Professional Documents
Culture Documents
Đề mục
Chương 2: Xác định phụ tải tính toán các phân xưởng và toàn xí nghiệp
1. Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
1.1 Phân loại và phân nhóm phụ tải trong phân xưởng sửa chữa cơ khí
1.2 Xác định phụ tải động lực tính toán của phân xưởng
a) Các phương pháp xác định phụ tải tính toán
b) Xác định phụ tải tính toán của các nhóm
1.3.Xác định phụ tải chiếu sáng toàn phân xưởng
1.4.Phụ tải tính toán toàn phân xưởng sửa chữa cơ khí
2. Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng khác và cho toàn xí nghiệp
2.1 Phụ tải tính toán của các phân xưởng
2.2. Phụ tải tính toán của toàn xí nghiệp
3. Xác định biểu đồ phụ tải
3.1 Xác định bán kính vòng tròn phụ tải
3.2 Biểu đồ xác định tâm phụ tải
Chương 5: Thiết kế mạng điện động lực phân xưởng sửa chữa cơ khí
Chương 6: Tính bù công suất phản kháng cho lưới điện xí nghiệp
và thiết kế chiếu sáng
* ý nghĩa của việc tính bù công suất phản kháng trong xí nghiệp
1. Xác định dung lượng bù
tính hệ số Cosϕ của toàn xí nghiệp
tính dung lượng bù tổng toàn xí nghiệp
2. Chọn vị trí lắp đặt và thiết bị bù
2.1. Vị trí đặt thiết bị bù
2.2. Chọn thiết bị bù
3. Tính toán phân phối dung lượng bù
4. Chọn kiểu loại và dung lượng tụ
5. Thiết kế chiếu sáng
Điện năng là một dạng năng lượng có nhiều ưu điểm như: Dễ dàng chuyển
thành các dạng năng lượng khác (nhiệt, cơ, hoá ...) dễ truyền tải và phân phối. Chính
vì vậy điện năng được dùng rất rộng rãi trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người.
Điện năng là nguồn năng lượng chính của các ngành công nghiệp, là điều kiện
quan trong để phát triển các khu đô thị và khu dân cư. Vì lý do đó khi lập kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch phát triển điện năng phải đi trước một bước.
Nhằm thoả mãn nhu cầu điện năng khong những trong giai đoạn trước mắt mà còn
dự kiến cho sự phát triển tương lai.
Đặc biệt trong nền kinh tế nước ta hiện nay, đang chuyển dần từ một nền kinh
tế mà trong đó nông nghiệp chiếp một tỷ lệ lớn sang nền kinh tế công nghiệp mà ở
đó máy móc dần thay thế cho sức lao động của con người. Để thực hiện được chính
sách công nghiệp hoá, hiện đại hoá các nghành nghề thì không thể tách rời khỏi việc
nâng cấp và cải tiến hệ thống cung cấp điện để có thể đáp ứng được nhu cầu tăng
trưởng không ngừng về điện.
Là một sinh viên ngành điện, thông qua việc thiết kế đồ án giúp em bước đầu có
những kinh nghiệm về thiết kế hệ thống cung cấp điện trong thực tế. Để làm
được điều đó không thể thiếu được sự giúp đỡ của cac thầy, cô giáo, những người
đã đi trước có giàu kinh nghiệm.
Qua đây em xin trân thành cảm ơn thày giáo hưỡng dẫn Ngô Hồng Quang đã
tận tình chỉ dẫn giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án này.
Dự kiến trong tương lai xí nghiệp sẽ được mở rộng và được thay thế, lắp đặt thiết
bị máy móc hiện đại hơn. Đứng về mặt cung cấp điện thì việc thiết kế cấp điện phải
đảm bảo sự gia tăng phụ tải trong tương lai về mặt kỹ thuật và về mặt kinh tế, phải
đề ra phương án cấp điện sao cho không gây quá tải sau vài năm sản xuất cũng như
Đồ án cung câp điện 6
không để qúa dư thừa dung lượng mà sau nhiều năm xí nghiệp vẫn chưa khai thác
hết dung lượng công suất dự trữ dẫn đến lãng phí.
2.Quy trình công nghệ sản xuất của xí nghiệp:
Theo quy trình trang bị điện và quy trình công nghệ sản suất của xí nghiệp thì
việc ngừng cung cấp điện sẽ ảnh hởng đến chất lượng sản phẩm, năng suất của xí
nghiệp
Dẫn đến thiệt hại về kinh tế. Do đó ta xếp xí nghiệp vào phụ tải loại 2
iới thiệu phụ tải điện của toàn xí nghiệp
3.1.Các đặc điểm của phụ tải điện
Phụ tải điện trong XN công nghiệp có thể phân làm 2 loại tải:
a) Phụ tải động lực
b) Phụ tải chiếu sáng
Phụ tải động lực và chiếu sáng thường làm việc ở tần số dài hạn , điện áp yêu
cầu trực tiếp tới thiết bị là 380/220 ở tần số công nghiệp f =50Hz
3.2Các yêu cầu về cung cấp điện của xí nghiệp:
Vì xí nghiệp có quy mô tương đối lớn, năng suất, chất lượng sản phẩm của xí
nghiệp có ảnh hưởng tới sự phát triển của các xí nghiệp sx cơ khí khác có liên quan,
vậy nhóm phụ tải trong XN được đánh giá là hộ phụ tải loại 2, vì vậy yêu cầu cung
cấp điện phải được đảm bảo liên tục.
2. Phạm vi đề tài:
a. Thiết kế mạng điện phân xưởng
b. Thiết kế mạng điện XN
c. Tính toán công suất bù cho XN
Ptt=Knc*Pđ
trong đó :
Knc là hệ số nhu cầu
Pđ công suất đặt của thiết bị hay mọt nhóm thiết bị
2.Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số hình dáng của đồ thị phụ
tải và công suất trung bình:
Ptt=Khd*Ptb
Tronh đó:
Khd là hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải
Ptb công suât trung bình của thiết bị [kw]
3. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại
Ptt=Kmax*Ptb
Trong đó:
Ptb là công suất trung bình của nhóm thiết bị
Đồ án cung câp điện 8
Kmax là hệ số cực đại
4.Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo suất chiếu sáng trên một đơn vị
diện tích :
Ptt=P0*F
Trong đó :
P0 là suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích:
F là tổng diện tích của nhà máy
5. Phương pháp xác định phụ tải tính toàn theo phương pháp tính trực tiếp:
II.2 Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí:
Phân xưởng sửa chữa cơ khí là phân xưởng số 7 trong sơ đồ.có số lượng thiết
bị rất nhièu và rất đa dạng, vì vậy phải tiến hành phân nhóm thiết bị cho phù hợp với
vị trí cũng như chế độ làm việc của các thiết bị...
II.2.1 Giới thiệu phương pháp xác định phụ tảI tính toán theo công suất trung bình
Ptbvà hệ số cực đại kmax(còn gọi là phương pháp số thiết bị dùng điẹn hiệu quả )
II.2.2.Trình tự xác định phụ tải tính theo phương pháp Ptb và Kmax
1.Phân nhóm phụ tải:
Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị và chế độ làm việc khác nhau,
muốn xác định phụ tải chíng xác cần phân theo nhóm thiết bị điện. Việc phân nhóm
thiết bị phải tuân theo các nguyên tắc sau:
• Các thiềt bị ở cùng một nhóm nên ở gần nhau đẻ tiết kiệm vốn đầu tư.
• Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm nên có chế độ làm việc
giống nhau .
• Tổng công suất của các nhóm nên sấp xỉ nhau.
Kết quả củaviệc phân nhóm được minh hoạ trong bảng sau:
Ký Pđm (kW) Iđm (A)
hiệu
Số
Stt Tên máy trên Toàn Toàn
lượng 1 máy 1 máy
mặt bộ bộ
bằng
1 2 3 4 5 6 7 8
Nhóm 1
1 Máy tiện ren 4 1 7 28 17.67 70.7
2 Máy tiện ren 4 2 10 40 25.25 101
3 Máy doa toạ độ 1 3 4.5 4.5 11.36 11.36
4 Máy doa ngang 1 4 4.5 4.5 11.36 11.36
5 Máy phay chép hình 1 10 0.6 0.6 1.52 1.52
6 Máy mài phẳng có trục nằm 1 20 2.8 2.8 7.07 7.07
Nhóm 2
1 Máy phay chép hình 1 7 5.26 5.26 14.2 14.2
2 Máy phay đứng 2 8 7 14 17.68 35.36
3 Máy phay chép hình 1 9 1.7 1.7 4.3 4.3
4 Máy xọc 2 14 7 14 17.68 35.36
5 Máy khoan hướng tâm 1 15 4.5 4.5 11.364 11.364
6 Máy khoan đứng 1 16 4.5 4.5 11.364 11.364
7 Máy mài tròn vạn năng 1 18 2.8 2.8 7.07 7.07
8 Máy mài phẳng có trục 1 19 10 10 25.25 25.25
đứng
Ta dùng phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và
hệ số cực đại –hay phương pháp số thiết bị dùng điện hiệu quảl
Ptt=kmax*ksd*∑Pđmi
Trong đó:
Pđmi –công suất định mức thiết bị thứ i trong nhóm
Ksd –hệ số sử dụng
kmax hệ só cực đại
nhq-số thiết bị dùng điện hiệu quả
n- tổng số thiết bị
Tra bảng chọn : Ksd=0.15, cosϕ=0.6;
a.Tính toán cho nhóm 1:
Danh sách thiết bị thuộc nhóm 1
1 2 3 4 5 6 7 8
7 Máy tiện ren 4 1 7 28 17.67 70.7
8 Máy tiện ren 4 2 10 40 25.25 101
9 Máy doa toạ độ 1 3 4.5 4.5 11.36 11.36
10 Máy doa ngang 1 4 4.5 4.5 11.36 11.36
11 Máy phay chép hình 1 10 0.6 0.6 1.52 1.52
12 Máy mài phẳng có trục nằm 1 20 2.8 2.8 7.07 7.07
13 Tổng 12 80.4 203
3.Tính toán phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí :
Phu tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí được tính theo phương pháp suất
chiếu sáng trên một đơn vị diện tích :
Pcs=Po.F
Po là suất chiếu sáng trên một đơn vi diện tích
F là diện tích được chiếu sáng
Pcs=Po.F=14.600=8.4KW
Qcs=0
4. Xác định phụ tải tính toán của toàn phân xưởng:
Phụ tải tác dụng của phân xưởng :
Ppx=Kđt. ∑Ptti=0.8(6.78+22.97+52.38+9.39+47.83)=111.48KW
Ptt=Pcs+Ppx=119.9KW
Phụ tải tác dụng của toàn phân xưởng :
Qpx=Kđt.∑Qtti=0.8(9.01+30.55+69.66+12.49+63.62)=148.26KVAR
Phụ tải toàn phần của phân xưởng kể cả chiêyú sáng : Sttpx=190KVA
P=Pđl+Pcs=2100+26.8=2126.8[kw]
Q=Qđl=1008[kvar]
S2=P2+Q2 nên S=2353.5[kva]
Itt= Stt/U 3 =3575A
3.Phân xưởng đúc :
Công suất đặt Pđ=2000kw diện tích của phân xưởng : F=840m2
ta dùng dèn huỳnh quang nên có cosϕcs=1
Tra PL1.3 có: knc=0.5 cosϕ=0.7 P0=15
• Công suất động lực
Pđl=Knc*Pđ=0.5*2000=1000[kw]
Qđl=Pđl*tgϕ=1000*1=1000[kvar]
• công suất chiếu sáng
Pcs=P0*F=15*840=12.6[kwư
Qđl=pđl*tgϕcs=12.15*0=0[kvar ]
• công suất tổng :
Ptt=Pđl+Pcs=1012.6[kw]
Qtt=Qđl+Qcs=1000[kvar]
Đồ án cung câp điện 20
S=1423[kva]
Itt=S/U*1.73=2162[A]
4.Phân nén khí:
Pđ=7500[kw] F=3450m2
Tra PL1.7 có: knc=0.5 cosϕ=0.7 P0=15
Dùng đèn sợi đốt nên cosϕcs=1;
Công suất động lực
Pđl=Knc*Pđ=0.5*7500=3750[kw]
Qđl=Pđl*tgϕ=3750*1=3750[kvar]
Công suất chiếu sáng :
Pcs=P0*F=15*3450=51.7[kw] Qcs=Pcs*tgϕcs=0
Tổng công suất :
Ptt=Pđl+Pcs=3750+51.7=3801.7[kw]
Qtt=Qđl+Qcs=3750+0=3750[kvar]
Itt=S/U*1.73=8113A
5.Phân xưởng rèn:
Pđ=4500[kw] F=900m2
Tra PL1.7 có: knc=0.5 cosϕ=0.7 P0=15
Dùng đèn sợi đốt nên cosϕcs=1;
Công suất động lực
Pđl=Knc*Pđ=0.5*4500=2250[kw]
Qđl=Pđl*tgϕ=2250*1=2250[kvar]
Công suất chiếu sáng :
Pcs=P0*F=15*900=13.5[kw] Qcs=Pcs*tgϕcs=0
Tổng công suất :
Ptt=Pđl+Pcs=2250+23.5=2263.5[kw]
Qtt=Qđl+Qcs=2250+0=2250[kvar]
Đồ án cung câp điện 21
Itt=S/U*1.73=4849A
6.Tram bơm:
Pđ=2500 Knc=0.6 cosϕ=0.8 F=300m2 đèn sợi đốt
cosϕcs=1; P0=15
công suất đọng lực:
Pđl=Pđ*Knc=2500*0.6=1500[kw]
Qđl=Pđl*tgϕ=1500*0.75=1125[kvar]
Công suất chiếu sáng :
Pcs=F*P0=15*300=27[kw] Qcs=0; Công suất tổng :
Ptt=1554 [kw] Q=1125[kvar]
S=1911[kva] Itt=S/U*1.73=2903A
8.Phân xưởng gia công gỗ:
Pđ=3200kw F=480 m2
Knc=0.5; cosϕ=0.7 suất chiéu sáng : P0=14;
Dùng đèn sợi đốt cosϕcs=1;
Công suất động lực :
Pđl= 1600[kw] Qđl=Pđl*tgϕ=1600 *1=1600 [KVAR]
Công suất chiếu sáng :
Pcs=F*P0=480*14=6.72[kw] Qcs=Pcs*tgϕcs=0 [kvar]
Công suất tỏng :
Ptt= 1607.2KW Qtt=1600[kvar]
S=2267[KVA] Itt=S/U*1.73=3445A
9.Bộ phận hành chính và ban quản lý:
Pđ=320 [kw] F=1560m2
PL1.3 có; Knc=0.7 cosϕ=0.8 p0=15
đèn huỳnh quang nên cosϕcs=0.85
công suất động lực :
Đồ án cung câp điện 22
Pđl=Knc*Pđ=0.7*320=224[kw]
Qđl=Pđl*tgϕ=224*0.75=168[kvar]
Công suất chiếu sáng :
Pcs=F*P0=15*1650=23.4[kw]
Qcs=Pcs*tgϕcs=23.4*0.62=29[kvar]
Công suất tổng :
Ptt=247.4[kw] Qtt=172.5[kvar]
S=301.6 [kva] Itt=S/U*1.73=458A
II.4 Xác định phụ tải tính toán cho tòan nhà máy
Công suất tác dụng củanhà máy : Pttnm=Kđt.∑Ptti [KVA]
Pttnm=0.8.(4955.7+2126.8+1012.6+3801.7+2263.5+1545+119.9+1607+247.4)
Pttnm=14143KW
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP
CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ ĐỊA PHƯƠNG
Với quy mô nhà máy như số liệu trong bảng, cần đặt một trạm phân phối
trung tâm (PPTT) nhận điện từ trạm BATG về rồi phân cho các trạm biến áp
phân xưởng
I. Xác định vị trí trạm PPTT:
Trên sơ đồ mặt bằng nhà máy vẽ một hệ trục toạ độ xOy. vị trí trọng tâm các phân
xưởng là(xi, yi)ịta xác định vị trí để đặt trạm PPTT như sau:
∑ SttpxiXi ∑ SttpxiYi
Xo= 1
m
Yo= 1
m
∑ Sttpxi
1
∑ Sttpxi
1
Trong đó:
Sttpxi: phụ tải tính toán của phân xưởng i
Xi, Yi: toạ độ của phân xưởng i theo hệ trục toạ độ tuỳ chọn
m: số phân xưởng có phụ tải điện trong xí nghiệp.
III_ Xác định vị trí, số lượng, dung lượng các trạm BAPX:
Đồ án cung câp điện 26
Căn cứ vào vị trí, công suất của các phân xưởng, quyết định đặt 7
trạm BAPX.
Trạm B1 cấp điện cho PX số 1 và phòng thí nghiệm.
Trạm B2 cấp điện cho PX số 2.
Trạm B3 cấp điện cho PX số 3.
Trạm B4 cấp điện cho PX số 4.
Trạm B5 cấp điện cho PX SCCK, Lò ga
Trạm B6 cấp điện cho PX Rèn
Trạm B7 cấp điện cho Bộ phận nén ép và trạm bơm.
Trong đó các trạm B1, B2, B3, B4, B6 cấp điện cho phân xưởng sản
xuất chính quyết định đến năng suất, chất lượng của sản phẩm mà nhà
máy sản xuất ra ị Xếp loại 1 và cần đặt 2 máy biến áp.
Các trạm B5, B7 cấp điện cho các phân xưởng phụ, không ảnh hưởng
lớn đến năng suất, chất lượng của sản phẩm. Vậy xếp loại 3 và chỉ cần
đặt 1 máy.
Các trạm dùng loại trạm kề, có một tường trạm chung với tường phân
xưởng.
Các máy biến áp dùng do nhà máy ABB sản xuất tại Việt Nam,
không phải hiệu chỉnh nhiệt độ.
Chọn dung lượng các máy biến áp.
Trạm B1: Cấp điện cho phân xưởng số 1 và phòng thí nghiệm:
Stt =142+2130=2272(kVA)
+Khi cả hai máy làm việc bình thường:
SđmB ≥ Stt/2 = 1136(kVA) ⇒ MBA :2*1250_10/0.4
+ Khi một máy có sự cố , một máy còn lại phải tải hết công suất:
SđmB ≥ Stt/1.4 =1623(kVA) ⇒ MBA:2*1800_10/0.4
Chọn 2 máy biến áp:2*1800_10/0.4
Loại máy biến áp công suất lớn này phải đặt hàng.
Trạm B2: cấp điện cho phân xưởng số 2
Stt =2011(KVA)
2011
ịSđmB ≥ 1.4 =1436(KVA)
Chọn 2 máy biến áp 1600-10/0.4, loại MBA này cũng phải đặt hàng
Trạm B3 cấp điện cho phân xưởng số 3
Stt =1508ịSđmB≥1077(KVA)
Chọn 2 MBA 1600-10/0.4
Trạm B4 cấp điện cho phân xưởng số 4
Stt =1257ịSđmB≥ 989(KVA)
Chọn 2 MBA 1000-10/0.4, loại này sẵn có, không phải đặt hàng trước
10
4 3
9 6
Phương án 2
1 7
2 8
10
4 3
9 6
¾ Đường dây cung cấp từ trạm BATG về trạm PPTT của nhà máy
Sử dụng đường dây trên không, dây nhôm, lõi thép, lộ kép
Tra cẩm nang với xí nghiệp sản xuất cơ khí có Tmax =5000á5500h
Chọn thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax =5000h, với giá trị của Tmax,dây
dẫn AC tra bảng ta có Jkt =1.1.
Đồ án cung câp điện 29
Trị số dòng điện trên đoạn dây dẫn(vì dây dẫn lộ kép :
Stt 7631
I= = =220.3 (A)
2 3 * Udm 2 3 *10
I 220.3
Fkt= = = 200.3(m)
Jkt 1 .1
Ta chọn Fkt gần nhất bé hơn
ịChọn AC-185
.Tra bảng ta có: Ro =0.17 (Ω);Xo =0.4 (Ω); dòng điện cho phép Icp =515 (A)
Kiểm tra lại F đã chọn:
Các điều kiện kiểm tra:
1. Δ Ubt ≤ Δ Ucp =5%Uđm
2. Δ Usc ≤ Δ Ucp =10%Uđm
3.Icp ≥ Isc
4. Kiểm tra ổn định nhiệt dòng ngắn mạch
F ≥ α IN tc
Trong đó :
Δ Ubt :tổn hao điện áp bình thường
Δ Ucp: tổn hao điện áp cho phép
Δ Usc :tổn hao điện áp khi có sự cố
Icp :dòng điện cho phép
Isc :dòng điện khi có sự cố
F :tiết diện dây dẫn hoặc cáp
α :hệ số_ α =16(cáp đồng) ; α =11(cáp nhôm)
IN :dòng điện ngắn mạch
tc :thời gian cắt của máy cắt , áptômát
Sau đây , ta sẽ kiểm tra lại theo các tiêu chuẩn trên:
*Kiểm tra theo dòng điện cho phép:
Khi bị đứt 1 dây, dây còn lại truyền tải toàn bộ công suất
Isc =2*Itt =2*220.3 =440.6(A)<Icp =515 (A)ịdây đã chọn thoả mãn
điều kiện về dòng cho phép khi có sự cố
*Kiểm tra dây dẫn đã chọn theo điều kiện tổn thất điện áp:
P * Ro + Q * Xo 4595.4 * 0.17 * 1.7 + 3899 * 0.4 * 1.7
ΔUbt = = = 199 (V)
Udm 2 * 10
ΔUbt < ΔUcp =5%Uđm =500(V)
⇒ Dây dẫn đã chọn thoả mãn điều kiện trên.
khi có sự cố: ΔUsc =2*ΔUbt(khi bị đứt 1 dây)
=2*199 = 398(V)<ΔUsccp =10%*10000 =1000(V)
ị Vậy dây dẫn đã chọn thoả mãn điều kiện về điện áp
700
Imax = =40.4(A) ; Jkt =3.1
3 * 10
40.4
Fkt = =13(mm2) ị XLPE(3×16)
3 .1
K1 =35265000đ
Xác định tổn thất công suất tác dụng:
S2
ΔP = 2
* R * 10 −3 (kW)
U
*. Trên đoạn PPTT-B1:Dùng cáp kép
Ro =0.927(Ω)ị R =0.017(Ω)
S2 2272 2
ΔP = * R * 10 −3
= * 17.4 * 10 −3 * 10 −3 =0.9(kW)
U2 10 2
+> B4->B7:
ị Cáp đã chọn không cần kiểm tra lại vì đã chọn vượt cấp.
- Chọn cáp từ B4->B7:
Sdm 700
ị Imax = = =20.2(A)
2 * 3 * Udm 2 * 3 * 10
Qua bảng so sánh quyết định chọn phương án 2 là phương án tối ưu mạng cao áp,
phương án này không những có Zmin, lại còn có giá tiền tổn thất hàng năm nhỏ.
Tính toán ngắn mạch cho lưới trung áp để chọn và kiểm tra thiết bị
N1 N2
MC PPTT Cáp
BATG BAPX
Sơ đồ thay thế
N1 N2
XH RH XD RC XC
Vì không biết sơ đồ hệ thống điện nên ta không thể tính chính xác được, phải tính
gần đúng, căn cứ vào công suất cắt ngắn mạch của máy cắt đầu nguồn:
Scđm = 3 *Uđm*In
Chọn máy cắt trung áp của liên xô sản xuất , do mất catalog nên ta lấy máy cắt có
Scđm =250á300(MVA)
Chọn Scđm =300(MVA)
Ta sử dụng công thức gần đúng:
Utb 2
XH = Scdm ; Utb =1.05*Uđm =10.5(KV)
ị X H =0.37(Ω)
Chọn loại tủ máy cắt 7.2_36 KV do SIEMENS chế tạo , cách điện bằng SF6 ,
không cần bảo chì , loại 8DC11 , hệ thống thanh góp đặt sẵn trong tủ có dòng
định mức 1250(A)
Thông số máy cắt đặt tại đầu vào trạm PPTT:
Vây 2 máy cắt đầu vào và máy cắt LL chọn loại trên
Chọn máy cắt cho các trạm BAPX
Các máy cắt này có Iđm cắt khác máy trên
Với trạm 2 máy , Iđm cắt =1.4*IđmBA
Với trạm 1 máy , Iđm cắt =1.25*IđmBA
Tính toán cho các phân xưởng ta có bảng giá trị sau
Trạm B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7
Iđm cắt 129 129 129 80 40 80 54
Chọn loại máy cắt do LX chế tạo
Trạm Loại MC Uđm Iđm Ixk dòng ôđ dongdm( KA)
(KV) (A) (KA) nhiệt CScatdm( MVA)
5s(KA)
B1 BM θ -10 10 200 25 10 5.8/100
B2 BM θ -10 10 200 25 10 5.8/100
B3 BM θ -10 10 200 25 10 5.8/100
B4 BM θ -10 10 200 25 10 5.8/100
B5 BM θ -10 10 200 25 10 5.8/100
B6 BM θ -10 10 200 25 10 5.8/100
B7 BM θ -10 10 200 25 10 5.8/100
Sơ đồ ghép nối trạm PPTT , tất cả các tủ hợp bộ đều của hãng SIEMENS chế tạo,
cách điện bằng SF6, loại 8DC11 , không bảo chì dao cách li có 3 vị trí: hở mạch ,nối
mạch ,tiếp đất
Utb 10 *1.05
*. Tính dòng I N 2 = =
3 * Z2 3 * ( RD + RC ) 2 + ( X H + X D + X C) 2
Dòng điện ngắn mạch tại trạm B1
Utb 10 * 1.05
I N2 = = = 5.5( KA)
3 * Z2 3 * (0.34 + 0.062) 2 + (0.21 + 0.8 + 0.0054) 2
Các điểm N 2 khác tính tương tự kết quả ghi bảng sau
Chọn dao cách ly , cầu chì và kiểm tra cáp cao áp cho trạm B1
Chọn dao cách ly:
+Uđm DCL ≥ Uđm LĐ = 10(KV)
+Idm DCL ≥ Icb
Vì trạm 2 máy
Icb =1.4*Iđm B
Từ bảng kết quả tính toán trên ta có bảng loại DCL điện cao áp đặt trong nhà do
Liên Xô chế tạo cho các trạm:
Căn cứ vào số liệu bảng trên ta chọn cầu chì cao áp cho các trạm như sau:
(cầu chì do LX chế tạo)
Trạm B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7
Tiết diện cáp 29 30 30 30 29 29 29
Đồ án cung câp điện 42
min(mm 2 )
Vậy các tuyến cáp đã chọn không thoả mãn yêu cầu chịu nhiệt và phải nâng tiết
diện cáp đã chọn lên
Ta vẫn chọn cáp đồng 6-10KV , 3 lõi cách điện XLPE , đai thép vỏ PVC do hãng
FURUKAWA chế tạo
Tiết diện cáp sau khi chọn lại:
Trạm B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7
Tiết diện cáp (mm 2 ) 35 35 35 35 35 35 35
Đặt 1 tủ đầu vào 10KV có dao cách ly 3 vị trí ,cách điện bằng SF6 ,không phải bảo
chì ,loại 8DH10 của SIEMENS :
Thông số kỹ thuật của tủ đầu vào 8DH10
Loại tủ Uđm,KV Iđm,A Uchịu đựngKV Ichịu đựngKA
8DH10 12 200 25 25
Phía hạ áp:
Chọn dùng các áptômát:
Với trạm một máy BA đặt một tủ áptômát tổng và một tủ áptômát nhánh
Với trạm 2 máy đặt 5 tủ :2 tủ áptômát tổng , 1 tủ áptômát phân đoạn , và 2 tủ
áptômát nhánh.
Để chọn các áptômát ta dùng các điều kiện sau:
• UđmA ≥ UđmLĐ
• IđmA ≥ Itt
• IcđmA ≥ I N
MC PPTT Cáp
BATG BAPX
S dm (kVA) Δ P N (kW) UN % R B (m Ω ) X B (m Ω )
MBA
B1 2*1600 24 5.5 1.5 5.5
B2 2*1600 24 5.5 1.5 5.5
B3 2*1600 24 5.5 1.5 5.5
B4 2*1000 15 5.5 2.4 8.8
B5 560 9.4 5.5 4.8 15.7
B6 2*1000 15 5.5 2.4 8.8
B7 750 11.9 5.5 3.4 11.7
1.05 * 0.4
I N3 = = 42(kA)
(
3 * 1.5 * 10 ) + (5.5 *10 )
−3 2 −3 2
Trạm B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7
I N 3 (kA) 42 42 42 26 14 26 20
Tñ Tñ A Tñ A
cao ¸p M BA tæng nh¸nh
151
I dmA1 ≥ = 218( A)
3 * 0.4
353.5
I dmA 2 ≥ = 510( A)
3 * 0.4
• Trạm B7 cung cấp điện cho bộ phận nén ép và trạm bơm :
502
I dmA1 ≥ = 724( A)
3 * 0.4
178
I dmA 2 ≥ = 257( A)
3 * 0.4
Từ kết quả tính toán trên ta lựa chọn A cho các trạm biến áp như sau (chọn A của
hãng Merlin Gerin ) :
Trạm BA Loại Số lượng Uđm (V) Iđm (A) IcắtN (kA)
B1 M40 3 690 4000 75
CM 1600N 2 690 1600 50
M32 2 690 3200 75
B2 M40 3 690 4000 75
CM 1600N 4 690 1600 50
B3 M 40 3 690 4000 75
CM 1250N 4 690 1250 50
B4 CM 2500N 3 690 2500 50
CM 2500N 4 690 2500 50
B5 CM 1250N 1 690 1250 50
NS 600E 1 500 600 15
NS 600E 1 500 600 15
B6 CM 2500N 3 690 2500 50
CM 2500N 4 690 2500 50
B7 CM 1600N 1 690 1600 50
C 801N 2 690 800 25
Đặt tại tủ phân phối của trạm BA 1 A đầu nguồn , từ đây nhận điện về phân xưởng
bằng đường cáp ngầm.
Từ tủ phân phối của xưởng đặt một A tổng đầu vào và 6 A nhánh đầu ra cấp điện
cho tủ động lực và tủ chiếu sáng.Các tủ động lực được cấp điện bằng đường cáp
hình tia, đầu vào dặt cầu dao , cầu chì, các nhánh ra đặt cầu chì .
Trong một nhóm phụ tải , các phụ tải có công suất lớn thì được cấp điện bằng đường
cáp hình tia. Còn các phụ tải có công suất bé thì có thể gộp thành nhóm và được cấp
điện bằng đường cáp trục chính
Các cầu chì trong tủ động lực chủ yếu bảo vệ ngắn mạch đồng thời dự phòng và bảo
vệ quá tải của khơi động từ
Đồ án cung câp điện 49
b.Xác định vị chí tủ phân phối và tủ động lực cho phân xưởng:Vị trí tủ phân phối và
tủ động lực được xác định theo nguyên tắc chung sau:
• Gần tâm phụ tải
• Thuận tiện cho việc lắp đặt vận hành
• Không ảnh hưởng đến giao thông đi lại
• Phù hợp với phương thức lắp đặt vận hành
Chọn tủ phân phối của xưởng:
áptômát tổng chọn loại NS600E có Uđm =500(V) ;Iđm =600(A),
IcắtN =15(KA) như A đầu nguồn
Chọn các A nhánh:để chọn các Anhánh ta căn cứ vào 2 điều kiện sau:
• UđmA ≥ UđmLĐ
• IđmA ≥ Itt
Các A đều có UđmA ≥ 400(V)
Stt1
¾ IđmA1 ≥ = 51( A)
3 *U
¾ IđmA2 ≥ 20(A)
¾ IđmA3 ≥ 76(A)
¾ IđmA4 ≥ 50(A)
¾ IđmA5 ≥ 51(A)
¾ IđmA6 ≥ 15(A)
AT
A1 A2 A3 A4 A5 A6
CD
CCT
α
Trong đó :
• Kt: hê số tải
• Kmm:hệ số mở máy
• α :hệ số tính toán
Chọn cầu chì cho nhóm tủ động lực 1 (nhóm 1)
• Cầu chì 1:bảo vệ nhóm máy:
Máy mài phẳng 4(KW)
Máy mài tròn vạn năng 2.8(KW)
Máy khoan đứng 7(KW)
¾ Uđmcc ≥ UđmLĐ =400(V)
¾ Idc ≥ Ilvnhóm =24.2(A)
n −1
Im m max + ∑ Kti * Idmi
¾ Idc ≥ 1
ta có các máy công cụ thuộc loại mở máy
α
nhẹ
⇒ α =2.5;Immmax =Kmm*IđmĐ =5*10.1 =50.5(A)
100
Chọn Idc =30(A) ⇒
30
100
Chọn Idc =40(A) ⇒
40
100
Chọn Idc =40(A) ⇒
40
Các nhóm khác chọn Idccc tương tự , kết quả ghi trong bảng
Chọn cầu dao:
UđmCD ≥ UđmLĐ =400(V)
IđmCD ≥ Icb =Itt=54.4(A)
Chọn loại cầu dao CD_400 A
Chọn thanh góp:
Vì khoảng cách từ trạm biến áp đến tủ PP và tủ ĐL là gần ngắn nên
ta lấy dòng ngắn mạch ở điểm ngắn mạch 3 (sau TBA) để chọn các
thanh góp ,IN3=14(KA)
Chọn thanh dẫn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép:
K1*K2*Icp ≥ Icb
K1=0.95 với thanh dẫn nằm ngang
K2:hệ số hiệu chỉnh theo t 0 môi trường
Gs t 0 môi trường =t 0 chế tạo⇒K2=1
I cp
⇒Icp ≥
0.95
Icb:dòng cưỡng bức ở thanh góp tủ PP
Stt 151
Icb=Itt= = = 218( A)
3 * Udm 3 * 0 .4
Icb:dòng cưỡng bức ở thanh góp tủ ĐL 1
Đồ án cung câp điện 54
Icb=Itt=54.4(A)
Icb:dòng cưỡng bức ở thanh góp tủ ĐL 2
Icb=Itt=21.27(A)
Icb:dòng cưỡng bức ở thanh góp tủ ĐL 3
Icb=Itt=80.57(A)
Icb:dòng cưỡng bức ở thanh góp tủ ĐL 4
Icb=Itt=53.22(A)
Icb:dòng cưỡng bức ở thanh góp tủ ĐL 5
Icb=Itt=53.96(A)
Chọn thanh cái bằng đồng, mỗi pha ghép 1 thanh
Chọn kích thước : 25*3(mm2);tiết diện mỗi pha là 75(mm2)
Chọn cáp:
a. Cáp từ TBA về tủ PPTT:
Chọn theo Icp: K1*K2*Icp ≥ Itt
1.25 * IdmA
Vì bảo vệ bằng A ⇒ K1*K2*Icp ≥
1 .5
Giả sử cáp SX tại Việt Nam nên K1 =1
Cáp đi từng tuyến riêng K2 =1
Stt
Itt = =218(A) ;IđmA =600(A)
3 *U
1.25 * 600
⇒ Icp ≥ =500(A)
1 .5
Chọn cáp đồng hạ áp 3 lõi +trung tính , cách điện PVC do LENS
chế tạo:
( 3 * 240 + 95 ) ; Icp =501(A)
Vì khoảng cách ngắn nên không cần kiểm tra điều kiện về tổn thất
điện áp
(K1 =1 ;chọn khoảng cách các sợi cáp chôn cùng 1 rãnh d =100 mm , số
sợi cáp =3
⇒ K2 =0.85)
c. Chọn dây từ tủ động lực tới động cơ:Các thiết bị được bảo vệ bằng cầu
chì
Điều kiện chọn:
• K1*K2*Icp ≥ Iđm =Itt
Idc
• K1*K2*Kcp ≥ , vì là mạch động lực nên α =3
α
Tất cả các dây dẫn trong phân xưởng chọn loại dây bọc do LX sản suất,
đặt trong ống sắt kích thước 3/4’’, Khiệuchỉnh =0.95
Chọn dây dẫn cho nhóm phụ tải 1:
0.95*Icp ≥ Itt
Idc
0.95Icp ≥
3
Dây cáp từ tủ ĐL1 đến nhóm động cơ ký hiệu trên mặt bằng là 10, 9 , 5
Icp ≥ 25(A)
Icp ≥ 10.1(A)
Chọn dây 2.5 mm 2 có Icp =25(A)
Dây cáp từ tủ ĐL1 đến nhóm động cơ ký hiệu trên mặt bằng là 6 , 7 , 8
Icp ≥ 39(A)
Icp ≥ 14(A)
Chọn dây 6 mm 2 có Icp =40(A)
Dây cáp từ tủ ĐL1 đến nhóm động cơ ký hiệu trên mặt bằng là 2
Icp ≥ 18(A)
Icp ≥ 14(A)
Chọn dây 2.5 mm 2 có Icp =25(A)
Dây cáp từ tủ ĐL1 đến nhóm động cơ ký hiệu trên mặt bằng là 3
Icp ≥ 12(A)
Các nhóm khác chọn tương tự kết quả ghi bảng sau
Sơ đồ thay thế
1
Rtd = = 8 .2 ( m Ω )
1 1 1 1 1 1 1
+ + + + + +
R1 R2 R3 R4 R5 R6 R7
Sơ đồ thay thế mạng cao áp XN dùng để tính toán công suất bù tại thanh cái hạ
áp các trạm BA PX
R1 R2 R3 R4 R5 R6 R7