You are on page 1of 3

CHƯƠNG III: HOẠCH ĐỊNH CÁC NGUỒN LỰC

TRONG DOANH NGHIỆP


Bài 1: Tại một xí nghiệp có nhu cầu sản phẩm được cho
theo bảng sau:

Tháng 1 2 3 4
Nhu cầu 400 300 600 700
Mức sản xuất tháng 12 năm trước là 500 sản phẩm/
tháng.
- Lượng tồn kho trước tháng giêng là 100 sp.
- Chi phí sản xuất trong giờ là 10.000 đ/sp.
- Chi phí sản xuất ngoài giờ là 15.000 đ/sp.
- Chi phí hợp đồng phụ là 17.000 đ/sp.
- Chi phí tồn kho là 2000 đ/sp/tháng.
- Chi phí tuyển dụng là 10.000 đ/sp.
- Chi phí sa thải là 15.000 đ/sp.
Hãy hoạch định các chiến lược và lựa chọn chiến lược
hợp lý?

Bài 2: Nhu cầu một loại sản phẩm được dự báo như
sau:

- Lượng sản phẩm tồn kho đầu tháng 1 là 80 sp.


- Số công nhân cuối tháng 12 năm trước là 30 người.
- Định mức sản lượng cho một công nhân là 20sp/
tháng.
- Chi phí tồn kho cho sản phẩm là 20.000đ/sp/tháng
- Chi phí đào tạo 900.000 đ/ người, sa thải là 800.000
đ/người.
- Chi phí tiền lương trong giờ 50.000 đ/sp, ngoài giờ
60.000 đ/sp.
Hãy hoạch định và tính chi phí cho 3 phương án sản
xuất có thể có?

Bài 3: Nhu cầu một loại sản phẩm được dự báo như
sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6
Nhu 620 520 600 660 760 740
cầu

- Mức sản xuất tháng 12 năm trước là: 600sp/ tháng.


- Định mức thời gian sản xuất 1 đvsp là 2 giờ.
- Chi phí tồn kho cho sản phẩm là 288.000 đ /năm.
- Chi phí khi mức sản xuất tăng là 50.000đ/sp, khi mức
sản xuất giảm là 40.000 đ/sp.
- Chi phí tiền lương trong giờ là 40.000 đ/ giờ, ngoài
giờ tăng 20%. Khả năng làm ngoài giờ tối đa là
100sp/ tháng.

Hãy hoạch định và tính chi phí cho 3 phương án sản


xuất sau đây:
- Phương án 1: Sản xuất theo mức nhu cầu trung bình
hàng tháng.
- Phương án 2: Sản xuất theo mức nhu cầu tháng.
- Phương án 3: Sản xuất trong giờ ở mức 600 sp/
tháng.

You might also like