You are on page 1of 2

KIỂM TRA

MÔN: QUẢN LÝ TỒN KHO


Thời gian làm bài: 180 phút
Được sử dụng tài liệu

Câu 1: Trình bày chi phí tồn kho, giản đồ chi phí tích luỹ, mục đích quản lý
tồn kho?
Câu 2: Trình bày các mô hình tồn kho: hệ thống cỡ đơn hàng cố định, hệ
thống sản xuất hàng loạt, hệ thống khoảng đặt hàng cố định?
Câu 3: Làm các bài tập sau
Bài 1:
Một đại lý A bán xe máy ước tính nhu cầu hàng năm cho dòng xe X là
2000 chiếc. Chi phí nhập một chiếc xe máy là 15 triệu đồng, và chi phí lưu
kho hàng năm là 15% chi phí nhập xe. Mỗi đơn đặt hàng sẽ tốn 1 triệu
đồng để xử lý đơn hàng.
- Đại lý A nên nhập bao nhiêu chiếc xe trên một đơn hàng?
- Khoảng thời gian giữa các đơn hàng là bao nhiêu?
Bài tập 2:
Một hiệu sách B có một tựa sách tên Y được người đọc tìm mua rất
nhiều. Nhu cầu hàng năm là 10000 cuốn sách, chi phí đặt hàng là 500.000đ,
và chi phí lưu kho là 100.000đ/cuốn/năm.
- Hiệu sách B nên đặt hàng bao nhiêu cuốn trên một đơn hàng từ nhà
sản xuất?
- Tổng chi phí tồn kho cho sách Y này là bao nhiêu?
Bài tập 3:
Công ty Bình Minh có nhu cầu về sản phẩm A là 5000 sản phẩm/
năm với chi phí đặt hàng là 100.000đ/sản phẩm/năm, giá sản phẩm là
50.000đ/sản phẩm. Cho biết 1 năm công ty làm việc 300 ngày.
Hãy xác định:
- Lượng đặt hàng tối ưu
- Số lượng đơn hàng mong muốn
- Khoảng cách trung bình giữa 2 lần đặt hàng
- Tổng chi phí của hàng dự trữ
Bài tập 4:
Công ty A có nhu cầu về sản phẩm X là 3000 đơn vị/năm. Số lượng đặt
hàng tối ưu là 250 đơn vị/đơn hàng. Chi phí lưu kho hàng năm trên mỗi
đơn vị là 5000đ
- Tính số lượng đơn đặt hàng mỗi năm
- Khoảng cách trung bình giữa 2 lần đặt hàng
- Tính chi phí đặt hàng và tổng chi phí tồn kho
Bài tập 5:
Nhu cầu hàng năm của một sản phẩm D = 1000 đơn vị, số lượng đặt
hàng kinh tế Q = 200 đơn vị, xác xuất không bị thiếu hàng mong muốn P =
0,95, độ lệch chuẩn của nhu cầu trong thời gian chờ σ = 25 đơn vị, và thời
gian chờ L = 15 ngày.
- Xác định điểm tái đặt hàng, giả sử rằng nhu cầu là tính cho năm có
250 ngày làm việc.
Bài tập 6:
Nhu cầu hàng ngày của một loại sản phẩm là 60 sản phẩm và độ lệch
chuẩn là 7. Nguồn cung cấp đáng tin cậy và có thời gian đáp ứng cố định là
6 ngày. Chi phí đặt hàng là 10.000đ và chi phí duy trì kho hàng năm là
5000đ/đơn vị. Không có chi phí phát sinh khi thiếu hàng và các đơn hàng
thiếu được bù ngay khi hàng hóa được đưa đến. Giả sử bán hàng tiến hành
tất cả 365 ngày trong năm.
- Tính số lượng đặt hàng và điểm tái đặt hàng để thỏa mãn 95% xác
suất không bị thiếu hàng trong thời gian đáp ứng.

You might also like