Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN
KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC HỆ ĐẠI HỌC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NMĐ
Họ và tên sinh viên:
Lớp:
Ngành:
Giáo viên hướng dẫn:
TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
I, Các số liệu ban đầu
Thiết kế phần điện cho nhà máy thủy điện gồm 5 tổ máy, công suất mỗi tổ máy
bằng PđmF = 54,4 MW. Hệ số tự dùng αTD = 2 %, cosφ = 0,8, (Smaxmưa = Smaxnhà máy,
Smaxkhô = 100% Smaxnhà máy). Nhà máy có nhiệm vụ cung cấp điện cho các phụ tải hạ áp,
trung áp, cao áp và phát về hệ thống.
1, Phụ tải cấp điện áp máy phát UMPĐ = 11 kV
Pmax = 14 MW, cosφ = 0,87, gồm 2 kép x 5 MW, dài 2 km; và 2 đơn x 2 MW, dài
3km. Biến thiên phụ tải ghi trên bảng. Tại địa phương dùng máy cắt hợp bộ có dòng
điện định mức Icắt = 21 kA, tcắt = 0,7s và cáp nhôm, vỏ PVC với tiết diện nhỏ nhất là
70 mm2.
2, Phụ tải cấp điện áp trung UT = 110 kV
Pmax = 70 MW, cosφ = 0,87, gồm 2 kép x 30 MW và 2 đơn x 5 MW. Biến thiên phụ
tải ghi trên bảng.
3, Phụ tải điện áp cao UC = 220 kV
Pmax = 50 MW, cosφ = 0,88, gồm 1 kép x 50 MW. Biến thiên phụ tải ghi trên bảng.
4, Nhà máy được liên lạc với hệ thống điện bằng đường dây kép 220 kV dài 13 km
Hệ thống có công suất bằng (không kể nhà máy đang thiết kế): SđmHT = 6000 MVA,
điện kháng ngắn mạch tính đến thanh góp phía hệ thống: X*HT = 0,85. Công suất dự
phòng của hệ thống: SdtHT = 200 MVA.
Bảng biến thiên công suất của phụ tải ở các cấp điện áp
t (h) 0÷5 5÷8 8 ÷ 11 11 ÷ 14 14 ÷ 17 17 ÷ 20 20 ÷ 22 22 ÷ 24
P %MPĐ(t) 70 85 80 85 85 100 90 70
P %UT(t) 70 80 90 100 80 90 80 70
P %UC(t) 90 90 90 80 80 90 100 90
Thiết kế phần điện nhà máy điện
LỜI MỞ ĐẦU
*****
Ngành điện nói riêng và ngành năng lượng nói chung đóng góp một vai trò hết
sức quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Nhà máy
điện là một phần tử vô cùng quan trọng trong hệ thống điện. Nhu cầu điện năng theo
sự phát triển của một đất nước ngày một tăng, do vậy việc phát triển các nhà máy điện
là một tất yếu. Việc giải quyết đúng đắn vấn đề kinh tế -kỹ thuật trong thiết kế nhà
máy điện sẽ mang lại lợi ích không nhỏ đối với nền kinh tế quốc dân nói chung cũng
như hệ thống điện nói riêng.
Là một sinh viên theo học ngành hệ thống điện thì việc làm “Đồ án môn học Nhà
Máy Điện” là điều rất cần thiết, giúp em biết cách thiết kế đúng kĩ thuật, tối ưu về kinh
tế trong bài toán thiết kế phần điện trong nhà máy điện cụ thể, hướng dẫn sinh viên
biết cách đưa ra phương án nối điện đúng kĩ thuật, biết phân tích, biết so sánh chọn ra
phương án tối ưu và biết lựa chọn khí cụ điện phù hợp.
Trong quá trình thực hiện đồ án, với sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ của
các thầy cô giáo, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo TS ,
em đã hoàn thành đồ án môn học của mình. Song do thời gian và kiến thức còn hạn
chế nên bài làm không tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy kính mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo để em có được những kinh nghiệm chuẩn bị cho
công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
1
Thiết kế phần điện nhà máy điện
CHƯƠNG 1:
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CHỌN SƠ ĐỒ NỐI DÂY
2
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Ptnm 272
Stnm (t ) Stnm ( mua ) Stnm ( kho ) 340( MW)
cos 0,8
Trong đó Stnm(t) – công suất phát toàn nhà máy tại thời điểm t.
SdmF - tổng công suất định mức của 1 tổ MF.
công suất
toàn nhà máy mùa mưa
400
350
300
250
200 công suất
toàn nhà máy mùa
150 mưa
100
50
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23
3
Thiết kế phần điện nhà máy điện
5
4
Công suất tự
3 dùng
2
1
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23
4
Thiết kế phần điện nhà máy điện
5
Thiết kế phần điện nhà máy điện
6
Thiết kế phần điện nhà máy điện
SUC(t) – công suất phụ tải cấp điện áp cao tại thời điểm t
SUT(t) - công suất phụ tải cấp điện áp trung tại thời điểm t
Áp dụng công thức cho 5 giờ đầu (0÷5h), ta có:
05
SVHT 05
(t ) Stnm (t ) SUC
05
(t ) SUT05 (t ) S TD05 (t ) S DP
05
(t )
340 51,14 56,32 6,25 11,26 215,03(MVA)
Tính toán tương tự cho các khoảng thời gian, ta có bảng sau:
Bảng 1.3. Bảng biến thiên công suất phát về hệ thống theo thời gian
t (h) 0÷5 5÷8 8÷11 11÷14 14÷17 17÷20 20÷22 22÷24
SVHT(t),
215,03 204,57 197,33 194,16 210,25 194,11 198,08 215,03
MVA
215
210
205
200
Công suất về hệ thống
195
190
185
180
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23
7
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Bảng 1.4. Bảng biến thiên phụ tải thanh góp cao áp theo thời gian
t (h) 0÷5 5÷8 8÷11 11÷14 14÷17 17÷20 20÷22 22÷24
STGC(t),
266,16 255,70 248,46 239,61 255,70 245,24 254,90 266,16
MVA
8
Thiết kế phần điện nhà máy điện
S (MVA)
350 340
300
250 SVHT
200
STD
150
SDP
SUC
100 SUT
SUC
SUT
50
SVHT
SDP STD
0 t(h)
5 8 11 14 17 20 22 24
Hình 1.8. Đồ thị phụ tải toàn nhà máy
Bảng 1.6. Bảng tống hớp gía trị công suất max, min của các cấp
STNM, STD, SĐP, SPT, SPC, SVHT,
Phụ tải
MVA MVA MVA MVA MVA MVA
9
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Dựa theo 7 nguyên tắc sách “Thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp –
PGS.TS. Phạm Văn Hòa”, ta có:
max
SDP 16,09
.100 .100 11,7% 15%
2.SdmF 2.68,75
Phụ tải địa phương có công suất nhỏ nên không cần thanh góp cấp điện áp
máy phát, mà chúng được cấp điện trực tiếp từ máy phát, phía trên thanh cắt máy biến
áp liên lạc.
- Nhà máy có 3 cấp điện áp: 11kV, 110kV, 220kV; cấp điện áp trung áp (110kV)
và cao áp (220kV) có trung tính nối đất trực tiếp.
U C U T 220 110
- Hệ số có lợi: 0, 5
UC 220
Ta dùng 2 máy biến áp tự ngẫu làm liên lạc giữa các cấp để giảm tổn thất điện
năng.
- Xét các tỉ số:
max
UUT 80, 46 U min 56,32
1,17 ; UT 0,82
U dmF 68,75 U dmF 68,75
Do dùng máy biến áp tự ngẫu làm liên lạc nên ta có thể ghép 1 đến 2 bộ máy phát
– máy biến áp 2 cuộn dây ghép thẳng lên thanh góp phía trung.
- Ta có: 2.SdmF 2.68,75 137,5MVA SdtHT 200MVA
Vậy ta có thể ghép 2 máy phát vào 1 máy biến áp.
1.3.2. Đề xuất một số phương án nối dây
Dựa vào cơ sở trên ta đề xuất 4 phương án nối dây như sau:
a. Phương án 1
- Nối 2 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp trung áp 110kV.
- Nối 1 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp cao áp 220kV.
- Dùng 2 bộ MPĐ – MBATN làm liên lạc giữa các cấp điện áp.
10
Thiết kế phần điện nhà máy điện
HT
SPC SPT
220kV 110kV
B1 B2 B3 B4 B5
F1 F2 F3 F4 F5
Hình 1.9. Sơ đồ nối điện phương án 1
Ưu điểm:
- Bố trí công suất hợp lý, sơ đồ tương đối đơn giản.
- Cấp điện liên tục cho phụ tải các cấp điện áp. Phân bố công suất giữa các cấp khá
đồng đều.
Nhược điểm:
- Chủng loại MBA nhiều, vận hành phức tạp.
- Chi phí đầu tư cho phương án lớn do các thiết bị phía cao nhiều.
b. Phương án 2
- Nối 1 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp trung áp 110kV.
- Nối 2 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp cao áp 220kV.
- Dùng 2 bộ MPĐ – MBATN làm liên lạc giữa các cấp điện áp.
11
Thiết kế phần điện nhà máy điện
HT
SPC SPT
220kV 110kV
B1 B2 B3 B4 B5
F1 F2 F3 F4 F5
Hình 1.10. Sơ đồ nối điện phương án 2
Ưu điểm:
- Cấp điện liên tục cho các cấp phụ tải điện áp.
Nhược điểm:
- Sử dụng nhiều loại MBA gây khó khăn cho việc lựa chọn các thiết bị và vận
hành sau này. Ngoài ra các MBA và các thiết bị điện ở cấp điện áp cao có giá thành
cao hơn nhiều so với cấp điện áp trung.
c. Phương án 3
- Nối 2 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp trung áp 110kV.
- 3 máy phát còn lại được nối vào thanh góp cao áp 220kV.
- Dùng 2 bộ MPĐ – MBATN làm liên lạc giữa các cấp điện áp.
12
Thiết kế phần điện nhà máy điện
HT
SPC SPT
220kV 110kV
B1 B2 B3 B4
STD STD
S STD
STD S
DP
F1 F2 F3 F4 F5
STD
Hình 1.11. Sơ đồ nối điện phương án 3
Ưu điểm:
- Số lượng MBA và các thiết bị điện cao áp ít nên giảm giá thành đầu tư.
- MBATN vừa làm nhiệm vụ liên lạc giữa các cấp điện áp vừa làm nhiệm vụ tải
công suất của các máy phát tương ứng lên các cấp điện áp cao và trung nên giảm được
tổn thất điện năng và giảm chi phí vận hành.
Nhược điểm:
- Khi có ngắn mạch thì dòng ngắn mạch khá lớn, khi hỏng 1 MBA liên lạc thì máy
còn lại với khả năng quá tải phải tải công suất tương đối lớn nên phải chọn MBATN
có dung lượng lớn.
d. Phương án 4
- Nối 1 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp trung áp 110kV.
- Ghép 2 MPĐ vào 1 MBA 2 cuộn dây vào thanh góp cao áp 220kV.
- Dùng 2 bộ MPĐ – MBATN làm liên lạc giữa các cấp điện áp.
13
Thiết kế phần điện nhà máy điện
HT
SPC SPT
220kV 110kV
B1 B2 B3 B4
F1 F2 F3 F4 F5
Hình 1.12. Sơ đồ nối điện phương án 4
Ưu điểm:
- Số lượng MBA và các thiết bị điện cao áp ít nên giảm giá thành đầu tư.
Nhược điểm:
- Phương án này có nhược điểm khá lớn là khi có ngắn mạch thì dòng ngắn mạch
lớn, khi MBA 2 cộn dây hỏng thì cả bộ 2 máy phát không phát được công suất cho phụ
trải trung áp nên độ tin cậy cung cấp điện không cao.
14
Thiết kế phần điện nhà máy điện
CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN CHỌN MÁY BIẾN ÁP
2.1.1. MBA hai cuộn dây trong sơ đồ bộ MPĐ – MBA hai cuộn dây
Công suất của MBA này mang tải bằng phẳng trong suốt 24 giờ/ngày và được
tính theo công thức sau:
1 max
Sbo S dmF STD
n
Trong đó n – số tổ máy.
max
S TD - công suất tự dùng cực đại.
SdmF - công suất một tổ máy phát.
1
Ta có: Sbo 68,75 .6, 25 67,5( MVA) .
5
2.1.2. Máy biến áp liên lạc
a. Phương án 1
Sau khi phân bố công suất cho MBA 2 cuộn dây trong bộ MPĐ-MBA hai cuộn
dây, phần công suất còn lại do MBA liên lạc đảm nhận và được xác định trên cơ sở
cân bằng công suất, không xét đến tổn thất trong MBA.
Giả sử chiều công suất như hình 2.1
15
Thiết kế phần điện nhà máy điện
HT
SUC SUT
S VHT
220kV 110kV
S PT
S PC S PT S bo S bo
S PC
S bo
B1 B2 B3 B4 B5
SPH SPH
F1 F2 F3 F4 F5
Hình 2.1.. Sơ đồ phân bố công suất phương án 1
Ta có:
(t ) 1 ( t )
S PC 2 SVHT SUC Sbo
(t )
(t ) 1 (t )
S PT SUT 2.Sbo (2.1)
2
S PH
(t ) (t )
S PC (t )
S PT
Trong đó: (t )
SUC , SUT
(t )
- công suất phụ tải cấp điện áp cao, trung tại thời điểm t.
(t )
S PC , S PT
(t )
, S P( tH) - công suất các phía cao, trung, hạ cả máy biến áp tại
thời điểm t.
(t )
SVHT - công suất phát về hệ thống tại thời điểm t.
Áp dụng công thức (2.1), ta có bảng sau:
16
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Bảng 2.1.Phân bố công suất cho 2 MBA B2, B3 theo thời gian
t (h) 0÷5 5÷8 8÷11 11÷14 14÷17 17÷20 20÷22 22÷24
SDP 11.26 13.68 12.87 13.68 13.68 16.09 14.48 11.26
SUC 51.14 51.14 51.14 45.45 45.45 51.14 56.82 51.14
SUT 56.32 64.37 72.41 80.46 64.37 72.41 64.37 56.32
STD 6.25 6.25 6.25 6.25 6.25 6.25 6.25 6.25
SVHT 215.03 204.57 197.33 194.16 210.25 194.11 198.08 215.03
S bo 67.50 67.50 67.50 67.50 67.50 67.50 67.50 67.50
SPC 99.33 94.10 90.48 86.06 94.10 88.87 93.70 99.33
SPT -39.34 -35.32 -31.29 -27.27 -35.32 -31.29 -35.32 -39.34
S PH 59.99 58.79 59.19 58.79 58.79 57.58 58.38 59.99
Dấu (-) thể hiện chiều công suất cuộn trung ngược chiều giả thiết (công suất truyền từ
trung sang cao).
Nhận xét: Công suất của MBA tự ngẫu được truyền từ phía hạ lên lên cuộn cao
và từ phía trung lên cuộn cao. Do đó cuộn nối tiếp sẽ mang tải nặng nhất.
b. Phương án 2
Giả sử chiều công suất như hình 2.2
HT
SUC SUT
220kV 110kV
S PT
S bo S bo S PT S bo
S PC S PC
B1 B2 B3 B4 B5
SPH SPH
F1 F2 F3 F4 F5
Hình 2.2.. Sơ đồ phân bố công suất phương án 2
17
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Ta có:
( t ) 1 (t )
S PC 2 SVHT SUC 2.Sbo
(t )
(t ) 1 (t )
S PT SUT Sbo (2.2)
2
S PH
(t ) (t )
S PC (t )
S PT
Trong đó: (t )
SUC , SUT
(t )
- công suất phụ tải cấp điện áp cao, trung tại thời điểm t.
(t )
S PC , S PT
(t )
, S P( tH) - công suất các phía cao, trung, hạ cả máy biến áp tại
thời điểm t.
(t )
SVHT - công suất phát về hệ thống tại thời điểm t.
Áp dụng công thức (2.2), ta có bảng sau:
Bảng 2.2.Phân bố công suất cho 2 MBA B3, B4 theo thời gian
t (h) 0÷5 5÷8 8÷11 11÷14 14÷17 17÷20 20÷22 22÷24
SDP 11.26 13.68 12.87 13.68 13.68 16.09 14.48 11.26
SUC 51.14 51.14 51.14 45.45 45.45 51.14 56.82 51.14
SUT 56.32 64.37 72.41 80.46 64.37 72.41 64.37 56.32
STD 6.25 6.25 6.25 6.25 6.25 6.25 6.25 6.25
SVHT 215.03 204.57 197.33 194.16 210.25 194.11 198.08 215.03
S bo 67.50 67.50 67.50 67.50 67.50 67.50 67.50 67.50
SPC 65.58 60.35 56.73 52.30 60.35 55.12 59.95 65.58
SPT -5.59 -1.57 2.46 6.48 -1.57 2.46 -1.57 -5.59
S PH 59.99 58.79 59.19 58.78 58.78 57.58 58.39 59.99
Nhận xét: Công suất của MBA tự ngẫu được truyền từ phía hạ lên lên cuộn cao
và cuộn trung. Do đó cuộn hạ sẽ mang tải nặng nhất.
18
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Tra Phụ lục 2- Thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp (PGS.TS
Phạm Văn Hòa) ta có thông số các MBA được chọn như sau :
+ Phương án 1 :
Bảng 2.3. Thông số kỹ thuật MBA ở phương án 1
MBA Loại Sđm Điện áp cuộn U%N I% PN P0
máy (MVA) dây
UC UH
1 ТДЦ 80 242 10,5 11 0.6 320 80
4 -5 ТДЦ 80 115 10,5 10,5 055 310 70
+ Phương án 2 :
Bảng 2.4. Thông số kỹ thuật MBA ở phương án 2
MBA Loại Sđm Điện áp cuộn U%N I% PN P0
máy (MVA) dây
UC UH
1-2 ТДЦ 80 242 10,5 11 0.6 320 80
5 ТДЦ 80 115 10,5 10,5 055 310 70
Đối với MBA này ta không cần kiểm tra điều kiện quá tải bởi một trong hai
phần tử MPĐ hay MBA bị sự cố thì cả bộ ngừng làm việc trong điều kiện sự
cố. Cũng chính vì lý do này chỉ cần dùng máy cắt (MC) phía cao áp là đủ, phía
hạ áp chỉ cần dùng dao cách ly (DCL) phụ cho sửa chữa.
19
Thiết kế phần điện nhà máy điện
20
Thiết kế phần điện nhà máy điện
A. Phương án 1
1, Sự cố 1: Hỏng 1 MBATN (B3) khi phụ tải phía trung cực đại
max
Ứng với SUT ta có S DP
UT max UT max
, SUC UT max
, SVHT tại các thời điểm như sau:
max
Bảng 2.6: Tổng hợp công suất các cấp ứng với SUT
max U T max U T max UT max
Giờ SUT (MVA) S DP (MVA) SUC (MVA) SVHT (MVA)
11÷14 80,46 13,68 45,45 194,16
- Điều kiện kiểm tra quá tải nhằm cung cấp đủ cho phụ tải phía trung:
kqtsc . .SdmBTN 2.SboB 4 SUT
max
HT
SUC SUT
S VHT
220kV 110kV
54,54
115,2
67,5 67,5 67,5
B1 B2 B3 B4 B5
60,66
F1 F2 F3 F4 F5
Hình 2.3 : Phân bố lại công suất khi sự cố 1 (phương án 1)
21
Thiết kế phần điện nhà máy điện
H
- Tải tự ngẫu chế độ cuộn nối tiếp mang tải nặng nhất C
T
- Ta có Snt .(SPH SPT ) 0,5.(60,66 54,54) 57,6(MVA)
Kiểm tra điều kiện:
S nt k qtsc . .S dmBTN 57, 6 MVA 1, 4.0, 5.160 112 MVA =>thỏa mãn
- Công suất thiếu phát về hệ thống so với lúc bình thường:
Sthieu SVHT
UT max UT max
SUC SboB1 SPC
194,16 45, 45 (67,5 115, 2) 56,91( MVA)
Kiểm tra điều kiện: Sthieu SdtHT 56,91MVA 200MVA => Thỏa mãn
2, Sự cố 2: Hỏng 1 MBATN (B3) khi phụ tải phía trung cực tiểu
min
Ứng với S PT ta có S DP
UT min UT min
, SUC UT min
, SVHT tại các thời điểm như sau:
min
Bảng 2.6: Tổng hợp công suất các cấp ứng với SUT
Giờ min
SUT
U T min
S DP UT min
S PC UT min
SVHT
0 5 56,32 11,26 101,84 215,03
22 24 56,32 11,26 101,84 215,03
- Phân bố công suất khi sự cố :
S PT SUT
min
2.SboB 4 56,32 2.67,5 78,68( MVA)
UT min UT min
S DP STD 11, 26 6, 25
S
PH S dmF 68,75 61,87( MVA)
2 5 2 5
S PC S PH S PT 61,87 (78,68) 140,55( MVA)
(Dấu – chỉ chiều công suất đi từ trung sang cao).
22
Thiết kế phần điện nhà máy điện
HT
SUC S UT
S VHT
220kV 110kV
78,68
140,55
67,5 67,5 67,5
B1 B2 B3 B4 B5
61,87
F1 F2 F3 F4 F5
Hình 2.4 : Phân bố lại công suất khi sự cố 2 (phương án 1)
H
- Tải tự ngẫu chế độ cuộn nối tiếp mang tải nặng nhất C
T
- Ta có Snt .( SPH SPT ) 0,5.(61,87 78,68) 70, 275(MVA)
Kiểm tra điều kiện:
S nt k qtsc . .S dmBTN 70, 275 MVA 1, 4.0, 5.160 112 MVA =>thỏa mãn
- Công suất phát về hệ thống so với lúc bình thường:
Sthieu SVHT
UT min UT min
SUC SboB1 SPC
215,03 101,84 67,5 140,55 108,82( MVA)
Kiểm tra điều kiện: Sthieu SdtHT 108,82MVA 200MVA => Thỏa mãn
3, Sự cố 3: Hỏng 1 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây bên phía trung (B5) khi phụ tải phía
trung cực đại
max
Ứng với SUT ta có S DP
UT max UT max
, SUC UT max
, SVHT tại các thời điểm như sau:
max
Bảng 2.7: Tổng hợp công suất các cấp ứng với SUT
max UT max UT max UT max
Giờ SUT (MVA) S DP (MVA) S PC (MVA) SVHT (MVA)
11÷14 80,46 13,68 45,45 194,16
23
Thiết kế phần điện nhà máy điện
- Điều kiện kiểm tra quá tải nhằm cung cấp đủ cho phụ tải phía trung:
2.kqtsc . .SdmBTN SUT
max
HT
SUC SUT
S VHT
220kV 110kV
54,18 6,48
54,18
67,5 67,5
6,48
B1 B2 B3 B4 B5
60,66 60,66
F1 F2 F3 F4 F5
Hình 2.5 : Phân bố lại công suất khi sự cố 3 (phương án 1)
C
- Tải tự ngẫu chế độ cuộn hạ mang tải nặng nhất H
T
- Ta có SPH 60,66(MVA)
Kiểm tra điều kiện:
S PH k qtsc . .S dmBTN 60, 66 MVA 1, 4.0, 5.160 112 MVA =>thỏa mãn
- Công suất thiếu phát về hệ thống so với lúc bình thường:
24
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Sthieu SVHT
UT max
SboB1 2.S PC SUC
UT max
194,16 67,5 2.54,18 45, 45 63,75( MVA)
Kiểm tra điều kiện: Sthieu SdtHT 63,75MVA 200MVA => Thỏa mãn
Kết luận: Máy biến áp đã chọn đạt yêu cầu.
B. Phương án 2
Tương tự như phương án 1, ta lần lượt xét các trường hợp sự cố nặng nề nhất
để kiểm tra quá tải MBA. Ở đây ta xét 3 trường hợp sự cố sau:
1, Sự cố 1: Hỏng 1 MBATN (B4) khi phụ tải phía trung cực đại
max
Ứng với SUT ta có S DP
UT max UT max
, SUC UT max
, SVHT tại các thời điểm như sau:
max
Bảng 2.8: Tổng hợp công suất các cấp ứng với SUT
max U T max U T max UT max
Giờ SUT (MVA) S DP (MVA) SUC (MVA) SVHT (MVA)
11÷14 80,46 13,68 45,45 194,16
- Điều kiện kiểm tra quá tải nhằm cung cấp đủ cho phụ tải phía trung:
kqtsc ..SdmBTN SboB5 SUT
max
25
Thiết kế phần điện nhà máy điện
HT
SUC S UT
220kV 110kV
12,96
67,5 67,5 47,7 67,5
B1 B2 B3 B4 B5
60,66
F1 F2 F3 F4 F5
Hình 2.6: Phân bố lại công suất khi sự cố 1 (Phương án 2)
C
- Tải tự ngẫu chế độ cuộn hạ mang tải nặng nhất H
T
- Ta có SPH 60,66( MVA)
Kiểm tra điều kiện:
S nt k qtsc . .S dmBTN 60, 66 MVA 1, 4.0, 5.160 112 MVA =>thỏa mãn
- Công suất thiếu phát về hệ thống so với lúc bình thường:
Sthieu SVHT
UT max UT max
SUC 2.SboB1 SPC
194,16 45, 45 (2.67,5 47,7) 56,91( MVA)
Kiểm tra điều kiện: Sthieu SdtHT 56,91MVA 200MVA => Thỏa mãn
2, Sự cố 2: Hỏng 1 MBATN (B4) khi phụ tải phía trung cực tiểu
min
Ứng với S PT ta có S DP
UT min UT min
, SUC UT min
, SVHT tại các thời điểm như sau:
min
Bảng 2.6: Tổng hợp công suất các cấp ứng với SUT
Giờ min
SUT
U T min
S DP UT min
S PC UT min
SVHT
0 5 56,32 11,26 101,84 215,03
26
Thiết kế phần điện nhà máy điện
HT
SUC S UT
220kV 110kV
11,18
67,5 67,5 70,05 67,5
B1 B2 B3 B4 B5
61,87
F1 F2
Hình 2.7: Phân bố lại công suất khi sự cố 2 (phương án 2)
H
- Tải tự ngẫu chế độ cuộn nối tiếp mang tải nặng nhất C
T
- Ta có Snt .( SPH S PT ) 0,5.(61,87 11,18) 36,525( MVA)
Kiểm tra điều kiện: S nt k qtsc . .S dmBTN
36,525MVA 1, 4.0,5.160 112MVA =>Thỏa mãn
- Công suất phát về hệ thống so với lúc bình thường:
Sthieu SVHT
UT min UT min
SUC SboB1 S PC
215,03 101,84 67,5 140,55 108,82( MVA)
27
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Kiểm tra điều kiện: Sthieu SdtHT 108,82MVA 200MVA => Thỏa mãn
3, Sự cố 3: Hỏng 1 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây bên phía trung (B5) khi phụ tải phía
trung cực đại
max
Ứng với SUT ta có S DP
UT max UT max
, SUC UT max
, SVHT tại các thời điểm như sau:
max
Bảng 2.7: Tổng hợp công suất các cấp ứng với SUT
max UT max UT max UT max
Giờ SUT (MVA) S DP (MVA) S PC (MVA) SVHT (MVA)
11÷14 80,46 13,68 45,45 194,16
- Điều kiện kiểm tra quá tải nhằm cung cấp đủ cho phụ tải phía trung:
2.kqtsc . .SdmBTN SUT
max
HT
SUC S UT
220kV 110kV
20,43 40,23
67,5 67,5 20,43
B1 B2 B3 B4 B5
60,66 60,66
F1 F2 F3 F4 F5
28
Thiết kế phần điện nhà máy điện
29
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Để tính tổn thất điện năng trong MBATN trước hết ta phải tính tổn thất
công suất ngắn mạch cho từng cuộn dây trong MBATN theo công thức sau:
C 1 CT PNCH PNTH
PN . PN
2 2
T 1 CT PN PN
TH CH
N P .
NP (2.4)
2 2
CH TH
PNH 1 . PN 2 PN PNCT
2
Trong đó: PNC , PNT , PNH : tổn thất công suất ngắn mạch các cuộn cao,
trung, hạ.
PNCH , PNTH , PNCT : tổn thất công suất ngắn mạch cao-hạ,
trung-hạ, cao-trung ( nhà chế tạo cho)
: hệ số có lợi cho MBATN
1 CT
Do nhà sản xuất chỉ cho biết PNCT nên ta coi PNCH PNTH PN
2
Thay các thông số vào công thức (2.4) ta tính được tổn thất cống suất
ngắn mạch của MBATN như sau:
Bảng 2.9: Tổn thất công suất ngắn mạch của MBATN
PNH
Cấp điện PNCT , PNTH , PNCH , PNC , PNT ,
Phương án MBA ,
áp,kV kW kW kW kW kW
kW
Phương
B2-B3 230/121/11 380 190 190 190 190 570
án 1
Phương
B3-B4 230/121/11 380 190 190 190 190 570
án 2
Vì MBA mang tải theo đồ thị phụ tải ngày đặc trựng cho toàn năm và các
MBATN cùng loại nên ta có công thức tính tổn thất điện năng trong MBATN
như sau:
2 2
2
C Si T Si H Si
C T H
A 8760.P0 365. PN . PN . PN . .ti
i24 SdmB SdmB SdmB
A 8760.P0 365. Bi (2.5)
i24
30
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Trong đó: SiC , SiT , SiH là công suất cuộn cao, trung hạ tương ứng với
khoảng thời gian ti
Bi là tổng tổn thất điện năng các cuộn dây MBATN khong
khoảng thời gian ti
o Phương án 1
Thay số liệu vào công thức (2.5) ta có bảng số liệu sau:
Bảng 2.10: Tổn thất điện năng trong MBATN phương án 1
t (h) 0÷5 5÷8 8÷11 11÷14 14÷17 17÷20 20÷22 22÷24
SPC,MVA 99.33 94.10 90.48 86.06 94.10 88.87 93.70 99.33
SPT,MVA -39.34 -35.32 -31.29 -27.27 -35.32 -31.29 -35.32 -39.34
SPH,MVA 59.99 58.79 59.19 58.79 58.79 57.58 58.38 59.99
S đmB,MVA 160 160 160 160 160 160 160 160
P0 ,kW 85 85 85 85 85 85 85 85
PNC ,kW 190 190 190 190 190 190 190 190
PNT ,kW 190 190 190 190 190 190 190 190
PNH ,kW 570 570 570 570 570 570 570 570
∆ti,(h) 5 3 3 3 3 3 2 2
Bi,kWh 824.27 455.77 438.10 412.28 455.77 419.12 300.63 329.71
ΣBi,kWh 3635.64
∆AB,kWh 2071609.60
- Như vậy ta tính được tổn thất điện năng trong MBATB B2 và B3 là
AB 2 AB 3 8760.P0 365. Bi AB 2071609,60(kWh)
i24
Vậy tổng tổn thất điện năng trong các MBA của phương án 1 là:
Apa1 AB1 2.AB 2 2.AB 4
2696437,5 2.2071609,60 2.2546473,8
11932604,3(kWh)
o Phương án 2:
Thay số liệu vào công thức (2.5) ta có bảng số liệu sau:
31
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Vậy tổng tổn thất điện năng trong các MBA của phương án 2 là:
Apa 2 2.AB1 2.AB 3 AB 5
2.2696437,5 2.1658179,15 2546473,8
11255707,1(kWh)
2.3. TÍNH TOÁN DOÀNG ĐIỆN CƯỠNG BỨC
Các trang thiết bị điện và dây dẫn có hai trạng thái làm việc: bình thường
và cưỡng bức.
Ứng với hai trạng thái trên có dòng điện làm việc bình thường Ibt và dòng
điện làm việc cường bức I cb . các khí cụ điện được chọn theo điều kiện dòng
điện định mức sẽ căn cứ vào giá trị hai loại dòng điện này.
2.3.1. Phương án 1
32
Thiết kế phần điện nhà máy điện
(1) (1) (2) (2) (5) (5) (5) (5) (6) (6)
220kV 110kV
(3) (3) (7)
(4) (8) (8)
(7)
B1 B2 B3 B4 B5
(9) (9) (9) (9) (9)
F1 F2 F3 F4 F5
Hình 2.9 : Vị trí các mạch tính dòng điện cưỡng bức phương án 1
33
Thiết kế phần điện nhà máy điện
sc 2
+ Chế độ sự cố 1MBATN lúc phụ tải bên trung cực tiểu: SPC 140,55(MVA)
sc 3
+ Chế độ sự cố bộ MBA-MPĐ bên trung: SPC 54,18(MVA)
max
S PC 99, 33
I bt(3) 0, 26(kA)
3.U Cdm 3.220
max S PC
max sc1
, S PC sc 2
, S PC sc 3
, S PC 140, 55
I cb(3) 0, 37( kA)
3.U Cdm 3.220
- Phía cao MBA 2 cuộn dây B1 (mạch 4)
S dmF 68, 75
I bt(4) 0,18( kA)
3.U Cdm 3.220
I cb(4) 1,05.Ibt(4) 1,05.0,18 0,189(kA)
(7)
max S PT
max sc1
, S PT sc 2
, S PT sc 3
, S PT 78, 68
I cb 0, 41( kA)
3.U Tdm 3.110
34
Thiết kế phần điện nhà máy điện
2.3.2. Phương án 2
35
Thiết kế phần điện nhà máy điện
(1) (1) (2) (2) (5) (5) (5) (5) (6) (6)
220kV 110kV
(3) (3) (7)
(4) (4)
(7) (8)
B1 B2 B3 B4 B5
(9) (9) (9) (9) (9)
F1 F2 F3 F4 F5
Hình 2.10 : Vị trí các mạch tính dòng điện cưỡng bức phương án 2
1, Các mạch 220kV
a. Các mạch đường dây
Gồm 1 lộ kép x50 MW, cos 0,88 nối với tải, 1 lộ kép nối với hệ thống
max
SVHT 215,03 ( MVA)
- Lộ kép nối với tải (mạch 1):
1 Pmax 1 50
I bt(1) . . 0, 074( kA)
2 3.cos .U dm 2 3.0,88.220
36
Thiết kế phần điện nhà máy điện
sc 3
+ Chế độ sự cố bộ MBA-MPĐ bên trung: SPC 20, 43(MVA)
max
S PC 65,58
I bt(3) 0,17(kA)
3.UCdm 3.220
max S PC
max sc1
, S PC sc 2
, S PC sc 3
, S PC 73, 05
I cb(3) 0,19( kA)
3.U Cdm 3.220
- Phía cao MBA 2 cuộn dây B1, B2 (mạch 4)
S dmF 68, 75
I bt(4) 0,18( kA)
3.U Cdm 3.220
I cb(4) 1,05.Ibt(4) 1,05.0,18 0,189(kA)
2, Các mạch 110 kV
a. Mạch đường dây
Gồm 2 lộ kép x 30MW và 2 lộ đơn x 5MW, cos 0,87 nối với tải.
- Lộ kép nối với tải (mạch 5)
1 Pmax 1 30
I bt(5) . . 0,156(kA)
2 3.cos .U dm 2 3.0,87.110
37
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Kết luận: Ở chương 2 ta đã chọn được MBA và tính toán tổn thất trong
MBA cho cả 2 phương án. Tiếp theo ta tiến thánh chọn sơ đồ thiết bị phân
phối cho cả 2 phương án và dựa trên số liệu đã tính toán để lựa chọn phương
án tối ưu.
38
Thiết kế phần điện nhà máy điện
CHƯƠNG III
TÍNH TOÁN KINH TẾ - KỸ THUẬT. CHỌN PHƯƠNG ÁN
TỐI ƯU
39
Thiết kế phần điện nhà máy điện
220kV 110kV
B1 B2 B3 B4 B5
F1 F2 F3 F4 F5
40
Thiết kế phần điện nhà máy điện
220kV 110kV
B1 B2 B3 B4 B5
F1 F2 F3 F4 F5
41
Thiết kế phần điện nhà máy điện
n
VB K Bi .vBi (3.2)
i 1
Trong đó: Kbi : là hệ số tính đến chi phí vận chuyển và xây lắp MBA
ứng với từng cấp
VBi: giá tiền của một MBA
n : số MBA
VTBPP : vốn đầu tư xây dựng thiết bị phân phối, được xác
định theo công thức sau:
VTBPP ni .vTBPP (3.3)
iU i
42
Thiết kế phần điện nhà máy điện
a%.V1 A.C
8, 4
.115, 8.109 11932604,3.1600 28,82.109 (đồng)
100
2, Phương án 2
a. Vốn đầu tư cho MBA
Áp dụng công thức (3.2), thay số liệu vào ta có bảng sau:
43
Thiết kế phần điện nhà máy điện
a%.V2 A.C
8, 4
.119, 07.109 11255707,1.1600 28, 01.109 (đồng)
100
3.2.3. Lựa chọn phương án tối ưu
Dựa trên kết quá tính toán kinh tế cho 2 phương án, ta có bảng tổng hợp
kết quả sau:
Bảng 3.3: Tổng hợp vốn đầu tư và chi phí vận hành 2 phương án
Phương án Vi .10 9 (đồng) Pi .10 9 (đồng)
44
Thiết kế phần điện nhà máy điện
45
Thiết kế phần điện nhà máy điện
CHƯƠNG IV
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
HT
SUC SUT
N1 N2
220kV 110kV
B1 B2 B3 B4 B5
N3
N4
N3'
STD STD STD+DP STD+DP STD
F1 F2 F3 F4 F5
Hình 4.1: Lựa chọn điểm ngắn mạch
- Để chọn khí cụ điện và dậy dẫn phía cao áp, chọn điểm ngắn mạch N1,
nguồn cấp là các máy phát của nhà máy và hệ thống.
- Để chọn khí cụ điện và dậy dẫn phía trung áp, chọn điểm ngắn mạch
N2, nguồn cấp là các máy phát của nhà máy và hệ thống.
- Để chọn khí cụ điện và dậy dẫn đầu cực máy phát, chọn điểm ngắn
mạch N3, N3’.
+ Đối vơi N3 nguồn cấp chỉ là máy phát F3
+ Đối với N3’ nguồn cấp là các máy phát của nhà máy, trừ máy phát F3
46
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Trong hai điểm ngắn mạch này, giá trị dòng ngắn mạch nào lớn hơn được
dùng để chọn khí cụ điện và dây dẫn.
- Để chọn khí cụ điện và dậy dẫn phía hạ áp mạch tự dùng, phụ tải địa
phương, chọn điểm ngắn mạch N4, nguồn cấp là các máy phát của nhà máy và
hệ thống.
Dề dàng nhận thấy IN4 = IN3 + IN3’
4.2. TÍNH ĐIỆN KHÁNG CHO CÁC PHẦN TỬ TRONG SƠ ĐỒ
THAY THẾ
Sơ đồ thay thế toàn nhà máy cho tính toán ngắn mạch được lập trong hệ
đơn vị tương đối cơ bản. Để lập sơ đồ thay thế trước hết ta phải chọn công suất
cơ bản Scb và điện áp cơ bản Ucb.
Chọn Scb = 100MVA ; Ucb = Utb của từng cấp điện áp (230, 115, 10,5kV)
a. Máy phát điện
SđmF = 68,75 MVA ; xd' 0,18
S cb 100
X F xd'' . 0,18. 0, 262
S dmF 68, 75
b. Đường dây:
Nhà máy được nối với hệ thống bằng đường dây kép, L = 12km, x0 = 0,4;
Utb = 230kV
L S 12 100
X D x0 . . cb2 0, 4. . 0, 004
2 U tb 2 230 2
c. Máy biến áp:
- Máy biến áp 2 cuộn dây:
U N % S cb 11 100
X B1 X B 2 . . 0,138
100 S dmB1 100 80
U N % Scb 10,5 100
X B5 . . 0,131
100 SdmB 5 100 80
- Máy biến áp tự ngẫu:
+ Hệ số có lợi:
U C U T 220 110
0,5
UC 220
+ Điện áp ngắn mạch các cấp MBA tự ngẫu được tính theo công thức
MBA 3 cuộn dây (do U NCH %, U NTH % cho theo công suất định mức) như
sau:
47
Thiết kế phần điện nhà máy điện
1 1
U NC % (U CT CH TH
N % U N % U N %) (11 32 20) 11,5%
2 2
1 1
U NT % (UCT TH CH
N % U N % U N %) (11 20 32) 0,5%
2 2
1 1
U NH % (UCH TH CT
N % U N % U N %) (32 20 11) 20,5%
2 2
+ Điện kháng ngắn mạch các cấp của MBA tự ngẫu:
C U NC % Scb 11,5 100
X TN . . 0, 072
100 S dmB 100 160
T U NT % Scb
X TN . 0
100 S dmB
48
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Trong đó:
ixk : dòng điện xung kích
I N' : giá trị hiệu dụng thành phần chu kỳ dòng siêu quá độ
49
Thiết kế phần điện nhà máy điện
E HT
XHT
0,014
XD
XF1 XB1 0,004
XF2 XB2
0,262 0,138 N1 0,262 0,138
E F1 C E F2
X TN X TN
C
0,072
0,072
T T
X TN X TN
H 0 0 H
X TN X `TN
XB5
0,128 0,131 0,128
E F3 E F5 E F4
`
Hình 4.2: Sơ đồ thay thế của điểm ngắn mạch N1
Sơ đồ thay thế trên có trục đối xứng là máy phát F5 và thanh góp cao áp.
Ta có
X1 X HT X D 0, 014 0, 004 0, 018
X 2 X 3 X F1 X B1 X F 2 X B 2 0, 262 0,138 0, 4
C
X TN 0, 072
X4 0, 036
2 2
H
X TN X F 0,128 0, 262
X5 0,195
2 2
X 6 X F 5 X B 5 0, 262 0,131 0,393
Ta được sơ đồ rút gọn như sau:
50
Thiết kế phần điện nhà máy điện
E HT
X1
0,018
X2 X3
0,4 N1 0,4
E F1 E F2
X4
0,036
X5 X6
0,195 0,393
E F3,4 E F5
Ta có:
0, 4.0, 4
X7 X2 / / X3 0, 2
0, 4 0, 4
0,195.0,393
X 8 X 4 nt ( X 5 / / X 6 ) 0, 036 0,166
0,195 0,393
Sơ đồ tương đương
E HT
X1
0,018
X7 X8
0,2 N1 0,166
E F1,2 E F3,4,5
Ta có:
0,166.0, 2
X9 X8 / / X 7 0, 091
0,166 0, 2
Vậy ta được sơ đồ rút gọn cuối cùng:
51
Thiết kế phần điện nhà máy điện
X1 X9
0,018 N1 0,091
E HT E Ftd
52
Thiết kế phần điện nhà máy điện
E HT
XHT
0,014
XD
XF1 XB1 0,004
XF2 XB2
0,262 0,138 0,262 0,138
E F1 C E F2
X TN X TN
C
0,072 N2 0,072
T T
X TN X TN
H 0 0 H
X TN X `TN
XB5
0,128 0,131 0,128
E F3 E F5 E F4
Hình 4.3: Sơ dồ thay thế điểm ngắn mạch N2
Sơ đồ thay thế trên có trục đối xứng là máy phát F5 và thanh góp cao áp.
Tương tự như điểm ngắn mạch N1. Ta có sơ đồ rút gọn sau
E HT
X1
0,018
X2 X3
0,4 0,4
E F1 E F2
X4
0,036
N2
X5 X6
0,195 0,393
E F3,4 E F5
53
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Ta có:
0, 4.0, 4
X7 X2 / / X3 0, 2
0, 4 0, 4
0,195.0,393
X8 X5 / / X 6 0,13
0,195 0,393
Sơ đồ tương đương
E HT
X1
0,018
X7 X4 X8
0,2 0,036 N2 0,13
E F1,2 E F3,4,5
Biến đổi sao (X1, X4, X7) sang tam giác thiếu (X9,X10):
X 1. X 4 0,018.0,036
X 9 X1 + X 4 0,018 0,036 0,057
X7 0, 2
X 4.X 7 0,036.0, 2
X10 X 4 + X 7 0,036 0, 2 0,636
X1 0,018
Ta có sơ đồ sau:
E HT
X9
0,057
X10 X8
0,636 N2 0,13
E F1,2 E F3,4,5
Ta có:
X 10 . X 8 0,636.0,13
X11 X10 // X8 0,108
X 10 X 8 0,636 0,13
Như vậy ta được sơ đồ rút gọn:
X9 X11
0,057 N2 0,108
E HT E Ftd
54
Thiết kế phần điện nhà máy điện
- Từ (4.1), dòng ngắn mạch siêu quá độ tại điểm ngắn mạch N3:
55
Thiết kế phần điện nhà máy điện
EF 3 Scb 1 100
I N'' 3 . . 20,987(kA)
X F 3.U cb 0, 262 3.10,5
- Dòng điện xung kích:
ixk 3 2.k xk .I N'' 3 2.1,91.20,987 56,689 (kA)
- Tính dòng ngắn mạch dy trì tại N3
SdmF 3 68,75
X tt X F . 0, 262. 0,18
Scb 100
Tra đường cong tính toán ta được các giá trị:S
I F* 4,83
Từ (4.3), Ta có dòng ngắn mạch duy trì lại N2 trong đơn vị có tên:
SdmF 2 68,75
I N3( kA) I F* . 4,83. 18, 259(kA)
3.U tb 3.10,5
4.3.5. Tính cho điểm ngắn mạch N’3
1, Biến đổi sơ đồ về dạng đơn giản
Ta có sơ đồ thay thế sau:
E HT
XHT
0,014
XD
XF1 XB1 0,004
XF2 XB2
0,262 0,138 0,262 0,138
E F1 C E F2
X TN X TN
C
0,072
0,072
T T
X TN X TN
H 0 0 H
X TN X `TN
XB5
0,128 0,131 0,128
XF5 XF4
N'3
0,262 0,262
E F5 E F4
Hình 4.5: Sơ đồ thay thế điểm ngắn mạch N’3
Ta có: XT 0
X1 X HT X D 0,014 0,004 0,018
56
Thiết kế phần điện nhà máy điện
X 2 X 3 X F1 X B1 X F 2 X B 2 0, 262 0,138 0, 4
C
X TN 0, 072
X4 0, 036
2 2
X 5 X F 5 X B5 0, 262 0,131 0,393
H
X 6 X TN X F 0,128 0, 262 0, 39
Ta có sơ đồ rút gọn
E HT
X1
0,018
X2 X3
0,4 0,4
E F1 E F2
X4
0,036
H
X TN X6 X5
0,128 0,39 0,393
N'3
E F4 E F5
Ta có:
0, 4.0, 4
X7 X2 / / X3 0, 2
0, 4 0, 4
X 6.X 5 0,39.0,393
X8 X 6 // X5 0,196
X 6 X 5 0,39 0,393
Ta có sơ đồ rút gọn:
57
Thiết kế phần điện nhà máy điện
E HT EF5
X1 X5
0,018 0,393
X7 X4 X8
0,2 0,036 0,13
E F1,2 E F4
H
X TN
0,128
N'3
Biến đổi sao (X1, X4, X7) sang tam giác thiếu (X9,X10):
X 1. X 4 0,018.0,036
X 9 X1 + X 4 0,018 0,036 0,057
X7 0, 2
X 4.X 7 0,036.0, 2
X10 X 4 + X 7 0,036 0, 2 0,636
X1 0,018
Sơ đồ rút gọn như sau:
E HT
X9
0,057
X10 X8
0,636 0,196
E F1,2 E F4,5
H
X TN
0,128
N'3
Ta có
X 10 . X 8 0,636.0,196
X11 X10 // X8 0,15
X 10 X 8 0,636 0,196
Sơ đồ rút gọn như sau:
58
Thiết kế phần điện nhà máy điện
E HT
X9
0,057
X11
0,15
E Ftd
H
X TN
0,128
N'3
H
Biến đổi sao (X9, X11, X TN ) sang tam giác thiếu (X12,X13):
H
H X 9 . X TN 0, 057.0,128
X12 X 9 + X TN 0, 057 0,128 0, 234
X 11 0,15
H
H X 11. X TN 0,15.0,128
X13 X11 + X TN 0,15 0,128 0, 615
X9 0, 057
Sơ đồ cuối cùng rút gọn như sau:
X12 X13
0,234 N'3 0,615
E HT E Ftd
2, Tính toán dòng ngắn mạch
- Từ (4.1), dòng ngắn mạch siêu quá độ tại điểm ngắn mạch N’3:
E E Scb 1 1 100
I N'' '3 HT Ftd . . 32, 439 (kA)
X 12 X 13 3.
U cb 0, 234 0,615 3.10,5
- Dòng điện xung kích:
ixk 3' 2.k xk .I N'' '3 2.1,8.32, 439 82,576 (kA)
- Tính dòng ngắn mạch dy trì tại N’3:
+ Với nhánh hệ thống:
SdmHT 6000
X ttHT X 12 . 0, 234. 14,04 3
Scb 100
Coi N’3 là điểm ngắn mạch xa hệ thống:
- Dòng ngắn mạch duy trì trong đơn vị có tên nhánh hệ thống là:
59
Thiết kế phần điện nhà máy điện
( kA ) 1 SdmHT 1 6000
I HT . . 23,498(kA)
X ttHT 3.U tb 14,04 3.10,5
+ Với nhánh máy phát:
SdmF 5.68,75
X ttF X 13 . 0,615. 2,114
Scb 100
Tra đường cong tính toán ta được các giá trị:
I F* 0,52
Từ (4.3), Ta có dòng ngắn mạch duy trì trong đơn vị có tên nhánh máy
phát là:
( kA ) SdmF 5.68,75
IF I F* . 0,52. 9,829(kA)
3.U tb 3.10,5
- Dòng ngắn mạch duy trì tại N’3 trong đơn vị có tên:
I N ('3kA ) I HT
( kA )
I F ( kA) 23, 498 9,829 33,327( kA)
60
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Trong hệ thống điện, để vận hành, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện
năng ta phải sử dụng nhiều loại khí cụ điện khác nhau như dao cạch ly, máy
cắt điện, máy biến dòng, biến áp… Ở chương này ta sẽ dựa vào thông số các
dòng ngắn mạch tính toán ở chương 4 để tiến hành lựa chọn các khí cụ điện,
kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt sao cho khí cụ điện lựa chọn
thỏa mãn các điều kiện kỹ thuật trong các chế độ vận hành và giá thành hợp lý
nhất.
5.1. DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC VÀ DÒNG ĐIỆN CƯỠNG BỨC
Các thiết bị điện và dây dẫn có hai trạng thái làm việc: bình thường và
cưỡng bức. Ứng với hai trạng thái trên có dòng điện làm việc bình thường Ibt
và dòng điện cưỡng bức Icb. Các khí cụ điện được chọn theo điều kiện dòng
định mức sẽ căn cứ vào giá trị hai loại dòng điện này.
(1) (1) (2) (2) (5) (5) (5) (5) (6) (6)
220kV 110kV
(7)
B1 B2 B3 B4 B5
(9) (9) (9) (9) (9)
F1 F2 F5
F3 F4
61
Thiết kế phần điện nhà máy điện
1 Pmax 1 50
I bt(1) . . 0,074 (kA)
2 3.cos .U dm 2 3.0,88.220
I cb(1) 2.I bt(1) 2.0,74 0,148 ( kA)
- Lộ kép nối với hệ thống (mạch 2):
1 S max 1 215, 03
I bt(2) . VHT . 0,34(kA)
2 3.U dm 2 3.220
(3)
max S PC
max sc1
, S PC sc 2
, S PC sc 3
, S PC 140, 55
I cb 0, 37( kA)
3.U Cdm 3.220
- Phía cao MBA 2 cuộn dây B1, B2 (mạch 4)
S dmF 68, 75
I bt(4) 0,18( kA)
3.U Cdm 3.220
I cb(4) 1,05.Ibt(4) 1,05.0,18 0,189(kA)
2, Các mạch 110 kV
a. Mạch đường dây
Gồm 2 lộ kép x 30MW và 2 lộ đơn x 5MW, cos 0,87 nối với tải.
- Lộ kép nối với tải (mạch 5)
1 Pmax 1 30
I bt(5) . . 0,156(kA)
2 3.cos .U dm 2 3.0,87.110
62
Thiết kế phần điện nhà máy điện
(7)
max S PT
max sc1
, S PT sc 2
, S PT sc 3
, S PT 78, 68
I cb 0, 41( kA)
3.U Tdm 3.110
- Phía cao MBA 2 cuộn dây B5 (mạch 8)
S dmF 68, 75
I bt(8) 0, 36( kA)
3.U dm 3.110
I cb(8) 1,05.Ibt(8) 1,05.0,36 0,38(kA)
3, Mạch 10,5kV
c. Mạch máy phát
S dmF 68, 75
I bt(9) I dmF 3, 78( kA)
3.U dmF 3.10,5
I cb(9) 1,05.Ibt(9) 1,05.3,78 3,97(kA)
d. Mạch đường dây
Gồm 2 lộ kép x 5MW và 2 lộ đơn x 2MW, cos 0,87 nối với tải
- Lộ kép nối với tải:
1 Pmax 1 5
I btkep . . 0,15( kA)
2 3.cos .U dm 2 3.0,87.11
63
Thiết kế phần điện nhà máy điện
64
Thiết kế phần điện nhà máy điện
+ Loại dao cách ly trên cùng một cấp điện áp ta chọn cùng một loại dao cách ly.
+ Điện áp định mức : UđmCL ≥ Uđm.mạng
+ Dòng điện định mức IđmCL ≥ Icb ( là dòng cưỡng bức của máy cắt).
+ Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt : Inh ≥ BN
+ Kiểm tra điều kiện ổn định động : Iôđđ ≥ ixk
Từ kết quả tính toán trong bảng 4.1 và 5.1, tra Phụ lục 4- Thiết kế phần điện
nhà máy điện và trạm biến áp(PGS.TS Phạm Văn Hòa) ta chọn được các loại dao
cách ly với các thông số cho trong bảng sau:
Bảng 5.3: Thông số dao cách ly
Thông số tính toán Thông số định mức
Tên mạch điện Uđm Icb I'' Ixk Loại dao cách ly Uđm Iđm Ilđđ
(kV) (kA) (kA) (kA) (kV) (kA) (kA)
Cao 220 0,68 16,704 42,521 SGC-245/1250 220 1,25 80
Trung 110 0,38 13,456 34,253 SGC-145/1250 145 1,25 80
Hạ 10,5 3, 79 32,439 82,576 PBK-20/5000 20 5 200
Theo bảng trên, các dao cách ly đã chọn đều có dòng định mức lớn hơn 1000A
và lớn hơn nhiều Icb nên ta không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt.
5.3. Chọn thanh cái đầu cực máy phát
5.3.1. Chọn thanh góp cứng
Thanh dẫn cứng dùng để nối từ đầu cực máy phát điện đến cuộn hạ áp MBATN
và MBA hai cuộn dây. Tiết diện thanh dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài.
Để tận dụng diện tích mặt bằng ta chọn thanh góp cứng nhằm giảm kích thước và
khoảng cách giữa các pha.
1, Chọn loại thanh góp
Hình dạng và kích thước của thanh dẫn, thanh góp không những ảnh hưởng đến
độ bền cơ học và khả năng tỏa nhiệt mà còn ảnh hưởng đến khả năng tải điện do có
hiệu ứng mặt ngoài và hiệu ứng ở gần khi có dòng điện xoay chiều chạy qua.
Từ bảng 5.1 ta có: I cbTG 3,97 ( kA) 3970 (A)
3000( A) ITG
cb 8000(A) => chọn thanh góp có tiết diện hình máng như
hình 5.2
65
Thiết kế phần điện nhà máy điện
66
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Bảng 5.4: Thông số thanh góp cứng đầu cực máy phát
Mômen trở kháng Mômen quán tính Dòng
Kích thước (mm) Tiết điện
(cm3) (cm4)
diện cho
Một thanh Một thanh
một Hai Hai phép
h b c r cực thanh thanh hai
(mm2) WXX WYY JX-X JY-Y thanh
WY0-Y0 JY0-Y0
(A)
125 55 6,5 10 1370 50 9,5 100 290,3 36,7 625 5500
3, Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch
Thanh dẫn được chọn có : Icp = 5500 A >1000A nên ta không cần kiểm tra điều
kiện ổn định nhiệt.
4, Kiểm tra ổn định động
- Điều kiện ổn định động:
1 2 cp
( Với thanh góp bằng đồng có : cp 1400 (kG / cm 2 ) )
Trong đó:
1 - Ứng suất tính toán do lực động điện giữa các pha tạo ra, được xác định như sau:
+ Ta lấy khoảng cách giữa các pha là a = 45 cm và khoảng cách giữa hai sứ liền nhau
là l = 180 cm.
+ Khi đó lực động điện F (3) giữa các pha khi có ngắn mạch 3 pha là:
l 180
F (3) 1, 76. .(ixk(3) ) 2 .10 2 1,76. .82,5762.102 480,04 (kG)
a 45
+ Mômen chống uốn tác dụng lên một nhịp thanh dẫn là:
F (3) .l 480,04.180
M1 8640,72 (k G.cm)
10 10
M1 8640,72
=> 1 909,55 (kG/ cm 2 )
WY Y 9,5
2 : ứng suất tính toán do lực động điện giữa 2 thanh dẫn trong cùng 1 pha tạo ra:
f 2 .l12
2
12.WY Y
67
Thiết kế phần điện nhà máy điện
+ Lực tác động do dòng ngắn mạch trong cùng 1 pha gây ra trên 1 đơn vị chiều dài
thanh góp:
1 1
f 2 0,51. .(ixk(3) ) 2 .102 0,51. .82,5762.10 2 2,78 (kG/ cm)
h 12,5
- Theo điều kiện ổn định động:
f 2 .l12
1 2 cp 1 cp
12.WY Y
12.WY Y .( cp 1 ) 12.9,5.(1400 909,55)
l1max 141,82 (cm)
f2 2,78
- Ta thấy: l1max = 141,82 (cm) < l = 180 (cm)
=> Để đảm bảo điều kiện ổn định động ta phải đặt thêm các miếng đệm trung gian ở
giữa 2 sứ. Số miếng đệm cần đặt thêm:
l 180
n1 1, 27 n1 2
l1 141,82
5.3.2. Chọn sứ đỡ thanh góp cứng
Sứ đỡ thanh dẫn cứng được chọn theo các điều kiện sau:
1, Loại sứ
Chọn theo vị trí đặt. ta chọn loại sứ đặt trong nhà có:
+ Điện áp Uđm sứ ≥ Uđm F = 10,5kV
Tra Phụ lục 9- Thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp(PGS.TS Phạm
Văn Hòa) ta chọn loại sứ : OФ-20-2000KB-Y3 có các thông số:
+ Chiều cao của sứ đỡ H = 206 mm
+ Điện áp định mức : Uđm = 20 kV
+ Lực phá hoại nhỏ nhất: Fph = 2000 (kG)
H1
68
Thiết kế phần điện nhà máy điện
5.4. Chọn dây dẫn, thanh góp mềm phía điện áp cao và trung
Dây dẫn được dùng nối từ cuộn cao, cuộn trung của MBA liên lạc và
cuộn cao MBA hai cuộn dây đến thanh góp 220kV, 110kV tương ứng. Thanh
góp ở các cấp điện áp này được chọn là thanh dẫn mềm. Tiết diện dây dẫn
mềm cũng được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài.
ở đây ta dùng dây dẫn trền có nhiệt độ cho phép cp 700 C . Nhiệt độ định
mức của môi trường xung quanh dm 25 0 C và ta coi nhiệt độ môi trường xung
quanh 0 35 0 C . Khi đó dòng điện cho phép của thanh góp làm việc lâu dài
cần hiệu chỉnh có nhiệt độ I cphc khc .I cp với khc 0,882
5.4.1. Chọn tiết diện dây dẫn và thanh góp mềm
- Điều kiện chọn:
I cb
I cb I cphc I cp .k hc I cp ( kA) với khc = 0,88
k hc
+ Mạch điện áp 220kV có dòng điện cưỡng bức Icb=0,32kA
I cb 0, 32
I cp 0,36( kA)
k hc 0,88
+ Mạch điện áp 110kV có dòng điện cưỡng bức Icb=0,37kA
69
Thiết kế phần điện nhà máy điện
I cb 0, 37
I cp 0, 42( kA)
k hc 0,88
Tra Bảng 10.12- phụ lục 10 sách Thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến
áp của PGS.TS. Phạm Văn Hòa ta chọn dây dẫn và thanh góp mềm là loại AC có các
thông số cho trong bảng sau:
Bảng 5.5: Thông số dây dẫn và thanh góp mềm cấp điện áp 220 kV và 110 kV
Tiết diện Tiết diện mm2 Đường kính mm Dòng
Cấp điện
chuẩn điện cho
áp Nhôm Thép Dây dẫn Lõi thép
nhôm/thép phép (A)
110 kV 150/19 148 18,8 16,8 5,5 445
70
Thiết kế phần điện nhà máy điện
b) Xung lượng nhiệt của dòng điện ngắn mạch thành phần chu kì (BNck )
Xung lượng nhiệt của thành phần dòng điện ngắn mạch chu kì được xác định
theo phương pháp giải tích đồ thị:
n
BNck I tbi
2
.ti
i 1
+ Dòng ngắn mạch tại N1 ở các thời điểm trong đơn vị kA do nhà máy và hệ thống
cung cấp là :
I 0Ns1 I N'' 1 16, 704 ( kA)
N 1( kA ) HT S dmHT F S dmF 6000 5.68,75
I 0,1s I 0,1s . I 0,1s 0,91. 3, 45. 16,683 ( kA)
3.U tb 3.U tb 3.230 3.230
N 1( kA ) HT S dmHT F S dmF 6000 5.68,75
I 0,2 s I 0,2 s. I 0,2 s 0,92. 3,38. 16,773 ( kA)
3.U tb 3.U tb 3.230 3.230
N 1( kA ) HT S dmHT F S dmF 6000 5.68,75
I 0,5 s I 0,5 s. I 0,5 s 0,96. 3,36. 17,358 ( kA)
3.U tb 3.U tb 3.230 3.230
S dmHT S 6000 5.68,75
I1Ns 1( kA ) I1HT
s . I1Fs dmF 0,97. 3,37. 17,517 ( kA)
3.U tb 3.U tb 3.230 3.230
- Tìm các trị số trung bình bình thường:
2 I ''2 I 0,1
2
s 16,7042 16,6832
I tb1 278,673 (kA), t 0,1s
2 2
2 2
I 0,1 s I 0,2 s 16,6832 16,7732
I tb2 2 279,828 ( kA), t 0,1s
2 2
2 2
2 I 0,2 s I 0,5 s 16,7732 17,3582
I tb 3 291,317 ( kA), t 0,3s
2 2
71
Thiết kế phần điện nhà máy điện
2 2
17,3582 17,517 2
2 I 0,5 s I1 s
I tb 4
304,073 (kA), t 0,5s
2 2
- Vậy ta có xung lượng nhiệt thành phần chu kì tại điểm ngắn mạch N1:
n
BNck1 I tbi
2
.t1
i 1
278, 673.0,1 279,828.0,1 291, 317.0, 3 304, 073.0, 5 295, 282 (kA 2 .s)
Đối với cấp điện áp trung (điểm ngắn mạch N2)
- Tính dòng ngắn mạch theo thời gian (t=0,1s; 0,2s; 0,5s; 1s)
Từ tính toán ở chương 4 ta có:
+ Với nhánh hệ thống: XttHT = 3,42
+ Với nhánh máy phát: XttF = 0,371
Tra đường cong tính toán ta được các giá trị:
F F F F
I 0,1 s 2,88; I 0,2 s 2,81; I 0,5 s 2,8; I1s 3,04
+ Dòng ngắn mạch tại N2 ở các thời điểm trong đơn vị kA do nhà máy và hệ thống
cung cấp là :
I 0N 2 I N'' 2 13, 456 (kA)
N 2( kA ) 1 S dmHT F S dmF 1 6000 5.68,75
I 0,1s . I 0,1s . 2,88. 13,778 ( kA)
X ttHT 3.U tb 3.U tb 3, 42 3.115 3.115
N 2( kA ) 1 S dmHT F S dmF 1 6000 5.68,75
I 0,2 s . I 0,2 s . 2,81. 13,657(kA)
X ttHT 3.U tb 3.U tb 3, 42 3.115 3.115
N 2( kA ) 1 S dmHT F S dmF 1 6000 5.68,75
I 0,5 s . I 0,5 s . 2,8. 13,64 ( kA)
X ttHT 3.U tb 3.U tb 3, 42 3.115 3.115
N 2( kA ) 1 S dmHT F S dmF 1 6000 5.68,75
I 1s . I1s . 3,04. 14,054 ( kA)
X ttHT 3.U tb 3.U tb 3, 42 3.115 3.115
- Tìm các trị số trung bình bình thường:
2 I ''2 I 0,1
2
s 13, 4562 13,7782
I tb1 185, 449 (kA), t 0,1s
2 2
2 2
I 0,1 s I 0,2 s 13,7782 13,657 2
I tb2 2 188,173 ( kA), t 0,1s
2 2
2 2
2 I 0,2 s I 0,5 s 13,657 2 13,642
I tb 3 186, 282 ( kA), t 0,3s
2 2
2 2
I 0,5 s I1s 13,642 14,0542
I tb2 4 191,782(kA), t 0,5s
2 2
72
Thiết kế phần điện nhà máy điện
C 79
=> Dây dẫn được chọn không thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
- Tiết diện nhỏ nhất để dây dẫn ổn định nhiệt với điểm N2 (110kV) là :
BN 2 198,188.106
Smin 178, 202 (mm 2 ) S115
chon
kV 148mm
2
C 79
=> Dây dẫn được chọn không thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
→ Chọn lại dây dẫn và thanh góp mềm như bảng 5.6 dưới đây.
Bảng 5.6: Thông số dây dẫn và thanh góp mềm phía cao và trung chọn lại
Tiết diện Tiết diện mm2 Đường kính mm Dòng
Cấp điện
chuẩn điện cho
áp Nhôm Thép Dây dẫn Lõi thép
nhôm/thép phép (A)
220 kV 240/32 244 31,7 21,6 7,2 610
110 kV 185/24 187 24,2 18,9 6,3 510
Kiểm tra lại điều kiện ổn định nhiệt
- Kiểm tra dây dẫn phía trung áp (110kV):
S min 178, 202 ( mm 2 ) S115
chon 2
kV 187( mm )
=> Dây dẫn chọn lại thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
- Kiểm tra dây dẫn phía cao áp (220kV):
Smin 222,595 (mm 2 ) S 220
chon 2
kV 244( mm )
=> Dây dẫn chọn lại thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
73
Thiết kế phần điện nhà máy điện
74
Thiết kế phần điện nhà máy điện
B3 B4
K1 K2
F3 F4
MC1
don 2
don 1
kép 2
kép 2
kép 1
kép 1
cáp 1
cáp 2
Hình 5.4: Sơ đồ kháng đơn cấp điện cho phụ tải địa phương
5.5.1. Chọn cáp
Hệ thống cáp chụ phụ tải địa phương gồm 2 đoạn (hình 5.4)
- Đoạn 1 là cáp 1: từ nhà máy sau kháng đường dây đến trạm địa phương, có máy
cắt đầu đường dây là MC1.
- Đoạn 2 là cáp 2: từ trạm địa phương đến hộ tiêu thụ, có máy cắt đầu đường dây
là MC2. Cáp 2 đã được cho trước là cáp nhôm, vỏ PVC với tiết diện nhỏ nhất bằng
70mm2.
Ta phải tính toán và chọn cáp 1 như sau:
Theo yêu cầu thiết kế cấp điện cho phụ tải địa phương cấp điện áp 11kV có:
Pmax = 14MW, cosφ = 0,87. Gồm 2 lộ kép x 5MW, dài 2km; 2 đơn x 2MW, dài 3km.
Chọn cáp kép:
- Chọn loại cáp: lõi đồng, cách điện XLPE có đai thép vỏ PVC
- Tiết diện cáp được chọn theo mật độ dòng kinh tế:
I bt
Ftt
J kt
Trong đó:
75
Thiết kế phần điện nhà máy điện
+ Ibt: Dòng điện phụ tải lớn nhất chạy qua cáp lúc bình thường.
Pmax .103 5.103
I bt 158, 005( A)
2. 3.cos .U dm 2. 3.0.87.10,5
+ Jkt: mật độ dòng điện kinh tế phụ thuộc vào loại cáp và thời gian sử dụng công
suất cực đại Tmax
365. ( P %(t ).t )
Tmax
P % max
365.(70.5 85.3 80.3 85.3 85.3 100.3 90.2 70.2
100
7208, 75( h)
Chọn mật độ dòng điện Jkt = 2
I bt 158, 005
F 79, 0025( mm 2 )
J kt 2
Ta chọn cáp kép có tiết diện Fđm = 95 mm2 và Icp = 265A do hãng ALCATEL (Pháp)
sản xuất.
- Kiểm tra điều kiện phát nóng bình thường:
K 1 .K 2 .I cp I bt
Trong đó:
+ K2 là hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song, chọn K2 0,92
cpbt xq 70 42
+ K1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, K1 0,789
cp chuan
bt
70 25
- Ta có: K1.K 2 .I cp 0,92.0,789.265 192,36 A I bt 158,005 A => (thỏa mãn)
=> Vậy cáp kép đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng bình thường
- Kiểm tra điều kiện phát nóng khi làm việc cưỡng bức: vì là cáp kép nên ta xét sự cố 1
lộ đường dây, lộ còn lại phải mang tải với khả năng quá tải của mình mà vẫn phải đảm
bảo tải dòng điện. Điều kiện:
K qtsc .K1.K 2 .I cp I cb
+ K qtsc : Hệ số quá tải sự cố, K qtsc 1,3
+ I cb : Dòng điện làm việc cưỡng bức khi có sự cố hỏng 1 lộ đường dây:
I cb 2.I bt 2.95,91 191,82 A
K qtsc .K1.K 2 .I cp 1,3.0,92.0, 789.215 202,88( A) I cb 191,82(A)
=> Vậy cáp kép đã chọn thỏa mãn các điều kiện phát nóng.
76
Thiết kế phần điện nhà máy điện
cpbt xq 70 42
+ K1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, K1 0,789
cp chuan
bt
70 25
- Ta có: K1.K 2 .I cp 0,92.0,789.215 156,064 A I bt 127,87 A => (thỏa mãn)
=> Vậy cáp đơn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng bình thường
- Kiểm tra điều kiện phát nóng khi làm việc cưỡng bức: vì là cáp đơn nên ta không
kiểm tra điều kiện này.
5.5.2. Chọn kháng điện đường dây
a, Chọn loại kháng điện
Kháng điện đường dây được chọn theo các điều kiện sau:
- Điện áp : UdmK Udm.mạng= 10 kV
- Dòng điện : IdmK IcbK
Trong đó :
77
Thiết kế phần điện nhà máy điện
IcbK là dòng điện cưỡng bức qua kháng, được tính khi phụ tải địa phương là lớn nhất
và sự cố một kháng.
PDP max 14
I cbK 0,88(kA) 880(A)
3.U dm .cos 3.10,5.0,87
Tra Phụ lục 7- bảng 7.1 sách ‘thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp-
PGS.TS Phạm Văn Hòa’ ta chọn kháng điện bê tông có cuộn dây nhôm PbA-10-
1000-4 có IdmK=1000 (A)
b, Tính toán chọn điện kháng XK%
Sơ đồ thay thế:
E HT XHT XK MC1 Xcap1 MC2 Xcap2
N4 N5 N6
78
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Fmin .C Al 70.90 3
=> Dòng ổn định nhiệt của cáp 2 là: I nhCap 2 .10 7,53 kA
tcatMC 2 0,7
(Với C là hệ số phụ thuộc vật liệu cáp ( CAl = 90 ))
Ta phải chọn được kháng có XK% sao cho hạn chế được dòng ngắn mạch nhỏ
hơn hoặc bằng dòng cắt định mức của máy cắt đã chọn đồng thời đảm bảo ổn định
nhiệt cho cáp có tiết diện đã chọn, nghĩa là:
I N 6 I catMC 2
''
I N 6 21( kA)
''
I dmK 3.10,5.1
XK % XK. .100% 0,5. .100% 9,09% 10%
I cb 100
Vậy lựa chọn kháng đơn bê tông có cuộn dây nhôm PbA-10-1000-4 có:
UđmK = 10 kV; IđmK = 1000 A; XK% = 10%
c) Kiểm tra các điều kiện của kháng đã chọn đối với cáp 1
- Điện kháng tương đối của kháng vừa chọn:
I cb 100
X K X K %. 0,1. 0,55
I dmk 3.10,5.1
- Dòng ngắn mạch siêu quá độ tại N5:
I cb Scb 100
I N'' 5 9,75(kA)
X HT X K 3.U cb .( X HT X K ) 3.10,5.(0,014 0,55)
- Dòng xung kích tại N5:
ixk 2.k xk I N'' 5 2.1,8.9,75 24,82(kA)
- Cáp 1 kép đã chọn là cáp đồng CCu=141, cách điện XLPE, vỏ PVC, F = 95mm2
F .CCu 95.141 3
=> Dòng ổn định nhiệt của cáp 1 là: I nhCap1 .10 13,395 kA
tcatMC1 1
( Với tcatMC1 tcatMC 2 t 0,7 0,3 1(s) )
- Kiểm tra điều kiện: I N'' 5 I nhcap1 I N'' 5 9,75(kA) I nhcap1 13,395(kA) => thỏa mãn
- Cáp 1 đơn đã chọn là cáp đồng CCu=141, cách điện XLPE, vỏ PVC, F = 70 mm2
79
Thiết kế phần điện nhà máy điện
F .CCu 70.141 3
=> Dòng ổn định nhiệt của cáp 1 là: I nhCap1 .10 9,87 kA
tcatMC1 1
( Với tcatMC1 tcatMC 2 t 0,7 0,3 1(s) )
- Kiểm tra điều kiện: I N'' 5 I nhcap1 I N'' 5 9,75(kA) I nhcap1 9,87(kA) => thỏa mãn
Kết luận: Vậy ta chọn kháng điện đơn có cuộn dây bằng nhôm PbA-10-1000-4, IdmK =
1000 (A), XK% = 10%
d, Chọn máy cắt hợp bộ địa phương MC1
Chọn MC1 theo các giá trị dòng ngắn mạch tại N5. Các điều kiện cơ bản của việc chọn
lựa MC đã nêu ở mục 5.1.2. Ta có thông số máy cắt được chọn như sau:
Bảng 5.7: Thông số máy cắt MC1
Thông số tính toán Thông số định mức
Điểm Uluoi I cb I N'' ixk U dmMC I dmMC I catdm I ldd
Loại
ngắn (kV ) (kA) (kA) kA (kV ) (kA) kA kA
MC
mạch
N5 11 0,19 9,75 24,82 8BM20 12 1,25 25 63
Máy cắt lựa chọn có dòng Idm = 1250 (A) > 1000 (A) nên không cần kiểm tra điều
kiện ổn định nhiệt .
5.6. CHỌN MÁY BIẾN ÁP ĐO LƯỜNG
5.6.1. Chọn máy biến điện áp BU
1, Chọn BU cho cấp điện áp máy phát 10,5 kV
a, Chọn BU
+ Chọn sơ đồ nối dây và kiểu biến điện áp:
Dụng cụ phía thứ cấp của BU là công tơ nên ta dùng 2 máy biến điện áp 1 pha nối theo
sơ đồ V/V
+ Điều kiện về điện áp : UđmSC Uđmmạng = 10 kV
+ Cấp chính xác: 0,5
+ Công suất định mức: S2 SdmBU
(Với: S2 - tổng phụ tải nối vào BU không tính tổng trở dây dẫn )
80
Thiết kế phần điện nhà máy điện
W Wh VARh
A A A V AR
W
c
2.HOM-15
A B C
V f
81
Thiết kế phần điện nhà máy điện
82
Thiết kế phần điện nhà máy điện
83
Thiết kế phần điện nhà máy điện
+ Tổng trở các dụng cụ đo lường mắc vào pha a ( hoặc pha c ) là :
Smax 26
Z dc 2
2 1,04 ()
ITdm 5
.l
=> Z dd rdd Z 2 dmBI Z dc 1, 2 1,04 0,16 ()
S
.l 0,0175.60
S 6,56 ( mm 2 )
rdd 0,16
Vậy ta chọn dây dẫn bằng đồng có tiết diện là S = 10 mm2
c) Kiểm tra ổn định động, ổn định nhiệt.
Máy biến dòng đã chọn không cần phải kiểm tra ổn định động vì nó quyết định
bởi điều kiện ổn định động của thanh dẫn mạch máy phát.
Ta có IđmSC = 6000A > 1000A do vậy BI đã chọn không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
84
Thiết kế phần điện nhà máy điện
85
Thiết kế phần điện nhà máy điện
Điện tự dùng đóng vai trò quan trọng trong nhà máy điện. Nó ảnh hưởng trực
tiếp tới sự làm việc bình thường của nhà máy, và đòi hỏi phải có độ tin cậy cung cấp
điện cao. Mục tiêu của chương nhằm chọn sơ đồ nối điện và lựa chọn các khí cụ điện
cho phần điện tự dùng của nhà máy thủy điện đang thiết kế sao cho đảm bảo các mục
tiêu kể trên.
6.1 SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN TỰ DÙNG
Phụ tải điện tự dùng của NMTĐ rất nhỏ so với NMNĐ và được phân
thành hai phần: phần tự dùng riêng cho từng tổ máy và phần tự dùng chung
cho toàn nhà máy.
Với NMTĐ công suất trung bình đang xét (SΣ = 340 MVA), chỉ có một
cấp điện áp tự dùng 0,4 kV. Nhưng để đảm bảo cung cấp điện, tự dùng của
NMTĐ được tách thành tự dùng chung và tự dùng riêng.
- Tự dùng riêng:
+ Hệ thống tự dùng riêng được lấy điện từ đầu cực máy phát thông qua một
MBA tự dùng riêng giảm điện áp từ điện áp máy phát xuống 0,4 kV. Công
suất mỗi máy biến áp chọn khoảng 250 kVA đến 560 kVA tùy thuộc vào công
suất từng tổ MPĐ.
+ Các MBA tự dùng riêng làm việc theo chế độ dự phòng nhờ MBA tự dùng
chung.
- Tự dùng chung:
+ Tự dùng chung được cấp điện từ MBA tự dùng chung giảm điện áp máy
phát xuống 0,4 kV, đấu điện từ phía hạ MBALL phía trên máy cắt nhằm cung
cấp điện cho các tổ máy phát. Phía điện áp máy phát dùng MC còn phía hạ áp
dùng aptomat – có aptomat phân đoạn thường mở khi bình thường. MBA tự
dùng chung làm việc theo chế độ dự phòng nóng.
+ Các MBA tự dùng chung đảm nhiệm cung cấp điện và phân bố đều công
suất cho các tổ máy phát.
Hệ thống tự dùng của NMTĐ công suất chung bình có hệ thống nối đất
chung cho toàn nhà máy.
Ta có sơ đồ tự dùng như sau:
86
Thiết kế phần điện nhà máy điện
B1 B2 B3 B4 B5
F1 F2 F3 F4 F5
B td B td B td B tdC B tdC B td B td
Hình 6.1: Sơ đồ tự dùng nhà máy thủy điện công suất trung bình
6.2 Chọn MBA
6.2.1 MBA tự dùng riêng (Btd)
Công suất của máy biến áp tự dùng riêng chọn bằng: SđmBtd = 1000 kVA
Bảng 6.1: Thông số máy biến áp tự dùng riêng cấp 0,4 kV
Loại Sđm.B Điện áp (kV) ΔP0 ΔPN
UN%
MBA (kVA) UC UH (kW) (kW)
ABB 1000 10 0,4 1,75 13 5,5
6.2.2 MBA tự dùng chung (BtdC)
Công suất cho tự dùng chung là:
StdC Stdmax n.S dmBtd 6, 25 5.1 1, 25( MVA)
(n là số MBA tự dùng riêng, n = 5)
Do có 2 MBA tự dùng chung nên công suất MBA tự dùng chung được
chọn như sau:
87
Thiết kế phần điện nhà máy điện
tdC StdC 1, 25 3
SdmB 2 2 .10 625kVA
S 1, 25.103
SdmB
tdC
tdC 892,86(kVA)
kqtsc 1, 4
→ ta chọn MBA có SđmB = 1000 (kVA)
Bảng 6.2: Thông số MBA tự dùng chung cấp 0,4 kV
Loại Sđm.B Điện áp (kV) ΔP0 ΔPN
UN%
MBA (kVA) UC UH (kW) (kW)
ABB 1000 10 0,4 1,75 13 5,5
6.3 Chọn máy cắt và khí cụ điện
6.3.1 Chọn máy cắt
Máy cắt tự dùng cấp điện áp máy phát 10,5 kV được chọn theo các giá
trị dòng điện tại điểm ngắn mạch N4.
- Điều kiện chọn máy cắt:
+ Điện áp : UdmMC ≥ Ulưới
+ Dòng điện : IdmMC ≥ Icb .
+ Ổn định lực điện động : ildd ≥ ixk
+ Điều kiện cắt : IcắtMC ≥ I’’
+ Ổn định nhiệt : I 2nh .t nh BN (chỉ xét khi máy cắt có Iđm dưới 1000A)
Bảng 6.3: Thông số máy cắt phía tự dùng
Thông số tính toán Thông số định mức
Loại MC
Uđm Icb I’’ ixk Udm Idm Icắt Ilđđ
điện
(kV) (kA) (kA) (kA) (kV) (kA) (kA) (kA)
10,5 3,97 53,426 136 8BK40 12 5 63 160
Phụ lục 3- ‘thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp-PGS.TS Phạm Văn Hòa’
Máy cắt được chọn có dòng định mức lớn hơn 1000A nên ta không cần kiểm tra
điều kiện ổn định nhiệt.
6.3.2 Chọn dao cách ly
Dao cách ly phía mạch tự dùng cấp điện áp 10,5kV được chọn theo các giá trị
dòng điện tại điểm ngắn mạch N4
- Điều kiện chọn:
+ Điện áp định mức : UđmCL > Uđm.mạng
+ Dòng điện định mức IđmCL > Icb
88
Thiết kế phần điện nhà máy điện
89
Thiết kế phần điện nhà máy điện
XB 8,8
Ta có: ixk 4, 23 => Tra đồ thị hình 4.43 sách ngắn mạch và đứt dây
RB 2,08
trong hệ thống điện – PGS.TS Phạm Văn Hòa, ta được: kxk = 1,5
=> ixkN 7 2.k xk .I N'' 7 2.1,5.25,55 54, 2 ( kA)
- Ta coi dòng làm việc cưỡng bức bằng dòng làm việc ở mạch tự dùng chung :
SdmBtdC 1
I cb 1, 44 (kA)
3.U dm 3.0, 4
b, Chọn aptomat
- Điều kiện chọn áptomat:
+ Uđm ≥ Uđm.mạng = 0,4 (kV).
+ Iđm ≥ Icb = 1,44(kA)
+ Ic.đm ≥ I”N =25,55 (kA)
Như vậy ta chọn áptomat có thông số cho trong bảng sau:
Bảng 6.5: Thông số aptomat
Loại Uđm (V) Iđm (A) IN (kA)
M16 690 1600 40
Ta không cần kiểm tra ổn định nhiệt cho aptomat vì aptomat có Iđm > 1000A
c, Chọn cầu dao hạ áp
- Điều kiện chọn:
UđmCD ≥ Uđm.mạng = 0,4 (kV).
IđmCD ≥ Icb = 1,44(kA)
Iôđđ ≥ ixk = 54,2(kA)
Ta chọn cầu dao có thông số như sau:
Bảng 6.6: Thông số cầu dao hạ áp
Loại CD Udm (V) Idm (A) INmax (kA)
INS1600 690 1600 75
Ta không cần kiểm tra ổn định nhiệt vì cầu dao đã chọn có Iđm > 1000A
90
Thiết kế phần điện nhà máy điện
91