You are on page 1of 18

Bài tập Chương 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT

I. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu đã đưa ra.
1) Quá trình chuyển hóa có thể là: a. giảm.
a. vật lý. b. tăng.
b. trao đổi. c. vẫn không đổi.
c. sinh lý. d. ổn định.
d. tất cả đều đúng.
6) Sản xuất hàng loạt và dây chuyền lắp ráp
2) Yếu tố nào sau đây không được xem là yếu động đã là các biến cố chính trong thời đại
tố đầu vào của quá trình chuyển hóa? nào?
a. máy móc, thiết bị. a. thời đại quan hệ con người.
b. lao động. b. cuộc cách mạng công nghiệp.
c. dịch vụ. c. thời đại thông tin.
d. quản trị. d. cuộc cách mạng chất lượng.

3) Trong thời kỳ cách mạng công nghiệp, 7) Ai đã đề xướng phân công lao động, mà
Adam Smith đã chủ trương: trong đó quá trình sản xuất được chia ra thành
a. động cơ hơi nước. một dãy các công việc nhỏ hơn, mỗi công việc
b. các bộ phận có thể lắp lẫn nhau. do một công nhân khác nhau thực hiện?
c. phân công lao động. a. Frederick W. Taylor.
d. hiệu quả theo quy mô. b. Henry Ford.
c. Eli Whitney.
4) Năng suất được định nghĩa là: d. Adam Smith.
a. đầu ra chia cho đầu vào.
b. đầu vào trừ đi đầu ra. 8) Người đã đưa các bộ phận tiêu chuẩn hoá,
c. xuất khẩu trừ đi nhập khẩu. có thể thay thế cho nhau được vào sử dụng lần
d. tổng sản phẩm quốc nội. đầu tiên là:
a. Eli Whitney.
5) Nếu số giờ lao động giảm trong khi số đơn b. Henry Ford.
vị sản phẩm được sản xuất ra vẫn giữ nguyên, c. Adam Smith.
thì năng suất hẳn đã _____. d. W. Edwards Deming.

II. Câu hỏi và bài tập


1) Phân biệt năng suất một yếu tố và năng suất đa yếu tố.
2) Hoạt động đầu tiên thiết yếu cho bất kỳ hệ thống kiểm soát là gì?
3) Cái gì cấu thành nên “vận hành (operations)” ở (a) một ngân hàng, (b) một cửa hàng bán lẻ, (c)
một bệnh viện và (d) một công ty truyền hình cáp?
4) Chức năng vận hành bao gồm các hoạt động nào?
5) Sterling Savings lấy số khách hàng được phục vụ mỗi giờ bởi một nhân viên kiểm phiếu làm
đơn vị đo lường năng suất lao động. Suốt trong tuần qua, 5 nhân viên kiểm phiếu của cơ quan
đã phục vụ tổng cộng 2395 khách hàng. Giờ làm việc từ 10 giờ sáng đến 4 giờ chiều. Hãy ước
lượng một đơn vị đo lường năng suất của các nhân viên kiểm phiếu.
6) Một nguyên công có tỷ lệ phế liệu 10%. Kết quả là 72 bộ phận được sản xuất mỗi giờ. Mức
tăng năng suất lao động có thể đạt được bằng cách loại bỏ phế liệu là bao nhiêu?

1/2
2/2 Baøi taäp Chöông 1

7) Một người quản lý đã kiểm tra sổ sách ghi chép và tìm thấy một công nhân đã làm ra 160 đơn
vị trong 40 giờ làm việc. Ở tuần trước đó, công nhân này đã làm ra 138 đơn vị trong 36 giờ làm
việc. Năng suất của người công nhân đã tăng, giảm hay vẫn không đổi? Hãy giải thích.
8) Giả sử một công ty trong tuần qua đã làm ra 300 tủ sách tiêu chuẩn sử dụng 8 công nhân và
tuần này nó đã làm ra 240 tủ sách tiêu chuẩn sử dụng 6 công nhân. Ở thời kỳ nào năng suất cao
hơn? Hãy giải thích.
9) Người quản lý một nhóm trải thảm đã theo dõi đầu ra của nhóm trong một số tuần qua và có
được dữ liệu sau đây:

Tuần Quy mô nhóm Số mét đã trải


1 4 960
2 3 702
3 4 968
4 2 500
5 3 696
6 2 500

Hãy tính năng suất lao động cho mỗi tuần. Trên cơ sở những tính toán của mình, bạn có thể kết
luận gì về quy mô nhóm và năng suất?

10) Hãy tính số đo năng suất đa yếu tố cho mỗi tuần dưới đây. Các con số năng suất gợi ý gì? Giả
sử tuần làm việc 40 giờ và tiền công giờ là 12$. Chi phí chung là 1,5 lần chi phí lao động tuần.
Chi phí vật liệu là 6$ một pao. Mức giá thông thường là 140$ một đơn vị.

Tuần Sản lượng (đơn vị) Số công nhân Vật liệu (pao)
1 300 6 45
2 338 7 46
3 322 7 46
4 354 8 48
Bài tập Chương 2
DỰ BÁO NHU CẦU

I. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu đã đưa ra.
D) Các phương pháp dự báo dựa trên trực
1) Phương pháp dự báo định tính là:
giác.
A) bình quân di động có trọng số.
B) tổng hợp từ lực lượng bán hàng.
4) Khi dùng một kỹ thuật dự báo định lượng
C) san bằng mũ.
để dự báo cho các thời đoạn tiếp theo,
D) Tất cả đều đúng.
người ta phải tính giá trị dự báo cho các
thời đoạn đã xảy ra trong quá khứ. Việc
2) MSE (sai số bình phương trung bình) là:
tính toán này:
A) một kỹ thuật dự báo ngắn hạn.
A) không có ý nghĩa trong việc dự báo.
B) một tiêu chuẩn đánh giá dự báo.
B) dùng để xác định sai số của kỹ thuật
C) một kỹ thuật xác định chiều hướng
dự báo.
của các sai số dự báo.
C) làm cơ sở để xác định giá trị dự báo.
D) một tham số trong phân tích chuỗi
D) chỉ B và C đúng.
thời gian.
5) Cho lượng cầu dự báo kỳ vừa qua là 65 và
3) _____ là các kỹ thuật thống kê dùng số
lượng cầu thực tế kỳ vừa qua là 62, lượng
liệu về nhu cầu trong quá khứ để dự đoán
cầu dự báo cho kỳ tới theo san bằng mũ
nhu cầu trong tương lai.
A) Các phương pháp dự báo theo chuỗi đơn giản với α = 0,4 là bao nhiêu?
thời gian. a. 62.
B) Các phương pháp dự báo nhân quả. b. 63,2.
C) Các phương pháp dự báo định tính. c. 63,8.
d. 65.

II. Câu hỏi và bài tập


1) Một lò bánh mì thương mại đã ghi lại doanh số (tá) của ba sản phẩm, như được cho thấy dưới
đây:

Bánh nướng xốp Bánh sữa nhỏ màu


Ngày màu xanh sẫm nâu vàng Bánh nướng nhỏ
1 30 18 45
2 34 17 26
3 32 19 27
4 34 19 23
5 35 22 22
6 30 23 48
7 34 23 29
8 36 25 20
9 29 24 14
10 31 26 18
11 35 27 47
12 31 28 26
13 37 29 27
14 34 31 24
15 33 33 22

a. Dự đoán các đơn đặt hàng cho ngày tiếp theo cho mỗi sản phẩm sử dụng phương pháp ngây
thơ thích hợp.
b. Việc sử dụng số liệu doanh số thay vì lượng cầu hàm ý điều gì?
1/4
2/4 Baøi taäp Chöông 2

2) Lượng cầu bánh bao “Cả Cần” được theo dõi trong suốt 6 tuần qua như sau:

Tuần 1 2 3 4 5 6
Lượng cầu 650 521 563 735 514 596

Hãy dự báo lượng cầu trong tuần thứ 7 bằng cách dùng phương pháp:
a. Trung bình trượt 5 giai đoạn.
b. Trung bình trượt có trọng số 3 giai đoạn với các trọng số là 0,5; 0,3 và 0,2.
c. San bằng mũ với α = 0,1. Giả sử dự báo cho tuần thứ 6 là 600 bánh.

3) Công ty QBFoods sử dụng yến mạch trong một số sản phẩm bột ngũ cốc của mình. Giá yến
mạch thì hay thay đổi, cho nên Quaker muốn dự báo mức giá bình quân theo tuần. Mức giá bình
quân một giạ trong 8 tuần vừa qua là như sau.

Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8
Giá bình quân/giạ ($) 1,16 1,21 1,22 1,25 1,23 1,19 1,20 1,17

a. Sử dụng trung bình trượt có trọng số với n = 3 và các trọng số là 3/6, 2/6 và 1/6, tính các dự
báo trong 5 tuần vừa qua.
b. Tính các dự báo bằng cách sử dụng mô hình san bằng mũ giản đơn với α = 0,30 và dự báo
ban đầu cho tuần 1 là 1,18$.
c. Tính và so sánh độ lệch tuyệt đối trung bình và sai số phần trăm tuyệt đối trung bình cho
từng mô hình trong các tuần từ 5-8.
d. Với mô hình tốt hơn trong số hai mô hình này, tính dự báo cho tuần 9.

4) Lượng cầu thực về một loại sản phẩm của Công ty A trong thời gian qua quan sát được như sau
(Đơn vị tính: sản phẩm):

Quý
Năm I II III IV
1 209 854 628 429
2 213 869 629 420
3 208 859 619 419
4 204 853 624 427

Hãy dự báo lượng cầu cho năm thứ 5 bằng phương pháp bình quân giản đơn và dự báo lượng cầu
cho các quý của năm thứ 5.

5) Sử dụng phương pháp san bằng mũ bậc hai Holt để dự báo lượng cầu cho các thời kỳ 2-7 với dữ
liệu sau. Sử dụng α = 0,2, β = 0,2, I1 = 108, S1 = 0

Thời kỳ 1 2 3 4 5 6
Lượng cầu 108 110 106 108 108 105

6) Kem Bạch Đằng nổi tiếng với kem nhà làm lấy bình dân của mình. Kem được làm tại một nhà
máy nhỏ ở phía sau tiệm. Hai người phụ nữ, là chủ tiệm, muốn xây dựng một mô hình dự báo để họ
có thể lập kế hoạch sản xuất kem và xác định số lượng nhân viên cần có để bán kem ở tiệm. Họ đã
thu thập số liệu về lượng kem ăn bán ra (kg) trong 12 quý qua như sau:
Baøi taäp Chöông 2 3/4

Quý
Năm 1 2 3 4
1994 350 510 750 420
1995 370 480 860 500
1996 450 550 820 570

Hãy xây dựng mô hình san bằng mũ có điều chỉnh xu hướng với α = 0,5 và β = 0,5 để dự báo
lượng cầu và đánh giá độ chính xác của nó sử dụng sai số cộng dồn và sai số trung bình. Dường
như có độ chệch nào trong dự báo không?

Ghi chú:
− MAD (Mean Absolute Deviation: độ lệch tuyệt đối trung bình) chính là MAE (Mean Absolute
Error: sai số tuyệt đối trung bình).
− Sai số (dự báo) tích lũy (hay cộng dồn), ký hiệu là ∑e. Sai số dự báo tích lũy phản ánh độ
chệch (bias) trong các giá trị dự báo, đó là xu hướng dai dẳng cho thấy các giá trị dự báo lớn
hơn hay nhỏ hơn các giá trị thực của một chuỗi thời gian. Một giá trị sai số tích lũy dương lớn
cho biết dự báo hầu như luôn thấp hơn lượng cầu thực, hay chệch xuống dưới (biased low). Một
giá trị sai số tích lũy âm lớn ngụ ý dự báo luôn cao hơn lượng cầu thực, hay chệch lên trên
(biased high).

7) Có số liệu về lượng cầu và số người bán hàng trong bốn thời kỳ như dưới đây:

Số người bán hàng 14 16 12 15


Lượng cầu 40 50 20 42

a. Hãy tìm đường hồi quy thích hợp nhất để dự báo lượng cầu.
b. Nếu có 17 người bán hàng ở thời kỳ tới, dự báo lượng cầu là bao nhiêu?
c. Vẽ đồ thị bốn điểm dữ liệu và đường hồi quy tuyến tính.

8) Hãy vẽ đường đồ thị dữ liệu trên một đồ thị; và kiểm tra bằng mắt rằng một đường xu hướng
tuyến tính là thích hợp. Hãy xây dựng một phương trình xu hướng tuyến tính cho dữ liệu sau. Sau
đó, sử dụng phương trình này để dự đoán hai giá trị tiếp theo của chuỗi.

Thời kỳ: 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Lượng cầu: 44 52 50 54 55 55 60 56 62

9) Hiệu bán gà quay ăn nhanh NMY thử trong 6 ngày đầu với giá bán khác nhau thì số phần bán
được như sau:

Ngày Giá bán Số phần bán được


1 2,70 760
2 3,50 510
3 2,00 980
4 4,20 250
5 3,10 320
6 4,05 480

Hãy tìm phương trình hồi quy và hệ số tương quan.

10) Một nhà quản trị sử dụng phương trình: yˆ=


t 10 + 5t để dự báo lượng cầu. Qua tám thời kỳ vừa
qua, lượng cầu là như sau:
4/4 Baøi taäp Chöông 2

Thời kỳ, t: 1 2 3 4 5 6 7 8
Lượng cầu, D: 15 21 23 30 32 38 42 47

Dự báo này có thực hiện thoả đáng không? Giải thích.

11) Nhà hàng Ngọc Sương chuyên bán đặc hải sản và món được ưa chuộng nhất của nhà hàng là
gỏi Sứa. Ông chủ nhà hàng muốn tính dự báo hàng tuần cho món đặc sản này để biết mà đặt Sứa từ
Nha Trang vào cho vừa đủ. Lượng cầu trong thời gian qua như sau:

Tuần 1 2 3 4 5 6
Số lần khách gọi 50 65 52 56 55 60

a. Dự báo lượng cầu cho các tuần từ 4 đến 6 theo phương pháp trung bình trượt 3 giai đoạn.
b. Dự báo lượng cầu cho 3 tuần nói trên theo trung bình trượt có trọng số 3 giai đoạn với các
trọng số là 0,5; 0,3 và 0,2.
c. So sánh hai dự báo dùng MAD. Dự báo nào có vẻ chính xác hơn?

12) Tháng vừa qua hiệu kem Tiến Đạt có số dự báo và số bán thực tế được ghi lại như sau:

Ngày Số dự báo (kg) Số bán thực tế (kg)


1 210 200
2 235 225
3 225 200
4 470 260

Hãy tính độ lệch tuyệt đối trung bình (MAD).

13) Hai kỹ thuật dự báo khác nhau (F1 và F2) được dùng để dự báo lượng cầu về thùng nước đóng
chai. Lượng cầu thực tế và hai tập dự báo là như sau:

Lượng cầu dự báo


Thời kỳ Lượng cầu F1 F2
1 68 66 66
2 75 68 68
3 70 72 70
4 74 71 72
5 69 72 74
6 72 70 76
7 80 71 78
8 78 74 80

a. Tính MAD cho mỗi tập dự báo. Dựa vào kết quả của bạn, dự báo nào xem ra chính xác
hơn? Giải thích.
b. Tính MSE cho mỗi tập dự báo. Dựa vào kết quả của bạn, dự báo nào xem ra chính xác hơn?
c. Trong thực hành, MAD hoặc MSE sẽ được sử dụng để đánh giá sai số dự báo. Nhân tố nào
có thể làm cho người quản lý chọn dùng tiêu chuẩn đánh giá này chứ không phải tiêu chuẩn
đánh giá khác?
Bài tập Chương 3
QUYẾT ĐỊNH VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG SUẤT VÀ BỐ TRÍ MẶT BẰNG

I. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu đã đưa ra.
1) Các phân xưởng máy, nhà in, tiệm bánh mì, A. thời gian chu kỳ cho hệ thống được
trường học và xưởng mộc là những ví dụ giảm
về: B. hiệu quả của dây chuyền tăng
A. các dự án. C. mức sản xuất giảm
B. sản xuất theo lô. D. chi phí đơn vị giảm
C. sản xuất hàng loạt. E. lượng thời gian nhàn rỗi giảm
D. sản xuất liên tục.
7) Bố trí theo sản phẩm
2) Căn cứ vào những thông tin sau: công suất A. có các lối đi hẹp
hiệu quả = 20 đơn vị một ngày, công suất B. được tổ chức theo chức năng
thiết kế = 60 đơn vị một ngày, và sản lượng C. sử dụng thiết bị đa năng
thực tế = 15 đơn vị một ngày, mức độ sử D. là đặc trưng của những công ty sản xuất
dụng là: hàng hóa theo đơn đơn đặt hàng của
A. 25%. khách
B. 33,3%.
C. 50%. 8) Thời gian chu kỳ không phải là
D. 75%. A. thời gian làm việc hàng ngày chia cho
E. Tất cả đều sai. sản lượng mong muốn.
B. khoảng thời gian tối đa dành cho mỗi
3) Chi phí mà vẫn phát sinh ngay cả khi
nơi làm việc.
không một đơn vị hàng nào được sản xuất
C. cách bao lâu sản phẩm di chuyển khỏi
được gọi là
dây chuyền lắp ráp.
A. định phí.
D. thời gian cần thiết để hoàn thành một
B. biến phí.
sản phẩm từ đầu đến cuối.
C. chi phí trực tiếp.
E. Tất cả đều đúng.
D. Tất cả đều đúng.
9) Nói chung, tồn kho sản phẩm dở dang là
4) Những đặc điểm quan trọng nhất của sản
_____ trong bố trí theo quá trình, và _____
phẩm về mặt lựa chọn qui trình là mức độ:
trong bố trí theo sản phẩm.
A. sinh lời và ổn định
A. ít, nhiều
B. tiêu chuẩn hóa và khối lượng
B. nhiều, ít
C. sử dụng nguyên vật liệu và năng lượng
C. nhiều, nhiều
D. chất lượng và tốc độ
D. ít, ít
5) Điểm hoà vốn theo đơn vị đối với một
10) Sơ đồ trình tự các công việc thực hiện là
doanh nghiệp có định phí 300.000$ một
A. một thiết kế thể hiện sở thích của nhà
năm, chi phí lao động trực tiếp 2,00$ cho
quản trị về vị trí của các phòng ban.
một đơn vị, chi phí vật tư 1,50$ cho một
B. một biểu đồ khái lược sử dụng những
đơn vị, và giá bán 5,00$ cho một đơn vị là
đường kẻ đậm, nhạt biểu thị sở thích về
bao nhiêu?
vị trí.
A. 100.000 đơn vị.
C. một loại sơ đồ bố trí khái lược có tính
B. 150.000 đơn vị.
đến yêu cầu về không gian.
C. 200.000 đơn vị.
D. một mạng lưới mô tả những hạn chế về
D. 1.500.000 đơn vị.
trình tự mà các bước công việc phải
được thực hiện.
6) Khi một dây chuyền lắp ráp không cân
E. Tất cả đều sai.
bằng được thiết kế lại sao cho cân bằng.
Điều nào sau đây là không đúng đối với
11) Phát biểu nào sau đây về thiết kế bố trí theo
một dây chuyền cân bằng?
sản phẩm là đúng?
1/5
2/5 Baøi taäp chöông 3

A. Mối quan tâm chủ yếu khi thiết kế bố 12) Các yếu tố nào sau đây tương thích với việc
trí theo sản phẩm là tối thiểu hóa bố trí mặt bằng theo dạng cố định?
khoảng cách giữa các trạm công tác. A. mức sử dụng trang thiết bị thấp
B. Bước công việc được định nghĩa là một B. thầu thuê lại thiết bị.
nhóm các nhiệm vụ được thực hiện ở C. thiết bị, nguyên vật liệu và nhân công
một trạm công tác. gắn liền với sản phẩm.
C. Quy trình chia đều khối lượng công D. Tất cả những yếu tố trên.
việc ở mỗi trạm được gọi là lập sơ đồ
trình tự các công việc thực hiện. 13) Đánh giá sự gần nhau nào thể hiện tầm
D. Một trong các mục tiêu của cân bằng quan trọng cao nhất của hai bộ phận đặt
dây chuyền là đạt được mức sản lượng gần nhau?
yêu cầu càng có hiệu quả càng tốt. A. A
E. Tất cả đều đúng. B. E
C. I
D. U

II. Câu hỏi và bài tập


1) Một dây chuyền lắp ráp gồm có 5 nhiệm vụ với thời gian 12, 9, 8, 7, và 11 phút. Thời gian chu kỳ
của dây chuyền này là 25 phút. Số nơi là việc tối thiểu trên lý thuyết trong tình huống này là bao
nhiêu?

2) Loại hình bố trí nào mà các nơi làm việc (hay trạm công tác) được sắp xếp theo chức năng thông
thường mà chúng thực hiện không liên quan đến bất kỳ sản phẩm riêng biệt nào?

3) Bố trí như hình sau là loại hình bố trí nào?

4) Bố trí như hình sau là loại hình bố trí nào?

Phoâi lieäu
Tieän Tieän Tieän Maøi Maøi Maøi

Tieän Tieän Tieän Maøi Maøi Maøi

Phay Phay Baøo Baøo Baøo

Phay Phay

5) Quy trình gia công nhiều công việc khác nhau cùng một lúc theo nhóm là _____.

6) Sản lượng kế hoạch một ngày là 150 sản phẩm, sàn xuất 2 ca 8 giờ, mỗi ca được nghỉ là 21 phút, tỷ
lệ sản phẩm không đạt tiêu chuẩn là 2%. Hãy xác định thời gian chu kỳ (hay nhịp sản xuất) của dây
chuyền.

7) Nhà máy LIBICO sản xuất bánh, muốn đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất để có 4 dây chuyền
sản xuất, mỗi tuần làm việc 7 ngày, mỗi ngày 3 ca, mỗi ca 8 giờ. Mức độ sử dụng công suất là 90%.
Mức hiệu quả của toàn bộ hệ thống là 85%. Hãy tính công suất thực tế của LIBICO biết rằng công
suất thiết kế là 65 kg/giờ.
Baøi taäp chöông 3 3/5

8) Công ty chế biến thực phẩm Phú Cường sản xuất các bữa ăn nhẹ mà có thể nấu trên lò vi ba. Quy
trình bao gồm các bước sau đây:
Công suất
Bước công việc Mô tả (đơn vị/giờ)
1 Chuẩn bị thức ăn 200
2 Liệu chừng (đong) và cho vào túi nhựa nhỏ 175
3 Chuẩn bị hộp bìa cứng 200
4 Cho túi nhựa vào hộp 300
5 Gói hộp trong giấy ni lông 200

a. Công suất của hệ thống là bao nhiêu và bộ phận ách tắc là bộ phận nào?
b. Công suất chưa sử dụng sẵn có ở các bộ phận khác là bao nhiêu?
c. Công suất của hệ thống có thể đạt được bằng cách gia tăng công suất cho bộ phận ách tắc là
bao nhiêu?

9) Công ty ngũ cốc Mills Brothers sản xuất một món ngũ cốc lúa mì và nho khô trên một trong các
dây chuyền sản xuất của mình. Một pao 1 nho khô cần cho bốn pao

Công suất
Bước công việc Mô tả (đơn vị/giờ)
A Crush wheat 1.400
B Form flakes 1.200
C Toast flakes 1.600
D Coat raisins 250
E Mix cereal and raisins 1.200
F Put mixture in box 1.100
G Place boxes in shipping containers 1.400

A B C E F G

a. Công suất của hệ thống là bao nhiêu và bộ phận ách tắc là bộ phận nào?
b. Công suất chưa sử dụng sẵn có ở các bộ phận khác là bao nhiêu?
c. Công suất của hệ thống có thể đạt được bằng cách gia tăng công suất cho bộ phận ách tắc là
bao nhiêu?

10) Quán ăn tự phục vụ của trường có thể làm món pizza với chi phí khoảng 0,30$ một phần. Chi phí
sử dụng nhà bếp và nhân viên quán ăn lên tới khoảng 200$ một ngày. Pizza Den gần đó sẽ giao
nguyên chiếc bánh với giá 9,00$ một cái. Nhân viên quán ăn chia chiếc bánh thành 8 phần và phục vụ
khách ăn ở quán như thường lệ. Vì không phải nấu nướng, quán ăn có thể giảm số lượng nhân viên
xuống còn một nửa, kết quả là định phí chỉ có 75$ một ngày. Quán ăn tự phục vụ của trường sẽ tự làm
lấy hay mua của Pizza Den món pizza?

11) Công ty chế biến thực phẩm Nam Á đang xem xét việc có nên đầu tư một trong ba dây chuyền sản
xuất cá hộp. Dây chuyền A nhập từ Nhật Bản, dây chuyền B nhập từ Hàn Quốc và dây chuyền C nhập
từ Đài Loan. Số liệu về lợi nhuận ước tính được ứng với mỗi trạng thái thị trường được cho trong bảng
sau (tính bằng triệu đồng):

1
bằng 0,454 kg
4/5 Baøi taäp chöông 3

Trạng thái thị trường


Dây chuyền
Không hứa hẹn Hứa hẹn Rất hứa hẹn
A 50 200 700
B 70 200 500
C 90 200 400
Xác suất 0,4 0,4 0,2
a. Hãy tính lợi nhuận kỳ vọng của dây chuyền A, B và C
b. Giả sử thông tin về thị trường cho biết khả năng xảy ra thị trường rất hứa hẹn gia tăng (tiến đến
1), thì dây chuyền nào có khả năng được lựa chọn cao hơn?
c. Giả sử thông tin về thị trường cho biết khả năng xảy ra thị trường hứa hẹn gia tăng (tiến đến 1),
thì dây chuyền nào có khả năng được lựa chọn cao hơn?

12) Nhà hàng Kỳ Hoà dự tính mua 1 trong 2 lò nấu tự động với giá bán và mức tiêu thụ năng lượng
tính bằng tiền như sau:

Chi phí Lò A Lò B
Mua thiết bị 100 triệu đồng 60 triệu đồng
Mua nhiên liệu 20.000 đ/giờ 35.000 đ/giờ

Dựa vào số liệu trước đây, nhà hàng dự báo số giờ nấu trong năm tới như sau:

Số giờ nấu Xác suất


2000 0,2
2500 0,4
3000 0,3
3500 0,1

Vậy Nhà hàng nên mua lò nào?

13) Công ty TLB Yogust đã đặt chỉ tiêu sản xuất 600 bánh ngọt trong một tuần làm việc 40 giờ. Sử
dụng thông tin sau đây:

Bước công việc Công việc phải làm trước Thời gian thực hiện (phút)
A  1
B A 2
C B 2
D A, E 4
E  3
F C, D 4

a. Vẽ và ghi nhãn sơ đồ thứ tự các bước công việc thực hiện.


b. Tính thời gian chu kỳ.
c. Tính số nơi làm việc tối thiểu về mặt lý thuyết.
d. Cân đối dây chuyền lắp ráp này theo kỹ thuật thử và sai.
e. Tính hiệu quả của dây chuyền lắp ráp.

14) Speedy Pizza Palace đang điều chỉnh quy trình làm món pizza và xử lý đơn đặt hàng của mình. Để
phân phối nhanh món pizza mới làm ra, sáu bước công việc phải được hoàn thành.
Baøi taäp chöông 3 5/5

Bước công việc Công việc phải làm trước Thời gian (phút)
A Nhận đơn đặt hàng  2
B Nặn bột nhào A 1
C Chuẩn bị lớp mặt trên bánh A 2
D Assemble pizza B, C 3
E Nướng món pizza trong bếp lò D 3
F Phân phối món pizza E 3

a. Lập sơ đồ thứ tự các bước công việc thực hiện.


b. Nếu mức cầu là 120 pizza mỗi tối (từ 5 giờ chiều đến 1 giờ sáng), tính thời gian chu kỳ đối với
quy trình này.
c. Tính thời gian giao hàng đối với quy trình này.
d. Bạn sẽ cân đối dây chuyền này thế nào?
e. Tính hiệu quả của dây chuyền này.
f. Tính số nơi làm việc tối thiểu về mặt lý thuyết. Có cách tốt hơn để bố trí dây chuyền này
không?

15) Xem Bài toán 14, giả sử mức cầu tăng lên 160 pizza mỗi tối.
a. Các bước công việc sẽ được bố trí thế nào để cân đối dây chuyền này?
b. Tính hiệu quả của quy trình này.
c. Tính số nơi làm việc tối thiểu về mặt lý thuyết. Có thể tìm được cách bố trí tốt hơn không?

16) Chi phí các món ăn ở cửa hàng ăn uống phi trường TSN cho trong bảng dưới đây. Phí cố định
hàng tháng là 35.000.000 đồng.
Hãy tính doanh thu hoà vốn của cửa hàng. Nếu cửa hàng phục vụ 52 tuần trong năm và 7 ngày mỗi
tuần thì doanh thu tối thiểu mỗi ngày phải là bao nhiêu để cửa hàng không bị lỗ.

Món ăn Giá bán (đ) Chi phí (đ) Dự báo số đơn vị bán được
Phở gà 2.950 1.250 7.000
Phở bò 2.950 1.200 2.000
Hủ tíu 2.850 1.000 3.000
Bánh mì ốp-la 1.750 550 2.500
Bánh mì pa-tê 1.750 800 2.000
Bánh bao 1.550 470 5.000
Ca-cao sữa 800 300 7.000
Café sữa 750 250 5.000
Nước chanh 590 180 1.000
Bài tập Chương 5
QUẢN TRỊ HÀNG DỰ TRỮ

1. Một công ty xuất nhập khẩu cung cấp cho thị trường trong nước một loại hàng với mức
cầu hàng năm là 120.000 tấn. Chi phí đặt hàng cố định là 400 triệu đồng. Chi phí tồn trữ tính
theo giá mua một tấn là 10%, giá mua của loại hàng này là 600 ngàn đồng một tấn. Thời gian
vận chuyển là 6 tháng. Tìm số lượng đặt mua mỗi lần sao cho tổng chi phí là nhỏ nhất và tìm
điểm đặt hàng lại. (TL: 40.000 tấn; 20.000 tấn)

2. FSF có thể sản xuất hot dog ở mức 5.000 cái/ngày. FSF cung cấp hot dog cho các cửa
hàng và các tiệm ăn ở địa phương ở mức đều đặn là 250 cái/ngày. Chi phí chuẩn bị thiết bị để
sản xuất hot dog là 22$. Chi phí tồn trữ hàng năm là 15 xu/cái. Nhà máy hoạt động 300 ngày
trong một năm. Hãy tìm:
a. cỡ lô tối ưu (TL: 4.812)
b. số lô trong một năm (TL: 15,6)
c. thời gian sản xuất một lô (ngày) (TL: 0,96 ngày)

3. Panzer’s Peanut Butter sử dụng 100 hạt đậu phụng cho mỗi hũ bơ lạc. Công ty có thể đặt
mua hạt đậu phụng từ Công ty JC Peanut hay Công ty Brother Bill’s Peanut. Brother Bill bán
với giá hai hạt đậu phụng cho mỗi xu, và JC bán với giá ba hạt đậu phụng cho mỗi xu. Chi
phí mua (đặt hàng) là 8$ một đơn hàng nếu đơn hàng được đặt với Brother Bill. Khi giao dịch
với JC khối lượng công việc giấy tờ phải làm gấp bốn lần nên chi phí mua là 32$ một đơn
hàng nếu đơn hàng được đặt với JC. Chi phí lưu kho đều là một xu để dự trữ 100 hạt đậu
phụng cho mỗi tuần theo cả hai cách. Mức cầu bơ lạc là 900 hũ một tuần.
a. Panzer’s nên đặt mua hạt đậu phụng từ nhà cung cấp hạt đậu phụng nào?
b. Công ty bao lâu thì sẽ mua hạt đậu phụng?
c. Mức giá tối thiểu mà Panzer’s có thể tính cho mỗi hũ bơ lạc là bao nhiêu?
d. Nếu kho của Panzer’s chỉ có thể tích trữ 180.000 hạt đậu phụng thì chính sách tồn kho
của họ sẽ thế nào?

4. Cửa hàng ăn Phong Lan có nhu cầu nước khoáng La Vie hàng năm 1.800 chai loại lớn.
Chi phí mỗi lần đặt hàng là 16.000đ, chi phí trữ hàng bằng 20% giá mua. Hãng La Vie có
chính sách bán giảm giá như sau:
• Từ 1 đến 99 chai giá 5.000 đ/chai
• Từ 100 chai trở lên giá 4.500 đ/chai
Vậy Phong Lan mỗi lần nên đặt bao nhiêu chai.

5. Một cửa hàng xác định lượng sữa sẽ tiêu thụ trong khu vực họ phục vụ là 6000 hộp trong
năm. Giá mua 7000 đ/hộp. Chi phí đặt một đơn hàng là 2000đ. Chi phí tồn kho một hộp trong
một năm bằng 15% giá mua. Cửa hàng có thể mua với giá 6650 đ/hộp nếu lượng đặt hàng là
3000.
a. Có nên hưởng chiết khấu hay không?
b. Bạn có suy nghĩ gì về các điều kiện khi xét đến khối lượng đặt hàng loại sản phẩm
này?

6. Một xí nghiệp có mức cầu hàng năm về một loại nguyên liệu là 7.000 tấn. Mỗi lần đặt
hàng tốn chi phí cố định là 120.000đ. Chi phí tồn trữ 1 kg trong năm bằng 15% giá mua 1 kg.
Giá mua loại nguyên liệu này như sau:

1/6
2/6 Baøi taäp chöông 5

Số lượng mua (tấn) Giá mua (đ/kg)


Dưới 300 125
Từ 300 đến dưới 500 124
Từ 500 đến dưới 700 123
Từ 700 trở lên 122

Hãy xác định số lượng đặt hàng tối ưu. (TL: 700 tấn)

7. Công ty Đức Phát là một công ty mới chuyên vềđbánh nướng được đóng hộp. Đức Phát
có sự lựa chọn giữa việc làm hay mua hộp được dùng để đặt bánh vào. Nếu công ty tự mình
sản xuất, chi phí sẽ là 0,10$ một hộp với chi phí thiết lập 30$ mỗi lần một đợt sản xuất bắt
đầu. Công ty có năng lực sản xuất 56.250 hộp một tuần. Nếu mua hộp từ một nhà cung cấp
hộp, chi phí sẽ là 15 xu một hộp, với định phí bằng 7,50$ cho một đơn hàng. Trong cả hai
trường hợp, chi phí chứa các hộp trong kho là 3 xu một hộp trong một tuần. Mức cầu bánh
ngọt dự kiến khoảng 50.000 mỗi tuần. Công ty nên mua hộp hay tự sản xuất lấy?

8. Giả sử là mức cầu trung bình về bánh mì ở nhà bạn là 100 lát một tuần và mức cầu đó
thay đổi với độ lệch chuẩn là 40 lát một tuần. Mức phục vụ mong muốn là 97,72%. Để cung
cấp thêm bánh mì (cho đủ lại) mất đúng một ngày. Bạn phải có dự trữ an toàn bao nhiêu?
Điểm đặt hàng lại là bao nhiêu? (TL: 30,2 lát; 44,5 lát)

9. Mức cầu về lò vi ba trong thời gian chờ hàng được nhận thấy phân phối theo phân phối
xác suất sau đây:
Mức cầu 7 8 9 10 11 12
Xác suất 0,03 0,07 0,10 0,70 0,06 0,04
a. Với mức phục vụ 95%, điểm đặt hàng lại nên là bao nhiêu? Dự trữ an toàn là bao
nhiêu? (TL: ROP = 11; SS = 1,19)
b. Nếu mức phục vụ giảm xuống 85% thì điểm đặt hàng lại nên là bao nhiêu? (TL: ROP
= 10)

10. Với dữ liệu ở bài tập 9, chi phí phí thiếu hàng hàm ý bởi việc dùng _____ là bao nhiêu?
a. mức phục vụ 95% và (TL: 20$ cho một cái lò)
b. mức phục vụ 85% (TL: 6,67$ cho một cái lò)

11. Tại sân bay Tân Sơn Nhất, có một quầy bán bánh bích quy vừa mới nướng. Mức cầu hàng
ngày có phân phối như sau:

Bán theo tá 24 25 26 27 28 29 30
Xác suất 0,05 0,10 0,20 0,25 0,25 0,10 0,05

a) Nếu bánh bích quy của quầy bán có giá vốn là 1,10 $/tá và giá bán là 2,00 $/tá, thì chủ
quầy nên đặt mua bao nhiêu tá bánh bích quy mỗi ngày? Bánh bích quy để sau một
ngày sẽ không còn giá trị (nghĩa là giá trị còn lại là 0$). (TL: 27 tá)
b) Nếu chủ quầy quyết định đặt mua 28 tá bánh bích quy mỗi ngày thì lợi nhuận kỳ vọng
sẽ là bao nhiêu?

12. Anh Hai Đảng mỗi tuần cung cấp cho Vinamilk từ 300 đến 500 lít sữa tươi. Vinamilk
mua với giá 2000đ một lít và bán lại với giá 8000đ một lít. Sữa không bán được trong tuần sẽ
Baøi taäp chöông 5 3/6

phải đổ đi vì chua không dùng được. Hãy tính mức dự trữ tối ưu và số lượng trữ hàng ứng với
mức đó.

13. Chị Ba Đào bán sữa đậu nành có nhu cầu trung bình là 200 lít mỗi tuần phân bố theo
đường cong chuẩn với sai lệch chuẩn là 10 lít mỗi tuần. Với Cs = 6000đ một lít và Ce =
2000đ một lít, hãy tìm mức phục vụ tối ưu.

14. Cửa hàng bán bánh Pizza Nguyên My sử dụng mỗi tháng 1.000 hộp cà chua do mỗi ngày
dùng trung bình 40 hộp trong 25 ngày mở cửa trong tháng. Số lượng sử dụng phân bố theo
đường cong chuẩn với độ lệch chuẩn 3 hộp/ngày. Thời gian đặt hàng là 4 ngày. Chi phí trữ
hàng mỗi hộp trong một tháng là 200đ, còn chi phí mỗi lần đặt hàng là 20.000đ.
a. Xác định lượng đặt hàng kinh tế.
b. Tính bao nhiêu hộp cà chua Nguyên My phải có sẵn khi đặt hàng lại để mức phục vụ
đạt 99%.

15. Cửa hàng Ngọc Sương nhận thấy số chai bia trong bình bán ra hàng ngày là 150 chai,
phân bố chuẩn với độ lệch chuẩn là 10 chai mỗi ngày. Thời gian cấp hàng cũng được phân bố
chuẩn với mức trung bình là 6 ngày và độ lệch chuẩn là một ngày. Vậy Ngọc Sương trong
thời gian đặt hàng lại phải có sẵn trong tay là mấy chai để đảm bảo 90% không bị thiếu hàng
trước khi lô hàng đặt mới về đến cửa hàng.

16. Một tiệm bánh đặt hàng thành phần A để sản xuất bánh, thời gian nhận hàng cũng như
mức cầu trong suốt thời gian đặt hàng là bất định. Số liệu quá khứ của tiệm bánh như sau:

Nhu cầu trong thời gian chờ hàng 5 10 15 20 25


Xác suất (p) 0,20 0,30 0,10 0,20 0,20

Chi phí đặt hàng mỗi lần là 1$, chi phí tồn trữ đơn vị một năm là 0,5$, mức cầu trung
bình hàng năm là 10.000 đơn vị và người chủ tiệm yêu cầu 97% mức cầu phải được thỏa
mãn từ cửa hàng.
a. Xác định tiệm bánh nên đặt hàng khi nào và số lượng bao nhiêu?
b. Mức phục vụ thực sự của chính sách trên là bao nhiêu?
c. Xác định lượng hụt hàng trung bình theo chính sách đặt hàng ở câu a?
d. Nếu chi phí do thiếu hàng đơn vị Cs = 0,02$, xác định ROP, giả sử Q được xác định
trong câu a? Mức độ phục vụ theo chính sách này là bao nhiêu?
Bài tập Chương 6
HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP VÀ ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT

1) Công ty Y có những tài liệu về tính hình nhu cầu và chi phí trong sáu tháng như sau:
− Số liệu về nhu cầu:
Tháng 1: 400 sản phẩm Tháng 2: 500 sản phẩm Tháng 3: 550 sản phẩm
Tháng 4: 700 sản phẩm Tháng 5: 800 sản phẩm Tháng 6: 700 sản phẩm
− Số liệu về chi phí:
Chi phí lưu kho một đơn vị sản phẩm: 8 $/tháng
Tiền lương trong giờ lao động chính thức: 10 $/giờ
Tiền lương làm thêm giờ cho lao động chính thức: 16 $/giờ
Chi phí cho sử dụng lao động thuê ngoài: 20 $/giờ
Chi phí cho thôi việc: 100 $/công nhân
Chi phí tuyển dụng thêm: 60 $/công nhân
− Các số liệu khác:
Thời gian sản xuất trung bình hao phí: 4 giờ/sản phẩm
Số lao động chính thức hiện có: 8 nhân công
Số ngày lao động bình quân tháng: 20 ngày
Dự trữ đầu kỳ: Không có
Bạn sẽ chọn chiến lược nào trong các chiến lược sau đây:
a) Tuyển dụng thêm lao động đủ để duy trì mức sản xuất bình quân ngày và duy trì dự trữ vào các
thời điểm nhu cầu thấp và thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng khi nhu cầu tăng lên.
(TL: 169.600$)
b) Duy trì lực lượng lao động hiện tại để đáp ứng nhu cầu. Vào thời điểm thiếu khả năng thì huy
động làm thêm giờ (ngoài 8 giờ chính thức) của lực lượng lao động chính thức. Khi thừa khả
năng thì để lao động nghỉ ngơi. (TL: 187.520$)
c) Tuyển thêm lao động khi cần và cho thôi việc khi không cần. (TL: 149.720$)
d) Duy trì lực lượng lao động hiện tại để đáp ứng nhu cầu. Nếu thiếu khả năng thì huy động làm
thêm giờ của lực lượng lao động chính thức, nhưng không được huy động quá 4giờ/ngày-công
nhân. Sau khi huy động làm thêm giờ mà không đáp ứng đủ cầu thì thuê thêm lao động bên
ngoài. Khi thừa khả năng thì để lao động nghỉ ngơi hưởng 100% lương. (TL: 201.120$)

2) Một nhà hàng thức ăn nhanh lập kế hoạch doanh thu. Trong quá khứ nhà hàng cần một nhân viên
cho mỗi 10.000$ doanh thu. Sự trợ giúp tạm thời thì luôn sẵn có để qui mô lực lượng lao động có thể
thay đổi dễ dàng và rẻ. Nhà hàng cần lập kế hoạch có bao nhiêu nhân viên làm việc mỗi tháng?
Tháng 5 6 7 8 9 10
Doanh thu dự báo 100.000 120.000 130.000 120.000 120.000 100.000

3) Vinamilk lập kế hoạch sản xuất tính theo galông sản phẩm mỗi tháng. Tối đa 1.000 ga-lông có
thể để lại từ tháng này sang tháng tới; nếu không sữa sẽ bị hư. Nếu mức cầu không thể đáp ứng được
trong tháng nhất định, công ty sẽ bị mất doanh số. Chi phí lưu kho là 0,10$ một ga-lông một tháng,
và chi phí do doanh số bị mất là 0,30$ một ga-lông. Sử dụng dự báo mức cầu sau đây, hãy xác định
sản lượng hàng tháng nhằm tối thiểu hoá chi phí tồn kho và doanh số bị mất mà không vượt quá giới
hạn tồn kho.
Tháng 6 7 8 9 10 11
Doanh số dự báo 15.000 22.000 20.000 19.000 18.000 22.000
(ga-lông)

1/4
2/4 Baøi taäp chöông 6

4) Công ty bánh kẹo Biên Hòa sản xuất nhiều loại bánh quy sôcôla tại một nhà máy ở Đồng Nai.
Căn cứ vào các đơn đặt hàng đã nhận và các dự báo về thói quen mua sắm, công ty ước tính mức cầu
cho bốn tháng tới là 850, 1.260, 510 và 980, tính theo đơn vị ngàn cái bánh quy. Trong giai đoạn 46
ngày khi có 120 công nhân, công ty đã sản xuất ra 1,7 triệu bánh quy. Giả sử số ngày làm việc trong
bốn tháng tương ứng là 26, 24, 20, và 17. Hiện thời có 100 công nhân được thuê, và không có tồn
kho ban đầu bánh quy.
a. Lực lượng lao động ổn định tối thiểu cần có để đáp ứng nhu cầu trong bốn tháng tới là bao
nhiêu?
b. Giả sử cI = 10 xu một bánh quy một tháng, cH = 100$ , và cF = 200$ . Hãy đánh giá chi phí
của kế hoạch nhận được ở (a). (Ghi chú: I: lưu kho; H: tuyển dụng; F: sa thải)

5) Công ty sữa Long Đạt có dự báo nhu cầu và khả năng sản xuất như sau:

Đơn vị tính: 1.000 hộp


Quý
1 2 3 4
Nhu cầu 300 850 1500 350
Khả năng sản xuất
- Giờ thường xuyên 450 450 750 450
- Giờ phụ trội 90 90 150 90
- Đặt ngoài 200 200 200 200
Tồn kho đầu kỳ 250
Tồn kho cuối kỳ 300

Các chi phí:


- Giờ thường xuyên 10.000 đ/hộp
- Giờ phụ trội 15.000 đ/hộp
- Đặt ngoài 19.000 đ/hộp
- Tồn kho 3.000 đ/hộp/quý

Không cho phép thiếu hàng.


Hãy dùng cách giải bằng bài toán vận tải để hoạch định kế hoạch sản xuất cho từng quý.
(TL: 40.100.000đ)

6) Nhà quản trị vận hành tại một công ty, vừa nhận được các ước tính mức cầu như sau:

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12


1.000 1.200 1.400 1.800 1.800 1.600

Giả sử chi phí do thiếu hàng là 100$, chi phí tồn trữ tồn kho là 25$ một đơn vị trong một tháng, và
không có tồn kho cuối kỳ, hãy đánh giá hai kế hoạch sau trên cơ sở chi phí gia tăng:
Kế hoạch A: Sản xuất với mức độ ổn định 1.000 đơn vị mỗi tháng (bằng với mức cầu tối thiểu), còn
lại thuê gia công ngoài với chi phí trả thêm 1 60$ cho một đơn vị.
Kế hoạch B: Thay đổi lực lượng lao động, hiện đang thực hiện ở mức sản xuất 1.300 đơn vị một
tháng. Chi phí tuyển dụng thêm thợ là 3.000$ cho mỗi 100 đơn vị được làm ra. Chi phí giãn thợ là
6.000$ cho mỗi 100 đơn vị giảm bớt.

1
premium cost.
Baøi taäp chöông 6 3/4

7) Haifa Instrument, một công ty sản xuất các thiết bị thực phẩm, lập kế hoạch tổng hợp 4 tháng.
Mức cầu và khả năng sản xuất (tính theo đơn vị) được dự báo như sau:

Nguồn khả năng sản xuất Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4


Lao động
Giờ thường xuyên 235 255 290 300
Giờ phụ trội 20 24 26 24
Hợp đồng phụ 12 15 15 17
Mức cầu 255 294 321 301

Chi phí sản xuất một đơn vị là 985$ trong giờ thường xuyên, 1.310$ trong giờ phụ trội, và 1.500
bằng hợp đồng phụ. Chi phí tồn trữ tồn kho là 100$ một đơn vị trong một tháng. Sẽ không có tồn kho
đầu kỳ và tồn kho cuối kỳ. Hãy lập một kế hoạch sản xuất sao cho tối thiểu hóa chi phí sử dụng
phương pháp vận tải.

(TL: 1.186.810$)

8) Công ty Bia Halida có số dự báo mức cầu cho năm tới như sau (1000 lít bia):
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Mức cầu 300 300 350 400 450 500 650 600 475 475 450 450

− Mỗi công nhân trong giờ thường xuyên có thể sản xuất được 10.000 lít bia trong tháng.
− Nếu có làm thêm giờ thì mỗi công nhân cũng làm thêm được 10.000 lít bia mỗi tháng, nhưng một
năm chỉ làm được 3 tháng.
− Công ty có tất cả 40 công nhân.
− Lương tháng mỗi công nhân làm trong giờ là 1 triệu đồng.
− Nếu làm thêm giờ thì lương trả được nhân với 1,5.
− Số giờ làm thêm không được quá 20% số giờ làm thường xuyên trong mỗi tháng.
− Chi phí thuê thêm công nhân là 1 triệu đồng/người.
− Chi phí giãn bớt công nhân là 2 triệu đồng/người.
− Chi phí tồn kho là 60 đồng/lít/tháng.
− Tồn kho đầu tháng 1 là 50.000 lít.
− Không được để thiếu hàng.
Hãy dùng 3 chiến lược sau đây để tìm chi phí thấp nhất:
a. Ổn định lao động.
b. Ổn định lao động có làm thêm giờ.
c. Thuê giãn thợ.
d. Sau đó biện luận xem nên theo chiến lược nào cho có lợi về lâu dài.

9) Mama’s Stuffin’ là một mặt hàng thực phẩm được nhiều người ưa chuộng trong các tháng mùa
thu và mùa đông, nhưng nó khó trồng trọt trong mùa xuân và mùa hè. Sử dụng các dự báo mức cầu
và chi phí sau đây để xác định chiến lược hoạch định sản xuất nào sau đây là tốt nhất cho Mama’s
Stuffin’:
a. Sản xuất ổn định trong suốt mười hai tháng. Phụ thêm vào bằng giờ phụ trội khi cần thiết.
b. Sản xuất nhằm đáp ứng mức cầu mỗi tháng. Làm giảm những biến động trong mức cầu bằng
cách thay đổi qui mô lực lượng lao động.
4/4 Baøi taäp chöông 6

c. Giữ lực lượng lao động ở mức hiện thời. Cho phép những biến động trong mức cầu sẽ được
làm giảm bằng dự trữ, giờ phụ trội và hợp đồng phụ.

Tháng 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2
Mức cầu dự báo 2.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.500 2.500 3.000 9.000 7.000 4.000 3.000

− Không có đơn hàng tồn đọng


− Khả năng làm ngoài giờ mỗi tháng sản lượng trong giờ thường xuyên
− Khả năng đặt ngoài mỗi tháng không giới hạn
− Chi phí sản xuất trong giờ thường xuyên 30 $/pa-lét
− Chi phí sản xuất trong giờ phụ trội 40 $/pa-lét
− Chi phí đặt ngoài 50 $/pa-lét
− Chi phí tồn trữ 2 $/pa-lét
− Không có tồn kho ban đầu
− Lực lượng lao động ban đầu 10 công nhân
− Mức sản xuất 20 pa-lét một công nhân cho một tháng
− Chi phí tuyển dụng 5.000$ một công nhân
− Chi phí sa thải 8.000$ một công nhân

10) Thiết lập mô hình QHTT cho bài toán pha trộn sau: Hàm lượng đường của ba loại nước ép –
cam, chuối và dứa – tương ứng là 10, 15 và 20 phần trăm. Cần phải pha trộn bao nhiêu lít của mỗi
loại với nhau để thu được 4 lít có hàm lượng đường tối thiểu là 17% nhằm tối thiểu hóa chi phí? Chi
phí mỗi lít là 0,2$ cho nước ép cam, 0,3$ cho nước ép chuối và 0,4$ cho nước ép dứa.
(Nguồn: Stevenson & Ozgur, Example 4.3)
GIẢI
Gọi O, B, P lần lượt là số lít nước ép cam, chuối, dứa cần pha trộn.
Tối thiểu hóa Z = 0,2O + 0,3B + 0,4P
tùy thuộc vào
Hàm lượng đường 0,10O + 0,15B + 0,20P ≥ 0,17(O + B + P)
Tổng lượng O + B + P = 4 lít
O, B, P ≥ 0

You might also like