You are on page 1of 3

1.

1 Một trạm biến áp có công suất 250 KVA, điện áp 22/0,4 kV, sử dụng đo đếm bên
phái hạ áp, công tơ điện có dòng định mức là 5A, hãy chọn CT (current transformer)
phù hợp?
1.2 Nhà V của trường đại học công nghiệp TP.HCM có công suất tải ba pha là 100kW, hệ
số công suất là 0,8. Công suất tải một pha lần lượt là 𝑃𝐴𝑁 = 50𝑘𝑊, 𝑐𝑜𝑠𝜑𝐴𝑁 =
0,85𝑘𝑊, 𝑃𝐵𝑁 = 70𝑘𝑊, 𝑐𝑜𝑠𝜑𝐵𝑁 = 0,8𝑘𝑊, 𝑃𝐶𝑁 = 100𝑘𝑊, 𝑐𝑜𝑠𝜑𝐴𝑁 = 0,75𝑘𝑊.
Tính dòng điện trong dây trung tính biết điện áp tại các tải là 220/380V (1 pha 220V,
ba pha 380V)
1.3 Lựa chọn công suất và số lượng cho trạm biến áp cấp điện cho một khu nông thôn (hộ
tiêu thụ loại 3) gổm 300 hộ, suất phụ tải mỗi hộ là 1kW/ hộ, cấp điện áp là 22/0,4 KV
1.4 Lựa chọn công suất và số lượng máy biến áp cấp cho tòa nhà chung cư (hộ tiêu thụ
loại 3) gồm 4 tòa nhà, mỗi tòa nhà có 8 tầng, mỗi tầng có 10 hộ, hệ số đồng thời của
các tòa nhà 𝑘𝑠 = 1, hệ số đồng thời các tầng 𝑘𝑠 = 0,9, hệ số đồng thời các hộ 𝑘𝑠 =
0,85, suất phụ tải mỗi hộ là 2,5 kW/ hộ.
1.5 Lựa chọn công suất và số lượng máy biến áp cho một siêu thị có 8 tầng (hộ tiêu thụ
loại 2), mỗi tầng 120 m2, hệ số đồng thời các tầng là 0,9, suất phụ tải của siêu thị là
100 m2/ W.
1.6 Lựa chọn công suất và số lượng máy biến áp cho nhà máy luyện kim có công suất đặt
2000kW, 𝑐𝑜𝑠𝜑 = 0,75, hệ số nhu cầu 𝑘𝑛𝑐 = 0,75, phụ tải loại 1 của nhà máy là 70%,
còn lại là phụ tải loại 3, máy biến áp được phép quá tải sự cố 30%.
1.7 Một siêu thị 2 tầng, mỗi tầng 750m2, tầng dưới là siêu thị thực phẩm, tầng trên là siêu
thị điện máy và hang gia dụng. Lấy suất phụ tải với tầng 1 là Po =150 W/m2, tầng 2 là
Po =100 W/m2, hệ số đồng thời của tầng là 1. Yêu cầu lựa chọn công suất máy biến áp
cho trạm biến áp của siêu thị điện áp 22/0,4 kV.
1.8 Một nhà máy cơ khí trung quy mô gồm 9 phân xưởng có mặt bằng cho trên hình 6.3.
Phụ tải tính toán và đặc tính phụ tải các phân xưởng cho trong bảng kèm theo. Yêu cầu
lựa chọn số lượng, vị trí và công suất các trạm biến áp phân xưởng; xác định vị trí đặt
trạm biến áp trung tâm (TBATT) hoặc trạm phân phối trung tâm (TPPTT) của nhà
máy.
Bảng phụ tải tính toán các phân xưỏng

Số % phụ
SỐTT Tên phân xưởng SBl kVA COS(p Loại hộ
tải loại 3
1 Phân xưởng cơ khí số 1 1380 0,6 1 20%
2 Phân xưởng cơ khí số 2 1050 0,6 1 20%
3 Phân xưởng cơ khí số 3 1300 0,6 1 20%
4 Phân xưởng cơ khí số 4 1200 0,6 1 20%
5 Phân xưởng lắp ráp 1100 0,6 1 30%
6 Phân xưởng nhiệt luyện 1250 0,9 1 0%

7 Phân xưởng SCCK 250 0,6 3 100%


8 Trạm bơm 160 0,8 1 0%
9 Nhà hành chính 125 0,8 2 50%

Hình 4.3. Mặt bằng nhà máy cơ khí trung quy mô Tỉ lệ 1:2500

1.9 lựa chọn máy công suất máy biến áp có đồ thị phụ tải như hình vẽ
S(MVA)

70
65

60

30

t(giờ)
0 6 8 16 20 24
Hình 1a

You might also like