Professional Documents
Culture Documents
X Y
Đại lượng Chuyển đổi
không điện Đại lượng
điện
Đại lượng điện (Y) ở ngõ ra của chuyển đổi luôn có thể biểu
diễn theo ngõ vào không điện (X) qua một hàm f.
Y = f(X)
Trong đó X1, X2,… là những đại lượng nhiễu, do vậy điều kiện lý
tưởng là các đại lượng này bằng 0.
Thực hiện phép đo với những tín hiệu ngõ vào x i xác định để tìm được
ngõ ra yi xây dựng đường đặc tính
2. Độ nhạy.
Độ nhạy chủ đạo Sx càng lớn tức khả năng đo được các đại
lượng biến thiên đầu vào càng nhỏ đồng nghĩa với chuyển
đổi càng tốt
Y Y
Độ nhạy phụ : S X i lim
X i 0 X i X i
Độ nhạy phụ Sxi càng nhỏ tức ảnh hưởng của các đại lượng
phụ (nhiễu) cảng nhỏ đồng nghĩa với chuyển đổi càng tốt
Sx
Ki
S Xi
Cảm biến có Ki càng lớn càng tốt
Ví dụ: cho 2 cảm biến có độ nhạy như bảng sau:
Ngưỡng độ nhạy là độ biến thiên lớn nhất của ngõ vào mà ngõ
ra chưa thay đổi
Y = f(X + Δ0) Δ0 càng nhỏ càng tốt
Giới hạn đo là phạm vi biến thiên ngõ vào mà phương trình
chuyển đổi còn nghiệm đúng.
Khi lựa chọn cảm biến phải chọn cảm biến có giới hạn đo lớn
hơn hoặc bằng khoảng muốn đo.
4. Độ tuyến tính.
Một cảm biến được gọi là tuyến tính trong một dải đo xác định
nếu trong dải đo đó độ nhạy không phụ thuộc vào giá trị đo.
Nếu cảm biến không tuyến tính, người ta sử dụng các mạch đo
để hiệu chỉnh thành tuyến tính gọi là sự tuyến tính hóa.
Đo lường không điện Trang 6
Chương 1 : Khái niệm về đo lường và cảm biến
b
y . x ( y .x ). x
i
2
i i i i
N x x
2 2
i i
5. Sai số. Là sai lệch giữa giá trị thực và giá trị đo được gồm sai số
tuyệt đối và sai số tương đối
Có 3 lọai sai số chủ yếu trong chuyển đổi đại lượng đo lường
không điện :
+ Sai số phi tuyến là sai số xuất hiện trong kết quả đo do đặc tính
chuyển đổi là phi tuyến.
Khắc phục : tuyến tính hóa đặc tính chuyển đổi
+ Sai số phụ là sai số xuất hiện do ảnh hưởng của các đại lượng phụ.
Khắc phục : sử dụng cảm biến đúng trong môi trường theo yêu cầu
của nhà sản xuất, Lọc nhiễu, Bù nhiễu, Phối hợp tổng trở v.v…
Nguyên lý chuyển đổi : dựa trên các hiệu ứng vật lý biến đổi
một dạng năng lượng nào đó thành năng lượng điện.
+ Hiệu ứng nhiệt điện: T1
(M1)
(M2) eT1
0o C
(M1)
vF
i
+ Hiệu ứng quang - điện – từ
v
B
Ngòai ra còn nhiều hiệu ứng khác như : Hiệu ứng quang điện,
hiệu ứng hỏa điện, hiệu ứng Hall, v.v… (TLTK)
b. Chuyển đổi thụ động.
Phát tín hiệu đáp trả lại sự tác động của kích thích bên ngòai mà
không cần năng lượng cung cấp từ bên ngòai.
Ví dụ: cặp nhiệt điện, chuyển đổi áp điện …
Chuyển đổi thụ động thường được chế tạo từ những trở kháng
có thông số chủ yếu nhạy với đại lượng cần đo.
Hầu hết các giá trị đo lường vật lý mang tính chất tương tự.
b. Chuyển đổi số: tín hiệu ra giữ ở trạng thái các bước hoặc rời rạc
Tín hiệu số dễ dàng lặp lại, đáng tin cậy và dễ truyền đi xa.
+ Nhiễu nội tại phát sinh do không hòan thiện trong việc thiết
kế, chế tạo các bộ cảm biến. Nhiễu nội tại không thể khắc
phục nhưng có thể giảm thiểu.
Kết nối - Điện: nguồn cung cấp điện áp, công suất
- Tín hiệu: Tương tự (dòng điện, điện áp, tần số)
Số (kết nối nối tiếp hay song song)
- Cơ : chọn lọai đầu nối