You are on page 1of 92

Thiết kế phần điện nhà máy điện

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN
KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC HỆ ĐẠI HỌC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NMĐ
Họ và tên sinh viên:
Lớp:
Ngành:
Giáo viên hướng dẫn:
TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
I, Các số liệu ban đầu
Thiết kế phần điện cho nhà máy thủy điện gồm 5 tổ máy, công suất mỗi tổ máy
bằng PđmF = 54,4 MW. Hệ số tự dùng αTD = 2 %, cosφ = 0,8, (Smaxmưa = Smaxnhà máy,
Smaxkhô = 100% Smaxnhà máy). Nhà máy có nhiệm vụ cung cấp điện cho các phụ tải hạ áp,
trung áp, cao áp và phát về hệ thống.
1, Phụ tải cấp điện áp máy phát UMPĐ = 11 kV
Pmax = 14 MW, cosφ = 0,87, gồm 2 kép x 5 MW, dài 2 km; và 2 đơn x 2 MW, dài
3km. Biến thiên phụ tải ghi trên bảng. Tại địa phương dùng máy cắt hợp bộ có dòng
điện định mức Icắt = 21 kA, tcắt = 0,7s và cáp nhôm, vỏ PVC với tiết diện nhỏ nhất là
70 mm2.
2, Phụ tải cấp điện áp trung UT = 110 kV
Pmax = 70 MW, cosφ = 0,87, gồm 2 kép x 30 MW và 2 đơn x 5 MW. Biến thiên phụ
tải ghi trên bảng.
3, Phụ tải điện áp cao UC = 220 kV
Pmax = 50 MW, cosφ = 0,88, gồm 1 kép x 50 MW. Biến thiên phụ tải ghi trên bảng.
4, Nhà máy được liên lạc với hệ thống điện bằng đường dây kép 220 kV dài 13 km
Hệ thống có công suất bằng (không kể nhà máy đang thiết kế): SđmHT = 6000 MVA,
điện kháng ngắn mạch tính đến thanh góp phía hệ thống: X*HT = 0,85. Công suất dự
phòng của hệ thống: SdtHT = 200 MVA.
Bảng biến thiên công suất của phụ tải ở các cấp điện áp
t (h) 0÷5 5÷8 8 ÷ 11 11 ÷ 14 14 ÷ 17 17 ÷ 20 20 ÷ 22 22 ÷ 24
P %MPĐ(t) 70 85 80 85 85 100 90 70
P %UT(t) 70 80 90 100 80 90 80 70
P %UC(t) 90 90 90 80 80 90 100 90
Thiết kế phần điện nhà máy điện

LỜI MỞ ĐẦU
*****
Ngành điện nói riêng và ngành năng lượng nói chung đóng góp một vai trò hết
sức quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Nhà máy
điện là một phần tử vô cùng quan trọng trong hệ thống điện. Nhu cầu điện năng theo
sự phát triển của một đất nước ngày một tăng, do vậy việc phát triển các nhà máy điện
là một tất yếu. Việc giải quyết đúng đắn vấn đề kinh tế -kỹ thuật trong thiết kế nhà
máy điện sẽ mang lại lợi ích không nhỏ đối với nền kinh tế quốc dân nói chung cũng
như hệ thống điện nói riêng.
Là một sinh viên theo học ngành hệ thống điện thì việc làm “Đồ án môn học Nhà
Máy Điện” là điều rất cần thiết, giúp em biết cách thiết kế đúng kĩ thuật, tối ưu về kinh
tế trong bài toán thiết kế phần điện trong nhà máy điện cụ thể, hướng dẫn sinh viên
biết cách đưa ra phương án nối điện đúng kĩ thuật, biết phân tích, biết so sánh chọn ra
phương án tối ưu và biết lựa chọn khí cụ điện phù hợp.
Trong quá trình thực hiện đồ án, với sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ của
các thầy cô giáo, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo TS ,
em đã hoàn thành đồ án môn học của mình. Song do thời gian và kiến thức còn hạn
chế nên bài làm không tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy kính mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo để em có được những kinh nghiệm chuẩn bị cho
công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện

1
Thiết kế phần điện nhà máy điện

CHƯƠNG 1:
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CHỌN SƠ ĐỒ NỐI DÂY

1.1. CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN


Khi thiết kế phần điện trong nhà máy điện người ta đã định trước số lượng và
công suất máy phát (MF), vậy chỉ cần chọn MF tương ứng theo đề bài cho trước. Ở
đây ta cần chọn MF thủy điện cho nhà máy thủy điện gồm 5 tổ máy, công suất mỗi tổ
máy là 54,4 MW. Máy phát được chọn từ phụ lục 1, trang 114 – Thiết kế phần điện
nhà máy điện và trạm biến áp (PGS.TS.Phạm Văn Hòa). Các thông số ghi theo trong
bảng 1.1
Bảng 1.1. Thông số kỹ thuật của máy phát điện
Sđm Pđm Uđm nđm
Loại MF Cosφ X’’d X’d Xd
MVA MW kV v/ph
CB-430/210-14 68,75 55 10,5 428,6 0,8 0,18 0,28 1,19

1.2. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT


Trong nhiệm vụ thiết kế người ta thường cho công suất cực đại, hệ số công suất
cosφ và biểu đồ biến thiên hàng ngày công suất dạng phần trăm P%(t) đối với phụ tải
từng cấp điện áp, cũng như cho biểu đồ biến thiên phát công suất của toàn nhà máy,
lượng phần trăm điện tự dùng và hệ số công suất cosφtd. Dựa vào các số liệu trên để
xây dựng đồ thị công suất phát của toàn nhà máy, đồ thị pụ tải tự dùng, đồ thị phụ tải
điện áp các cấp và công suất phát về hệ thống. Các tính toán được trình bày cụ thể như
sau đây.

1.2.1. Đồ thị phụ tải toàn nhà máy


Nhà máy thủy điện gồm 5 tổ máy phát, công suất mỗi tổ máy PdmF=54,4 MW,
cosφ=0,8. Vậy công suất của toàn nhà máy là:
Ptnm  5.54, 4  272(MW)
Vì theo đề bài cho là nhà mày thủy điện, có công suất phát của nhà máy vào mùa
mưa (180 ngày) và mùa khô (185 ngày) là 100% công suất định mức của toàn nhà
máy.
Tức là: Ptnm ( mua )  Ptnm ( kh )  272( M W )
Khi đó đồ thị phụ tải toàn nhà máy được xác định theo công thức sau:

2
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Ptnm 272
Stnm (t )  Stnm ( mua )  Stnm ( kho )    340( MW)
cos  0,8
Trong đó Stnm(t) – công suất phát toàn nhà máy tại thời điểm t.
SdmF - tổng công suất định mức của 1 tổ MF.

công suất
toàn nhà máy mùa mưa
400
350
300
250
200 công suất
toàn nhà máy mùa
150 mưa
100
50
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23

Hình 1.1. Đồ thị phụ tải toàn nhà máy

1.2.2. Đồ thị phụ tải tự dùng


Công suất tự dùng của nhà mày thủy điện coi như không đổi theo thời gian và
được xác định theo công thức sau:
 % n.PdmF 2 5.54, 4
STD  .  .  6, 25( MVA)
100 cos TD 100 0,87
Trong đó STD – phụ tải tự dùng.
α% – lượng điện phần trăm tự dùng.
CosφTD – hệ số công suất phụ tải tự dùng.
n – số tổ máy phát.
PdmF – công suất định mức của 1 tổ máy phát.

3
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Công suất tự dùng


7
6

5
4
Công suất tự
3 dùng
2

1
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23

Hình 1.2. Đồ thị phụ tải tự dùng

1.2.3. Đồ thị phụ tải ở các cấp điện áp


Công suất phụ tải ở các cấp điện áp được xác định theo công thức sau:
Pmax P%(t)
S (t )  . ( MW)
cos  100
Trong đó S(t) – công suất phụ tải tại thời điểm t.
Cosφ – hệ số công suất.
P%(t) – phần trăm công suất phụ tải tại thời điểm t.
Pmax – công suất lớn nhất của phụ tải.
a. Đối với cấp điện áp 220kV
Pmax = 50 MW cosφ = 0,88
Công suất phụ tải tại thời điểm 0-5 (h) là:
50 90
S 0 5  .  51,14( MW)
0,88 100
Tiến hành tính toán tương tự cho các thòi điểm còn lại, ta thu được bảng sau :
Bảng 1.2. Bảng biến thiên phụ tải cấp điện áp cao theo thời gian
t (h) 0÷5 5÷8 8÷11 11÷14 14÷17 17÷20 20÷22 22÷24
P %PC (t) 90 90 90 80 80 90 100 90
SUC(t),MVA 51,14 51,14 51,14 45,45 45,45 51,14 56,82 51,14

4
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Phụ tải cao áp


60
50
40
30
Phụ tải cao áp
20
10
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23

Hình 1.3. Đồ thị phụ tải cấp điện áp cao áp


b. Đối với cấp điện áp 110kV
Tiến hành tính toàn tương tự như cấp điện áp 220kV, ta có :
Pmax = 70 MW cosφ = 0,87
Công suất phụ tải tại thời điểm 0-5 (h) là:
70 70
S 0 5  .  56,32( MW)
0,87 100
Tiến hành tính toán tương tự cho các thời điểm còn lại, ta thu được bảng sau :
Bảng 1.2. Bảng biến thiên phụ tải cấp điện áp trung áp theo thời gian
t (h) 0÷5 5÷8 8÷11 11÷14 14÷17 17÷20 20÷22 22÷24
P %PT (t) 70 80 90 100 80 90 80 70
SUT(t),MVA 56,32 64,37 72,41 80,46 64,37 72,41 64,37 56,32

Phụ tải trung áp


90
80
70
60
50
40 Phụ tải trung áp
30
20
10
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23

Hình 1.4. Đồ thị phụ tải cấp điện áp trung áp

5
Thiết kế phần điện nhà máy điện

c. Đối với cấp điện áp 11kV (phụ tải địa phương)


Tiến hành tính toán tương tự cấp điện áp 220kV, ta có :
Pmax = 14 MW cosφ = 0,87
Công suất phụ tải tại thời điểm 0-5 (h) là:
14 70
S 05  .  11, 26( MW)
0,87 100
Tiến hành tính toán tương tự cho các thời điểm còn lại, ta thu được bảng sau :
Bảng 1.2. Bảng biến thiên phụ tải cấp địa phương theo thời gian
t (h) 0÷5 5÷8 8÷11 11÷14 14÷17 17÷20 20÷22 22÷24
P %ĐP (t) 70 85 80 85 85 100 90 70
SĐP(t),MVA 11,26 13,68 12,87 13,68 13,68 16,09 14,48 11,26

Phụ tải địa phương


18
16
14
12
10
8 Phụ tải địa phương
6
4
2
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23

Hình 1.5. Đồ thị phụ tải cấp địa phương

1.2.4. Đồ thị công suất phát về hệ thống


Theo nguyên tắc cân bằng công suất tại mọi thời điểm (công suất phát bằng công
suất thu), không xét đến công suất tổn thất trong máy biến áp ta có :
Stnm (t )  SVHT (t )  SUC (t )  SUT (t )  STD (t )  SDP (t )  0
Hay SVHT (t )  Stnm (t )   SPC (t )  SPT (t )  STD (t )  SDP (t )
Trong đó SVHT(t) – công suất phát về hệ thống tại thời điểm t
Stnm(t) – công suất phát của toàn nhà máy tại thời điểm t
SĐP(t) – công suất phụ tải địa phương tại thời điểm t

6
Thiết kế phần điện nhà máy điện

SUC(t) – công suất phụ tải cấp điện áp cao tại thời điểm t
SUT(t) - công suất phụ tải cấp điện áp trung tại thời điểm t
Áp dụng công thức cho 5 giờ đầu (0÷5h), ta có:
05
SVHT 05
(t )  Stnm (t )   SUC
05
(t )  SUT05 (t )  S TD05 (t )  S DP
05
(t ) 
 340  51,14  56,32  6,25  11,26  215,03(MVA)
Tính toán tương tự cho các khoảng thời gian, ta có bảng sau:
Bảng 1.3. Bảng biến thiên công suất phát về hệ thống theo thời gian
t (h) 0÷5 5÷8 8÷11 11÷14 14÷17 17÷20 20÷22 22÷24
SVHT(t),
215,03 204,57 197,33 194,16 210,25 194,11 198,08 215,03
MVA

Công suất về hệ thống


220

215

210

205

200
Công suất về hệ thống
195

190

185

180
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23

Hình 1.6. Đồ thị công suất phát về hệ thống

1.2.5. Phụ tải thanh góp phía cao áp


Ở phía thanh góp cao (TBPP cao áp) đồng cấp điện cho phụ tải điện áp phía cao
và phát công suất thừ về hệ thống. Vậy công suất tổng tại đây, gọi là phụ tải thanh góp
cao áp STGC(t) sẽ được tính:
STGC (t )  SVHT (t )  SUC (t )
Ta có bảng biến thiên đồ thị phụ tải thanh góp cao áp theo thời gian như
sau:

7
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Bảng 1.4. Bảng biến thiên phụ tải thanh góp cao áp theo thời gian
t (h) 0÷5 5÷8 8÷11 11÷14 14÷17 17÷20 20÷22 22÷24
STGC(t),
266,16 255,70 248,46 239,61 255,70 245,24 254,90 266,16
MVA

Phụ tải thanh góp cao áp


270
265
260
255
250
Phụ tải thanh góp
245 cao áp
240
235
230
225
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23

Hình 1.7. Đồ thị phụ tải thanh góp cao áp

1.2.6. Tổng hợp đồ thị phụ tải toàn nhà máy


Theo các mục đã tính toán ở trên, ta được bảng tổng hợp đồ thị phụ tải các cấp
như sau:
Bảng 1.5. Bảng tổng hợp đồ thị phụ tải các cấp, MVA
Giờ 0÷5 5÷8 8÷11 11÷14 14÷17 17÷20 20÷22 22÷24
6.25
SĐP 11,26 13,68 12,87 13,68 13,68 16,09 14,48 11,26
SUT 56,32 64,37 72,41 80,46 64,37 72,41 64,37 56,32
SUC 51,14 51,14 51,14 45,45 45,45 51,14 56,82 51,14
SVHT 215,03 204,57 197,33 194,16 210,25 194,11 198,08 215,03
STGC 266,16 255,70 248,46 239,61 255,70 245,24 254,90 266,16

8
Thiết kế phần điện nhà máy điện

S (MVA)
350 340

300

250 SVHT

200

STD
150
SDP
SUC
100 SUT
SUC
SUT
50
SVHT
SDP STD

0 t(h)
5 8 11 14 17 20 22 24
Hình 1.8. Đồ thị phụ tải toàn nhà máy
Bảng 1.6. Bảng tống hớp gía trị công suất max, min của các cấp
STNM, STD, SĐP, SPT, SPC, SVHT,
Phụ tải
MVA MVA MVA MVA MVA MVA

Max 16,09 80,46 56,82 215,03


230 6,25
Min 11,26 56,32 45,45 194,11

1.3. ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY


1.3.1. Cơ sở chung để đề xuất các phương án nối điện
Đề xuất phương án nối điện chính của nhà máy điện là một khâu hết sức quan
trọng trong quá trình thiết kế phần điện nhà máy điện. Căn cứ vào kết quả tính toán
phụ tải và cân bằng công suất để đề xuất các phương án nối điện của nhà máy điện.

9
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Dựa theo 7 nguyên tắc sách “Thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp –
PGS.TS. Phạm Văn Hòa”, ta có:
max
SDP 16,09
.100  .100  11,7%  15%
2.SdmF 2.68,75
 Phụ tải địa phương có công suất nhỏ nên không cần thanh góp cấp điện áp
máy phát, mà chúng được cấp điện trực tiếp từ máy phát, phía trên thanh cắt máy biến
áp liên lạc.
- Nhà máy có 3 cấp điện áp: 11kV, 110kV, 220kV; cấp điện áp trung áp (110kV)
và cao áp (220kV) có trung tính nối đất trực tiếp.
U C  U T 220  110
- Hệ số có lợi:     0, 5
UC 220
 Ta dùng 2 máy biến áp tự ngẫu làm liên lạc giữa các cấp để giảm tổn thất điện
năng.
- Xét các tỉ số:
max
UUT 80, 46 U min 56,32
  1,17 ; UT   0,82
U dmF 68,75 U dmF 68,75
Do dùng máy biến áp tự ngẫu làm liên lạc nên ta có thể ghép 1 đến 2 bộ máy phát
– máy biến áp 2 cuộn dây ghép thẳng lên thanh góp phía trung.
- Ta có: 2.SdmF  2.68,75  137,5MVA  SdtHT  200MVA
 Vậy ta có thể ghép 2 máy phát vào 1 máy biến áp.
1.3.2. Đề xuất một số phương án nối dây
Dựa vào cơ sở trên ta đề xuất 4 phương án nối dây như sau:
a. Phương án 1
- Nối 2 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp trung áp 110kV.
- Nối 1 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp cao áp 220kV.
- Dùng 2 bộ MPĐ – MBATN làm liên lạc giữa các cấp điện áp.

10
Thiết kế phần điện nhà máy điện

HT
SPC SPT

220kV 110kV

B1 B2 B3 B4 B5

STD STD SDP STD STD STD

F1 F2 F3 F4 F5
Hình 1.9. Sơ đồ nối điện phương án 1
Ưu điểm:
- Bố trí công suất hợp lý, sơ đồ tương đối đơn giản.
- Cấp điện liên tục cho phụ tải các cấp điện áp. Phân bố công suất giữa các cấp khá
đồng đều.
Nhược điểm:
- Chủng loại MBA nhiều, vận hành phức tạp.
- Chi phí đầu tư cho phương án lớn do các thiết bị phía cao nhiều.

b. Phương án 2
- Nối 1 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp trung áp 110kV.
- Nối 2 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp cao áp 220kV.
- Dùng 2 bộ MPĐ – MBATN làm liên lạc giữa các cấp điện áp.

11
Thiết kế phần điện nhà máy điện

HT
SPC SPT

220kV 110kV

B1 B2 B3 B4 B5

STD STD STD SDP STD STD

F1 F2 F3 F4 F5
Hình 1.10. Sơ đồ nối điện phương án 2
Ưu điểm:
- Cấp điện liên tục cho các cấp phụ tải điện áp.
Nhược điểm:
- Sử dụng nhiều loại MBA gây khó khăn cho việc lựa chọn các thiết bị và vận
hành sau này. Ngoài ra các MBA và các thiết bị điện ở cấp điện áp cao có giá thành
cao hơn nhiều so với cấp điện áp trung.

c. Phương án 3
- Nối 2 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp trung áp 110kV.
- 3 máy phát còn lại được nối vào thanh góp cao áp 220kV.
- Dùng 2 bộ MPĐ – MBATN làm liên lạc giữa các cấp điện áp.

12
Thiết kế phần điện nhà máy điện

HT
SPC SPT

220kV 110kV

B1 B2 B3 B4

STD STD
S STD
STD S
DP
F1 F2 F3 F4 F5
STD
Hình 1.11. Sơ đồ nối điện phương án 3

Ưu điểm:
- Số lượng MBA và các thiết bị điện cao áp ít nên giảm giá thành đầu tư.
- MBATN vừa làm nhiệm vụ liên lạc giữa các cấp điện áp vừa làm nhiệm vụ tải
công suất của các máy phát tương ứng lên các cấp điện áp cao và trung nên giảm được
tổn thất điện năng và giảm chi phí vận hành.
Nhược điểm:
- Khi có ngắn mạch thì dòng ngắn mạch khá lớn, khi hỏng 1 MBA liên lạc thì máy
còn lại với khả năng quá tải phải tải công suất tương đối lớn nên phải chọn MBATN
có dung lượng lớn.

d. Phương án 4
- Nối 1 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp trung áp 110kV.
- Ghép 2 MPĐ vào 1 MBA 2 cuộn dây vào thanh góp cao áp 220kV.
- Dùng 2 bộ MPĐ – MBATN làm liên lạc giữa các cấp điện áp.

13
Thiết kế phần điện nhà máy điện

HT
SPC SPT

220kV 110kV

B1 B2 B3 B4

STD STD STD SDP STD STD

F1 F2 F3 F4 F5
Hình 1.12. Sơ đồ nối điện phương án 4

Ưu điểm:
- Số lượng MBA và các thiết bị điện cao áp ít nên giảm giá thành đầu tư.
Nhược điểm:
- Phương án này có nhược điểm khá lớn là khi có ngắn mạch thì dòng ngắn mạch
lớn, khi MBA 2 cộn dây hỏng thì cả bộ 2 máy phát không phát được công suất cho phụ
trải trung áp nên độ tin cậy cung cấp điện không cao.

Kết luận sơ bộ:


Từ phân tích sơ bộ về các ưu, nhược điểm ửa các phương án đã đề xuất, ta nhận
thấy phương án 1 và phương án 2 có nhiều ưu việt hơn hẳn các phương án còn lại nên
ta sẽ sử dụng 2 phương án này để tính toán cụ thể nhằm lựa chọn phương án tối ưu.

14
Thiết kế phần điện nhà máy điện

CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN CHỌN MÁY BIẾN ÁP

2.1. PHÂN BỐ CÔNG SUẤT Ở CÁC CẤP ĐIỆN ÁP CỦA MBA


Việc phân bố công suất cho các MBA cũng như cho các cấp điện áp cho chúng
được tiến hành theo nguyên tắc cơ bản là: phân công suất cho máy biến áp trong sơ đồ
MF – MBA 2 cuộn dây là bằng phẳng trong suốt 24 giờ, phần thừa thiếu còn lại do
máy biến áp liên lạc đảm nhận trên cơ sở đảm bảo cân bằng công suất phát bằng công
suất thu (phụ tải), không xét đến tổn thất trong máy biến áp. Nguyên tắc trên được đưa
ra để đảm bảo vận hành đơn giản, không cần chọn MBA trong sơ đồ bộ MF – MBA 2
cuộn dây loại không điểu chỉnh dưới tải, làm hạ vốn đầu tư đáng kể.

2.1.1. MBA hai cuộn dây trong sơ đồ bộ MPĐ – MBA hai cuộn dây
Công suất của MBA này mang tải bằng phẳng trong suốt 24 giờ/ngày và được
tính theo công thức sau:
1 max
Sbo  S dmF  STD
n
Trong đó n – số tổ máy.
max
S TD - công suất tự dùng cực đại.
SdmF - công suất một tổ máy phát.
1
Ta có: Sbo  68,75  .6, 25  67,5( MVA) .
5
2.1.2. Máy biến áp liên lạc
a. Phương án 1
Sau khi phân bố công suất cho MBA 2 cuộn dây trong bộ MPĐ-MBA hai cuộn
dây, phần công suất còn lại do MBA liên lạc đảm nhận và được xác định trên cơ sở
cân bằng công suất, không xét đến tổn thất trong MBA.
Giả sử chiều công suất như hình 2.1

15
Thiết kế phần điện nhà máy điện

HT
SUC SUT
S VHT

220kV 110kV

S PT
S PC S PT S bo S bo
S PC
S bo

B1 B2 B3 B4 B5
SPH SPH

STD STD SDP STD STD STD

F1 F2 F3 F4 F5
Hình 2.1.. Sơ đồ phân bố công suất phương án 1
Ta có:
 (t ) 1 ( t )
 S PC  2  SVHT  SUC  Sbo 
(t )


 (t ) 1 (t )
 S PT   SUT  2.Sbo  (2.1)
 2
 S PH
(t ) (t )
 S PC (t )
 S PT


Trong đó: (t )
SUC , SUT
(t )
- công suất phụ tải cấp điện áp cao, trung tại thời điểm t.
(t )
S PC , S PT
(t )
, S P( tH) - công suất các phía cao, trung, hạ cả máy biến áp tại
thời điểm t.
(t )
SVHT - công suất phát về hệ thống tại thời điểm t.
Áp dụng công thức (2.1), ta có bảng sau:

16
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Bảng 2.1.Phân bố công suất cho 2 MBA B2, B3 theo thời gian
t (h) 0÷5 5÷8 8÷11 11÷14 14÷17 17÷20 20÷22 22÷24
SDP 11.26 13.68 12.87 13.68 13.68 16.09 14.48 11.26
SUC 51.14 51.14 51.14 45.45 45.45 51.14 56.82 51.14
SUT 56.32 64.37 72.41 80.46 64.37 72.41 64.37 56.32
STD 6.25 6.25 6.25 6.25 6.25 6.25 6.25 6.25
SVHT 215.03 204.57 197.33 194.16 210.25 194.11 198.08 215.03
S bo 67.50 67.50 67.50 67.50 67.50 67.50 67.50 67.50
SPC 99.33 94.10 90.48 86.06 94.10 88.87 93.70 99.33
SPT -39.34 -35.32 -31.29 -27.27 -35.32 -31.29 -35.32 -39.34
S PH 59.99 58.79 59.19 58.79 58.79 57.58 58.38 59.99
Dấu (-) thể hiện chiều công suất cuộn trung ngược chiều giả thiết (công suất truyền từ
trung sang cao).
Nhận xét: Công suất của MBA tự ngẫu được truyền từ phía hạ lên lên cuộn cao
và từ phía trung lên cuộn cao. Do đó cuộn nối tiếp sẽ mang tải nặng nhất.
b. Phương án 2
Giả sử chiều công suất như hình 2.2

HT
SUC SUT

220kV 110kV

S PT
S bo S bo S PT S bo
S PC S PC

B1 B2 B3 B4 B5
SPH SPH

STD STD STD SDP STD STD

F1 F2 F3 F4 F5
Hình 2.2.. Sơ đồ phân bố công suất phương án 2

17
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Ta có:
 ( t ) 1 (t )
 S PC  2  SVHT  SUC  2.Sbo 
(t )


 (t ) 1 (t )
 S PT   SUT  Sbo  (2.2)
 2
 S PH
(t ) (t )
 S PC (t )
 S PT


Trong đó: (t )
SUC , SUT
(t )
- công suất phụ tải cấp điện áp cao, trung tại thời điểm t.
(t )
S PC , S PT
(t )
, S P( tH) - công suất các phía cao, trung, hạ cả máy biến áp tại
thời điểm t.
(t )
SVHT - công suất phát về hệ thống tại thời điểm t.
Áp dụng công thức (2.2), ta có bảng sau:
Bảng 2.2.Phân bố công suất cho 2 MBA B3, B4 theo thời gian
t (h) 0÷5 5÷8 8÷11 11÷14 14÷17 17÷20 20÷22 22÷24
SDP 11.26 13.68 12.87 13.68 13.68 16.09 14.48 11.26
SUC 51.14 51.14 51.14 45.45 45.45 51.14 56.82 51.14
SUT 56.32 64.37 72.41 80.46 64.37 72.41 64.37 56.32
STD 6.25 6.25 6.25 6.25 6.25 6.25 6.25 6.25
SVHT 215.03 204.57 197.33 194.16 210.25 194.11 198.08 215.03
S bo 67.50 67.50 67.50 67.50 67.50 67.50 67.50 67.50
SPC 65.58 60.35 56.73 52.30 60.35 55.12 59.95 65.58
SPT -5.59 -1.57 2.46 6.48 -1.57 2.46 -1.57 -5.59
S PH 59.99 58.79 59.19 58.78 58.78 57.58 58.39 59.99
Nhận xét: Công suất của MBA tự ngẫu được truyền từ phía hạ lên lên cuộn cao
và cuộn trung. Do đó cuộn hạ sẽ mang tải nặng nhất.

2.1.3. Chọn loại và công suất định mức của MBA


Máy biến áp là thiết bị rất quan trọng. trong hệ thống điện tổng công suất các
MBA rất lớn và bằng khoảng 4 – 5 lần tổng công suất của các máy phát điện. do đó
vốn đầu tư cho MBA cũng rất nhiều. yêu cầu đặt ra là phải cọn số lượng MBA ít và
công suất nhỏ mà vẫn đảm bảo an toàn cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ.

18
Thiết kế phần điện nhà máy điện

1. MBA hai cuộn dây trong sơ đồ bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây


a. Loại MBA 2 cuộn dây không có điều cỉnh dưới tải:
Loại MBA này mang tải bằng phẳng nên không có nhu cầu điều chính điện áp
phía hạ. Như vậy, chỉ cần điều chỉnh điện áp phía cao và được điều chỉnh trực tiếp
bằng tự động điều chính kích từ (TĐK) của MPĐ.
b. Công suất định mức được chọn theo công thức sau:
max
S dmB  S dmF  S TD  S dmF  68, 75 MVA

Tra Phụ lục 2- Thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp (PGS.TS
Phạm Văn Hòa) ta có thông số các MBA được chọn như sau :
+ Phương án 1 :
Bảng 2.3. Thông số kỹ thuật MBA ở phương án 1
MBA Loại Sđm Điện áp cuộn U%N I% PN P0
máy (MVA) dây
UC UH
1 ТДЦ 80 242 10,5 11 0.6 320 80
4 -5 ТДЦ 80 115 10,5 10,5 055 310 70
+ Phương án 2 :
Bảng 2.4. Thông số kỹ thuật MBA ở phương án 2
MBA Loại Sđm Điện áp cuộn U%N I% PN P0
máy (MVA) dây
UC UH
1-2 ТДЦ 80 242 10,5 11 0.6 320 80
5 ТДЦ 80 115 10,5 10,5 055 310 70
Đối với MBA này ta không cần kiểm tra điều kiện quá tải bởi một trong hai
phần tử MPĐ hay MBA bị sự cố thì cả bộ ngừng làm việc trong điều kiện sự
cố. Cũng chính vì lý do này chỉ cần dùng máy cắt (MC) phía cao áp là đủ, phía
hạ áp chỉ cần dùng dao cách ly (DCL) phụ cho sửa chữa.

2. Máy biến áp liên lạc:


a. Loại MBA có điều chỉnh dưới tải
Tất cả các phía của MBA mang tải không bằng phẳng nên có nhu cầu điều chỉnh
điện áp tất cả các phía. Nếu dùng TDK chỉ điều chỉnh được phía hạ, nên cần có kết
hợp với điều chỉnh dưới tải của MBA liên lạc thì mới điều chỉnh điện áp tất cả các
phía.

19
Thiết kế phần điện nhà máy điện

b. Công suất định mức:


Nguyên tắc chung:
- Đối với MBA 3 cuộn dây thông thường lõi từ cũng như cuộn dây của ba cấp đều
thiết kế 100% công suất định mức của MBA. Vậy để chọn được công suất định mức
cho chúng trước hết phải xác định được công suất tải lớn nhất trong suôt 24 giờ trong
số các cấp điện áp, được gọi là công suất thừa lớn nhất S max
thua
. khi đó công suất định
mức của MBA được chọn theo biểu thức sau:
thua
S dmB  S max
- Đối với MBATN thì lõi từ cũng như ba cuộn dây: nối tiếp, chung và hạ
đều được thiết kế theo công suất tính toán:
Stt = α.SđmB

Trong đó: α - là hệ số có lợi;  


U C  UT 220  110
  0,5
UC 220
- Ở cả 2 phương án công suất MBATN được xác định là công suất truyền từ phía
hạ lên nên công suất của MBATN được chọn theo công thức sau:
max
Sthua S dmF
S dmTN  
 
SdmF 68,75
 SdmTN    137,5(MVA)
 0,5
Tra Phụ lục 2 – thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp (PGS.TS
Phạm Văn Hóa) ta chọn MBA có thông số sau:
Bảng 2.5: Thông số kỹ thuật MBATN (B2, B3 đối với phương án 1 và B3,B4 đối
với phương án 2)
Sđm UC UT UH ΔPo UN% Io
Loại MBA
MVA ( kV) (kV) (kV) (kW) C-T C-H T-H %
ATДЦTH 160 230 121 11 85 11 32 20 0,5
c. Kiểm tra quá tải của MBA khi sự cố
Đối với MBA liên lạc khi sự cố một trong các MBA trong sơ đồ thì MBA liên lạc
còn lại phải mang tải nhiều hơn cùng với sự huy động công suất dự phòng của hệ
thống thì mới có thể đảm bảo cung cấp công suất cho phụ tải các cấp cũng như phát về
hệ thống lúc bình thường.
Quá tải sự cố tối đa cho phép như sau: kqtsc = 1,4 với điều kiện làm việc không
quá 6 giờ trong ngày và không được quá 5 ngày đêm liên tục.

20
Thiết kế phần điện nhà máy điện

A. Phương án 1
1, Sự cố 1: Hỏng 1 MBATN (B3) khi phụ tải phía trung cực đại
max
Ứng với SUT ta có S DP
UT max UT max
, SUC UT max
, SVHT tại các thời điểm như sau:
max
Bảng 2.6: Tổng hợp công suất các cấp ứng với SUT
max U T max U T max UT max
Giờ SUT (MVA) S DP (MVA) SUC (MVA) SVHT (MVA)
11÷14 80,46 13,68 45,45 194,16
- Điều kiện kiểm tra quá tải nhằm cung cấp đủ cho phụ tải phía trung:
kqtsc . .SdmBTN  2.SboB 4  SUT
max

 1, 4.0,5.160  2.67,5  247( MVA)  80, 46(MVA) => thỏa mãn


- Phân bố công suất sau sự cố :
 S PT  SUT
max
 2.SboB 4  80, 46  2.67,5  54,54( MVA)
 UT max
 S DP S UT max 13,68 6, 25
 S PH  S dmF   TD  68,75    60,66( MVA)
 2 5 2 5
 S PC  S PH  S PT  60,66  ( 54,54)  115, 2( MVA)

(Dấu – chỉ chiều công suất đi từ trung sang cao).

HT
SUC SUT
S VHT

220kV 110kV
54,54
115,2
67,5 67,5 67,5

B1 B2 B3 B4 B5
60,66

STD STD SDP STD STD STD

F1 F2 F3 F4 F5
Hình 2.3 : Phân bố lại công suất khi sự cố 1 (phương án 1)

21
Thiết kế phần điện nhà máy điện

H
- Tải tự ngẫu chế độ cuộn nối tiếp mang tải nặng nhất C
T 
- Ta có Snt   .(SPH  SPT )  0,5.(60,66  54,54)  57,6(MVA)
Kiểm tra điều kiện:
S nt  k qtsc . .S dmBTN  57, 6 MVA  1, 4.0, 5.160  112 MVA =>thỏa mãn
- Công suất thiếu phát về hệ thống so với lúc bình thường:
Sthieu   SVHT
UT max UT max
 SUC    SboB1  SPC 
 194,16  45, 45   (67,5  115, 2)  56,91( MVA)
Kiểm tra điều kiện: Sthieu  SdtHT  56,91MVA  200MVA => Thỏa mãn

2, Sự cố 2: Hỏng 1 MBATN (B3) khi phụ tải phía trung cực tiểu
min
Ứng với S PT ta có S DP
UT min UT min
, SUC UT min
, SVHT tại các thời điểm như sau:
min
Bảng 2.6: Tổng hợp công suất các cấp ứng với SUT
Giờ min
SUT
U T min
S DP UT min
S PC UT min
SVHT
0 5 56,32 11,26 101,84 215,03
22  24 56,32 11,26 101,84 215,03
- Phân bố công suất khi sự cố :
 S PT  SUT
min
 2.SboB 4  56,32  2.67,5  78,68( MVA)
 UT min UT min
 S DP STD 11, 26 6, 25
S
 PH  S dmF    68,75    61,87( MVA)
 2 5 2 5
 S PC  S PH  S PT  61,87  (78,68)  140,55( MVA)

(Dấu – chỉ chiều công suất đi từ trung sang cao).

22
Thiết kế phần điện nhà máy điện

HT
SUC S UT
S VHT

220kV 110kV
78,68
140,55
67,5 67,5 67,5

B1 B2 B3 B4 B5
61,87

STD STD SDP STD STD STD

F1 F2 F3 F4 F5
Hình 2.4 : Phân bố lại công suất khi sự cố 2 (phương án 1)
H
- Tải tự ngẫu chế độ cuộn nối tiếp mang tải nặng nhất C
T 
- Ta có Snt   .( SPH  SPT )  0,5.(61,87  78,68)  70, 275(MVA)
Kiểm tra điều kiện:
S nt  k qtsc . .S dmBTN  70, 275 MVA  1, 4.0, 5.160  112 MVA =>thỏa mãn
- Công suất phát về hệ thống so với lúc bình thường:
Sthieu   SVHT
UT min UT min
 SUC    SboB1  SPC 
  215,03  101,84    67,5  140,55   108,82( MVA)
Kiểm tra điều kiện: Sthieu  SdtHT  108,82MVA  200MVA => Thỏa mãn
3, Sự cố 3: Hỏng 1 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây bên phía trung (B5) khi phụ tải phía
trung cực đại
max
Ứng với SUT ta có S DP
UT max UT max
, SUC UT max
, SVHT tại các thời điểm như sau:
max
Bảng 2.7: Tổng hợp công suất các cấp ứng với SUT
max UT max UT max UT max
Giờ SUT (MVA) S DP (MVA) S PC (MVA) SVHT (MVA)
11÷14 80,46 13,68 45,45 194,16

23
Thiết kế phần điện nhà máy điện

- Điều kiện kiểm tra quá tải nhằm cung cấp đủ cho phụ tải phía trung:
2.kqtsc . .SdmBTN  SUT
max

 2.1, 4.0,5.160  224( MVA)  80, 46(MVA) => thỏa mãn


- Phân bố công suất sau sự cố :
 1 max 1
 S PT  2  SUT  SboB 4   2  80, 46  67,5   6, 48( MVA)
 UT max UT max
 S DP STD 13,68 6, 25
 S PH  SdmF    68,75    60,66( MVA)
 2 5 2 5
 S PC  S PH  S PT  60,66  6, 48  54,18( MVA)

HT
SUC SUT
S VHT

220kV 110kV
54,18 6,48
54,18
67,5 67,5
6,48

B1 B2 B3 B4 B5
60,66 60,66

STD STD SDP STD STD STD

F1 F2 F3 F4 F5
Hình 2.5 : Phân bố lại công suất khi sự cố 3 (phương án 1)
C
- Tải tự ngẫu chế độ cuộn hạ mang tải nặng nhất H  
T
- Ta có SPH  60,66(MVA)
Kiểm tra điều kiện:
S PH  k qtsc . .S dmBTN  60, 66 MVA  1, 4.0, 5.160  112 MVA =>thỏa mãn
- Công suất thiếu phát về hệ thống so với lúc bình thường:

24
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Sthieu   SVHT
UT max
  SboB1  2.S PC  SUC
UT max

 194,16   67,5  2.54,18  45, 45   63,75( MVA)
Kiểm tra điều kiện: Sthieu  SdtHT  63,75MVA  200MVA => Thỏa mãn
 Kết luận: Máy biến áp đã chọn đạt yêu cầu.

B. Phương án 2
Tương tự như phương án 1, ta lần lượt xét các trường hợp sự cố nặng nề nhất
để kiểm tra quá tải MBA. Ở đây ta xét 3 trường hợp sự cố sau:
1, Sự cố 1: Hỏng 1 MBATN (B4) khi phụ tải phía trung cực đại
max
Ứng với SUT ta có S DP
UT max UT max
, SUC UT max
, SVHT tại các thời điểm như sau:
max
Bảng 2.8: Tổng hợp công suất các cấp ứng với SUT
max U T max U T max UT max
Giờ SUT (MVA) S DP (MVA) SUC (MVA) SVHT (MVA)
11÷14 80,46 13,68 45,45 194,16

- Điều kiện kiểm tra quá tải nhằm cung cấp đủ cho phụ tải phía trung:
kqtsc ..SdmBTN  SboB5  SUT
max

 1, 4.0,5.160  67,5  179,5( MVA)  80, 46(MVA) => thỏa mãn


- Phân bố công suất sau sự cố :
 S PT  SUT
max
 SboB 5  80, 46  67,5  12,96( MVA)
 UT max UT max
 S DP STD 13,68 6, 25
 S PH  S dmF    68,75    60,66( MVA)
 2 5 2 5
 S PC  S PH  S PT  60,66  12,96  47,7( MVA)

25
Thiết kế phần điện nhà máy điện

HT
SUC S UT

220kV 110kV
12,96
67,5 67,5 47,7 67,5

B1 B2 B3 B4 B5
60,66

STD STD STD SDP STD STD

F1 F2 F3 F4 F5
Hình 2.6: Phân bố lại công suất khi sự cố 1 (Phương án 2)
C
- Tải tự ngẫu chế độ cuộn hạ mang tải nặng nhất H  
T
- Ta có SPH  60,66( MVA)
Kiểm tra điều kiện:
S nt  k qtsc . .S dmBTN  60, 66 MVA  1, 4.0, 5.160  112 MVA =>thỏa mãn
- Công suất thiếu phát về hệ thống so với lúc bình thường:
Sthieu   SVHT
UT max UT max
 SUC    2.SboB1  SPC 
 194,16  45, 45   (2.67,5  47,7)  56,91( MVA)
Kiểm tra điều kiện: Sthieu  SdtHT  56,91MVA  200MVA => Thỏa mãn
2, Sự cố 2: Hỏng 1 MBATN (B4) khi phụ tải phía trung cực tiểu
min
Ứng với S PT ta có S DP
UT min UT min
, SUC UT min
, SVHT tại các thời điểm như sau:
min
Bảng 2.6: Tổng hợp công suất các cấp ứng với SUT
Giờ min
SUT
U T min
S DP UT min
S PC UT min
SVHT
0 5 56,32 11,26 101,84 215,03

26
Thiết kế phần điện nhà máy điện

22  24 56,32 11,26 101,84 215,03

- Phân bố công suất khi sự cố :


 S PT  SUT
min
 SboB 5  56,32  67,5  11,18( MVA)
 UT min
 S DP S UT min 11, 26 6, 25
 S PH  S dmF   TD  68,75    61,87( MVA)
 2 5 2 5
 S PC  S PH  S PT  61,87  (11,18)  73,05( MVA)

(Dấu – chỉ chiều công suất đi từ trung sang cao).

HT
SUC S UT

220kV 110kV
11,18
67,5 67,5 70,05 67,5

B1 B2 B3 B4 B5
61,87

STD STD STD SDP STD STD

F1 F2
Hình 2.7: Phân bố lại công suất khi sự cố 2 (phương án 2)
H
- Tải tự ngẫu chế độ cuộn nối tiếp mang tải nặng nhất C
T 
- Ta có Snt   .( SPH  S PT )  0,5.(61,87  11,18)  36,525( MVA)
Kiểm tra điều kiện: S nt  k qtsc . .S dmBTN
 36,525MVA  1, 4.0,5.160  112MVA =>Thỏa mãn
- Công suất phát về hệ thống so với lúc bình thường:
Sthieu   SVHT
UT min UT min
 SUC    SboB1  S PC 
  215,03  101,84    67,5  140,55   108,82( MVA)

27
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Kiểm tra điều kiện: Sthieu  SdtHT  108,82MVA  200MVA => Thỏa mãn
3, Sự cố 3: Hỏng 1 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây bên phía trung (B5) khi phụ tải phía
trung cực đại
max
Ứng với SUT ta có S DP
UT max UT max
, SUC UT max
, SVHT tại các thời điểm như sau:
max
Bảng 2.7: Tổng hợp công suất các cấp ứng với SUT
max UT max UT max UT max
Giờ SUT (MVA) S DP (MVA) S PC (MVA) SVHT (MVA)
11÷14 80,46 13,68 45,45 194,16
- Điều kiện kiểm tra quá tải nhằm cung cấp đủ cho phụ tải phía trung:
2.kqtsc . .SdmBTN  SUT
max

 2.1, 4.0,5.160  224( MVA)  80, 46(MVA) => thỏa mãn


- Phân bố công suất sau sự cố :
 1 max 1
 S PT  2 SUT  2 80, 46  40, 23( MVA)
 UT max UT max
 S DP STD 13,68 6, 25
 S PH  SdmF    68,75    60,66( MVA)
 2 5 2 5
 S PC  S PH  S PT  60,66  40, 23  20, 43( MVA)

HT
SUC S UT

220kV 110kV
20,43 40,23
67,5 67,5 20,43

B1 B2 B3 B4 B5
60,66 60,66

STD STD STD SDP STD STD

F1 F2 F3 F4 F5

28
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Hình 2.8: Phân bố lại công suất khi sự cố 3 (phương án 2)


C
- Tải tự ngẫu chế độ cuộn hạ mang tải nặng nhất H  
T
- Ta có SPH  60,66(MVA)
Kiểm tra điều kiện:
S PH  k qtsc . .S dmBTN  60, 66 MVA  1, 4.0, 5.160  112 MVA =>thỏa mãn
- Công suất thiếu phát về hệ thống so với lúc bình thường:
Sthieu   SVHT
UT max
  2.SboB1  2.S PC  SUC
UT max

 194,16   2.67,5  2.20, 43  45, 45   63,69( MVA)
Kiểm tra điều kiện: Sthieu  SdtHT  63,69MVA  200MVA => Thỏa mãn
 Kết luận: Máy biến áp đã chọn đạt yêu cầu.

2.2. Tính toán tổn thất điện năng trong MBA


1, Tính toán tổn thất điện năng trong sơ đồ bộ MPĐ – MBA hai cuộn dây
- Máy biến áp mang tải bằng phẳng Sbộ cả năm (8760 giờ)
- Tổn thất điện năng được xác định theo công thức sau:
  Sbo  
2

A   P0  PN    .8760 (kWh) (2.3)


  SsmB  
Trong đó: P0 : tổn thất công suất không tải trong máy biến áp
PN : tổn thất công suất ngắn mạch trong máy biến áp
Thay số vào công thức (2.3) ta có kết quả thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.8: Tổn thất điện năng trong MBA 2 cuộn dây
Cấp điện SđmB, ∆P0, ∆PN, Sbộ,
Phương án MBA ∆AB,kWh
áp,kV MVA kW kW MVA
B1 242/10,5 80 80 320 67,5 2696437,5
Phương
B4 121/10,5 80 70 310 67,5 2546473,8
án 1
B5 121/10,5 80 70 310 67,5 2546473,8
B1 242/10,5 80 80 320 67,5 2696437,5
Phương
B2 242/10,5 80 80 310 67,5 2696437,5
án 2
B5 121/10,5 80 70 310 67,5 2546473,8
2, Tính toán tổn thất điện năng trong MBATN

29
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Để tính tổn thất điện năng trong MBATN trước hết ta phải tính tổn thất
công suất ngắn mạch cho từng cuộn dây trong MBATN theo công thức sau:
 C 1  CT PNCH  PNTH 
PN  .  PN  
 2  2 

 T 1  CT PN  PN 
TH CH

 N P  . 
 NP   (2.4)
 2  2 
  CH TH

PNH  1 .  PN 2 PN  PNCT 
 2   
Trong đó: PNC , PNT , PNH : tổn thất công suất ngắn mạch các cuộn cao,
trung, hạ.
PNCH , PNTH , PNCT : tổn thất công suất ngắn mạch cao-hạ,
trung-hạ, cao-trung ( nhà chế tạo cho)
 : hệ số có lợi cho MBATN
1 CT
Do nhà sản xuất chỉ cho biết PNCT nên ta coi PNCH  PNTH  PN
2
Thay các thông số vào công thức (2.4) ta tính được tổn thất cống suất
ngắn mạch của MBATN như sau:
Bảng 2.9: Tổn thất công suất ngắn mạch của MBATN
PNH
Cấp điện PNCT , PNTH ,  PNCH , PNC , PNT ,
Phương án MBA ,
áp,kV kW kW kW kW kW
kW
Phương
B2-B3 230/121/11 380 190 190 190 190 570
án 1
Phương
B3-B4 230/121/11 380 190 190 190 190 570
án 2
Vì MBA mang tải theo đồ thị phụ tải ngày đặc trựng cho toàn năm và các
MBATN cùng loại nên ta có công thức tính tổn thất điện năng trong MBATN
như sau:
 2 2
 
2
C  Si  T  Si  H  Si
C T H
A  8760.P0  365.  PN .    PN .    PN .   .ti
i24   SdmB   SdmB   SdmB  
 
 A  8760.P0  365. Bi (2.5)
i24

30
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Trong đó: SiC , SiT , SiH là công suất cuộn cao, trung hạ tương ứng với
khoảng thời gian ti
Bi là tổng tổn thất điện năng các cuộn dây MBATN khong
khoảng thời gian ti

o Phương án 1
Thay số liệu vào công thức (2.5) ta có bảng số liệu sau:
Bảng 2.10: Tổn thất điện năng trong MBATN phương án 1
t (h) 0÷5 5÷8 8÷11 11÷14 14÷17 17÷20 20÷22 22÷24
SPC,MVA 99.33 94.10 90.48 86.06 94.10 88.87 93.70 99.33
SPT,MVA -39.34 -35.32 -31.29 -27.27 -35.32 -31.29 -35.32 -39.34
SPH,MVA 59.99 58.79 59.19 58.79 58.79 57.58 58.38 59.99
S đmB,MVA 160 160 160 160 160 160 160 160
P0 ,kW 85 85 85 85 85 85 85 85
 PNC ,kW 190 190 190 190 190 190 190 190
PNT ,kW 190 190 190 190 190 190 190 190
PNH ,kW 570 570 570 570 570 570 570 570
∆ti,(h) 5 3 3 3 3 3 2 2
Bi,kWh 824.27 455.77 438.10 412.28 455.77 419.12 300.63 329.71
ΣBi,kWh 3635.64
∆AB,kWh 2071609.60
- Như vậy ta tính được tổn thất điện năng trong MBATB B2 và B3 là
AB 2  AB 3  8760.P0  365. Bi  AB  2071609,60(kWh)
i24

 Vậy tổng tổn thất điện năng trong các MBA của phương án 1 là:
Apa1  AB1  2.AB 2  2.AB 4
 2696437,5  2.2071609,60  2.2546473,8
 11932604,3(kWh)

o Phương án 2:
Thay số liệu vào công thức (2.5) ta có bảng số liệu sau:

31
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Bảng 2.11: Tổn thất điện năng trong MBATN phương án 2


t (h) 0÷5 5÷8 8÷11 11÷14 14÷17 17÷20 20÷22 22÷24
SPC,MVA 65.58 60.35 56.73 52.30 60.35 55.12 59.95 65.58
SPT,MVA -5.59 -1.57 2.46 6.48 -1.57 2.46 -1.57 -5.59
SPH,MVA 59.99 58.79 59.19 58.78 58.78 57.58 58.39 59.99
S đmB,MVA 160 160 160 160 160 160 160 160
P0 ,kW 85 85 85 85 85 85 85 85
 PNC ,kW 190 190 190 190 190 190 190 190
PNT ,kW 190 190 190 190 190 190 190 190
PNH ,kW 570 570 570 570 570 570 570 570
∆ti,(h) 5 3 3 3 3 3 2 2
Bi,kWh 561.47 312.02 305.80 292.67 311.97 289.25 205.19 224.59
ΣBi,kWh 2502.96
∆AB,kWh 1658179.15
- Như vậy ta tính được tổn thất điện năng trong MBATB B2 và B3 là
AB 3  AB 3 4  8760.P0  365. Bi  AB  1658179,15(kWh)
i24

 Vậy tổng tổn thất điện năng trong các MBA của phương án 2 là:
Apa 2  2.AB1  2.AB 3  AB 5
 2.2696437,5  2.1658179,15  2546473,8
 11255707,1(kWh)
2.3. TÍNH TOÁN DOÀNG ĐIỆN CƯỠNG BỨC
Các trang thiết bị điện và dây dẫn có hai trạng thái làm việc: bình thường
và cưỡng bức.
Ứng với hai trạng thái trên có dòng điện làm việc bình thường Ibt và dòng
điện làm việc cường bức I cb . các khí cụ điện được chọn theo điều kiện dòng
điện định mức sẽ căn cứ vào giá trị hai loại dòng điện này.
2.3.1. Phương án 1

32
Thiết kế phần điện nhà máy điện

(1) (1) (2) (2) (5) (5) (5) (5) (6) (6)

220kV 110kV
(3) (3) (7)
(4) (8) (8)
(7)

B1 B2 B3 B4 B5
(9) (9) (9) (9) (9)

STD STD SDP STD STD STD

F1 F2 F3 F4 F5
Hình 2.9 : Vị trí các mạch tính dòng điện cưỡng bức phương án 1

1, Các mạch 220kV


a. Các mạch đường dây
Gồm 1 lộ kép x50 MW, cos   0,88 nối với tải, 1 lộ kép nối với hệ thống
max
SVHT  215,03 ( MVA)
- Lộ kép nối với tải (mạch 1):
1 Pmax 1 50
I bt(1)  .  .  0, 074( kA)
2 3.cos  .U dm 2 3.0,88.220

I cb(1)  2.Ibt(1)  2.0,074  0,15(kA)


- Lộ kép nối với hệ thống (mạch 2):
1 S max 1 215, 03
I bt(2)  . VHT  .  0,34(kA)
2 3.U dm 2 3.220

I cb(2)  2.Ibt(2)  2.0,34  0,68(kA)


b. Mạch máy biến áp
- Phía cao MBATN B2, B3 (mạch 3)
max
+ Chế độ làm việc bình thường: SPC  99,33(MVA)
sc1
+ Chế độ sự cố 1MBATN lúc phụ tải bên trung cực đại: SPC  115, 2(MVA)

33
Thiết kế phần điện nhà máy điện

sc 2
+ Chế độ sự cố 1MBATN lúc phụ tải bên trung cực tiểu: SPC  140,55(MVA)
sc 3
+ Chế độ sự cố bộ MBA-MPĐ bên trung: SPC  54,18(MVA)
max
S PC 99, 33
 I bt(3)    0, 26(kA)
3.U Cdm 3.220
max S PC
max sc1
, S PC sc 2
, S PC sc 3
, S PC  140, 55
I cb(3)    0, 37( kA)
3.U Cdm 3.220
- Phía cao MBA 2 cuộn dây B1 (mạch 4)
S dmF 68, 75
I bt(4)    0,18( kA)
3.U Cdm 3.220
I cb(4)  1,05.Ibt(4)  1,05.0,18  0,189(kA)

2, Các mạch 110 kV


a. Mạch đường dây
Gồm 2 lộ kép x 30MW và 2 lộ đơn x 5MW, cos   0,87 nối với tải.
- Lộ kép nối với tải (mạch 5)
1 Pmax 1 30
I bt(5)  .  .  0,156(kA)
2 3.cos  .U dm 2 3.0,87.110

I cb(5)  2.Ibt(5)  2.0,156  0,3(kA)


- Lộ đơn nối với tải mạch (mạch 6)
Pmax 5
I bt(6)  I cb(6)    0, 03(kA)
3.cos  .U dm 3.0,87.110
b. Mạch máy biến áp
Phía trung MBATN B2, B3 (mạch 7)
max
+ Chế độ làm việc bình thường: SPT  39,34(MVA)
sc1
+ Chế độ sự cố 1MBATN lúc phụ tải bên trung cực đại: SPT  54,54(MVA)
sc 2
+ Chế độ sự cố 1MBATN lúc phụ tải bên trung cực tiểu: SPT  78,68(MVA)
sc 3
+ Chế độ sự cố bộ MBA-MPĐ bên trung: SPT  6, 48(MVA)
max
S PT 39,34
 I bt(7)    0, 206(kA)
3.UCdm 3.110

(7)
max S PT
max sc1
, S PT sc 2
, S PT sc 3
, S PT  78, 68
I cb    0, 41( kA)
3.U Tdm 3.110

34
Thiết kế phần điện nhà máy điện

- Phía cao MBA 2 cuộn dây B4, B5 (mạch 8)


S dmF 68, 75
I bt(8)    0, 36( kA)
3.U dm 3.110
I cb(8)  1,05.Ibt(8)  1,05.0,36  0,38(kA)
3, Mạch 10,5kV
a. Mạch máy phát
S dmF 68, 75
I bt(9)  I dmF    3, 78( kA)
3.U dmF 3.10,5
I cb(9)  1,05.Ibt(9)  1,05.3,78  3,97(kA)

b. Mạch đường dây


Gồm 2 lộ kép x 5MW và 2 lộ đơn x 2MW, cos   0,87 nối với tải
- Lộ kép nối với tải:
1 Pmax 1 5
I btkep  .  .  0,15( kA)
2 3.cos  .U dm 2 3.0,87.11

I cbkep  2.Ibtkep  2.0,15  0,3(kA)


- Lộ đơn nối với tải
Pmax 2
I btdon  I cbdon    0,12( kA)
3.cos  . U dm 3.0,87.11
 Vậy ta có bảng tổng kết sau:
Bảng 2.12: Tổng kết dòng làm việc cưỡng bức phương án 1
Cấp điện áp (kV) 220 110 10,5

Dòng cưỡng bức Icb (kA) 0,68 0,38 3,97

2.3.2. Phương án 2

35
Thiết kế phần điện nhà máy điện

(1) (1) (2) (2) (5) (5) (5) (5) (6) (6)

220kV 110kV
(3) (3) (7)
(4) (4)
(7) (8)

B1 B2 B3 B4 B5
(9) (9) (9) (9) (9)

STD STD STD SDP STD STD

F1 F2 F3 F4 F5
Hình 2.10 : Vị trí các mạch tính dòng điện cưỡng bức phương án 2
1, Các mạch 220kV
a. Các mạch đường dây
Gồm 1 lộ kép x50 MW, cos   0,88 nối với tải, 1 lộ kép nối với hệ thống
max
SVHT  215,03 ( MVA)
- Lộ kép nối với tải (mạch 1):
1 Pmax 1 50
I bt(1)  .  .  0, 074( kA)
2 3.cos  .U dm 2 3.0,88.220

I cb(1)  2.Ibt(1)  2.0,074  0,15(kA)


- Lộ kép nối với hệ thống (mạch 2):
1 S max 1 215, 03
I bt(2)  . VHT  .  0,34(kA)
2 3.U dm 2 3.220

I cb(2)  2.Ibt(2)  2.0,34  0,68(kA)

b. Mạch máy biến áp


- Phía cao MBATN B3, B4 (mạch 3)
max
+ Chế độ làm việc bình thường: SPC  65,58(MVA)
sc1
+ Chế độ sự cố 1MBATN lúc phụ tải bên trung cực đại: SPC  47,7( MVA)
sc 2
+ Chế độ sự cố 1MBATN lúc phụ tải bên trung cực tiểu: SPC  73,05(MVA)

36
Thiết kế phần điện nhà máy điện

sc 3
+ Chế độ sự cố bộ MBA-MPĐ bên trung: SPC  20, 43(MVA)
max
S PC 65,58
 I bt(3)    0,17(kA)
3.UCdm 3.220
max S PC
max sc1
, S PC sc 2
, S PC sc 3
, S PC  73, 05
I cb(3)    0,19( kA)
3.U Cdm 3.220
- Phía cao MBA 2 cuộn dây B1, B2 (mạch 4)
S dmF 68, 75
I bt(4)    0,18( kA)
3.U Cdm 3.220
I cb(4)  1,05.Ibt(4)  1,05.0,18  0,189(kA)
2, Các mạch 110 kV
a. Mạch đường dây
Gồm 2 lộ kép x 30MW và 2 lộ đơn x 5MW, cos   0,87 nối với tải.
- Lộ kép nối với tải (mạch 5)
1 Pmax 1 30
I bt(5)  .  .  0,156(kA)
2 3.cos  .U dm 2 3.0,87.110

I cb(5)  2.Ibt(5)  2.0,156  0,3(kA)


- Lộ đơn nối với tải mạch (mạch 6)
Pmax 5
I bt(6)  I cb(6)    0, 03(kA)
3.cos  .U dm 3.0,87.110
b. Mạch máy biến áp
Phía trung MBATN B3, B4 (mạch 7)
max
+ Chế độ làm việc bình thường: SPT  6, 48(MVA)
sc1
+ Chế độ sự cố 1MBATN lúc phụ tải bên trung cực đại: SPT  60,66(MVA)
sc 2
+ Chế độ sự cố 1MBATN lúc phụ tải bên trung cực tiểu: SPT  61,87(MVA)
sc 3
+ Chế độ sự cố bộ MBA-MPĐ bên trung: SPT  60,66(MVA)
max
S PT 6, 48
 I bt(7)    0, 03(kA)
3.UCdm 3.110
max S PT
max sc1
, S PT sc 2
, S PT sc 3
, S PT  61,87
I cb(7)    0, 32( kA)
3.U Tdm 3.110
- Phía cao MBA 2 cuộn dây B5 (mạch 8)
S dmF 68, 75
I bt(8)    0, 36( kA)
3.U dm 3.110

37
Thiết kế phần điện nhà máy điện

I cb(8)  1,05.Ibt(8)  1,05.0,36  0,38(kA)


3, Mạch 10,5kV
c. Mạch máy phát
S dmF 68, 75
I bt(9)  I dmF    3, 78( kA)
3.U dmF 3.10,5
I cb(9)  1,05.Ibt(9)  1,05.3,78  3,97(kA)
d. Mạch đường dây
Gồm 2 lộ kép x 5MW và 2 lộ đơn x 2MW, cos   0,87 nối với tải
- Lộ kép nối với tải:
1 Pmax 1 5
I btkep  .  .  0,15( kA)
2 3.cos  .U dm 2 3.0,87.11

I cbkep  2.Ibtkep  2.0,15  0,3(kA)


- Lộ đơn nối với tải
Pmax 2
I btdon  I cbdon    0,12( kA)
3.cos  . U dm 3.0,87.11
 Vậy ta có bảng tổng kết sau:
Bảng 2.13: Tổng kết dòng làm việc cưỡng bức phương án 2
Cấp điện áp (kV) 220 110 10,5

Dòng cưỡng bức Icb (kA) 0,68 0,38 3,97

 Kết luận: Ở chương 2 ta đã chọn được MBA và tính toán tổn thất trong
MBA cho cả 2 phương án. Tiếp theo ta tiến thánh chọn sơ đồ thiết bị phân
phối cho cả 2 phương án và dựa trên số liệu đã tính toán để lựa chọn phương
án tối ưu.

38
Thiết kế phần điện nhà máy điện

CHƯƠNG III
TÍNH TOÁN KINH TẾ - KỸ THUẬT. CHỌN PHƯƠNG ÁN
TỐI ƯU

3.1. CỌN SƠ ĐỒ THIẾT BỊ PHÂN PHỐI


Trong nhà máy điện, các thiết bị điện và khí cụ điện được nối lại với nhau
thành sơ đồ điện. Việc lựa chọn sơ đồ thiết bị phân phối (TBPP) là một khâu
rất quan trọng, nó phải thỏa mãn các yêu cấu sau:
- Đảm bảo cung cấp điện liên tục theo yêu cầu của phụ tải.
- Sơ đồ nối dây đơn giản, vận hành linh hoạt.
- An toàn cho người và thiết bị khi vận hành và lúc sửa chữa.
- Hợp lý về kinh tế trên yêu cầu đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
Việc chọn sơ đồ TBPP nào cho phía điện áp cao và điện áp trung được
căn cứ vào số mạch đường dây nối vào chúng. Cụ thể như sau:
3.1.1. Phương án 1
1, Cấp điện áp cao 220kV
- Mạch MBA: có 3 mạch đến từ hai MBATN và một MBA bộ
- Mạch đường dây:
+ Hệ thống: 2 mạch cấp cho hệ thống (1 lộ kép)
+ Phụ tải: 2 mạch cấp điện cho phụ tải phía cao áp (1 lộ kép).
 Tổng số mạch đường dây là 4 mạch
Như vậy ta chọn sơ đồ TBPP cho phía điện áp cao là sơ đồ hai hệ thống
thanh góp có thanh góp vòng.
2, Cấp điện áp trung 110kV
- Mạch MBA: có 4 mạch đến từ hai MBATN và hai MBA bộ
- Mạch đường dây: có 6 mạch ra cấp điện cho phụ tải phía trung áp ( 2 lộ
kép và 2 lộ đơn).
Như vậy ta chọn sơ đồ TBPP cho khí điện áp trung là sơ đồ hai hệ thống
thanh góp có thanh góp vòng.
Ta có sơ đồ thiết bị phân phối phương án 1 như sau:

39
Thiết kế phần điện nhà máy điện

220kV 110kV

B1 B2 B3 B4 B5

STD STD SDP STD STD STD

F1 F2 F3 F4 F5

Hình 2.1: Sơ đồ thiết bị phân phối phương án 1


3.1.2. Phương án 2
1, Cấp điện áp cao 220kV
- Mạch MBA: có 4 mạch đến từ hai MBATN và một MBA bộ
- Mạch đường dây:
+ Hệ thống: 2 mạch cấp cho hệ thống (1 lộ kép)
+ Phụ tải: 2 mạch cấp điện cho phụ tải phía cao áp (1 lộ kép).
 Tổng số mạch đường dây là 4 mạch
Như vậy ta chọn sơ đồ TBPP cho phía điện áp cao là sơ đồ hai hệ thống
thanh góp có thanh góp vòng.
2, Cấp điện áp trung 110kV
- Mạch MBA: có 3 mạch đến từ hai MBATN và một MBA bộ
- Mạch đường dây: có 6 mạch ra cấp điện cho phụ tải phía trung áp ( 2 lộ
kép và 2 lộ đơn).
Như vậy ta chọn sơ đồ TBPP cho khí điện áp trung là sơ đồ hai hệ thống
thanh góp có thanh góp vòng.
Ta có sơ đồ thiết bị phân phối phương án 2 như sau:

40
Thiết kế phần điện nhà máy điện

220kV 110kV

B1 B2 B3 B4 B5

STD STD STD SDP STD STD

F1 F2 F3 F4 F5

Hình 2.2: Sơ đồ thiết bị phân phối phương án 2

3.2. TÍNH TOÁN KINH TẾ - KỸ THUẬT. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN


TỐI ƯU
3.2.1. Tổng quan chung
Trong các phương án, phương án tối ưu được chọn căn cứ vào vốn đầu tư
và chi phí vận hành hàng năm. Các tính toán về vốn đầu tư và chi phí vận hành
hàng năm được thể hiện sau đây:
1, Vốn đầu tư
Khi tính vốn đầu tư của 1 phương án ta chỉ tính tiền mua thiết bị, tiền vận
chuyển và xây lắp tiết bị chính như máy phát điện , máy biến áo, máy cắt điện,
kháng điện phân đoạn nếu có. Một cách gần đúng ta chỉ tính vồn đầu tư cho
máy biến báo và các thiết bị phân phối (bao gồm tiền mua, vận chuyển, xây
lắp). chi phí để xây dựng các thiết bị phân phối dựa vào số mạch của TBPP ở
caaso điện áp tương đương, chủ yếu do loại máy cắt điện quyết định. Như vậy
vốn đầu tư của một phương án được tính như sau:
V  VB  VTBPP (3.1)
Trong đó: V : vốn đầu tư
VB: vốn đầu tư cho máy biến áp, được xác định theo công
thức sau:

41
Thiết kế phần điện nhà máy điện

n
VB   K Bi .vBi (3.2)
i 1

Trong đó: Kbi : là hệ số tính đến chi phí vận chuyển và xây lắp MBA
ứng với từng cấp
VBi: giá tiền của một MBA
n : số MBA
VTBPP : vốn đầu tư xây dựng thiết bị phân phối, được xác
định theo công thức sau:
VTBPP   ni .vTBPP (3.3)
iU i

Trong đó: n : là số mạch máy cắt ở cấp điện áp i


vTBPP : giá thành mooic mạch TBPP ở cấp điện áp i
2, Chi phí hàng năm
- Chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức sau:
P = P1 + P2 (3.4)
Trong đó: P1 : tiền khấu hao hàng năm về vốn đầu tư và sửa chữa lớn
(đ/năm)
a %.V
P1 
100
Trong đó: a% : định mức khấu hao phần trăm a%  8, 4%
V : vốn đầu tư
P2 : chi phí tổn thất điện năng hàng năm trong MBA
P2  C.A
Trong đó: A : tổn thất điện năng trong máy biến áp (kWh)
C : giá thành điện năng (đồng/kWh), C=1600 (đồng/kWh)

3.2.2. Tính toán cụ thể cho từng phương án


1, Phương án 1
a. Vốn đầu tư cho MBA
Áp dụng công thức (3.2), tháy số liệu vào ta có bảng sau:

42
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Bảng 3.1: Vốn đầu tư cho MBA phương án 1


MBA Công suất Cấp điện KBi Giá tiền Vốn đầu
(MVA) áp (kV) vBi.106 (đ) tư VBi.106
(đ)
B1 80 220 1,4 5400 7560
B2, B3 160 220 1,4 12000 16800
B4, B5 80 110 1,5 4500 6750
Vậy tổng vố đầu tư phương án 1 là:
V1 B  (7560  2.16800  2.6750).10 6  54660.10 6 (đồng)

b. Vốn đầu tư xây dựng TBPP


Theo sơ đồ nối điện phương án 1:
+ Phía 220kV có 9 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 4,2.109 (đồng)
+ Phía 110kV có 12 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 1,8.109 (đồng)
+ Phía 10,5kV có 2 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 0,9.109 (đồng)
Áp dụng công thức (3.3), ta có cốn đầu tư xây dựng TBPP ở phương án 1
là:
V1TBPP  (9.4, 2  12.1, 8  2.0, 9).10 9  61, 2.10 9 (đồng)

 Tổng vốn đầu tư cho phương án 1 là:


V1  V1 B  V1TBPP  54660.10 6  61, 2.10 9  115,8.10 9 (đồng)

c. Chi phí vận hành hàng năm


Áp dụng công thức (3.4) ta có:
Ppa1  P1  P2

 a%.V1  A.C
8, 4
 .115, 8.109  11932604,3.1600  28,82.109 (đồng)
100

2, Phương án 2
a. Vốn đầu tư cho MBA
Áp dụng công thức (3.2), thay số liệu vào ta có bảng sau:

43
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Bảng 3.2: Vốn đầu tư cho MBA phương án 2


MBA Công suất Cấp điện KBi Giá tiền Vốn đầu
(MVA) áp (kV) vBi.106 (đ) tư VBi.106
(đ)
B1,B2 80 220 1,4 5400 7560
B3, B4 160 220 1,4 12000 16800
B5 80 110 1,5 4500 6750
Vậy tổng vố đầu tư phương án 2 là:
V 2 B  (2.7560  2.16800  6750).10 6  55470.10 6 (đồng)

b. Vốn đầu tư xây dựng TBPP


Theo sơ đồ nối điện phương án 2:
+ Phía 220kV có 10 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 4,2.109 (đồng)
+ Phía 110kV có 11 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 1,8.109 (đồng)
+ Phía 10,5kV có 2 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 0,9.109 (đồng)
Áp dụng công thức (3.3), ta có cốn đầu tư xây dựng TBPP ở phương án 2
là:
V 2 TBPP  (10.4, 2  11.1, 8  2.0, 9).10 9  63, 6.10 9 (đồng)

 Tổng vốn đầu tư cho phương án 2 là:


V 2  V2 B  V 2TBPP  55470.10 6  63, 6.10 9  119, 07.10 9 (đồng)

c. Chi phí vận hành hàng năm


Áp dụng công thức (3.4) ta có chi phí vận hành hàng năm ở phương án 2:
Ppa 2  P1  P2

 a%.V2  A.C
8, 4
 .119, 07.109  11255707,1.1600  28, 01.109 (đồng)
100
3.2.3. Lựa chọn phương án tối ưu
Dựa trên kết quá tính toán kinh tế cho 2 phương án, ta có bảng tổng hợp
kết quả sau:
Bảng 3.3: Tổng hợp vốn đầu tư và chi phí vận hành 2 phương án
Phương án Vi .10 9 (đồng) Pi .10 9 (đồng)

Phương án 1 115,8 28,82


Phương án 2 119,07 28,01
Theo bảng trên ta thấy:

44
Thiết kế phần điện nhà máy điện

+ Phương án 1 có vốn đầu tư (V) nhỏ hơn phương án 2


+ Phương án 1 có chi phí vận hành (P) lớn hơn phương án 2
Vậy, ta xét tỉ số:
V2  V1 119, 07  115,8
T   4, 04 (năm)
Ppa1  Ppa 2 28,82  28, 01
Ta có T = 4,04 năm < Ttc = 8 năm
 Vậy ta chọn phương án 2 làm phương án tối ưu và để tính toán tiếp
trong những chương tiếp theo

45
Thiết kế phần điện nhà máy điện

CHƯƠNG IV
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH

4.1. CHỌN ĐIỂM NGẮN MẠCH


Mục đích tính dòng ngắn mạch là để chọn các khí cụ điện và dây dẫn theo
tiêu chuẩn ổn định động và ổn định nhiệt khi dòng ngắn mạch đi qua chúng. Vì
vậy ta chọn điểm ngắn mạch sao cho dòng ngắn mạch đi qua khí cụ điện và
dây dẫn lớn nhất.

HT
SUC SUT

N1 N2
220kV 110kV

B1 B2 B3 B4 B5
N3
N4
N3'
STD STD STD+DP STD+DP STD

F1 F2 F3 F4 F5
Hình 4.1: Lựa chọn điểm ngắn mạch
- Để chọn khí cụ điện và dậy dẫn phía cao áp, chọn điểm ngắn mạch N1,
nguồn cấp là các máy phát của nhà máy và hệ thống.
- Để chọn khí cụ điện và dậy dẫn phía trung áp, chọn điểm ngắn mạch
N2, nguồn cấp là các máy phát của nhà máy và hệ thống.
- Để chọn khí cụ điện và dậy dẫn đầu cực máy phát, chọn điểm ngắn
mạch N3, N3’.
+ Đối vơi N3 nguồn cấp chỉ là máy phát F3
+ Đối với N3’ nguồn cấp là các máy phát của nhà máy, trừ máy phát F3

46
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Trong hai điểm ngắn mạch này, giá trị dòng ngắn mạch nào lớn hơn được
dùng để chọn khí cụ điện và dây dẫn.
- Để chọn khí cụ điện và dậy dẫn phía hạ áp mạch tự dùng, phụ tải địa
phương, chọn điểm ngắn mạch N4, nguồn cấp là các máy phát của nhà máy và
hệ thống.
Dề dàng nhận thấy IN4 = IN3 + IN3’
4.2. TÍNH ĐIỆN KHÁNG CHO CÁC PHẦN TỬ TRONG SƠ ĐỒ
THAY THẾ
Sơ đồ thay thế toàn nhà máy cho tính toán ngắn mạch được lập trong hệ
đơn vị tương đối cơ bản. Để lập sơ đồ thay thế trước hết ta phải chọn công suất
cơ bản Scb và điện áp cơ bản Ucb.
Chọn Scb = 100MVA ; Ucb = Utb của từng cấp điện áp (230, 115, 10,5kV)
a. Máy phát điện
SđmF = 68,75 MVA ; xd'  0,18
S cb 100
X F  xd'' .  0,18.  0, 262
S dmF 68, 75
b. Đường dây:
Nhà máy được nối với hệ thống bằng đường dây kép, L = 12km, x0 = 0,4;
Utb = 230kV
L S 12 100
X D  x0 . . cb2  0, 4. .  0, 004
2 U tb 2 230 2
c. Máy biến áp:
- Máy biến áp 2 cuộn dây:
U N % S cb 11 100
X B1  X B 2  .  .  0,138
100 S dmB1 100 80
U N % Scb 10,5 100
X B5  .  .  0,131
100 SdmB 5 100 80
- Máy biến áp tự ngẫu:
+ Hệ số có lợi:
U C  U T 220  110
   0,5
UC 220
+ Điện áp ngắn mạch các cấp MBA tự ngẫu được tính theo công thức
MBA 3 cuộn dây (do U NCH %, U NTH % cho theo công suất định mức) như
sau:

47
Thiết kế phần điện nhà máy điện

1 1
U NC %  (U CT CH TH
N %  U N %  U N %)  (11  32  20)  11,5%
2 2
1 1
U NT %  (UCT TH CH
N %  U N %  U N %)  (11  20  32)  0,5%
2 2
1 1
U NH %  (UCH TH CT
N %  U N %  U N %)  (32  20  11)  20,5%
2 2
+ Điện kháng ngắn mạch các cấp của MBA tự ngẫu:
C U NC % Scb 11,5 100
X TN  .  .  0, 072
100 S dmB 100 160

T U NT % Scb
X TN  . 0
100 S dmB

H U NH % Scb 20,5 100


X TN  .  .  0,128
100 S dmB 100 160
d. Hệ thống điện:
SdmHT  6000MVA
X *HT  0,85
Scb 100
X HT  X *HT .  0,85.  0, 014
SdmHT 6000
4.3. TÍNH DÒNG NGẮN MẠCH THEO ĐIÊM
4.3.1. Phương pháp tính toán
- Tính toán dòng ngắn mạch siêu quá độ bằng phương pháp đơn giản theo
công thức sau:
Etdi E S
I N''   .I cb   tdi . cb (4.1)
X tdi X tdi 3.U cb
Trong đó:
Etdi : sức điện động tương đương nhánh I trong sơ đồ thay
thế đơn giản (dạng tđcb). Lấy Etd  1
X tdi : điện kháng tương đương nhánh I trong sơ đồ thay thế
đơn giản (dạng tđcb)
Scb : công suất cơ bản ( Scb  100MVA )
U cb : điện kháng cơ bản tại điểm ngắn mạch
- Dòng điện xung kích:
ixk  2.k xk .I N' (4.2)

48
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Trong đó:
ixk : dòng điện xung kích
I N' : giá trị hiệu dụng thành phần chu kỳ dòng siêu quá độ

k xk : hệ số xung kích, kxk  1,8 (Với trường hợp ngắn mạch


chỉ có nguồn là 1 MPĐ thì k xk  1,91 )
- Tính toán dòng ngắn mạch duy trì bằng họ đường cong tính toán như
sau:
+ Xác định điện kháng tính toán theo công thức:

Sdm
X tt  X td .
Scb
Trong đó:

S dm : công suất tổng của các nguồn tham gia trong sơ đồ thay
thế
Scb : công suất cơ bản đã lựa chọn khi lập sơ đồ thay thế
+ Tra theo họ đường cong tính toán để xác định giá trị hiệu dụng thành
phần chu kì dòng ngắn mạch tại ∞ dạng tương đối định mức I N* 
+ Tính dòng về đơn vị kA theo công thức:

Sdm
I N*(kA)   ( I N* .I dm
 
) , Với I dm  (4.3)
3.U tb
+ Họ đường cong tính toán chỉ xây dựng giá trị điện kháng đến 3, có
nghĩa là khi điện kháng tính toán lớn hơn 3 thi coi như điểm ngắn mạch xảy ra.
Khi đó:
Etd
I N''(kA)  I NkA (t)  I N  .I cb (4.4)
Xd
Etd 
Hay I N''(kA)  I NkA (t)  I N  .I dm (4.5)
Xd
4.3.2. Tính cho điểm ngắn mạch N1
1, Biến đổi sơ đồ về dạng đơn giản
Sơ đồ thay thế

49
Thiết kế phần điện nhà máy điện

E HT

XHT
0,014

XD
XF1 XB1 0,004
XF2 XB2
0,262 0,138 N1 0,262 0,138
E F1 C E F2
X TN X TN
C

0,072
0,072
T T
X TN X TN
H 0 0 H
X TN X `TN
XB5
0,128 0,131 0,128

XF3 XF5 XF4


0,262 0,262 0,262

E F3 E F5 E F4
`
Hình 4.2: Sơ đồ thay thế của điểm ngắn mạch N1
Sơ đồ thay thế trên có trục đối xứng là máy phát F5 và thanh góp cao áp.
Ta có
X1  X HT  X D  0, 014  0, 004  0, 018
X 2  X 3  X F1  X B1  X F 2  X B 2  0, 262  0,138  0, 4
C
X TN 0, 072
X4    0, 036
2 2
H
X TN  X F 0,128  0, 262
X5    0,195
2 2
X 6  X F 5  X B 5  0, 262  0,131  0,393
Ta được sơ đồ rút gọn như sau:

50
Thiết kế phần điện nhà máy điện

E HT

X1
0,018

X2 X3
0,4 N1 0,4
E F1 E F2
X4
0,036

X5 X6
0,195 0,393

E F3,4 E F5
Ta có:
0, 4.0, 4
X7  X2 / / X3   0, 2
0, 4  0, 4
0,195.0,393
X 8  X 4 nt ( X 5 / / X 6 )  0, 036   0,166
0,195  0,393
Sơ đồ tương đương
E HT

X1
0,018

X7 X8
0,2 N1 0,166
E F1,2 E F3,4,5
Ta có:
0,166.0, 2
X9  X8 / / X 7   0, 091
0,166  0, 2
Vậy ta được sơ đồ rút gọn cuối cùng:

51
Thiết kế phần điện nhà máy điện

X1 X9
0,018 N1 0,091
E HT E Ftd

2, Tính toán dòng ngắn mạch


Từ (4.1), dòng ngắn mạch siêu quá độ tại điểm ngắn mạch N1:
E E  Scb  1 1  100
I N'' 1   HT  Ftd .   .  16,704 (kA)
 X1 X9  3.U cb  0,018 0,091  3.230
- Dòng điện xung kích:
ixk1  2.k xk .I N'' 1  2.1,8.16,704  42,521 (kA)
- Tính dòng ngắn mạch dy trì tại N1
+ Với nhánh hệ thống:
SdmHT 6000
X ttHT  X 1.  0,018.  1,08
Scb 100
+ Với nhánh máy phát:

S dmF 5.68,75
X ttF  X 9.  0,091.  0,313
Scb 100
Tra đường cong tính toán ta được các giá trị:
*
I HT  1, 22 ; I F*  3,12
Từ (4.3), Ta có dòng ngắn mạch duy trì lại N1 trong đơn vị có tên:
S dmHT S 6000 5.68,75
I N1( kA)  I HT
*
.  I F* . dmF  1, 22.  3,12.  21,067( kA)
3.U tb 3.U tb 3.230 3.230

4.3.3. Tính cho điểm ngắn mạch N2


1, Biến đổi sơ đồ về dạng đơn giản
Sơ đồ thay thế

52
Thiết kế phần điện nhà máy điện

E HT

XHT
0,014

XD
XF1 XB1 0,004
XF2 XB2
0,262 0,138 0,262 0,138
E F1 C E F2
X TN X TN
C

0,072 N2 0,072
T T
X TN X TN
H 0 0 H
X TN X `TN
XB5
0,128 0,131 0,128

XF3 XF5 XF4


0,262 0,262 0,262

E F3 E F5 E F4
Hình 4.3: Sơ dồ thay thế điểm ngắn mạch N2
Sơ đồ thay thế trên có trục đối xứng là máy phát F5 và thanh góp cao áp.
Tương tự như điểm ngắn mạch N1. Ta có sơ đồ rút gọn sau
E HT

X1
0,018

X2 X3
0,4 0,4
E F1 E F2
X4
0,036
N2

X5 X6
0,195 0,393

E F3,4 E F5

53
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Ta có:
0, 4.0, 4
X7  X2 / / X3   0, 2
0, 4  0, 4
0,195.0,393
X8  X5 / / X 6   0,13
0,195  0,393
Sơ đồ tương đương
E HT

X1
0,018

X7 X4 X8
0,2 0,036 N2 0,13
E F1,2 E F3,4,5

Biến đổi sao (X1, X4, X7) sang tam giác thiếu (X9,X10):
X 1. X 4 0,018.0,036
X 9  X1 + X 4   0,018  0,036   0,057
X7 0, 2
X 4.X 7 0,036.0, 2
X10  X 4 + X 7   0,036  0, 2   0,636
X1 0,018
Ta có sơ đồ sau:
E HT

X9
0,057

X10 X8
0,636 N2 0,13
E F1,2 E F3,4,5
Ta có:
X 10 . X 8 0,636.0,13
X11  X10 // X8    0,108
X 10  X 8 0,636  0,13
Như vậy ta được sơ đồ rút gọn:
X9 X11
0,057 N2 0,108
E HT E Ftd

54
Thiết kế phần điện nhà máy điện

2, Tính toán dòng ngắn mạch


Từ (4.1), dòng ngắn mạch siêu quá độ tại điểm ngắn mạch N2:
E E  S  1 1  100
I N'' 2   HT  Ftd  . cb    .  13, 456(kA)
X
 9 X 11  3.U cb  0,057 0,108  3.115
- Dòng điện xung kích:
ixk 2  2.k xk .I N'' 2  2.1,8.13, 456  34, 253 (kA)
- Tính dòng ngắn mạch dy trì tại N2
+ Với nhánh hệ thống:
SdmHT 6000
X ttHT  X 9 .  0,057.  3, 42  3
Scb 100
 Coi N3 là điểm ngắn mạch xa hệ thống:
+ Với nhánh máy phát:

SdmF 5.68,75
X ttF  X 11.  0,108.  0,371
Scb 100
Tra đường cong tính toán ta được các giá trị:
I F*  2,83
Từ (4.3), Ta có dòng ngắn mạch duy trì lại N2 trong đơn vị có tên:
EHT S dmHT S 1 6000 5.68,75
I N 2( kA)  .  I F* . dmF  .  2,83.  13,692(kA)
X ttHT 3.U tb 3.U tb 3, 42 3.115 3.115

4.3.4. Tính cho điểm ngắn mạch N3


Nguồn cung cấp chỉ có máy F3
Ta có sơ đồ tương đương
XF
0,262 N3
E F3
Hình 4.4: Sơ đồ thay thế điểm ngắn mạch N3

- Từ (4.1), dòng ngắn mạch siêu quá độ tại điểm ngắn mạch N3:

55
Thiết kế phần điện nhà máy điện

EF 3 Scb 1 100
I N'' 3  .  .  20,987(kA)
X F 3.U cb 0, 262 3.10,5
- Dòng điện xung kích:
ixk 3  2.k xk .I N'' 3  2.1,91.20,987  56,689 (kA)
- Tính dòng ngắn mạch dy trì tại N3
SdmF 3 68,75
X tt  X F .  0, 262.  0,18
Scb 100
Tra đường cong tính toán ta được các giá trị:S
I F*  4,83
Từ (4.3), Ta có dòng ngắn mạch duy trì lại N2 trong đơn vị có tên:
SdmF 2 68,75
I N3( kA)  I F* .  4,83.  18, 259(kA)
3.U tb 3.10,5
4.3.5. Tính cho điểm ngắn mạch N’3
1, Biến đổi sơ đồ về dạng đơn giản
Ta có sơ đồ thay thế sau:
E HT

XHT
0,014

XD
XF1 XB1 0,004
XF2 XB2
0,262 0,138 0,262 0,138
E F1 C E F2
X TN X TN
C

0,072
0,072
T T
X TN X TN
H 0 0 H
X TN X `TN
XB5
0,128 0,131 0,128

XF5 XF4
N'3
0,262 0,262

E F5 E F4
Hình 4.5: Sơ đồ thay thế điểm ngắn mạch N’3
Ta có: XT  0
X1  X HT  X D  0,014  0,004  0,018

56
Thiết kế phần điện nhà máy điện

X 2  X 3  X F1  X B1  X F 2  X B 2  0, 262  0,138  0, 4
C
X TN 0, 072
X4    0, 036
2 2
X 5  X F 5  X B5  0, 262  0,131  0,393
H
X 6  X TN  X F  0,128  0, 262  0, 39

Ta có sơ đồ rút gọn
E HT

X1
0,018

X2 X3
0,4 0,4
E F1 E F2
X4
0,036

H
X TN X6 X5
0,128 0,39 0,393

N'3

E F4 E F5
Ta có:
0, 4.0, 4
X7  X2 / / X3   0, 2
0, 4  0, 4
X 6.X 5 0,39.0,393
X8  X 6 // X5    0,196
X 6  X 5 0,39  0,393
Ta có sơ đồ rút gọn:

57
Thiết kế phần điện nhà máy điện

E HT EF5

X1 X5
0,018 0,393

X7 X4 X8
0,2 0,036 0,13
E F1,2 E F4
H
X TN
0,128

N'3

Biến đổi sao (X1, X4, X7) sang tam giác thiếu (X9,X10):
X 1. X 4 0,018.0,036
X 9  X1 + X 4   0,018  0,036   0,057
X7 0, 2
X 4.X 7 0,036.0, 2
X10  X 4 + X 7   0,036  0, 2   0,636
X1 0,018
Sơ đồ rút gọn như sau:
E HT

X9
0,057

X10 X8
0,636 0,196
E F1,2 E F4,5

H
X TN
0,128

N'3

Ta có
X 10 . X 8 0,636.0,196
X11  X10 // X8    0,15
X 10  X 8 0,636  0,196
Sơ đồ rút gọn như sau:

58
Thiết kế phần điện nhà máy điện

E HT

X9
0,057

X11
0,15

E Ftd

H
X TN
0,128

N'3

H
Biến đổi sao (X9, X11, X TN ) sang tam giác thiếu (X12,X13):
H
H X 9 . X TN 0, 057.0,128
X12  X 9 + X TN   0, 057  0,128   0, 234
X 11 0,15
H
H X 11. X TN 0,15.0,128
X13  X11 + X TN   0,15  0,128   0, 615
X9 0, 057
Sơ đồ cuối cùng rút gọn như sau:
X12 X13
0,234 N'3 0,615
E HT E Ftd
2, Tính toán dòng ngắn mạch
- Từ (4.1), dòng ngắn mạch siêu quá độ tại điểm ngắn mạch N’3:
E E  Scb  1 1  100
I N'' '3   HT  Ftd .   .  32, 439 (kA)
 X 12 X 13  3.
U cb  0, 234 0,615  3.10,5
- Dòng điện xung kích:
ixk 3'  2.k xk .I N'' '3  2.1,8.32, 439  82,576 (kA)
- Tính dòng ngắn mạch dy trì tại N’3:
+ Với nhánh hệ thống:
SdmHT 6000
X ttHT  X 12 .  0, 234.  14,04  3
Scb 100
 Coi N’3 là điểm ngắn mạch xa hệ thống:
- Dòng ngắn mạch duy trì trong đơn vị có tên nhánh hệ thống là:

59
Thiết kế phần điện nhà máy điện

 ( kA ) 1 SdmHT 1 6000
I HT  .  .  23,498(kA)
X ttHT 3.U tb 14,04 3.10,5
+ Với nhánh máy phát:

SdmF 5.68,75
X ttF  X 13 .  0,615.  2,114
Scb 100
Tra đường cong tính toán ta được các giá trị:
I F*  0,52
Từ (4.3), Ta có dòng ngắn mạch duy trì trong đơn vị có tên nhánh máy
phát là:

 ( kA ) SdmF 5.68,75
IF  I F* .  0,52.  9,829(kA)
3.U tb 3.10,5
- Dòng ngắn mạch duy trì tại N’3 trong đơn vị có tên:
I N ('3kA )  I HT
 ( kA )
 I F ( kA)  23, 498  9,829  33,327( kA)

4.3.6. Tính cho điểm ngắn mạch N4


- Dòng ngắn mạch siêu quá độ tại điểm ngắn mạch N4
I N'' 4  I N'' 3  I N'' '3  20,987  32, 439  53, 426 ( kA)
- Dòng điện xung kích:
ixk 4  2.k xk .I N'' 4  2.1,8.53, 426  136 (kA)
- Dòng ngắn mạch duy trì rại N4:
I N 4  I N3  I N3 '  18, 259  33,327  51,586 ( kA)
Ta có bảng tổng hợp giá trị ngắn mạch tại các điểm như sau:
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp giá trị dòng ngắn mạch tại các điểm
Điểm ngắn mạch I N'' (kA) ixk (kA) I N (kA)
N1 16,704 42,521 21,067
N2 13,456 34,253 13,692
N3 20,987 56,689 18,259
N’3 32,439 82,576 33,327
N4 53,426 136 51,586
 Kết luận: Như vậy qua chương 4 đã tính được giá trị dòng ngắn mạch
tại các điểm. ở chương tiếp theo ta sẽ căn cứ vào các giá trị dòng ngắn mạch
này để lựa chọn khí cụ điện và dây dẫn cho phương án tối ưu (phương án 1)

60
Thiết kế phần điện nhà máy điện

CHƯƠNG 5: CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ DÂY DẪN

Trong hệ thống điện, để vận hành, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện
năng ta phải sử dụng nhiều loại khí cụ điện khác nhau như dao cạch ly, máy
cắt điện, máy biến dòng, biến áp… Ở chương này ta sẽ dựa vào thông số các
dòng ngắn mạch tính toán ở chương 4 để tiến hành lựa chọn các khí cụ điện,
kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt sao cho khí cụ điện lựa chọn
thỏa mãn các điều kiện kỹ thuật trong các chế độ vận hành và giá thành hợp lý
nhất.
5.1. DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC VÀ DÒNG ĐIỆN CƯỠNG BỨC
Các thiết bị điện và dây dẫn có hai trạng thái làm việc: bình thường và
cưỡng bức. Ứng với hai trạng thái trên có dòng điện làm việc bình thường Ibt
và dòng điện cưỡng bức Icb. Các khí cụ điện được chọn theo điều kiện dòng
định mức sẽ căn cứ vào giá trị hai loại dòng điện này.
(1) (1) (2) (2) (5) (5) (5) (5) (6) (6)

220kV 110kV

(4) (4) (3) (3) (7) (8)

(7)
B1 B2 B3 B4 B5
(9) (9) (9) (9) (9)

STD STD STD SDP STD STD

F1 F2 F5
F3 F4

Hình 5.1: Sơ đồ thiết bị phân phối


5.1.1. Các mạch 220kV
a. Các mạch đường dây
Gồm 1 lộ kép x50 MW, cos   0,88 nối với tải, 1 lộ kép nối với hệ thống
max
SVHT  215,03 ( MVA)
- Lộ kép nối với tải (mạch 1):

61
Thiết kế phần điện nhà máy điện

1 Pmax 1 50
I bt(1)  .  .  0,074 (kA)
2 3.cos  .U dm 2 3.0,88.220
I cb(1)  2.I bt(1)  2.0,74  0,148 ( kA)
- Lộ kép nối với hệ thống (mạch 2):
1 S max 1 215, 03
I bt(2)  . VHT  .  0,34(kA)
2 3.U dm 2 3.220

I cb(2)  2.Ibt(2)  2.0,34  0,68(kA)


c. Mạch máy biến áp
- Phía cao MBATN B3, B4 (mạch 3)
max
+ Chế độ làm việc bình thường: SPC  99,33(MVA)
sc1
+ Chế độ sự cố 1MBATN lúc phụ tải bên trung cực đại: SPC  115, 2(MVA)
sc 2
+ Chế độ sự cố 1MBATN lúc phụ tải bên trung cực tiểu: SPC  140,55(MVA)
sc 3
+ Chế độ sự cố bộ MBA-MPĐ bên trung: SPC  54,18(MVA)
max
S PC 99,33
 I bt(3)    0, 26(kA)
3.UCdm 3.220

(3)
max S PC
max sc1
, S PC sc 2
, S PC sc 3
, S PC  140, 55
I cb    0, 37( kA)
3.U Cdm 3.220
- Phía cao MBA 2 cuộn dây B1, B2 (mạch 4)
S dmF 68, 75
I bt(4)    0,18( kA)
3.U Cdm 3.220
I cb(4)  1,05.Ibt(4)  1,05.0,18  0,189(kA)
2, Các mạch 110 kV
a. Mạch đường dây
Gồm 2 lộ kép x 30MW và 2 lộ đơn x 5MW, cos   0,87 nối với tải.
- Lộ kép nối với tải (mạch 5)
1 Pmax 1 30
I bt(5)  .  .  0,156(kA)
2 3.cos  .U dm 2 3.0,87.110

I cb(5)  2.Ibt(5)  2.0,156  0,3(kA)


- Lộ đơn nối với tải mạch (mạch 6)
Pmax 5
I bt(6)  I cb(6)    0, 03(kA)
3.cos  .U dm 3.0,87.110

62
Thiết kế phần điện nhà máy điện

b. Mạch máy biến áp


Phía trung MBATN B3, B4 (mạch 7)
max
+ Chế độ làm việc bình thường: SPT  39,34(MVA)
sc1
+ Chế độ sự cố 1MBATN lúc phụ tải bên trung cực đại: SPT  54,54(MVA)
sc 2
+ Chế độ sự cố 1MBATN lúc phụ tải bên trung cực tiểu: SPT  78,68(MVA)
sc 3
+ Chế độ sự cố bộ MBA-MPĐ bên trung: SPT  6, 48(MVA)
max
(7) S PT 39,34
I bt    0, 206(kA)
3.UCdm 3.110

(7)
max S PT
max sc1
, S PT sc 2
, S PT sc 3
, S PT  78, 68
I cb    0, 41( kA)
3.U Tdm 3.110
- Phía cao MBA 2 cuộn dây B5 (mạch 8)
S dmF 68, 75
I bt(8)    0, 36( kA)
3.U dm 3.110
I cb(8)  1,05.Ibt(8)  1,05.0,36  0,38(kA)
3, Mạch 10,5kV
c. Mạch máy phát
S dmF 68, 75
I bt(9)  I dmF    3, 78( kA)
3.U dmF 3.10,5
I cb(9)  1,05.Ibt(9)  1,05.3,78  3,97(kA)
d. Mạch đường dây
Gồm 2 lộ kép x 5MW và 2 lộ đơn x 2MW, cos   0,87 nối với tải
- Lộ kép nối với tải:
1 Pmax 1 5
I btkep  .  .  0,15( kA)
2 3.cos  .U dm 2 3.0,87.11

I cbkep  2.Ibtkep  2.0,15  0,3(kA)


- Lộ đơn nối với tải
Pmax 2
I btdon  I cbdon    0,12( kA)
3.cos  . U dm 3.0,87.11
 Vậy ta có bảng tổng kết sau:
Bảng 5.1: Dòng điện cưỡng bức các mạch phương án đã chọn
Cấp điện áp (kV) 220 110 10,5

63
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Dòng cưỡng bức Icb (kA) 0,68 0,38 3,97


5.2. CHỌN MÁY CẮT VÀ DAO CÁCH LY
5.2.1. Chọn máy cắt
Việc chọn máy cắt được tiến hành sau khi ta biết dòng điện cưỡng bức và
dòng điện ngắn mạch cho từng thời điểm cần xác định. Đối với cấp điện áp
cao 220kV và trung 110kV ta chỉ cần chọn một loại máy cắt điện và dao cách
ly chung cho từng cấp điện áp.
- Máy cắt được chọn theo điều kiện sau:
+ Loại máy cắt điện: máy cắt không khí hoặc máy cắt SF6.
+ Điện áp: UđmMC ≥ Ulưới
+ Dòng điện: IđmMC ≥ Icb
+ Ổn định nhiệt: I 2nh .t nh  BN
Trong đó: Inh: dòng điện ổn định nhiệt của máy cắt ứng với thời gian ổn định
nhiệt tnh
BN: xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch
+ ổn định lực điện động: iIdd ≥ ixk
+ Điều kiện cắt: Icắt MC ≥ I”
- Ở phía 220kV và phía 110kV ta chọn máy cắt ngoài trời còn phía hạ áp
10,5kV ta chọn máy cắt điện trong nhà.
Dựa vào kết quả tính toán trong bảng 4.1 và 5.1, tra Phụ lục 3 – Thiết kế
phần điện nhà máy điện và trạm biến áp (PGS.TS Phạm Văn Hòa) ta chọn
máy cắt có các thông số cho trong bảng sau:
Bảng 5.2: Thông số máy cắt
Tên Thông số tính toán Loại Thông số định mức
mạch Uđm Icb I” Ixk MC Uđm Iđm Icắt IIđđ
điện (kV) (kA) (kA) (kA) điện (kV) (kA) (kA) (kA)
Cao 220 0,68 16,704 42,521 3AQ1 245 4 40 100
Trung 110 0,38 13,456 34,253 3AQ1 145 4 40 100
Hạ 10,5 3, 79 32,439 82,576 8BK41 12 12,5 80 225
Các máy cắt được chọn đều có dòng định mức lớn hơn 1000A và lớn hơn
nhiều Icb nên ta không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt.
5.2.2. Chọn dao cách ly
- Dao cách ly được chọn phải thỏa mãn điều kiện:

64
Thiết kế phần điện nhà máy điện

+ Loại dao cách ly trên cùng một cấp điện áp ta chọn cùng một loại dao cách ly.
+ Điện áp định mức : UđmCL ≥ Uđm.mạng
+ Dòng điện định mức IđmCL ≥ Icb ( là dòng cưỡng bức của máy cắt).
+ Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt : Inh ≥ BN
+ Kiểm tra điều kiện ổn định động : Iôđđ ≥ ixk
Từ kết quả tính toán trong bảng 4.1 và 5.1, tra Phụ lục 4- Thiết kế phần điện
nhà máy điện và trạm biến áp(PGS.TS Phạm Văn Hòa) ta chọn được các loại dao
cách ly với các thông số cho trong bảng sau:
Bảng 5.3: Thông số dao cách ly
Thông số tính toán Thông số định mức
Tên mạch điện Uđm Icb I'' Ixk Loại dao cách ly Uđm Iđm Ilđđ
(kV) (kA) (kA) (kA) (kV) (kA) (kA)
Cao 220 0,68 16,704 42,521 SGC-245/1250 220 1,25 80
Trung 110 0,38 13,456 34,253 SGC-145/1250 145 1,25 80
Hạ 10,5 3, 79 32,439 82,576 PBK-20/5000 20 5 200
Theo bảng trên, các dao cách ly đã chọn đều có dòng định mức lớn hơn 1000A
và lớn hơn nhiều Icb nên ta không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt.
5.3. Chọn thanh cái đầu cực máy phát
5.3.1. Chọn thanh góp cứng
Thanh dẫn cứng dùng để nối từ đầu cực máy phát điện đến cuộn hạ áp MBATN
và MBA hai cuộn dây. Tiết diện thanh dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài.
Để tận dụng diện tích mặt bằng ta chọn thanh góp cứng nhằm giảm kích thước và
khoảng cách giữa các pha.
1, Chọn loại thanh góp
Hình dạng và kích thước của thanh dẫn, thanh góp không những ảnh hưởng đến
độ bền cơ học và khả năng tỏa nhiệt mà còn ảnh hưởng đến khả năng tải điện do có
hiệu ứng mặt ngoài và hiệu ứng ở gần khi có dòng điện xoay chiều chạy qua.
Từ bảng 5.1 ta có: I cbTG  3,97 ( kA)  3970 (A)
 3000( A)  ITG
cb  8000(A) => chọn thanh góp có tiết diện hình máng như

hình 5.2

65
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Hình 5.2: Thanh góp tiết diện hình máng

2, Chọn tiết diện thanh góp cứng


- Thanh góp cứng được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài
I cb
I cb  I cphc  khc .I cp  I cp 
khc
Trong đó:
Icb: dòng điện cưỡng bức chạy qua thanh góp. Icb= 3,97(kA)
Icp: dòng điện cho phép của thanh góp ở nhiệt độ tiêu chuẩn
Khc: hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ
cpbt   xq
khc 
 cpbt   chuan
θcp : Nhiệt độ cho phép của vật liệu làm thanh góp, lấy θcp = 700 C.
θ 0 : Nhiệt độ của môi trường xung quanh, lấy θ 0 = 350C.
θdm : Nhiệt độ định mức ( nhiệt độ tiêu chuẩn), lấy θdm = 250C.
70  35
 khc   0,88
70  25
Thay số vào ta có:
I cb 3,97
I cp    4,51(kA)
khc 0,88
Tra Phụ lục 10- bảng 10.3- Thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến
áp (PGS.TS Phạm Văn Hòa) ta chọn thanh góp đồng, tiết diện hình máng có sơn
với các thông số như sau:

66
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Bảng 5.4: Thông số thanh góp cứng đầu cực máy phát
Mômen trở kháng Mômen quán tính Dòng
Kích thước (mm) Tiết điện
(cm3) (cm4)
diện cho
Một thanh Một thanh
một Hai Hai phép
h b c r cực thanh thanh hai
(mm2) WXX WYY JX-X JY-Y thanh
WY0-Y0 JY0-Y0
(A)
125 55 6,5 10 1370 50 9,5 100 290,3 36,7 625 5500
3, Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch
Thanh dẫn được chọn có : Icp = 5500 A >1000A nên ta không cần kiểm tra điều
kiện ổn định nhiệt.
4, Kiểm tra ổn định động
- Điều kiện ổn định động:
 1   2   cp
( Với thanh góp bằng đồng có :  cp  1400 (kG / cm 2 ) )
Trong đó:
 1 - Ứng suất tính toán do lực động điện giữa các pha tạo ra, được xác định như sau:
+ Ta lấy khoảng cách giữa các pha là a = 45 cm và khoảng cách giữa hai sứ liền nhau
là l = 180 cm.
+ Khi đó lực động điện F (3) giữa các pha khi có ngắn mạch 3 pha là:
l 180
F (3)  1, 76. .(ixk(3) ) 2 .10 2  1,76. .82,5762.102  480,04 (kG)
a 45
+ Mômen chống uốn tác dụng lên một nhịp thanh dẫn là:
F (3) .l 480,04.180
M1    8640,72 (k G.cm)
10 10
M1 8640,72
=>  1    909,55 (kG/ cm 2 )
WY Y 9,5
 2 : ứng suất tính toán do lực động điện giữa 2 thanh dẫn trong cùng 1 pha tạo ra:
f 2 .l12
2 
12.WY Y

67
Thiết kế phần điện nhà máy điện

+ Lực tác động do dòng ngắn mạch trong cùng 1 pha gây ra trên 1 đơn vị chiều dài
thanh góp:
1 1
f 2  0,51. .(ixk(3) ) 2 .102  0,51. .82,5762.10 2  2,78 (kG/ cm)
h 12,5
- Theo điều kiện ổn định động:
f 2 .l12
 1   2   cp   1    cp
12.WY Y
12.WY Y .( cp   1 ) 12.9,5.(1400  909,55)
 l1max    141,82 (cm)
f2 2,78
- Ta thấy: l1max = 141,82 (cm) < l = 180 (cm)
=> Để đảm bảo điều kiện ổn định động ta phải đặt thêm các miếng đệm trung gian ở
giữa 2 sứ. Số miếng đệm cần đặt thêm:
l 180
n1    1, 27  n1  2
l1 141,82
5.3.2. Chọn sứ đỡ thanh góp cứng
Sứ đỡ thanh dẫn cứng được chọn theo các điều kiện sau:
1, Loại sứ
Chọn theo vị trí đặt. ta chọn loại sứ đặt trong nhà có:
+ Điện áp Uđm sứ ≥ Uđm F = 10,5kV
Tra Phụ lục 9- Thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp(PGS.TS Phạm
Văn Hòa) ta chọn loại sứ : OФ-20-2000KB-Y3 có các thông số:
+ Chiều cao của sứ đỡ H = 206 mm
+ Điện áp định mức : Uđm = 20 kV
+ Lực phá hoại nhỏ nhất: Fph = 2000 (kG)

H1

Hình 5.3: Sứ đỡ cho thanh dẫn cứng


2) Kiểm tra ổn định động
- Điều kiện ổn định động của sứ đỡ là :

68
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Ftt'  Fcp  0,6.Fph


Trong đó: F’tt : lực điện động đặt lên đầu sứ khi ngắn mạch 3 pha.
Fph : lực phá hoại cho phép của sứ.
+ Ftt được xác định theo công thức:
H1
Ftt'  F (3) .
H
Với :
F (3) : lực động điện tác động lên thanh dẫn khi ngắn mạch 3 pha
h 125
H1  H   206  268,5
2 2
268,5
 Ftt'  480,04.  625,68 (kG)
206
- Kiểm tra điều kiện:
Fcp  0,6.Fph  0,6.2000  1200 (kG )  Ftt'  625,68 (kG ) => thỏa mãn
Vậy sứ đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định động.

5.4. Chọn dây dẫn, thanh góp mềm phía điện áp cao và trung
Dây dẫn được dùng nối từ cuộn cao, cuộn trung của MBA liên lạc và
cuộn cao MBA hai cuộn dây đến thanh góp 220kV, 110kV tương ứng. Thanh
góp ở các cấp điện áp này được chọn là thanh dẫn mềm. Tiết diện dây dẫn
mềm cũng được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài.
ở đây ta dùng dây dẫn trền có nhiệt độ cho phép  cp  700 C . Nhiệt độ định
mức của môi trường xung quanh  dm  25 0 C và ta coi nhiệt độ môi trường xung
quanh  0  35 0 C . Khi đó dòng điện cho phép của thanh góp làm việc lâu dài
cần hiệu chỉnh có nhiệt độ I cphc  khc .I cp với khc  0,882
5.4.1. Chọn tiết diện dây dẫn và thanh góp mềm
- Điều kiện chọn:
I cb
I cb  I cphc  I cp .k hc  I cp  ( kA) với khc = 0,88
k hc
+ Mạch điện áp 220kV có dòng điện cưỡng bức Icb=0,32kA
I cb 0, 32
 I cp    0,36( kA)
k hc 0,88
+ Mạch điện áp 110kV có dòng điện cưỡng bức Icb=0,37kA

69
Thiết kế phần điện nhà máy điện

I cb 0, 37
 I cp    0, 42( kA)
k hc 0,88
Tra Bảng 10.12- phụ lục 10 sách Thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến
áp của PGS.TS. Phạm Văn Hòa ta chọn dây dẫn và thanh góp mềm là loại AC có các
thông số cho trong bảng sau:
Bảng 5.5: Thông số dây dẫn và thanh góp mềm cấp điện áp 220 kV và 110 kV
Tiết diện Tiết diện mm2 Đường kính mm Dòng
Cấp điện
chuẩn điện cho
áp Nhôm Thép Dây dẫn Lõi thép
nhôm/thép phép (A)
110 kV 150/19 148 18,8 16,8 5,5 445

220 kV 120/19 118 14,8 15,2 5,6 380

5.4.2. Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch


BN
- Điều kiện: S  Smin 
C
Trong đó: S: tiết diện của thanh dẫn mềm
BN: là xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch (A2.s)
BN  BNck  BNkck
C: là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ dây dẫn, với dây dẫn AC có CAl=79
(A.s1/2/mm2)
1, Tính xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch
a, Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch thành phần không chu kỳ (BNkck)
Giả thiết thời gian tồn tại ngắn mạch là 1s khi đó có thể tính gần đúng xung lượng
nhiệt của thành phần dòng điện ngắn mạch không chu kì:
BNkck1  I N" 12 .
BNkck 2  I N" 2 2 .
Trong đó: I N" 1 và I N" 2 là dòng ngắn mạch siêu quá độ tại điểm N1 và N2.
 : là hằng số thời gian tắt dần của dòng ngắn mạch không chu kì
(Với lưới có U > 1000V lấy  = 0,05s ).
Thay số vào ta được kết quả:
BNkck1  I N" 12 .  (16,704.103 )2 .0,05  13,95.106 ( A2 .s )
BNkck 2  I N" 2 2 .  (13, 456.103 )2 .0,05  9,05.106 ( A2 .s )

70
Thiết kế phần điện nhà máy điện

b) Xung lượng nhiệt của dòng điện ngắn mạch thành phần chu kì (BNck )
Xung lượng nhiệt của thành phần dòng điện ngắn mạch chu kì được xác định
theo phương pháp giải tích đồ thị:
n
BNck   I tbi
2
.ti
i 1

Đối với mạng điện cao áp (điểm ngắn mạch N1)


- Tính dòng ngắn mạch theo thời gian (t=0,1s; 0,2s; 0,5s; 1s)
Từ tính toán ở chương 4 ta có:
+ Với nhánh hệ thống: XttHT = 1,08
Tra đường cong tính toán ta được các giá trị:
HT HT HT HT
I 0,1 s  0,91; I 0,2 s  0,92; I 0,5 s  0,96 I1s  0,97

+ Với nhánh máy phát: XttF = 0,313


Tra đường cong tính toán ta được các giá trị:
F F F F
I 0,1 s  3, 45; I 0,2 s  3,38; I 0,5 s  3,36; I1s  3,37

+ Dòng ngắn mạch tại N1 ở các thời điểm trong đơn vị kA do nhà máy và hệ thống
cung cấp là :
I 0Ns1  I N'' 1  16, 704 ( kA)

N 1( kA ) HT S dmHT F S dmF 6000 5.68,75
I 0,1s I 0,1s .  I 0,1s  0,91.  3, 45.  16,683 ( kA)
3.U tb 3.U tb 3.230 3.230

N 1( kA ) HT S dmHT F S dmF 6000 5.68,75
I 0,2 s  I 0,2 s.  I 0,2 s  0,92.  3,38.  16,773 ( kA)
3.U tb 3.U tb 3.230 3.230

N 1( kA ) HT S dmHT F S dmF 6000 5.68,75
I 0,5 s  I 0,5 s.  I 0,5 s  0,96.  3,36.  17,358 ( kA)
3.U tb 3.U tb 3.230 3.230
S dmHT S 6000 5.68,75
I1Ns 1( kA )  I1HT
s .  I1Fs dmF  0,97.  3,37.  17,517 ( kA)
3.U tb 3.U tb 3.230 3.230
- Tìm các trị số trung bình bình thường:
2 I ''2  I 0,1
2
s 16,7042  16,6832
I tb1    278,673 (kA), t  0,1s
2 2
2 2
I 0,1 s  I 0,2 s 16,6832  16,7732
I tb2 2    279,828 ( kA),  t  0,1s
2 2
2 2
2 I 0,2 s  I 0,5 s 16,7732  17,3582
I tb 3    291,317 ( kA),  t  0,3s
2 2

71
Thiết kế phần điện nhà máy điện

2 2
17,3582  17,517 2
2 I 0,5 s  I1 s
I tb 4  
 304,073 (kA),  t  0,5s
2 2
- Vậy ta có xung lượng nhiệt thành phần chu kì tại điểm ngắn mạch N1:
n
BNck1   I tbi
2
.t1
i 1

 278, 673.0,1  279,828.0,1  291, 317.0, 3  304, 073.0, 5  295, 282 (kA 2 .s)
Đối với cấp điện áp trung (điểm ngắn mạch N2)
- Tính dòng ngắn mạch theo thời gian (t=0,1s; 0,2s; 0,5s; 1s)
Từ tính toán ở chương 4 ta có:
+ Với nhánh hệ thống: XttHT = 3,42
+ Với nhánh máy phát: XttF = 0,371
Tra đường cong tính toán ta được các giá trị:
F F F F
I 0,1 s  2,88; I 0,2 s  2,81; I 0,5 s  2,8; I1s  3,04

+ Dòng ngắn mạch tại N2 ở các thời điểm trong đơn vị kA do nhà máy và hệ thống
cung cấp là :
I 0N 2  I N'' 2  13, 456 (kA)

N 2( kA ) 1 S dmHT F S dmF 1 6000 5.68,75
I 0,1s  .  I 0,1s  .  2,88.  13,778 ( kA)
X ttHT 3.U tb 3.U tb 3, 42 3.115 3.115

N 2( kA ) 1 S dmHT F S dmF 1 6000 5.68,75
I 0,2 s  .  I 0,2 s  .  2,81.  13,657(kA)
X ttHT 3.U tb 3.U tb 3, 42 3.115 3.115

N 2( kA ) 1 S dmHT F S dmF 1 6000 5.68,75
I 0,5 s  .  I 0,5 s  .  2,8.  13,64 ( kA)
X ttHT 3.U tb 3.U tb 3, 42 3.115 3.115

N 2( kA ) 1 S dmHT F S dmF 1 6000 5.68,75
I 1s  .  I1s  .  3,04.  14,054 ( kA)
X ttHT 3.U tb 3.U tb 3, 42 3.115 3.115
- Tìm các trị số trung bình bình thường:
2 I ''2  I 0,1
2
s 13, 4562  13,7782
I tb1    185, 449 (kA),  t  0,1s
2 2
2 2
I 0,1 s  I 0,2 s 13,7782  13,657 2
I tb2 2    188,173 ( kA),  t  0,1s
2 2
2 2
2 I 0,2 s  I 0,5 s 13,657 2  13,642
I tb 3    186, 282 ( kA),  t  0,3s
2 2
2 2
I 0,5 s  I1s 13,642  14,0542
I tb2 4    191,782(kA),  t  0,5s
2 2

72
Thiết kế phần điện nhà máy điện

+ Ta có xung lượng nhiệt thành phần chu kì:


n
BNck 2   I tbi
2
.ti
i 1

 185, 449.0,1  188,173.0,1  186, 282.0, 3  191, 782.0, 5  189,138(kA 2 .s )


c) Tính xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch BN
+ Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại điểm N1 là :
BN 1  BNck 1  BNkck1  295, 282  13,95  309, 232 ( kA2 .s )
+ Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại điểm N2 là :
BN 2  BNck 2  BNkck 2  189,138  9, 05  198,188 ( kA2 .s )
2, Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt
- Tiết diện nhỏ nhất để dây dẫn ổn định nhiệt với điểm N1 (220kV) là :
BN 1 309,232.106
Smin    222,595 (mm2 )  S 220
chon
kV  118mm
2

C 79
=> Dây dẫn được chọn không thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
- Tiết diện nhỏ nhất để dây dẫn ổn định nhiệt với điểm N2 (110kV) là :
BN 2 198,188.106
Smin    178, 202 (mm 2 )  S115
chon
kV  148mm
2

C 79
=> Dây dẫn được chọn không thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
→ Chọn lại dây dẫn và thanh góp mềm như bảng 5.6 dưới đây.
Bảng 5.6: Thông số dây dẫn và thanh góp mềm phía cao và trung chọn lại
Tiết diện Tiết diện mm2 Đường kính mm Dòng
Cấp điện
chuẩn điện cho
áp Nhôm Thép Dây dẫn Lõi thép
nhôm/thép phép (A)
220 kV 240/32 244 31,7 21,6 7,2 610
110 kV 185/24 187 24,2 18,9 6,3 510
Kiểm tra lại điều kiện ổn định nhiệt
- Kiểm tra dây dẫn phía trung áp (110kV):
S min  178, 202 ( mm 2 )  S115
chon 2
kV  187( mm )

=> Dây dẫn chọn lại thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
- Kiểm tra dây dẫn phía cao áp (220kV):
Smin  222,595 (mm 2 )  S 220
chon 2
kV  244( mm )

=> Dây dẫn chọn lại thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.

73
Thiết kế phần điện nhà máy điện

5.4.3. Kiểm tra điều kiện vầng quang


Điều kiện:
a
U vq  84.m.r.lg    U dmHT
r
Trong đó: m : là hệ số phụ thuộc vào bề mặt dây dẫn ( dây nhiều sợi, lấy m = 0.97)
r : là bán kính ngoài của dây dẫn , (cm).
a : là khoảng cách giữa các pha của dây dẫn, (cm).
Khi bố trí pha trên mặt phẳng ngang thì giá trị này giảm đi 4% đối với pha giữa
và 6% đối với dây dẫn pha bên.
- Với cấp điện áp 220 kV :
+ Kiểm tra với dây dẫn có tiết diện chuẩn 240 mm2, đường kính d=21,6(mm)
d 21,6
r   10,8(mm)  1,08(cm) , với a = 500 (cm)
2 2
 500 
 U vq  84.0,97.1,08.lg    234,563(kV )
 1,08 
Như vậy Uvq  Udm = 220 kV nên dây dẫn AC - 240/32 được chọn thỏa mãn điều kiện
phát sinh vầng quang.
- Với cấp điện áp 110 kV :
+ Kiểm tra với dây dẫn có tiết diện chuẩn 185 mm2, đường kính d= 18,9(mm)
d 18,9
r   9, 45(mm)  0,945(cm) với a = 300 (cm)
2 2
 300 
 U vq  84.0,97.0,945.lg    192,63(kV )
 0,945 
Như vậy Uvq  Udm = 110 kV nên dây dẫn AC – 185/24 được chọn thỏa mãn điều kiện
phát sinh vầng quang.
=> Kết luận: dây dẫn mềm đã chọn (AC-240/32 với cấp 220kV, AC-185/24 với cấp
110kV) thỏa mãn các điều kiện ổn định nhiệt và điều kiện vầng quang.

5.5. Chọn cáp và kháng điện đường dây


Ta có sơ đồ cấp điện cho phụ tải địa phương như sau:

74
Thiết kế phần điện nhà máy điện

B3 B4

K1 K2

F3 F4

MC1

don 2
don 1

kép 2
kép 2

kép 1
kép 1
cáp 1
cáp 2

Hình 5.4: Sơ đồ kháng đơn cấp điện cho phụ tải địa phương
5.5.1. Chọn cáp
Hệ thống cáp chụ phụ tải địa phương gồm 2 đoạn (hình 5.4)
- Đoạn 1 là cáp 1: từ nhà máy sau kháng đường dây đến trạm địa phương, có máy
cắt đầu đường dây là MC1.
- Đoạn 2 là cáp 2: từ trạm địa phương đến hộ tiêu thụ, có máy cắt đầu đường dây
là MC2. Cáp 2 đã được cho trước là cáp nhôm, vỏ PVC với tiết diện nhỏ nhất bằng
70mm2.
 Ta phải tính toán và chọn cáp 1 như sau:
Theo yêu cầu thiết kế cấp điện cho phụ tải địa phương cấp điện áp 11kV có:
Pmax = 14MW, cosφ = 0,87. Gồm 2 lộ kép x 5MW, dài 2km; 2 đơn x 2MW, dài 3km.
 Chọn cáp kép:
- Chọn loại cáp: lõi đồng, cách điện XLPE có đai thép vỏ PVC
- Tiết diện cáp được chọn theo mật độ dòng kinh tế:
I bt
Ftt 
J kt
Trong đó:

75
Thiết kế phần điện nhà máy điện

+ Ibt: Dòng điện phụ tải lớn nhất chạy qua cáp lúc bình thường.
Pmax .103 5.103
I bt    158, 005( A)
2. 3.cos  .U dm 2. 3.0.87.10,5
+ Jkt: mật độ dòng điện kinh tế phụ thuộc vào loại cáp và thời gian sử dụng công
suất cực đại Tmax
365. ( P %(t ).t )
Tmax 
P % max
365.(70.5  85.3  80.3  85.3  85.3  100.3  90.2  70.2

100
 7208, 75( h)
Chọn mật độ dòng điện Jkt = 2
I bt 158, 005
F   79, 0025( mm 2 )
J kt 2
Ta chọn cáp kép có tiết diện Fđm = 95 mm2 và Icp = 265A do hãng ALCATEL (Pháp)
sản xuất.
- Kiểm tra điều kiện phát nóng bình thường:
K 1 .K 2 .I cp  I bt

Trong đó:
+ K2 là hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song, chọn K2  0,92

cpbt   xq 70  42
+ K1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, K1    0,789
cp  chuan
bt
70  25
- Ta có: K1.K 2 .I cp  0,92.0,789.265  192,36  A   I bt  158,005  A  => (thỏa mãn)
=> Vậy cáp kép đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng bình thường
- Kiểm tra điều kiện phát nóng khi làm việc cưỡng bức: vì là cáp kép nên ta xét sự cố 1
lộ đường dây, lộ còn lại phải mang tải với khả năng quá tải của mình mà vẫn phải đảm
bảo tải dòng điện. Điều kiện:
K qtsc .K1.K 2 .I cp  I cb
+ K qtsc : Hệ số quá tải sự cố, K qtsc  1,3
+ I cb : Dòng điện làm việc cưỡng bức khi có sự cố hỏng 1 lộ đường dây:
I cb  2.I bt  2.95,91  191,82  A
 K qtsc .K1.K 2 .I cp  1,3.0,92.0, 789.215  202,88( A)  I cb  191,82(A)
=> Vậy cáp kép đã chọn thỏa mãn các điều kiện phát nóng.

76
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Chọn cáp đơn:


- Chọn loại cáp: lõi đồng, cách điện XLPE có đai thép vỏ PVC
- Tiết diện cáp được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế:
I bt
Ftt 
J kt
Trong đó:
+ Dòng điện phụ tải lớn nhất chạy qua cáp lúc bình thường là:
Pmax .103 2.103
I bt    126, 404  A 
cos . 3.U luoi 3.0,87.10,5
+ Mật độ dòng điện kinh tế phụ thuộc vào loại cáp và thời gian sử dụng công suất
cực đại Tmax
=> Chọn mật độ dòng điện Jkt = 2
I bt 126, 404
F   63, 202  mm 2 
J kt 2
=> ta chọn cáp đơn có tiết diện Fđm= 70 mm2 và Icp = 215 A do hãng ALCATEL
(Pháp) sản xuất.
- Kiểm tra điều kiện phát nóng bình thường:
K1.K2.Icp ≥ Ibt
Trong đó:
+ K2 là hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song, chọn K2  0,92

cpbt   xq 70  42
+ K1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, K1    0,789
cp  chuan
bt
70  25
- Ta có: K1.K 2 .I cp  0,92.0,789.215  156,064  A  I bt  127,87  A  => (thỏa mãn)
=> Vậy cáp đơn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng bình thường
- Kiểm tra điều kiện phát nóng khi làm việc cưỡng bức: vì là cáp đơn nên ta không
kiểm tra điều kiện này.
5.5.2. Chọn kháng điện đường dây
a, Chọn loại kháng điện
Kháng điện đường dây được chọn theo các điều kiện sau:
- Điện áp : UdmK Udm.mạng= 10 kV
- Dòng điện : IdmK IcbK
Trong đó :

77
Thiết kế phần điện nhà máy điện

IcbK là dòng điện cưỡng bức qua kháng, được tính khi phụ tải địa phương là lớn nhất
và sự cố một kháng.
PDP max 14
I cbK    0,88(kA)  880(A)
3.U dm .cos  3.10,5.0,87
Tra Phụ lục 7- bảng 7.1 sách ‘thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp-
PGS.TS Phạm Văn Hòa’ ta chọn kháng điện bê tông có cuộn dây nhôm PbA-10-
1000-4 có IdmK=1000 (A)
b, Tính toán chọn điện kháng XK%
Sơ đồ thay thế:
E HT XHT XK MC1 Xcap1 MC2 Xcap2

N4 N5 N6

Các điểm ngắn mạch trong sơ đồ:


+ Điểm N4: Điểm ngắn mạch tại nơi đấu kháng điện, phục vụ chọn tự dùng và địa
phương (đã tính ở chương 4)
+ Điểm N5: Điểm ngắn mạch ngay sau MC1 đầu cáp 1, phục vụ chọn MC1 và kiểm
tra ổn định nhiệt cho cáp 1 khi ngắn mạch
+ Điểm N6: Điểm ngắn mạch ngay sau MC2 đầu cáp 2, phục vụ chọn MC2 và kiểm
tra ổn định nhiệt cho cáp 2 khi ngắn mạch
- Chọn Scb= 100 MVA, Ucb= 10,5 kV
Như đã tính ở chương 4 ta có I”N4 = 53,426 (kA)
- Điện kháng của hệ thống, tính đến điểm đấu kháng điện:
I cb S 100
X HT  ''
 '' cb   0,103
I N 4 I N 4 . 3.U cb 53, 426. 3.10,5
- Điện kháng của cáp 1:
+Với cáp kép: cáp được chọn có x0=0,078(Ω/km)
kep Scb 100
X cap1  x0 .l. 2
 0,078.2.  0,142
U tb 10,52
+Với cáp đơn: cáp được chọn có x0=0,08(Ω/km)
don Scb 100
X cap1  x0 .l. 2
 0,08.3.  0, 218
U tb 10,52
- Máy cắt 2 đã chọn trước có Icắt = 21(kA), thời gian cắt tcắtMC2 = 0,7(s)
- Cáp 2 là cáp nhôm, vỏ PVC, tiết diện Fmin  70mm 2

78
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Fmin .C Al 70.90 3
=> Dòng ổn định nhiệt của cáp 2 là: I nhCap 2   .10  7,53  kA 
tcatMC 2 0,7
(Với C là hệ số phụ thuộc vật liệu cáp ( CAl = 90 ))
Ta phải chọn được kháng có XK% sao cho hạn chế được dòng ngắn mạch nhỏ
hơn hoặc bằng dòng cắt định mức của máy cắt đã chọn đồng thời đảm bảo ổn định
nhiệt cho cáp có tiết diện đã chọn, nghĩa là:
 I N 6  I catMC 2
''
 I N 6  21( kA)
''

 ''   ''  I N'' 6  I nhcap 2  7,53( kA)


 I N 6  I nhcap 2  I N 6  7,53( kA)
- Từ sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch ta có:
I cb I
I N'' 6   X HT  X K  X cap1  ''cb
X HT  X K  X cap1 IN6
I cb 100
=> X K   X HT  X cap1   0,014  0, 218  0,5
I nhcap 2 3.10,5.7,53

I dmK 3.10,5.1
XK %  XK. .100%  0,5. .100%  9,09%  10%
I cb 100
Vậy lựa chọn kháng đơn bê tông có cuộn dây nhôm PbA-10-1000-4 có:
UđmK = 10 kV; IđmK = 1000 A; XK% = 10%
c) Kiểm tra các điều kiện của kháng đã chọn đối với cáp 1
- Điện kháng tương đối của kháng vừa chọn:
I cb 100
X K  X K %.  0,1.  0,55
I dmk 3.10,5.1
- Dòng ngắn mạch siêu quá độ tại N5:
I cb Scb 100
I N'' 5     9,75(kA)
X HT  X K 3.U cb .( X HT  X K ) 3.10,5.(0,014  0,55)
- Dòng xung kích tại N5:
ixk  2.k xk I N'' 5  2.1,8.9,75  24,82(kA)
- Cáp 1 kép đã chọn là cáp đồng CCu=141, cách điện XLPE, vỏ PVC, F = 95mm2
F .CCu 95.141 3
=> Dòng ổn định nhiệt của cáp 1 là: I nhCap1   .10  13,395  kA 
tcatMC1 1
( Với tcatMC1  tcatMC 2  t  0,7  0,3  1(s) )
- Kiểm tra điều kiện: I N'' 5  I nhcap1  I N'' 5  9,75(kA)  I nhcap1  13,395(kA) => thỏa mãn
- Cáp 1 đơn đã chọn là cáp đồng CCu=141, cách điện XLPE, vỏ PVC, F = 70 mm2

79
Thiết kế phần điện nhà máy điện

F .CCu 70.141 3
=> Dòng ổn định nhiệt của cáp 1 là: I nhCap1   .10  9,87  kA 
tcatMC1 1
( Với tcatMC1  tcatMC 2  t  0,7  0,3  1(s) )
- Kiểm tra điều kiện: I N'' 5  I nhcap1  I N'' 5  9,75(kA)  I nhcap1  9,87(kA) => thỏa mãn
Kết luận: Vậy ta chọn kháng điện đơn có cuộn dây bằng nhôm PbA-10-1000-4, IdmK =
1000 (A), XK% = 10%
d, Chọn máy cắt hợp bộ địa phương MC1
Chọn MC1 theo các giá trị dòng ngắn mạch tại N5. Các điều kiện cơ bản của việc chọn
lựa MC đã nêu ở mục 5.1.2. Ta có thông số máy cắt được chọn như sau:
Bảng 5.7: Thông số máy cắt MC1
Thông số tính toán Thông số định mức
Điểm Uluoi I cb I N'' ixk U dmMC I dmMC I catdm I ldd
Loại
ngắn (kV ) (kA) (kA)  kA  (kV ) (kA)  kA  kA 
MC
mạch
N5 11 0,19 9,75 24,82 8BM20 12 1,25 25 63
Máy cắt lựa chọn có dòng Idm = 1250 (A) > 1000 (A) nên không cần kiểm tra điều
kiện ổn định nhiệt .
5.6. CHỌN MÁY BIẾN ÁP ĐO LƯỜNG
5.6.1. Chọn máy biến điện áp BU
1, Chọn BU cho cấp điện áp máy phát 10,5 kV
a, Chọn BU
+ Chọn sơ đồ nối dây và kiểu biến điện áp:
Dụng cụ phía thứ cấp của BU là công tơ nên ta dùng 2 máy biến điện áp 1 pha nối theo
sơ đồ V/V
+ Điều kiện về điện áp : UđmSC  Uđmmạng = 10 kV
+ Cấp chính xác: 0,5
+ Công suất định mức: S2  SdmBU
(Với: S2 - tổng phụ tải nối vào BU không tính tổng trở dây dẫn )

80
Thiết kế phần điện nhà máy điện

W Wh VARh
A A A V AR
W

c
2.HOM-15

A B C

V f

Hình 5.5: Sơ đồ nối các dụng cụ đo vào BU và BI mạch máy phát


Thông số các phụ tải của BU được xác định theo sơ đồ hình 5.5 như sau:
Bảng 5.8: Thông số các phụ tải của BU
Số Phụ tải BU: AB Phụ tải BU: BC
Phần tử Ký hiệu
TT P (W) Q(VAR) P(W) Q(VAR)
1 Vôn kế B-2 7,2 - - -
2 Oát kế tác dụng 341 1,8 - 1,8 -
3 Oát kế phản kháng 342/1 1,8 - 1,8 -
4 Oát kế tự ghi Д - 33 8,3 - 8,3 -
5 Tần số kế Д - 340 - - 6,5 -
6 Công tơ tác dụng M-670 0,66 1,62 0,66 1,62
7 Công tơ phản kháng WT-672 0,66 1,62 0,66 1,62
8 Tổng 20,42 3,24 19,72 3,24

- Ta có công suất các phụ tải:


+ Biến điện áp AB có : S 2 AB  20, 42 2  3, 24 2  20, 68( VA)
20, 42
cos    0,99
20,68

+ Biến điện áp BC có : S 2 BC  19,72 2  3, 24 2 19,9 (VA)


19, 72
cos    0,99
19,9
=> Ta có thông số BU được chọn như sau:

81
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Bảng 5.9: Thông số của BU cấp điện áp 10,5 kV


Điện áp định mức, V Công suất
Cấp điện áp
Loại máy Cuộn thứ Cuộn thứ định mức
kV Cuộn sơ cấp
cấp chính cấp phụ SdmBU(VA)
HOM-10 10 11000 100 - 75
Phụ lục 6 ‘thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp-PGS.TS Phạm Văn Hòa’
b) Chọn dây dẫn nối giữa BU và các dụng cụ đo lường
- Điều kiện:
+ Tổn thất điện áp:  U   U cp  0, 5%
Cu
+ Điều kiện độ bền cơ: Fmin  2,5( mm 2 ), Fmin
Al
 4( mm 2 )
- Tính dòng điện chạy trong các dây dẫn :
Sab 20,68
Ia    0,207 ( A)
U ab 100
Sbc 19,9
Ic    0,199 ( A)
U bc 100
Để đơn giản ta coi Ia = Ic = 0,2(A) và cosab = cosbc  1
=> I b  3.I a  3.0, 2  0,34 (A)
- Điện áp giáng trên dây pha a và pha b:
 .l
U  ( I a  I b ).r  ( I a  I b ).
F
Giả sử khoảng cách từ dụng cụ đo đến BU l = 60 m, bỏ qua góc lệch pha giữa Iɺa và
Iɺb .Vì trong mạch có công tơ nên U = 0,5% do vậy tiết diện dây dẫn phải chọn là :
( I a  I b ). .l (0, 2  0, 34)
F  .0, 0175.60  1,134
U 0, 5
=> Theo tiêu chuẩn độ bền cơ học ta lấy dây dẫn là dây đồng có tiết diện S = 2,5mm2.
2, Chọn BU cho cấp điện áp 110 kV và 220 kV
BU phía 110kV và 220kV được dùng để kiểm tra cách điện, cung cấp cho bảo vệ
role, tự động hóa nên ta chọn 3 máy biến điện áp 1 pha nối dây theo sơ đồ sao/sao/tam
giác hở với cấp chính xác 0,5 có các thông số như sau:

82
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Bảng 5.10: Thông số BU cấp điện áp 110 kV và 220 kV


Điện áp định mức, V Công suất
Cấp điện áp
Loại máy Cuộn thứ Cuộn thứ định mức,
kV Cuộn sơ cấp
cấp chính cấp phụ VA
HKΦ–110-58 110 110000/ 3 100/ 3 100/3 400
HKΦ–220-58 220 220000/ 3 100/ 3 100 400
(Phụ lục 6 ‘thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp-PGS.TS Phạm Văn Hòa’ )
5.6.2. Chọn máy biến dòng điện BI
1, Chọn máy biến dòng cho cấp điện áp máy phát 10,5kV
a, Điều kiện chọn BI
+ Điện áp định mức của BI : UđmSC  Uđmmạng = 10 kV
+ Dòng điện định mức sơ cấp : IđmSC  Icb = 3,97 kA
+ Cấp chính xác : 0,5 ( vì trong mạch thứ cấp có công tơ )
+ Biến dòng điện được đặt trên cả ba pha mắc hình sao.
=> Ta chọn biến dòng điện kiểu thanh dẫn loại TШЛ-20-1 có các thông số như sau :
Bảng 5.11: Thông số BI cấp điện áp 10,5 kV
Dòng điện định
Uđm Cấp chính Phụ tải định mức
Loại BI mức (A)
(kV) xác ()
Sơ cấp Thứ cấp
TШЛ-20-1 20 6000 5 0,5 1,2
Phụ lục 5 ‘thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp-PGS.TS Phạm Văn Hòa’

b) Chọn dây dẫn nối giữa BI và dụng cụ đo


- Ta chọn dây dẫn đồng và giả sử chiều dài từ biến dòng điện đến dụng cụ đo là
l = 60 (m). Vì là sơ đồ nối sao hoàn toàn nên ta có: ltt = 60 m và ρ = 0,0175 Ω.mm2/m.
- Để đảm bảo độ chính xác yêu cầu tổng phụ tải thứ cấp (Z2) của BI kể cả tổng
trở dây dẫn không được vượt quá phụ tải định mức của BI (ZđmBI).
Z 2  Zdc  Zdd  Z 2 dmBI  1,2()
Trong đó :
+ Zdc là tổng phụ tải của dụng cụ đo nối vào thứ cấp BI
+ Zdd là tổng trở dây dẫn nối từ BI đến dụng cụ đo
- Zdc được xác định dựa trên sơ đồ nối điện hình 5.5 như sau:

83
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Bảng 5.12: Phụ tải đồng hồ cấp điện áp 10,5 kV


Số Phụ tải
Phần tử Loại
TT Pha A Pha B Pha C
1 Ampemét  - 302 1 1 1
2 Oát kế tác dụng Д - 341 5 0 5
3 Oát kế phản kháng Д - 342 5 0 5
4 Oát kế tự ghi Д - 33 10 0 10
5 Công tơ tác dụng T-670 2,5 0 2,5
6 Công tơ phản kháng MT-672 2,5 5 2,5
Tổng cộng 26 6 26

+ Tổng trở các dụng cụ đo lường mắc vào pha a ( hoặc pha c ) là :
Smax 26
Z dc  2
 2  1,04 ()
ITdm 5
 .l
=> Z dd  rdd   Z 2 dmBI  Z dc  1, 2  1,04  0,16 ()
S
 .l 0,0175.60
S   6,56 ( mm 2 )
rdd 0,16
Vậy ta chọn dây dẫn bằng đồng có tiết diện là S = 10 mm2
c) Kiểm tra ổn định động, ổn định nhiệt.
Máy biến dòng đã chọn không cần phải kiểm tra ổn định động vì nó quyết định
bởi điều kiện ổn định động của thanh dẫn mạch máy phát.
Ta có IđmSC = 6000A > 1000A do vậy BI đã chọn không cần kiểm tra ổn định nhiệt.

2, Chọn BI cho cấp điện áp 110 kV và 220 kV


- BI chọn theo điều kiện :
+ Điện áp định mức của BI : UđmSC  Uđmmạng
+ Dòng điện định mức sơ cấp : IđmSC  Icb
Với cấp điện áp 110kV ta có Icb =380 A
Với cấp điện áp 220kV ta có Icb = 680 A
Ta có thông số BI được chọn như sau:

84
Thiết kế phần điện nhà máy điện

Bảng 5.13: Thông số BI cấp điện áp 110 kV và 220 kV


Bội số Bội số Iđm(A) Cấp Phụ
Uđm Ildd
Loại BI ổn định ổn định chính tải
(kV) (kA)
dòng nhiệt Sơ cấp Thứ cấp xác ()
TH-110M 110 75 60/1 750 5 0,5 0,8 145
TH-220-3T 220 - - 800 5 P1 2 48
Phụ lục 5- ‘thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp-PGS.TS Phạm Văn Hòa’
- Kiểm tra điều kiện ổn định động
+ Cấp 220 kV: dòng điện ổn định động là : Ilđđ = 48 (kA) > ixk.N1 = 42,521 (kA).
+ Cấp 110 kV: dòng điện ổn định động là : Ilđđ = 145 (kA) > ixk.N2 = 34,235 (kA).
- Ta không cần kiểm tra ổn định nhiệt vì các BI được chọn đều có ISBI >1000A

5.7. Chọn chống sét van (CSV)


- Đối với thanh góp ngoài trời 110kV, 220kV và phía cao 220kV, phía trung
110kV của máy biến áp tự ngẫu (B3, B4) ta chọn chống sét van theo điều kiện sau:
UđmCSV220 = UđmC = 220 kV; UđmCSV110 = UđmT = 110 kV
- Đối với CSV đặt ở trung tính của máy biến áp hai cuộn dây (B1, B4), điện áp
định mức của CSV cho phép nhỏ hơn một cấp so với điện áp định mức:
UđmCSV220 = 110 kV; UđmCSV110 = 35 kV
 Căn cứ vào trên ta có thông số các chống sét van được chọn như sau:
Bảng 5.14: Thông số CSV
Điện áp đánh
Điện áp cho Điện áp đánh Khối
Uđm thủng xung kích,
Loại phép lớn nhất thủng khi tần lượng
(kV) khi thời gian phóng
Umax (kV) số 50Hz (kV) (kG)
điện 2 đến 10s (kV)
PBC-220 220 220 400 530 405
PBC-110 110 126 200 285 212
PBC-35 35 40,5 78 125 73
Phụ lục 8- ‘thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp-PGS.TS Phạm Văn Hòa’
Kết luận: Như vậy ở chương này ta đã lựa chọn được các khí cụ điện và dây
dẫn cho sơ đồ nối điện chính của nhà máy. Tiếp theo ta tính toán để lựa chọn
các thiết bị và khí cụ điện cho sơ đồ tự dùng của NMTĐ đang thiết kế.

85
Thiết kế phần điện nhà máy điện

CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN ĐIỆN TỰ DÙNG.


CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN VÀ CÁC THIẾT BỊ TỰ DÙNG

Điện tự dùng đóng vai trò quan trọng trong nhà máy điện. Nó ảnh hưởng trực
tiếp tới sự làm việc bình thường của nhà máy, và đòi hỏi phải có độ tin cậy cung cấp
điện cao. Mục tiêu của chương nhằm chọn sơ đồ nối điện và lựa chọn các khí cụ điện
cho phần điện tự dùng của nhà máy thủy điện đang thiết kế sao cho đảm bảo các mục
tiêu kể trên.
6.1 SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN TỰ DÙNG
Phụ tải điện tự dùng của NMTĐ rất nhỏ so với NMNĐ và được phân
thành hai phần: phần tự dùng riêng cho từng tổ máy và phần tự dùng chung
cho toàn nhà máy.
Với NMTĐ công suất trung bình đang xét (SΣ = 340 MVA), chỉ có một
cấp điện áp tự dùng 0,4 kV. Nhưng để đảm bảo cung cấp điện, tự dùng của
NMTĐ được tách thành tự dùng chung và tự dùng riêng.
- Tự dùng riêng:
+ Hệ thống tự dùng riêng được lấy điện từ đầu cực máy phát thông qua một
MBA tự dùng riêng giảm điện áp từ điện áp máy phát xuống 0,4 kV. Công
suất mỗi máy biến áp chọn khoảng 250 kVA đến 560 kVA tùy thuộc vào công
suất từng tổ MPĐ.
+ Các MBA tự dùng riêng làm việc theo chế độ dự phòng nhờ MBA tự dùng
chung.
- Tự dùng chung:
+ Tự dùng chung được cấp điện từ MBA tự dùng chung giảm điện áp máy
phát xuống 0,4 kV, đấu điện từ phía hạ MBALL phía trên máy cắt nhằm cung
cấp điện cho các tổ máy phát. Phía điện áp máy phát dùng MC còn phía hạ áp
dùng aptomat – có aptomat phân đoạn thường mở khi bình thường. MBA tự
dùng chung làm việc theo chế độ dự phòng nóng.
+ Các MBA tự dùng chung đảm nhiệm cung cấp điện và phân bố đều công
suất cho các tổ máy phát.
Hệ thống tự dùng của NMTĐ công suất chung bình có hệ thống nối đất
chung cho toàn nhà máy.
Ta có sơ đồ tự dùng như sau:

86
Thiết kế phần điện nhà máy điện

B1 B2 B3 B4 B5

F1 F2 F3 F4 F5

B td B td B td B tdC B tdC B td B td

STD STD STD STD STD

Hình 6.1: Sơ đồ tự dùng nhà máy thủy điện công suất trung bình
6.2 Chọn MBA
6.2.1 MBA tự dùng riêng (Btd)
Công suất của máy biến áp tự dùng riêng chọn bằng: SđmBtd = 1000 kVA
Bảng 6.1: Thông số máy biến áp tự dùng riêng cấp 0,4 kV
Loại Sđm.B Điện áp (kV) ΔP0 ΔPN
UN%
MBA (kVA) UC UH (kW) (kW)
ABB 1000 10 0,4 1,75 13 5,5
6.2.2 MBA tự dùng chung (BtdC)
Công suất cho tự dùng chung là:
StdC  Stdmax  n.S dmBtd  6, 25  5.1  1, 25( MVA)
(n là số MBA tự dùng riêng, n = 5)
Do có 2 MBA tự dùng chung nên công suất MBA tự dùng chung được
chọn như sau:

87
Thiết kế phần điện nhà máy điện

 tdC StdC 1, 25 3
 SdmB  2  2 .10  625kVA

 S 1, 25.103
 SdmB
tdC
 tdC   892,86(kVA)
 kqtsc 1, 4
→ ta chọn MBA có SđmB = 1000 (kVA)
Bảng 6.2: Thông số MBA tự dùng chung cấp 0,4 kV
Loại Sđm.B Điện áp (kV) ΔP0 ΔPN
UN%
MBA (kVA) UC UH (kW) (kW)
ABB 1000 10 0,4 1,75 13 5,5
6.3 Chọn máy cắt và khí cụ điện
6.3.1 Chọn máy cắt
Máy cắt tự dùng cấp điện áp máy phát 10,5 kV được chọn theo các giá
trị dòng điện tại điểm ngắn mạch N4.
- Điều kiện chọn máy cắt:
+ Điện áp : UdmMC ≥ Ulưới
+ Dòng điện : IdmMC ≥ Icb .
+ Ổn định lực điện động : ildd ≥ ixk
+ Điều kiện cắt : IcắtMC ≥ I’’
+ Ổn định nhiệt : I 2nh .t nh  BN (chỉ xét khi máy cắt có Iđm dưới 1000A)
Bảng 6.3: Thông số máy cắt phía tự dùng
Thông số tính toán Thông số định mức
Loại MC
Uđm Icb I’’ ixk Udm Idm Icắt Ilđđ
điện
(kV) (kA) (kA) (kA) (kV) (kA) (kA) (kA)
10,5 3,97 53,426 136 8BK40 12 5 63 160
Phụ lục 3- ‘thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp-PGS.TS Phạm Văn Hòa’
Máy cắt được chọn có dòng định mức lớn hơn 1000A nên ta không cần kiểm tra
điều kiện ổn định nhiệt.
6.3.2 Chọn dao cách ly
Dao cách ly phía mạch tự dùng cấp điện áp 10,5kV được chọn theo các giá trị
dòng điện tại điểm ngắn mạch N4
- Điều kiện chọn:
+ Điện áp định mức : UđmCL > Uđm.mạng
+ Dòng điện định mức IđmCL > Icb

88
Thiết kế phần điện nhà máy điện

+ Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt : Inh > BN


+ Kiểm tra điều kiện ổn định động : Iôđđ > ixk
→ ta chọn được dao cách ly với các thông số cho trong bảng sau:
Bảng 6.4: Thông số dao cách ly phía tự dùng

Thông số tính toán Thông số định mức


Loại dao cách ly
Uđm Icb I’’ Ixk Udm Idm Ilđđ
(kV) (kA) (kA) (kA) (kV) (kA) (kA)
10,5 3,97 53,426 136 PBK-20/5000 20 5 200
Phụ lục 4 ‘thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp-PGS.TS Phạm Văn Hòa’
Dao cách ly đã chọn có dòng định mức lớn hơn 1000A và lớn hơn Icb nên ta
không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt.
6.3.3 Chọn aptomat và cầu dao phía hạ áp 0,4 kV
a, Tính toán ngắn mạch
Chọn điểm ngắn mạch N7 (phía sau Btd). Coi nguồn cấp cho điểm ngắn mạch
N7 là nguồn có công suất vô cùng lớn (X=0)
Ta có sơ đồ thay thế:
EHT N7
RBtd XBtd

- Chọn Scb=100MVA, Ucb=0,4kV.


- Tổng trở của máy biến áp Btd:
2 2
PN .U dm 6 U N %.U dm
Z Btd  RB  jX B  2
.10  j .104
SdmB SdmB
13.0, 42 6 5,5.0, 42
 2
.10  j .104  2,08  j8,8(m )
1000 1000
 Z B  2,082  8,82  9,04(m)
- Dòng ngắn mạch siêu quá độ tại điểm N7:
'' U tb 0, 4.103
I N7  = =25,55 (kA)
3.Z B 3.9, 04
- Dòng điện xung kích tại N7 :

89
Thiết kế phần điện nhà máy điện

XB 8,8
Ta có: ixk    4, 23 => Tra đồ thị hình 4.43 sách ngắn mạch và đứt dây
RB 2,08
trong hệ thống điện – PGS.TS Phạm Văn Hòa, ta được: kxk = 1,5
=> ixkN 7  2.k xk .I N'' 7  2.1,5.25,55  54, 2 ( kA)
- Ta coi dòng làm việc cưỡng bức bằng dòng làm việc ở mạch tự dùng chung :
SdmBtdC 1
I cb    1, 44 (kA)
3.U dm 3.0, 4
b, Chọn aptomat
- Điều kiện chọn áptomat:
+ Uđm ≥ Uđm.mạng = 0,4 (kV).
+ Iđm ≥ Icb = 1,44(kA)
+ Ic.đm ≥ I”N =25,55 (kA)
Như vậy ta chọn áptomat có thông số cho trong bảng sau:
Bảng 6.5: Thông số aptomat
Loại Uđm (V) Iđm (A) IN (kA)
M16 690 1600 40
Ta không cần kiểm tra ổn định nhiệt cho aptomat vì aptomat có Iđm > 1000A
c, Chọn cầu dao hạ áp
- Điều kiện chọn:
UđmCD ≥ Uđm.mạng = 0,4 (kV).
IđmCD ≥ Icb = 1,44(kA)
Iôđđ ≥ ixk = 54,2(kA)
Ta chọn cầu dao có thông số như sau:
Bảng 6.6: Thông số cầu dao hạ áp
Loại CD Udm (V) Idm (A) INmax (kA)
INS1600 690 1600 75
Ta không cần kiểm tra ổn định nhiệt vì cầu dao đã chọn có Iđm > 1000A

90
Thiết kế phần điện nhà máy điện

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. PGS.TS. Phạm Văn Hòa; ThS. Phạm Ngọc Hùng. Thiết kế phần điện trong nhà
máy điện và trạm biến áp. Hà Nội : Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, 2007.
2. TS. Đào Quang Thạch; PGS.TS. Phạm Văn Hòa. Phần điện nhà máy điện và
trạm biến áp. Hà Nội : Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, 2010.
3. PGS.TS, Phạm Văn Hòa. Ngắn mạch và đứt dây trong hệ thống điện. Hà Nội :
Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, 2007.

91

You might also like