĐB.
+ Tổn hao trong lõi thép rotor không đáng kể vì tần số f2 của dòng điện rotor nhỏ: f2 =1-
3Hz. Công suất điện từ truyền sang rotor Pđt
IV.3. Xây dựng giản đồ năng lượng MFĐ đồng bộ ba pha cực ẩn và giải thích
các đại lượng trong giản đồ.
Giản đồ năng lượng MFĐ máy phát đồng bộ cực ẩn và giải thích các đại lượng
trong giản đồ.
+ Vẽ giản đồ năng lượng:
a. Tốc độ quay rotor, dòng điện định mức, công suất tác dụng và phản kháng máy
phát ra.
b. Công suất động cơ sơ cấp kéo máy phát và hiệu suất máy phát.
V.2. Công dụng của cầu chì. Khi lựa chọn cầu chì cần chú ý đến điều gì?
+ Công dụng: Cầu chì là một khí cụ điện dùng để bảo vệ mạch điện khi có sự cố quá tải
hay ngắn mạch.
+ Điều kiện lựa chọn:
Trường hợp một động cơ:
Trong đó:
Hệ số α: Đối với tải nhẹ (các máy công cụ, thời gian khởi động từ 3-10 giây)
hay không tải α=2,5, đối với tải nặng (cầu trục, băng tải… thời gian khởi động đến 40
giây) α=1,6
IđmCC: Dòng định mức cầu chì.
Immax: Dòng khởi động cực đại.
Kt: Hệ số tải.
Iđmđc: Dòng định mức của động cơ điện.