You are on page 1of 2

BỘ CÔNG THƯƠNG Đề thi kết thúc học phần Đề số : 30

Trường ĐH KT - KT CN Môn: Quản trị chuỗi cung ứng Hình thức thi: Thi viết
Hệ: Đại học Thời gian: 90 phút
Câu I: Tại sao nói việc khuyến khích thực hiện có thể gây đến hiệu ứng Bullwhip cho chuỗi cung
ứng? Doanh nghiệp cần làm gì để khắc phục điều này?
Câu II: Những nhận định sau là đúng hay sai (Đ/S)? Giải thích ngắn gọn?
a. Hệ thống DP – Hoạch định nhu cầu có thêm cả chức năng quản lý doanh thu.
b. Chuỗi cung ứng đẩy là quyết định phân phối, sản xuất định hướng theo nhu cầu thật sự của
khách hàng, không phải từ dự báo, không duy trì mức tồn kho mà chỉ đáp ứng đơn hàng cụ thể.
c. Trong công thức R=P/D, R là số lượng sản phẩm trong kho hiện tại.
d. Thành phần của chuỗi cung ứng bao gồm 5 nhân tố đó là: sản xuất, tồn kho, tài chính, vận
chuyển và thông tin.
e. Các khoản thuế và bảo hiểm liên quan đến hàng tồn kho không nằm trong chi phí lưu trữ tồn kho
mà nằm trong chi phí đặt hàng
Câu III. Lựa chọn phương án đúng nhất
1. Các động cơ chính (thành phần) trong chuỗi cung ứng:
a. Sản xuất, lưu kho, địa điểm, vận tải, c. Sản xuất, phân phối, dự báo, vận tải,
thông tin. thông tin.
b. Sản xuất, phân phối, địa điểm, vận d. Sản xuất, cung ứng, địa điểm, vận tải,
tải, thông tin. thông tin.
2. SKU là gì?
a. Tồn trữ theo lô c. Tồn trữ theo mùa
b. Tồn trữ đơn vị d. Tồn trữ không lưu kho
3. Mỗi chu kỳ doanh nghiệp có thể sẽ xảy ra thiếu hàng khoảng 5 lần. Khi thiếu hàng xảy ra,
doanh nghiệp xác định thiệt hại dự kiến như sau: 60% đặt hàng lại khi thiếu hàng xảy ra, mỗi đơn
đặt hàng lại đòi hỏi khoản chi phí phụ thêm là 30$, 30% dẫn tới mất doanh số, chi phí mất doanh số
là 1000$, 10% dẫn tới việc mất khách, chi phí là 4000$. Vậy doanh nghiệp cần dự trữ một lượng
hàng:
a. Nhỏ hơn hoặc bằng 718$ c. Nhỏ hơn hoặc bằng 3590$
b. Lớn hơn 718$ d. Lớn hơn 3590$
4. Chủ doanh nghiệp thuê 1 công ty logistics để thực hiện tất cả các công đoạn xuất khẩu hàng
hóa cho doanh nghiệp thì được xem là:
a. Logistics bên thứ nhất c. Logistics bên thứ 3
b. Logistics bên thứ 2 d. Logistics bên thứ 4
Câu IV. Bài tập
Nhu cầu về sữa tươi Vinamilk tại một cửa hàng bán lẻ được dự báo như sau : ( Đvt : hộp )
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhu cầu 50 60 70 60 50 60 60 60 70 80 85 85
a. Dự báo cầu tháng 1 năm sau của sản phẩm theo phương pháp trung bình động đơn giản.
b. Cho dự báo tháng 1 là 90, hãy dự báo cho tháng 1 năm sau bẳng phương pháp san bằng hàm
mũ đơn giản với α=0,1.
c. Giả sử hàng năm công ty Vinamilk có mức nhu cầu về một loại sản phẩm là 50.000 đơn
vị/năm, mức sử dụng đều. Khả năng sản xuất của công ty là 400 đơn vị/ ngày. Số ngày làm việc trong năm
là 250 ngày. Chi phí một lần thiết đặt sản xuất là 1 triệu đồng. Chi phí lưu giữ tồn kho là 50 đồng/đơn vị
/ngày. Hãy xác định qui mô lô sản xuất tối ưu và giá trị tồn kho cao nhất, số lần phát lệnh sản xuất, tổng chi
phí tồn trữ? Biết rằng mỗi khi bắt đầu lô sản xuất lượng tồn kho là 500 đơn vị.
DUYỆT GV GHÉP ĐỀ

You might also like