You are on page 1of 9

MÔ HÌNH DỰ TRỮ

Bài 1. Một công ty thuê một nhà vận tải A chở hàng cho khách hàng của mình. Nhu cầu
hằng năm là 2 triệu đvị sản phẩm và thời gian vận chuyển trung bình là 10 ngày. Một nhà
vận tải B hứa sẽ tiến hành chuyên chở trong thời gian 7 ngày. Hãy tính lượng tồn kho
giảm đi trong quá trình vận chuyển này.

Bài 2. Một Công ty sản xuất 10 mặt hàng. Đơn giá và số lượng tiêu thụ, Doanh thu qua
bảng dưới.
- Hãy xác định Dthu từng sản phẩm
- Liệt kệ từng tỷ trọng Dthu, Tỷ trọng DTHu công dồn
- Tính tỷ trọng mat hàng cộng dồn
- Phân loại theo cách ABC

Mắt hàng/ký mã hiệu Số lượng Đơn giá Doanh thu

Sku 001 1100 2

002 600 40

003 100 4

004 1300 1

005 100 60

006 10 25

007 100 2

008 1500 2

009 200 2

10 500 1

TỔng 5510
Bài 3. Một Công ty có lượng hàng tồn kho hàng năm là 2 triệu USD (annual inventory)
Ước tính -chi phí vốn là 10% (capital costs)
- Chi phí lưu trữ 7% (storage costs)
- chi phí rủi ro là 6% (risk costs)
Hỏi chi phí hàng năm để quản lý lượng hàng tồn kho này?
Nếu e là quản lý hàng tồn kho? E có giải pháp nào giảm chi phí cho lô hàng này không?

Bài 4 Một công ty SX và bán hàng theo mùa. Dựa vào dự báo nhu cầu từng quý lần lượt
là: 2000,3000,6000, và 5000. Cho biết chi phí quản lý là 3$/đơn vị sản phẩm theo quí. Và
mức tồn kho đầu kỳ và cuối ký bằng 0
Hãy tính kế hoạch sản xuất, mức tồn kho cuối kỳ, mức tồn kho trung bình theo quí?
Hãy tính chi phí quản lý lượng tồn kho này?

Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4 Tổng

Dự báo nhu cầu 2000 3000 6000 5000 16000

Sản xuất

Tồn kho cuối kỳ

Mức tồn kho trung bình

Chi phí tồn kho (USD)

Bài 5. Số lượng cho mỗi lần đặt hàng (order quatity) là 200 đợn vị sản phẩm. Số lượng
tiêu thu hằng tuần là 100 đợn vị sản phẩm.
Tính mức tồn kho trung bình; Số lượng đơn hàng/năm.

Bài 6. Nhu cầu hàng năm (annual demand) cho một mã sản phẩm là 10075 đợn vị sản
phẩm. Số lượng đặt hàng (order quantity) là 650 Đvsp
Hỏi: Số hàng tồn kho trung bình? Số lượng đơn hàng/ năm?
Bài 7. Nhu cầu hằng năm là 10,000 đvsp. Chi phí đặt hàng là 30 USD/ đợt hàng, chi phí
quản lý 20% so với giá trị hàng dự trữ, và đơn giá là 15USD. Số lượng mỗi đặt hàng là
600 đvsp.
- Tính Chi phí đặt hàng hàng năm
- Chi phí lưu kho của đơn hàng đó
- Tông chi phí
- Tính EOQ, cho ý kiến của e về tổng chi phí? So sánh kết quả

Bài 8. Một mặt hàng có nhu càu hằng năm là 5000 $, chi phí chuẩn bị là 20 $/đơn hàng
và chi phí quản lý chiếm 20% giá trị của hàng dự trữ. Tính EOQ?

Bài 9. Tính lượng tồn kho trong 6 tháng nếu biết kết quả kinh doanh của công ty như sau:
-Lượng tồn kho đầu kỳ là 500 đvsp
- Mức tiêu thụ sản phẩm dự báo sẽ là 700 Đvsp/tháng
- Kế hoạch sản xuất dự kiến thiết lập là 750 Đvsp/tháng

Bài 10. Một mã hàng hóa có giá vốn là 10 $ được đặt hàng với số lượng là 500 Đvsp
Nhu cầu hàng năm là 5200 Đvsp
Chi phí quản ly là 20 %
Chi phí đặt một đơn hàng là 50$
Tính: + lượng tồn ko trung bình
+ TÍnh lượng đơn hàng hằng năm
+ Chi phí quản lý hàng tồn kho/ chi phí đặt hàng hằng năm và tổng chi phí
+ Tính EOQ, cho ý kiến của e về tổng chi phí? So sánh kết quả

Bài 12. Công ty BAMBoo quyết định thiết lập EOQ cho sản phẩm A.
Nhu cầu hằng năm là 400,000 đv
Giá vốn là 8 $
Chi phí đặt hàng là 32 $/ đơn hàng
Chi phí quản lý hàng tồn kho là 20 %
Tính: + EOQ theo đv
+lượng đơn hàng/năm
+chi phí đật hàng/quản lý hàng tồn kho hăng năm và tồng chi phí

Bài 13. Công ty BAMBoo quyết định thiết lập EOQ cho sản phẩm A.
Nhu cầu hằng năm là 10,000 đv, giá vốn là 10 $
Chi phí đặt hàng là 30 $/ đơn hàng
Chi phí quản lý hàng tồn kho là 20 %
Nhà cung cấp đề nghị mức chiết khấu 3 % trên mỗi đơn hàng số lượng bằng hoặc trên
1000 Đvsf. Tính ra công ty sẽ tiết kiệm bao nhiêu để chấp nhận lời đề nghi này?

Bài 14. Một doanh nghiệp kinh doanh thép có nhu cầu cả năm là 1000T. Chi phí cho 1
lần đặt hàng là 10USD, chi phí tồn trữ cho 1 đơn vị hàng 1 năm là 0,5 USD. Biết mỗi lần
đi mua hàng mất 5 ngày, 1 năm làm việc 300 ngày.
Hãy tính:
 Q* =?
 Số lần mua hàng trong năm
 Điểm đặt lại hàng
 TC =?
Bài 15:
Một doanh nghiệp kinh doanh thép có nhu cầu cả năm là 2000T. Chi phí cho 1 lần
đặt hàng là 20 USD, chi phí tồn trữ cho 1 đơn vị hàng 1 năm là 2 USD. Biết mỗi lần đi
mua hàng mất 10 ngày, 1 năm làm việc 360 ngày.
Hãy tính:
 Q* =?
 Khoảng cách giữa hai lần đặt hàng
 Điểm đặt lại hàng
TC =?
Bài 16. Cửa hàng mỹ phẩm A với mong muốn tăng doanh số bán hàng, họ đưa ra chính
sách thu hút khách hàng bằng cách mỗi khách hàng sẽ được tặng một con thú nhồi bông,
Ước tính hàng năm họ tặng 240.000 thú nhồi bông cho khách hàng, giá mua mỗi thú nhồi
bông từ nhà cung cấp là 56.000 đồng, chi phí lưu trữ là 15% so với giá mua và chi phí
mỗi lần đặt hàng là 785.575 đồng. Yêu cầu:
1. Xác định điểm đặt hàng tối ưu. Tổng chi phí dành cho hàng dự trữ hàng năm là
bao nhiêu.
2. Nếu thời gian từ lúc đặt hàng đến khi hàng về đến cửa hàng là 2 ngày, tính lượng
tồn kho lúc đặt hàng ?
3. Trường hợp, có dmột nhà cung cấp mới, những điều kiện họ đưa ra tương tự như
nhà cung cấp đầu tiên. Tuy nhiên, họ đưa ra chính sách chiết khấu là nếu của hàng
đặt hàng từ 12,000 đơn vị trở lên thì sẽ hưởng chiết khấu là 1,5%. Đưa ra phương
án lựa chọn nhà cung cấp tối ưu.
Bài 17. Công ty B có số liệu cụ thể như sau: sản lượng bán hàng năm là 560.000 đơn vị,
giá mua mỗi đơn vị là 25.000 đồng, chi phí lưu trữ là 15% giá mua hàng và chi phí đặt
hàng là 783.783,5 đồng.
Yêu cầu:
1. Tính lượng đặt hàng tối ưu, số lần đặt hàng tối ưu ?
2. Nếu lượng bán tăng gấp đôi thì lượng đặt hàng tối ưu tăng bao nhiêu phần trăm?
3. Nếu chi phí mỗi lần đặt hàng giảm 40% thì lượng đặt hàng tối ưu thay đổi bao
nhiêu phần trăm?
4. Nếu thời gian từ lúc đặt hàng đến khi hàng về đến công ty là 2 ngày thì lượng tồn
kho lúc đặt hàng là bao nhiêu? (Giả định 1 năm hoạt động 360 ngày)
5. Nếu lượng tồn kho an toàn là 1.000 đơn vị thì tổng chi phí tồn kho tối ưu cho các
trường hợp trên là bao nhiêu?

Bài 18. Một nhà máy gia công nhận được đơn đặt hàng 60,000 cặp cần gạt nước ô tô từ
một công ty sản xuất ô tô, đơn giá mỗi cặp cần gạt nước là 150 USD. Mức sản xuất tại
nhà máy gia công là 400 cặp cần gạt nước trong một ngày và công ty làm việc 240 ngày
mỗi năm. Biết rằng, chi phí thiết lập sản xuất là 250 USD và chi phí lưu giữ một đơn vị
sản phẩm trong một tháng là 2.5 USD
1. Mô hình nào thích hợp để tìm ra phương án dự trữ tối ưu cho bài toán trên ? Vì
sao?
2. Tìm EPQ?
3. Tổng chi phí dự trữ tối ưu ?
4. Độ dài chu kỳ tối ưu ?
5. Số ngày sản xuất trong một chu kỳ ?
6. Trong trường hợp công ty sản xuất 3000 sản phẩm trong một chu kỳ ? Hỏi công ty
tiết kiệm được bao nhiêu liên quan đến chi phí dự trữ ?
Bài 19. Bảng khấu trừ đơn giá theo số lượng hàng mua của 1 công ty như sau:

Mức khấu trừ Mức giá

1 – 999 đơn vị 5 USD / 1 đơn vị

1000 – 1999 đơn vị 4,8 USD / 1 đơn vị

>=2000 đơn vị 4,75 USD / 1 đơn vị

Biết D = 5000 đơn vị, S = 49 USD/order, C =20%


Hãy tìm Q* =?

Bài 20. Một trong những mặt hàng bán chạy nhất tại một cửa hàng quà tặng là những bức
ảnh có chữ ký của Taylor Swift. Số lượng được bán ra mỗi tuần là 18 bức ảnh, và giá
mua từ nhà cung cấp là 60$ cho mỗi bức ảnh. Chi phí đặt một đơn hàng là 45$. Chi phí
lưu kho hàng năm là 15$ cho mỗi bức tranh. Giả sử mỗi năm của hàng làm việc 50 tuần.
Xác định:
1. Điểm đặt hàng tối ưu?
2. Tổng chi phí dự trữ?
3. Bao nhiêu đơn đặt hàng sẽ được đặt hàng năm? Khoản cách giữa hai lần đặt hàng?
4. Trường hợp có một nhà cung cấp khác đưa ra mức giá 61$ với chi phí đặt hàng là
40$. Đưa ra phương án lựa chọn nhà cung cấp tối ưu.

Bài 21. Căn cứ vào biểu khấu trừ sau đây.

Mức khấu trừ Đơn giá(đ/tấn)

1-150 50.000

151-200 45.000

201-250 42.500

251-300 40.000

>300 35.000

5. Biết nhu cầu cả năm là 1000 đvsp, chi phí đặt hàng là 100.000đ/đơn hàng, tỷ lệ chi
phí tồn trữ so với giá là 10%. Hãy xác định Q*.

PULL model
Câu 1. Một nhà nhập khẩu tivi từ Viễn Đông phân phối sản phẩm trên toàn bộ khối thị
trường Châu Âu từ 4 nhà kho. Hàng hóa được vận chuyển đường thủy được nhận hàng
tháng và lượng hàng tháng là 75940 chiếc. bởi vì thời gian quá trình quá dài, do đó cung
và cầu sản phẩm này là rất khó phù hợp với nhau. Do đó sựu phân bổ các nhà kho dựa
trên dự báo nhu càu hàng tháng và mức dịch vụ cho mỗi nhà kho. Các bảng ghi về dự trữ
và dự báo cho tháng tiếp theo chỉ ra tình huống sau:

Nhà Dự trữ hiện Nhu cầu theo dự Sai số dự Xác suất đảm bảo
kho có (chiếc) báo (chiếc) báo (chiếc) dự trữ (%)
1 700 10000 1000 90
2 0 15000 1200 95
3 2500 35000 2000 90
Nếu thời gian vận chuyển đến các nhà kho là một tuần và các quá trình bốc dỡ hàng hóa
nhập khẩu là một tuần sau khi tàu chở hàng cập bến. Tivi nên được phân bổ vào các nhà
kho như thế nào ?
Với Pr = 90% thì Z = 1,28 ; Pr = 95% thì Z = 1,65

Câu 2. Khi thuyền đánh cá ngừ ra bãi đánh cá, cá nhà bao gói cá ngừ phải xử lý toàn bộ
số cá bắt được bởi vì kho chưa có hạn và vì lý do cạnh tranh, công ty sẽ không muốn bán
khối lượng dư thừa cho các nhà bao gói khác. Do đó các nhà bao gói sẽ xử lý toàn bộ số
cá ngừ bắt được ở một vịnh nhỏ và sau đó phân bổ sản phẩm cho ba nhà kho trên bờ theo
chu kỳ hàng tháng. Hiện tại, không có đủ chỗ chứa trong nhà kho cho nhu cầu của một
tháng. Mức sản xuất hiện nay là 125.000 kg.
Để chuẩn bị cho tháng tới, như cầu cho mỗi kho sẽ được dự báo, mức dự trữ hiện tại sẽ
được kiểm tra và mức dộ sẵn sàng mong muốn của sản phẩm sẽ được lưu ý cho từng nhà
kho, những thông tin thu được được biểu diễn trong bảng sau:
Mức dự trữ Nhu cầu theo dự báo Xác suất đảm bảo dự trữ
Kho Sai số dự báo
hiện tại (độ lệch tiêu chuẩn) (mức độ sẵn sàng của sản phẩm)
1 5.000 10.000 2.000 90%
2 15.000 50.000 1.500 95%
3 30.000 70.000 20.000 90%

Xây dựng phương án phân bổ dự trữ 3 nhà kho một cách hợp lý
Với Pr = 90% thì Z = 1,28 ; Pr = 95% thì Z = 1,65.
Câu 3. Một công ty Nông Sản dự tính mua 250.000 tấn Sắn Lát sau đó đưa vào dự trữ ở 5
kho phân phối. Công ty phải xây dựng phương án phân phối Sắn Lát cho 5 kho như thế
nào cho hợp lý. Biết rằng những dữ liệu báo cáo ở 5 kho cho như sau:
Kho Dự trữ hiện có Nhu cầu theo dự báo Sai số dự báo Xác suất đảm
(tấn) (tấn) (tấn) bảo dự trữ (%)
1 10.000 25.000 3.000 90
2 20.000 40.000 4.000 95
3 25.000 50.000 6.000 90
4 30.000 70.000 8.000 95
5 35.000 80.000 9.000 95

Với Pr = 90% thì Z = 1,28 ; Pr = 95% thì Z = 1,65

BÀI TOÁN VẬN TẢI


Một công ty bách hóa có 4 cửa hàng , , , có nhu cầu về một loại hàng tương ứng là 60,
70, 40, 30 (tấn). Công ty đã đặt mua loại hàng đó ở 3 xí nghiệp , , với khối lượng tương
ứng là 100, 80, 20 xí nghiệp (tấn). Giá cước vận chuyển hàng (ngàn đồng/tấn) từ một đến
một cửa hàng cho trong bảng sau.
Cửa hàng 1 Cửa hàng 2 Cửa hàng 3 Cửa hàng 4
Xí nghiệp 1 35 30 45 40
Xí nghiệp 2 45 40 30 55
Xí nghiệp 3 55 35 30 50
Hãy xác định tổng chi phí vận tải của công ty ?

You might also like