You are on page 1of 2

BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA THỬ

TRƯỜNG CĐKT CAO THẮNG


Học kỳ: 5 - Năm học: 2021-2022

BỘ MÔN KINH TẾ Môn: Quản Trị SX - Lớp: CD ĐĐT20


Thời gian làm bài: 60 phút
(Thí sinh Không được sử dụng tài liệu)

Câu 1: Dữ liệu về tình hình sản xuất tại một doanh nghiệp được cho như sau: (ĐVT:
tấn)
Tháng Nhu cầu Mức sản xuất Đào tạo Sa thải
1 900
2 800
3 1100
4 1300
5 2000
6 1000
Tổng 7100

Mức sản xuất trước tháng 1 là 700 tấn.


Thời gian sản xuất: 2h/ tấn.
Chi phí sản xuất trong giờ : 15.000 đồng/ giờ
Chi phí đào tạo bình quân : 16.000 đồng/ tấn
Chi phí sa thải bình quân: 18.000 đồng/ tấn
Chi phí tồn kho: 10.000 đồng/ tấn/ tháng.
Yêu cầu:
a. Hãy hoạch định nguồn lực sản xuất theo chiến lược sản xuất theo nhu cầu và tính
tổng chi phí biết tồn kho đầu kỳ: 0 tấn
b. Hãy hoạch định nguồn lực sản xuất theo chiến lược sản xuất theo nhu cầu và tính
tổng chi phí biết tồn kho đầu kỳ:100 tấn

Câu 2: Cho nhu cầu thực tế và dự báo tại một doanh nghiệp được cho như bảng dưới
đây?( đơn vị tính: sản phẩm)

Thán Nhu cầu thực tế ( Yt) Nhu cầu dự báo (Ft)


g
1
1 1200
2 1700
3 2000
4 1500
5 1000
6 1100
7 1300
8 1600
9 1400

Yêu cầu:
a. Hãy dự báo nhu cầu tháng tiếp theo bằng phương pháp bình quân di động 2 k ỳ.
b. Hãy dự báo nhu cầu tháng tiếp theo bằng phương pháp bình quân di động 2 k ỳ
có trọng số 0.7 và 0.3.
c. Hãy dự báo nhu cầu tháng tiếp theo bằng phương pháp bình quân di động 3 k ỳ.
d. Hãy dự báo nhu cầu tháng tiếp theo bằng phương pháp bình quân di động 3 k ỳ
có trọng số 0.7; 0.2 và 0.1.
e. Trong 4 phương pháp trên PP nào cho kết quả tốt nhất.
f. Nếu dự báo bằng phương pháp bình quân di động 3 kỳ có trọng số ta thu được
kết quả: F4 = 1750 v à F5 = 1690 tìm 3 trọng s ố

You might also like