You are on page 1of 2

Bài tập 1:

Một đại lý A bán xe máy ước tính nhu cầu hàng năm cho dòng xe X là 2000 chiếc. Chi
phí nhập một chiếc xe máy là 15 triệu VNĐ, và chi phí lưu kho hàng năm là 15% chi phí
nhập xe. Mỗi đơn đặt hàng sẽ tốn 1 triệu VNĐ để xử lý đơn hàng.
Đại lý A nên nhập bao nhiêu chiếc xe trên một đơn hàng?
Khoảng thời gian giữa các đơn hàng là bao nhiêu?
Bài tập 2:
Một hiệu sách B có một tựa sách tên Y được người đọc tìm mua rất nhiều. Nhu cầu hàng
năm là 10000 cuốn sách, chi phí đặt hàng là 500.000 VNĐ, và chi phí lưu kho là 100.000
VNĐ/cuốn/năm.
Hiệu sách B nên đặt hàng bao nhiêu cuốn trên một đơn hàng từ nhà sản xuất?
Tổng chi phí tồn kho cho sách Y này là bao nhiêu?
Bài tập 3:
Cho biết:
Nhu cầu hàng năm (D) = 1000 đơn vị
Chi phí đặt hàng cố định(S) = 5đ̛/ đơn
Chi phí lưu kho (H) = 1,25$/ năm
Chi phí mua hàng mỗi đơn vị (C) = 12,5$
Tính:
1/ Số lượng đặt hàng tối ưu?
2/ Số lần đặt hàng tối ưu?
Bài tập 4:
Công ty Bình Minh có nhu cầu về sản phẩm A là 5000 sản phẩm/ năm với chi phí đặt
hàng là 100/ lần. Chi phí dự trữ là 10/ sản phẩm/ năm, giá sản phẩm là 50$/sản phẩm.
Cho biết 1 năm công ty làm việc 300 ngày.
Hãy xác định:
1/ Lượng đặt hàng tối ưu
2/ Số lượng đơn hàng mong muốn
3/ Khoảng cách trung bình giữa 2 lần đặt hàng
4/ Tổng chi phí của hàng dự trữ
Bài tập 5:
Công ty A có nhu cầu về sản phẩm X là 3000 đơn vị/năm. Số lượng đặt hàng tối ưu là
250 đơn vị/đơn hàng. Chi phí lưu kho hàng năm trên mỗi đơn vị là 5$
1/ Tính số lượng đơn đặt hàng mỗi năm
2/ Khoảng cách trung bình giữa 2 lần đặt hàng
3/ Tính chi phí đặt hàng và tổng chi phí tồn kho
Bài tập 7:
Công ty C có mặt hàng Z với EOQ là 250 đơn vị và tổng chi phí tồn kho hàng năm (chi
phí đặt hàng và chi phí lưu kho) là $800.
1/ Tính chi phí lưu kho trên mỗi đơn vị
2/ Tính tổng chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng hàng năm
Bài tập 6:
Công ty B có nhu cầu về sản phẩm Y là 5000 đơn vị/năm. Số lượng đặt hàng tối ưu là
250 đơn vị/ đơn hàng. Chi phí đặt hàng là 50đ̛/ đơn hàng.

You might also like