You are on page 1of 1

BỘ CÔNG THƯƠNG Đề thi kết thúc học phần Đề số : 33

Trường ĐH KT - KT CN Môn: Quản trị chuỗi cung ứng Hình thức thi: Thi viết
Hệ: Đại học Thời gian: 90 phút
Câu I : Anh/chị hãy cho biết mô hình CPFR là gì? Hãy trình bày những hoạt động chính của mô
hình này
Câu II: Những nhận định sau là đúng hay sai (Đ/S)? Giải thích ngắn gọn?
a. Một chuỗi cung ứng cơ bản gồm có nhà cung cấp của các nhà cung cấp, khách hàng, tổng thể các
công ty cung cấp dịch vụ.
b. WMS là hệ thống lập ra kế hoạch điều độ sản xuất ngắn hạn, phân bổ nguồn nguyên vật liệu và
các nguồn lực khác trong nhà máy.
c. Trong công thức R=P/D, R là số lượng sản phẩm trong kho hiện tại.
d. Một trong những lý do khiến tồn kho gia tăng là sự hiện diện của tính chắc chắn trong nhu cầu
của khách hàng
e. Theo phạm vi và mức độ quan trọng, logistics được chia thành 4 loại: Logistics kinh doanh,
logistics quân đội, logistics sự kiện và logistics ngược.
Câu III. Lựa chọn phương án đúng nhất
1. Hiệu ứng roi da Bullwhip là gì:
a. Phản ứng từ thị trường đưa đến các thông tin xác thực cho nhà sản xuất
b. Phản ứng từ thị trường gây ra hiện tượng thông tin ảo tới nhà sản xuất
c. Nhà sản xuất đáp ứng được tất cả các nhu cầu của thị trường nếu là thị trường khách hàng bán lẻ
d. Thị trường phản ứng chậm với sự thay đổi nhu cầu của người tiêu dung
2. Quản lý chuỗi cung ứng liên quan đến
a. Dòng lưu chuyển nguyên vật liệu từ c. Quản lý tình hình nguyên vật liệu như
gốc đến người tiêu dùng cuối cùng quản lý tài sản lưu động
b. Những người sử dụng nguyên vật liệu d. Quản lý những hoạt động của nhà cung
trực tiếp cho sản xuất cấp như bảo trì, sửa chữa, vận hành
3. Hệ thống đo lường dịch vụ khách hàng bao gồm:
a. BTO, BTS c. BTO, EPL
b. BTO, EOQ d. Không có đáp án đúng
4. Khoản tồn kho cần thiết nhằm xác định nhu cầu giữa giai đoạn mua sản phẩm:
a. Tồn kho thường xuyên c. Tồn kho chu kỳ
b. Tồn kho an toàn d. Tồn kho theo mùa
Câu IV. Bài tập
Cho bộ dữ liệu quá khứ của May10 như sau:
1. Nếu cho bảng cầu về áo sơ mi nam của May10 6 tháng cuối năm 2019 như sau:
Tháng 6 7 8 9 10 11 12
Cầu (chiếc) 20000 25000 28000 30000 25000 31000 30000
a. Dự báo cầu của tháng 1/2020 theo phương pháp trung bình động có trọng số, nếu trọng số được
cho lần lượt là w6=0,1; w7=0,1; w8=0,1; w9= 0,1; w10=0,1; w11=0,2; w12=0,3.
b. Nếu cho hằng số san bằng mũ là 0.3, dự báo cầu của tháng 6 là 21000, hãy dự báo cầu cho tháng
1/2020.
c. Giả sử hàng năm công ty có mức nhu cầu về một loại sản phẩm là 30.000 đơn vị/năm, mức sử
dụng đều. Khả năng sản xuất của công ty là 150 đơn vị/ ngày. Số ngày làm việc trong năm là 300 ngày. Chi
phí một lần thiết đặt sản xuất là 2 triệu đồng. Chi phí lưu giữ tồn kho là 300 đồng/đơn vị /ngày.
Hãy xác định qui mô lô sản xuất tối ưu và giá trị tồn kho cao nhất, số lần phát lệnh sản xuất, tổng
chi phí tồn trữ? Biết rằng mỗi khi bắt đầu lô sản xuất lượng tồn kho là 500 đơn vị.
DUYỆT GV GHÉP ĐỀ

You might also like