You are on page 1of 7

Bài 4

Nguyên liệu: Bắp hữu cơ , đơn giá 5.000đ/kg


Phân xưởng hoạt động 350 ngày/ năm
Lượng bắp sử dụng hằng năm (kg): 80,000
Thời gian tb từ khi đặt hàng đến lúc nhận hàng (ngày): 4
Cp ước tính cho việc đặt và nhận hàng / mỗi đơn hàng (đ): 80,000
Chi phí ước tính cho việc dự trữ 1kg bắp tồn kho (đ): 500đ

Yêu cầu:
√2∗80000∗80000/500
1 EOQ = √2cd / h = 5060 kg

Số lượng đơn đặt hàng hằng năm = 80,000 / 5060 = 15.81028

2 Lợi ích mang lại từ phương thức mua hàng JIT:


- Tiết kiệm chi phí vận chuyển HTK
- Loại bỏ tất cả các hoạt động không tạo giá trị tăng thêm, không chỉ HTK quá mức
- Nâng cao năng suất, thời gian sản xuất và chất lượng sản phẩm
- Nhu cầu của khách hàng được thỏa mãn 1 cách nhanh chóng và hiệu quả hơn

3
Chi phí đặt hàng / mỗi đơn hàng 22,000
Chi phí dự trữ hằng năm 200đ
√2∗22000∗80000/200
EOQ mới = √2cd / h = 4195 kg

Số lượng đơn đặt hàng hằng năm mới = 80,000 / 4195 = 19.07032
lần đặt hàng

lần đặt hàng


Bài 5

1. Theo phương pháp lập bảng


SL đặt hàng/1 lần đặt
Chi phí đặt hàng= lượng cầu
Chi phí NVL 1 lần đặt hàng *
năm/SL 800 960 1,200 2,400
Chi phí tồn trữ hằng năm=
CP
CP 1 lầntrữ
tồn đặt1 hàng
đơn vị NVL * (SL 2,700 2,250 1,800 900
NVL 1 lần đặt hàng/2) 1,200 1,440 1,800 3,600
Tổng 3,900 3,690 3,600 4,500
Tổng chi phí đặt hàng và chi phí tồn trữ hằng năm ở mức đặt hàng 1200kg/1 lần dặt hàng là thấp nhất
Lượng đặt hàng tối ưu là 1200kg/1 lần đặt hàng

2. Theo EOQ
Lượng hàng tối ưu: Q=√2cd / h 1,200 kg/lần đặt hàng
Bài 6
Tình huống Lượng đặt hàng tối ưu (tấn/đơn hàng)
Tình huống A 899
Tình huống B 78
Tình huống C 50
Bài 10:

1) Hoạt động Cửa hàng bách hóa Khách sạn nhỏ Khách sạn lớn
Cấp độ đặt hàng
Xử lý đơn đặt hàng 3200 4800 2000
Giao hàng 9000 9000 4200
Xuất hóa đơn 1140 1800 900
Cấp độ KH
Xử lý thanh toán 900 1160 500
Xử lý khiếu nại 400 280 320
Cấp độ thị trường
Điều tra nợ xấu 240 160 400
Truy cập thông tin khách hàng 3600 3120 2400
Quảng cáo 25 25
Tổng CPHĐ 18480 20345 10745

2) Bảng phân tích lợi nhuận Khách hàng


Cửa hàng bách hóa Khách sạn nhỏ Khách sạn lớn
Doanh thu 61000 32500 91000
GVHB 27100 14600 39950
Lãi gộp 33900 17900 51050
CP Khách hàng 18480 20345 10745
Phần đóng góp vào LN công ty 15420 -2445 40305
% đóng góp vào LN công ty 28.94% -4.59% 75.65%

3) Nhận xét:

Khách sạn lớn đóng góp 75.65% lợi nhuận công ty vì tiết kiệm được nhiều mặt như chi phí xử lý đơn đặt hàng
Khách sạn nhỏ đóng góp làm giảm 4.59% lợi nhuận công ty vì tốn nhiều chi phí trong việc xuất hóa đơn và xử
nhỏ có số lần điều tra nợ xấu quá ít, tăng rủi ro bán hàng không thu lại được tiền
Cửa hàng bách hóa tuy đóng góp 28.94% lợi nhuận công ty nhưng đang lãng phí chi phí giao hàng (40 đơn - 60
Như vậy, công ty cần phải đề xuất 3 nhóm khách hàng tối thiểu số đơn đặt hàng và tăng số lượng hàng bán tr
khích điều tra nợ xấu để giảm rủi ro.
Tổng cộng
184500
81650
102850
49570
53280
100%

t như chi phí xử lý đơn đặt hàng, chi phí giao hàng
í trong việc xuất hóa đơn và xử lý thanh toán nhưng số hàng bán ra lại quá ít, từ đó doanh thu không đủ bù đắp chi phí. Bên cạnh đó khác
tiền
phí chi phí giao hàng (40 đơn - 60 lần giao hàng)
ng và tăng số lượng hàng bán trong mỗi đơn (Ví dụ: Đặt hàng trên lượng sản phẩm nhất định thì công ty mới giao,…). Bên cạnh đó là khuy
g đủ bù đắp chi phí. Bên cạnh đó khách sạn

g ty mới giao,…). Bên cạnh đó là khuyến

You might also like