You are on page 1of 16

Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến

I. Cấu trúc của một dụng cụ đo không điện.

X Chuyển đổI Y Cơ cấu


sơ cấp Mạch đo
chỉ thị
(cảm biến)
ĐạI lượng ĐạI lượng
không điện điện
Máy đo gồm 3 Khâu :
+ Chuyển đổi: thu nhận và biến đổi sự thay đổi của đại lượng không
điện thành sự thay đổi của đại lượng điện đầu ra.
+ Mạch đo: gia công tín hiệu từ khâu chuyển đổi cho phù hợp
với cơ cấu chỉ thị. Bao gồm : khuếch đại, dịch mức, lọc, phối
hợp trở kháng
+ Cơ cấu chỉ thị: hiển thị kết quả đo (Số, kim, điện tử).

Đo lường không điện Trang 1


Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến

II. Các thông số đặc trưng của chuyển đổi


1. Phương trình chuyển đổi

X Y
Đại lượng Chuyển đổi
không điện Đại lượng
điện

Đại lượng điện (Y) ở ngõ ra của chuyển đổi luôn có thể biểu
diễn theo ngõ vào không điện (X) qua một hàm f.
Y = f(X)

Tác dụng của nhiễu: Y = f(X, X1, X2,…, Xn)

Trong đó X1, X2,… là những đại lượng nhiễu, do vậy điều kiện lý
tưởng là các đại lượng này bằng 0.

Đo lường không điện Trang 2


Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến

+ Phương pháp chuẩn cảm biến (Calibration)


Chuẩn cảm biến là phép đo nhằm mục đích xác lập phương trình chuyển
đổi của cảm biến hoặc dưới dạng phương trình hoặc dạng đồ thị

Thực hiện phép đo với những tín hiệu ngõ vào x i xác định để tìm được
ngõ ra yi  xây dựng đường đặc tính

+ Chuẩn đơn giản

+ Chuẩn nhiều lần : áp dụng các cảm


biến có tính trễ

Đo lường không điện Trang 3


Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến

2. Độ nhạy.

Độ nhạy là tỷ số biến thiên đầu ra theo biến thiên đầu vào.


Y Y
Độ nhạy chủ đạo : S X  lim 
X 0 X X

Độ nhạy chủ đạo Sx càng lớn tức khả năng đo được các đại
lượng biến thiên đầu vào càng nhỏ đồng nghĩa với chuyển
đổi càng tốt

Y Y
Độ nhạy phụ : S X i  lim 
X i 0 X i X i

Độ nhạy phụ Sxi càng nhỏ tức ảnh hưởng của các đại lượng
phụ (nhiễu) cảng nhỏ đồng nghĩa với chuyển đổi càng tốt

Đo lường không điện Trang 4


Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến

Độ chọn lựa: tỷ lệ giữa độ nhạy chủ đạo và độ nhạy phụ

Sx
Ki 
S Xi
Cảm biến có Ki càng lớn  càng tốt
Ví dụ: cho 2 cảm biến có độ nhạy như bảng sau:

Cảm biến Sx Sxi


CB1 8.10-3mV/kg 4.10-6mV/0C
CB2 9.10-3mV/kg 8.10-6mV/0C
Nên chọn cảm biến nào? Tại sao?
S XCB1  S XCB 2 Chọn cảm biến 1
S X 1CB1 S X 1CB 2

Đo lường không điện Trang 5


Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến

3. Ngưỡng độ nhạy và giới hạn đo.

Ngưỡng độ nhạy là độ biến thiên lớn nhất của ngõ vào mà ngõ
ra chưa thay đổi
Y = f(X + Δ0)  Δ0 càng nhỏ càng tốt
Giới hạn đo là phạm vi biến thiên ngõ vào mà phương trình
chuyển đổi còn nghiệm đúng.

Khi lựa chọn cảm biến phải chọn cảm biến có giới hạn đo lớn
hơn hoặc bằng khoảng muốn đo.
4. Độ tuyến tính.
Một cảm biến được gọi là tuyến tính trong một dải đo xác định
nếu trong dải đo đó độ nhạy không phụ thuộc vào giá trị đo.

Nếu cảm biến không tuyến tính, người ta sử dụng các mạch đo
để hiệu chỉnh thành tuyến tính gọi là sự tuyến tính hóa.
Đo lường không điện Trang 6
Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến

+ Đường thẳng tốt nhất (Best Straight Line)


Khi chuẩn một cảm biến, người ta đo được các cặp giá trị ứng với
ngõ ra và ngõ vào {xi, yi}.
+ Lý tưởng thì những giá trị này sẽ nằm trên một đường đặc
trưng là đường thẳng
- Thực nghiệm các điểm này không nằm trên cùng đuờng thẳng
mà nằm trên 1 đường gọi là đượng cong chuẩn.
Đường thẳng được xây dựng từ kết quả thực nghiệm sao cho
sai số là nhỏ nhất : đường thằng tốt nhất.
y = a.x + b
N  y i .x i   y i  x i
a
N  xi2   xi 
2

b
 y . x   ( y .x ). x
i
2
i i i i

N  x   x 
2 2
i i

Đo lường không điện Trang 7


Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến

5. Sai số. Là sai lệch giữa giá trị thực và giá trị đo được gồm sai số
tuyệt đối và sai số tương đối
Có 3 lọai sai số chủ yếu trong chuyển đổi đại lượng đo lường
không điện :
+ Sai số phi tuyến là sai số xuất hiện trong kết quả đo do đặc tính
chuyển đổi là phi tuyến.
Khắc phục : tuyến tính hóa đặc tính chuyển đổi
+ Sai số phụ là sai số xuất hiện do ảnh hưởng của các đại lượng phụ.
Khắc phục : sử dụng cảm biến đúng trong môi trường theo yêu cầu
của nhà sản xuất, Lọc nhiễu, Bù nhiễu, Phối hợp tổng trở v.v…

+ Sai số ngưỡng : sai số do ngưỡng độ nhạy. Sai số này phụ thuộc


vào công nghệ chế tạo nên không có cách khắc phục.

Đo lường không điện Trang 8


Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến

III. Phân lọai chuyển đổi.


Chuyển đổi có thể được phân loại theo 1 trong các tiêu chuẩn sau:

+ Yêu cầu về nguồn cung cấp:


- Tích cực và thụ động

+ Trạng thái tín hiệu ra:


- Tương tự và số

+ Trạng thái đo lường


- Trạng thái lệch và cân bằng.

Đo lường không điện Trang 9


Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến

1. Chuyển đổi tích cực và thụ động.


a. Chuyển đổi tích cực: đòi hỏi sự cung cấp năng lượng bên
ngòai hay tín hiệu kích thích để tác động.

Nguyên lý chuyển đổi : dựa trên các hiệu ứng vật lý biến đổi
một dạng năng lượng nào đó thành năng lượng điện.
+ Hiệu ứng nhiệt điện: T1
(M1)

(M2) eT1

0o C
(M1)

+ Hiệu ứng áp điện: F

vF

Đo lường không điện Trang 10


Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến
B

+ Hiệu ứng cảm ứng điện từ
e


i
+ Hiệu ứng quang - điện – từ
v
B

Ngòai ra còn nhiều hiệu ứng khác như : Hiệu ứng quang điện,
hiệu ứng hỏa điện, hiệu ứng Hall, v.v… (TLTK)
b. Chuyển đổi thụ động.
Phát tín hiệu đáp trả lại sự tác động của kích thích bên ngòai mà
không cần năng lượng cung cấp từ bên ngòai.
Ví dụ: cặp nhiệt điện, chuyển đổi áp điện …
Chuyển đổi thụ động thường được chế tạo từ những trở kháng
có thông số chủ yếu nhạy với đại lượng cần đo.

Đo lường không điện Trang 11


Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến

2. Chuyển đổi tương tự và chuyển đổi số.


a. Chuyển đổi tương tự: cung cấp tín hiệu liên tục trong cả cường
độ, thời gian và không gian

Hầu hết các giá trị đo lường vật lý mang tính chất tương tự.

Ví dụ : nhiệt độ, sự dịch chuyển, cường độ sáng

b. Chuyển đổi số: tín hiệu ra giữ ở trạng thái các bước hoặc rời rạc

Tín hiệu số dễ dàng lặp lại, đáng tin cậy và dễ truyền đi xa.

Ví dụ: Shaft Encoder, Contact switch…

Đo lường không điện Trang 12


Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến

3. Trạng thái họat động.

a. Chế độ lệch: tín hiệu phản hồi là sự thay đổi


(lệch) so với trạng thái ban đầu của thiết bị đo.
Sự thay đổi này tương ứng với giá trị đo

b. Chế độ cân bằng: đưa ảnh hưởng của tín


hiệu đo lên hệ thống đo lường để chống lại
tác động của hệ thống đo lường

Dụng cụ đo lường ở chế độ cân bằng có thể có kết quả đo chính


xác hơn ở chế độ lệch nhưng đáp ứng thường chậm hơn

Đo lường không điện Trang 13


Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến

IV. Nhiễu đo.


Chia làm 2 lọai chính : Nhiễu nội tại và nhiễu đường truyền

+ Nhiễu nội tại phát sinh do không hòan thiện trong việc thiết
kế, chế tạo các bộ cảm biến. Nhiễu nội tại không thể khắc
phục nhưng có thể giảm thiểu.

+ Nhiễu do đường truyền phát sinh do những nguồn nhiễu, từ


trường, trường điện từ sóng radio, do mạch phối hợp trên
đường truyền, hoặc phát sinh tại máy thu.Để giảm nhiễu trên
đường truyền ta có thể sử dụng một số phương pháp như: cách
ly nguồn, lọc nguồn, nối đất, bố trí linh kiện hợp lý,…

Đo lường không điện Trang 14


Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến

Một số biện pháp khắc phục nhiễu

Nguoàn nhieãu Ñoä lôùn Bieän phaùp khaéc phuïc


Nguoàn 50Hz 100pA Caùch ly nguoàn nuoâi, maøn,noái ñaát
Nguoàn 100Hz 3V Loïc nguoàn
150 Hz do maùy 0.5V Boá trí linh kieän hôïp lyù
bieán aùp bò baõo
hoaø 1mV Maøn chaén
Ñaøi phaùt thanh 1mV Loïc, noái ñaát,maøn chaén
Tia löûa do chuyeån
maïch 10pA Gheùp noái cô khí, khoâng ñeå daây cao aùp
Dao ñoäng gaàn ñaàu vaøo chuyeån ñoåi
100pA Söû duïng caùp ít nhieãu(ñieän moâi taåm
Dao ñoäng caùp 0.01-10pA Cacbon)
noái Lau saïch, duøng caùch ñieän Teflon
Baûng maïch

Đo lường không điện Trang 15


Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến

Các bước để lựa chọn cảm biến:


Chức năng: - Đại lượng vật lý cần đo - Phương pháp đo
- Độ chính xác - Sai số
- Độ phân giải

Môi trường - Khí hậu, nhiệt độ, áp suất, độ ẩm…


- Điện, từ trường …

Kết nối - Điện: nguồn cung cấp điện áp, công suất
- Tín hiệu: Tương tự (dòng điện, điện áp, tần số)
Số (kết nối nối tiếp hay song song)
- Cơ : chọn lọai đầu nối

Đo lường không điện Trang 16

You might also like