Professional Documents
Culture Documents
4 πD 3 πD3
=
Thể tích hình cầu: Vcầu= 3 8 6
3
25 πD
Thể tích nồi nấu: Vnồi= Vcầu-Vnắp= 162 (1)
5.2.1.1 Nồi nấu ngô:
Lượng gạo cần nấu một mẻ: 202,11 Kg.
Lượng malt lót bằng 10% so với lượng ngô của một mẻ nấu
mmalt lót nồi= 202,11 ¿ 10%= 20,211 (Kg)
20 , 211
=0 , 036
Thể tích malt lót chiếm: VM = 560 (m3)
202 ,11
=0 , 202
Thể tích ngô chiếm: VN = 1000 (m3)
Theo công nghệ ở mục (3.2.3.3) tỷ lệ malt : nước = 1kg : 3 lít.
tỷ lệ gạo : nước = 1kg : 3,5 lít.
Thể tích của nưóc nấu: Vnước = 202,11 ¿ 3,5 + 20,211 ¿ 3 = 768,02 (lít) ≈ 0,768 (m3)
Tổng thể tích nguyên liệu cần nấu một mẻ:
V = VM + VN + Vnước = 0,036 + 0,202 +0,768 = 1,006 (m3 )
Vì nồi gạo trải qua quá trình đun sôi nên dịch cháo dễ phụt lên ống thoát hơi. Do đó, ta
Theo bảng (4.3), lượng malt sau khi nghiền cho một mẻ là: 1.811,85 Kg
Lượng ngô sau khi nghiền cho một mẻ: 201,29 Kg
Vậy tổng lượng nguyên liệu để nấu một mẻ là:
1.811,85 + 201,29 = 2.013,14 (Kg)
Theo nghiên cứu, cứ 170 Kg nguyên liệu thì chiếm 1 m2 bề mặt lọc.
Do đó, 2.013,14 Kg nguyên liệu thì chiếm:
2
2 .013 , 14 πD
S= =11 , 84 (m2 )=
170 4
Với D là đường kính thùng lọc (m)
Theo mục (5.2.1.2), lượng dịch cần lọc của một mẻ: V = 9,586 m3
Thể tích dịch đường đưa vào thiết bị lắng trong bằng thể tích dịch đường sau khi
houblon hóa.
Thể tích dịch đường sau khi houblon hóa là 10.205,74 lít
Vdịch đường = 10.205,74 lít = 10,21 (m3 )
Ta có, lưu lượng dịch đường chảy qua ống được tính theo công thức :
V = 0,785w d2 [3, tr 369]
Trong đó: w : tốc độ trung bình của dịch đường, chọn w = 13m/s
d: đường kính ống dẫn, chọn d = 30mm; bề dày ống 3 mm
⇒ V = 0,785 ¿ 13 ¿ 0,032 = 9,18 x 10-3 (m3/s) = 33,06 (m3/h).
Vậy thời gian dịch vào :
V dichduong 10, 21
T= = ×60=18, 53
V 33, 06 (phút)
Chọn đường ống dẫn dịch ra : d = 50 mm
Chọn tiết diện ống thoát hơi bằng 1/40 tiết diện bề mặt bốc hơi lớn nhất.
D 2 , 14
Dth = = =0 ,34 (m)
Đường kính ống thoát hơi: √ 40 √ 40
Số lượng : 1 thiết bị
Lượng dịch lên men trong một ngày được phân phối vào 5 thiết bị lên men.
Theo bảng (4.3): + Lượng dịch lên men trong một ngày: 75.510,41lít ≈ 75,51 m3
+ Lượng men giống dùng cho một ngày: 754,73lít ≈ 0,76 m3
Tổng lượng dịch lên men trong một ngày: 75,51 + 0,76 = 76,27 m3
6 2
h1
1
1
D
4
Chọn h1 = 1,6D; h = 0,1D
2
πD h1 πD 2×1,6 D
V tr = = =0,4 πD3
Thể tích hình trụ: 4 4
2 3
π 3D 19 πD
V cc = h( h2 + )=
Thể tích chỏm cầu: 6 4 1500
3
19 πD 159, 5 3
V tb =0,4 πD3 +2× = πD
Thể tích thiết bị: 1500 375 (3)
⇒ D=
√
3
=
√
V tb×375 3 18 , 60×375
π×159 , 5 3 , 14×159 , 5
=2 , 41(m)
Từ (3) ta có:
D=
√
3
=
√
V ×375 3 25 , 83×375
π×159,5 3,14×159 ,5
=2,68(m)
Chiều dài toàn bộ thiết bị: L=L '+2 l=4 , 29+2×0 , 27=4 ,81(m )
6
×40×3=102
Thời gian lên men phụ là 40 ngày nên số thiết bị lên men phụ là: 7 ,86
Chọn thêm 3 thùng dự trử. Do đó tổng số thiết bị lên men phụ là 106
5.3.4 Thiết bị lọc bia:
Theo bảng (4.3), lượng bia cần lọc trong một ngày là: 73.637,41lít
Β 9−ΒφC
Chọn thiết bị lọc khung bản có nhãn hiệu 423−53−00−00 với các thông số kỹ thuật:
- Năng suất : 9 m3/h [17, tr 109]
- Diện tích bề mặt lọc : 19,5 m2
- Số lượng bản : 60
- Kích thước bản : (565 x 575) mm
- Công suất động cơ : 4,5 Kw
- Áp suất làm việc : 2,5 Kg/cm2
- Kích thước thiết bị : (2500 x 1080 x 1470) mm
- Khối lượng : 1470 Kg
73. 637,41
3
=0 , 34
Số lượng thiết bị: 9×10 ×24 ⇒ chọn 1 thiết bị
5.3.7 Thùng chứa ổn định bia sau khi lọc trong:
Thùng chứa có cấu tạo và hình dạng giống thiết bị lên men phụ, đặt nằm ngang
và có bộ phận sục CO2.
Lượng bia sau khi lọc cần chứa trong một ngày:
3
73.637,41 (lít) ¿73 ,64 (m )
Thời gian làm việc của 1 ngày trong phân xưởng chiết rót là: 8×2−0,5=15 ,5 (h)
216 .450
=13.964 ,51≈13965(chai/h)
Năng suất của hệ thống chiết rót: 15 ,5
Chọn 1 dây chuyền chiết rót với năng suất 18.000 chai/h
5.4.1 Máy chiết rót:
Chọn máy chiết rót nhãn hiệu T1-BPA-18 với các thông số kỹ thuật sau:
- Năng suất : 18.000 chai/h [17, tr 189]
- Số lượng vòi : 28 vòi
- Công suất động cơ : 0,8 Kw
- Kích thước : (1.620 ¿ 1.920 ¿ 2.290) mm
- Khối lượng : 2.000 Kg
- Số lượng : 1 máy
5.4.2 Máy rửa chai:
Chọn máy rửa chai có nhãn hiệu AMM-18 với các thông số kỹ thuật sau:
- Năng suất : 18.000 chai/h [17, tr 189]
- Chu kỳ : 7,8 giây
- Khoảng cách giữa các caset : 85 mm
- Số đầu mang chai : 28
- Số bơm :4
- Công suất động cơ : 30 Kw
- Kích thước thiết bị : (7.460 ¿ 3.840 ¿ 2.650) mm
- Khối lượng : 13.500 Kg
- Số lượng : 1 máy
5.4.3 Máy rửa két:
216450
=10. 822 ,5≈10823
Lượng két sử dụng trong một ngày: 20 (két)
10823
=698 ,258
Năng suất cần có của máy rửa két: 15 ,5 (két/h)
Chọn máy nhãn hiệu PSA với các thông số kỹ thuật sau:
- Năng suất : 1000 két/h [17, tr 284]
- Công suất động cơ : 3,5 Kw
- Kích thước : (4.000 ¿ 1.083 ¿ 1.930) mm
- Số lượng : 1 máy
5.4.4 Máy đóng nắp:
Chọn máy đóng nắp nhãn hiệu BYA – 18 với các thông số kỹ thuật sau:
- Năng suất : 18.000 chai/h [17, tr 204]
- Số mâm đóng : 14
- Công suất động cơ : 1,2 Kw
- Kích thước thiết bị : (1.020 ¿ 860 ¿ 2.454) mm
- Khối lượng : 850 Kg
- Số lượng : 1 máy
5.4.5 Máy dán nhãn:
Chọn máy dán nhãn hiệu T1-BЭH với các thông số kỹ thuật sau:
- Năng suất : 18.000 chai/h
- Công suất động cơ : 2,2 Kw
- Kích thước : (4.250 ¿ 1.250 ¿ 1.420) mm
- Khối lượng : 1.240 Kg
5.4.6 Máy thanh trùng:
Chọn máy thanh trùng nhãn hiệu Atlantico với các thông số kỹ thuật sau:
- Năng suất : 18.000 chai/h
- Công suất động cơ : 22 Kw
- Kích thước : (8.620 ¿ 2.700 ¿ 2.600) mm
- Khối lượng : 9.400 Kg
- Số lượng : 1 cái
5.4.7 Băng tải chai, két:
Chọn hệ thống băng tải chai, két nhãn hiệu BЯA – 6 với các thông số kỹ thuật sau:
- Vận tốc : 0,35 m/s [17, tr 386]
- Khoảng cách so với nền : 650 mm
- Công suất động cơ : 3 Kw
- Kích thước : (17.355 ¿ 640 ¿ 700) mm
- Khối lượng : 1.430 Kg