Professional Documents
Culture Documents
1. Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là “ tăng thông lượng đầu vào và giảm
đồng thời hàng tồn kho và chi phí vận hành”.
Đúng vì mtieu qtccu là giảm chi phí hàng tồn kho và cpvc
2. Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là tính hữu hiệu trên toàn hệ thống.
Đúng vì mtieu qtccu là tính hữu hiệu và hiệu quả trên toàn hệ thống
3. Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là tính hiệu quả trên toàn hệ thống.
4. Mục tiêu quản trị chuỗi cung ứng hướng tới việc cân nhắc đến tất cả các thành
tố của chuỗi cung ứng.
1. Vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi rất quyết định sản xuất là: giải quyết
cân đối nhu cầu và hiệu quả.
Sai vì vde cơ bản của NQL khi ra quyết định sx là giải quyết cân đối giữa
tính đáp ứng và tính hiệu quả
2. Vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi rất quyết định sản xuất là: giải quyết
cân đối giữa nhà sản xuất và khách hàng.
3. Vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi rất quyết định sản xuất là: giải quyết
cân đối giữa tính đáp ứng và tính hiệu quả.
4. Vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi rất quyết định sản xuất là: giải quyết
cân đối giữa sản xuất và phân phối.
1. Tồn kho lớn cho phép công ty đáp ứng nhanh chóng những biến động về
nhu cầu khách hàng.
Đúng vì tồn kho lớn thì DN luôn đáp úng đc nhu cầu của KH
2. Việc xuất hiện hàng tồn kho tạo ra một chi phí thấp.
3. Việc xuất hiện hàng tồn kho tạo ra một chi phí đáng kể và để đạt hiệu quả
cao.
Đúng vì tồn kho lớn cho pép cty đáp ứng nhan chóng những biễn động nhu
cầu của KH.
4. Các nhà quản trị chuỗi cung ứng không muốn có tồn kho.
Sai vì tồn kho giúp cty đáp ứng đc yêu cầu của KH và doanh số bán hàng
tăng
1. Tồn kho chu kỳ là khoản tồn kho cần thiết nhằm xác định nhu cầu giữa
giai đoạn mua sản phẩm.
Đúng vì nhiều cty nhắm đến sx or mua lô hàng lớn để đạt đc kinh tế nhờ quy
mô
2. Với lô hàng lớn làm cho chi phí tồn trữ giảm đi.
Sai vì với lô hàng lớn làm cphi tồn trữ tăng lên
3. Tồn kho an toàn là lượng tồn kho được lưu trữ nhằm chống lại sự không
bất chắc.
4. Tồn kho theo mùa là tồn trữ xây dựng dựa trên cơ sở có sẵn.
1. Địa điểm liên quan đến vị trí, địa lý và hoạt động được thực hiện ở các bộ
phận của chuỗi cung ứng.
Đúng vì sự lựa chọn ở đây chính là tính đáp ứng nhanh và tính hiệu quả
2. Các quyết định về địa điểm không ảnh hưởng lớn đến tài chính trong kế
hoạch dài hạn.
Sai vì quyết định về địa điểm xem như là quyết định chiến lược và a/h lớn
đến tchinh trong kế hoạch dài hạn
3. Khi quyết định về địa điểm, các nhà quản trị không cần xem xét các yếu
tố như chi phí phòng ban, lao động, cơ sở hạ tầng,…
Đúng vì nó có tác động mạnh đến chi phí và hoạt động củ ccu
4. Quyết định địa điểm có tác động mạnh đến chi phí và đặc tính hoạt động
của chuỗi cung ứng.
Đúng vì đó là 1 quyết định phản ánh chiến lược cơ cản của cty
1. Việc cân đối giữa tính đáp ứng nhanh và tính hiệu quả thể hiện qua
việc lựa chọn phương thức vận tải.
Đúng vì nó liên quan đến việc di chuyển NVL, bán thành phẩm và thành
phẩm trong ccu
Đúng vì nó vận chuyển hhoa nhanh nhất nhưng cũng tốn chi phí nhất
3. Chi phí vận tải có thể bằng 1/3 chi phí vận hành của chuỗi cung ứng.
Đúng vì quyết định lựa chọn phương thức vchuyen rất quan trọng
4. Sản phẩm càng có giá trị cao thì mạng lưới vận tải cần chú trọng nhiều
hơn vào độ linh hoạt.
Sai vì sp có giá trị càng cao (linh kiện điện tử, dược phẩm…) thì mạng
lưới pphoi nhiều sẽ làm nổi bật tính đáp ứng
1. Thông tin là nền tảng để đưa ra các quyết định liên quan đến bốn động cơ
chi phối chuỗi cung ứng.
Sai vì nó đưa ra quyết định đối vói 4 tác nhân thúc đẩy ccu
2. Thông tin được sử dụng nhằm 3 mục đích: Phối hợp các hoạt động bốn
yếu tố; Dự đoán; Lên kế hoạch.
Sai vì nó đc sử dụng nhằm 2 MĐ: phối hợp các hoạt động hàng ngày liên
quan đến 4 yếu tố và dự đoán, lên kế hoạch.
3. Thông tin được sử dụng nhằm 2 mục đích: Phối hợp các hoạt động thường
ngày liên quan đến việc vận hành bốn yếu tố chi phối chuỗi cung ứng; Dự
đoán và lên kế hoạch để lường trước và đáp ứng được các nhu cầu trong
tương lai.
4. Việc các thông tin phong phú, chính xác có thể giúp doanh nghiệp đưa ra
những quyết định điều hành sản xuất rất hiệu quả, dự báo chính xác hơn.
Đúng vì thông tin chính xác giúp DN dự báo tốt hơn và hoạt động cung ứng
hiệu quả
1. Các công ty chia sẻ với nhau càng nhiều thông tin về nguồn cung sản
phẩm, nhu cầu khách hàng, các dự đoán thị trường cùng với kế hoạch sản
xuất thì hoạt động kinh doanh của họ càng linh hoạt hơn.
2. Vấn đề công khai thông tin sẽ xuất hiện nhiều chi phí tiềm ẩn với sự cạnh
tranh tăng cao sẽ gây tổn hại cho khoản lợi nhuận có thể thu được của
công ty.
3. Chuỗi cung ứng được xem như là một phần tất yếu cần có để đáp ứng
những yêu cầu của khách hàng.
4. Chuỗi cung ứng không hỗ trợ cho chiến lược kinh doanh của công ty.
1. Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả đòi hỏi phải cải tiến đồng thời cả
chất lượng dịch vụ khách hàng lẫn hiệu quả điều hành nội của công ty
tham gia trong chuỗi cung ứng.
2. Các nhà quản trị chuỗi cung ứng không cần tìm cách cân bằng hiệu
quả giữa nhu cầu khác nhau.
3. Quản trị chuỗi cung ứng giống với quản trị Marketing.
4. Quản trị chuỗi cung ứng coi chuỗi cung ứng và các tổ chức trong đó là
một thực thể độc lập.
Câu 10: Trả lời Đúng/ Sai. Giải thích ngắn gọn
1. Trong bất kỳ chuỗi cung ứng nào luôn có sự kết hợp các công ty thực
hiện các chức năng khác nhau.
2. Chuỗi cung ứng giống với hậu cần.
3. Để quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả, bạn phải có hiểu biết về mỗi
động năng “ Sản xuất; Lưu kho; Địa điểm; Vận tải và Thông tin” cùng
cách thức vận hành của nó.
4. Một doanh nghiệp phải nhận diện được năng lực cốt lõi của mình,
đồng thời tự xác định được chỗ đứng của mình trong chuỗi cung ứng.
Câu 11: Trả lời Đúng/ Sai. Giải thích ngắn gọn
1. Xây dựng chuỗi cung ứng là không quan trọng trong chiến lược tiếp
cận những thị trường mục tiêu của doanh nghiệp.
2. Thiết lập được chuỗi cung ứng đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày càng
tốt hơn, sẽ giành được thị phần của các đối thủ cạnh tranh, đồng thời
thu được nhiều lợi nhuận hơn.
3. Có ba bước để điều chỉnh chuỗi cung ứng tương thích với chiến lược
kinh doanh.
4. Không có một mô hình nào vĩnh viễn phù hợp cho một chuỗi cung
ứng.
Câu 12: Trả lời Đúng/ Sai. Giải thích ngắn gọn
Câu 13: Trả lời Đúng/ Sai. Giải thích ngắn gọn
1. Chuỗi cung ứng đơn giản khác với chuỗi cung ứng mở rộng.
2. Quản trị chuỗi cung ứng không quan tâm đến thị trường mà công ty
bạn phục vụ.
3. Để chiếm lấy thị phần và lợi nhuận cao thì không cần quan tâm đến
năng lực cốt lõi của công ty bạn.
4. Khi biết được loại thị trường nào công ty phục vụ thì không cần phát
triển công suất của chuỗi cung ứng.
Câu 14: Trả lời Đúng/ Sai. Giải thích ngắn gọn
1. Năm yếu tố dẫn dắt chuỗi cung ứng quyết định tính đáp ứng nhanh và
hiệu quả.
2. Để thực hiện hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng không quan tâm những
đòi hỏi của khách hàng.
3. Để thực hiện thành công quản trị chuỗi cung ứng không cần xác định
năng lực cốt lõi của công ty.
4. Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả chuỗi cung ứng của công ty bạn
không cần công tác với các công ty khác.
Câu 15: Trả lời Đúng/ Sai. Giải thích ngắn gọn
1. Để theo kịp với thời đại hì các công ty liên tục cải tiến, phát triển khả
năng chuỗi cung ứng của nó.
2. Chuỗi cung ứng của một công ty có tác động to lớn đến khả năng thực
hiện mô hình kinh doanh thành công.
3. Mục đích của chuỗi cung ứng là gia tăng mức tiêu thụ hàng hóa và
dịch vụ cho đến tận tay khách hàng cuối cùng, đồng thời giảm chi phí
tồn kho và chi phí kinh doanh.
4. Các công ty cần phải biết cách kết hợp các chuỗi cung ứng của họ với
các nhu cầu thị trường mà công ty phục vụ.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thành phần nào không nằm trong chuỗi cung ứng:
a. 3
b. 4
c. 5
d.6
a. Xác định địa điểm và chi phí vận chuyển tối ưu.
c. Xác định sản phẩm nào được sản xuất và với số lượng bao nhiêu.
d. Tăng thông lượng đầu vào, giảm tổn kho và chi phí hợp lý.
a. Dòng lưu chuyển nguyên vật liệu từ gốc đến người tiêu dùng cuối cùng
b. Những người sử dụng nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất
c. Quản lý tình hình nguyên vật liệu như quản lý tài sản lưu động
d.Quản lý những hoạt động của nhà cung cấp như bảo trì, sửa chữa, vận hành.
Câu 5: Yếu tố nào sau đây không thuộc mô hình “nghiên cứu hoạt động chuỗi
cung ứng”
a. Phân phối
d. Lập kế hoạch
Câu : Chúng ta sử dụng số đo sau đây để đo lường hiệu quả của chuỗi cung
ứng:
a. Mức độ phát triển kênh phân phối
b. Hiệu quả nội bộ
c. Mức độ phục vụ khác hàng
d. Chỉ b và c là đúng
Câu 7: Nghiên cứu hoạt động chuỗi cung ứng, Hội đồng cung ứng phát
triển mô hình gồm 4 yếu tố: Lập kế hoạch, tìm nguồn cung ứng, Sản xuất
và phân phối. Mô hình này gọi là:
e. SWOT
f. SCOR
g. CFRS
h. Không có đáp án nào đúng
Câu 8: Có mấy bước để điều chỉnh chuỗi cung ứng tương thích với chiến
lược kinh doanh:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 9: Những quyết định tác động đến năm động năng nhằm tạo ra:
a. Tính chính xác và hiệu quả
b. Tính hiệu quả và đáp ứng nhanh
c. Tính đáp ứng nhanh và chính xác
d. Tính chính xác và đúng lúc
Câu 10: Có mấy quyết định lưu kho:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 11: Có mấy phương tiện vận tải:
a. 3
b. 4
c. 5
d.
Câu 12: Trong bất kỳ một chuỗi cung ứng nào, thông tin được sử dụng
nhằm mấy mục đích:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 13: Có mấy cách tiếp cận chính dùng cho việc lưu kho hàng hóa:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 14: Một địa điểm tốt là:
a. Gần với khách hàng và nhà xưởng
b. Gần với khách hàng và một vị trí trung tâm phục vụ cho các khu
vực rộng lớn
c. Gần các nhà máy và phân xưởng
d. Gần kênh phân phối và bán lẻ
Câu 15: Các đối tượng tham gia vào chuỗi cung ứng:
a. Nhà sản xuất; Nhà phân phối; Nhà bán lẻ; Khách hàng
b. Nhà sản xuất; Nhà phân phối; Nhà bán lẻ; Khách hàng; Các nhà
cung cấp dịch vụ
c. Nhà sản xuất; Nhà bán lẻ; Khách hàng; Các nhà cung cấp dịch vụ
d. Nhà sản xuất; Nhà phân phối; Khách hàng; Các nhà cung cấp dịch
vụ
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG