You are on page 1of 13

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


----

TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: ERP (SCM)

Giảng viên hướng dẫn: Trịnh Huỳnh Quang Cảnh


Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Lệ Mi
Lớp: 22CBUS50313102. MSSV: 88221020201
1. BÀI TOÁN VẬN TẢI

1.1. Bối cảnh tình huống


Giới thiệu công ty: Công ty TNHH CALOFIC là Công ty liên doanh giữa Tổng Công ty
Công Nghiệp Dầu thực vật Việt Nam (VOCARIMEX) và Tập đoàn Wilmar International,
Singapore. CALOFIC đã trở thành thương hiệu quen thuộc đối với khách hàng và người
tiêu dùng thông qua các nhãn hiệu dầu thực vật nổi tiếng như Neptune, Simply, Meizan,
Kiddy, Cái Lân. Công ty TNHH CALOFIC hiện tại đang có 2 nhà máy sản xuất được đặt
tại Quảng Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh. Các sản phẩm dầu thực vật của công ty được
vận chuyển các kho hàng nằm tại Cần Thơ, Quảng Bình, Bắc Giang.

1.2. Ứng dụng thực tiễn


1. Giới thiệu kế hoạch vận tải hiện tại (currency shipping plan) trong tình huống bài toán
vận tải mà bạn xây dựng
Nhà máy Quảng Ninh vận chuyển dầu ăn cho kho tại Bắc Giang còn lại vận chuyển cho
kho Quảng Bình, Cần Thơ. Nhà máy TP.HCM vận chuyển dầu ăn cho kho tại Cần Thơ
còn lại vận chuyển cho kho Quảng Bình và Bắc Giang.
Nhà máy Sản lượng
Quảng Ninh 1000 tấn
TP.HCM 1000 tấn
Tổng 2000 tấn
Bảng 1: Sản lượng của các nhà máy

Kho hàng Phân bổ


Cần Thơ 800 tấn
Bắc Giang 700 tấn
Quảng Bình 500 tấn
Tổng 2000 tấn
Bảng 2: Nhu cầu của các kho hàng

Kế hoạch vận chuyển hiện tại của công ty được thể hiện ở bảng dưới đây:
From/To Kho Hàng
Nhà máy Cần Thơ Bắc Giang Quảng Bình
Quảng Ninh 200 500 300
TP.HCM 600 200 200
Bảng 3: Kế hoạch vận chuyển hiện tại của công ty
2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán vận tải
Công ty hiện đang xem xét lại chiến lược vận chuyển hiện tại để xem liệu có thể phát
triển một kế hoạch vận chuyển mới để giảm tổng chi phí vận chuyển đến mức tối thiểu
tuyệt đối.
3. Thiết lập bảng số liệu chi phí vận tải cho tình huống
Chi phí vận tải được thể hiện ở bảng dưới đây: (triệu/container)
From/To Kho Hàng
Nhà máy Cửa Lò Quảng Ninh Hải Phòng
Quảng Ninh 7000 4500 3000
TP.HCM 2000 4000 5000
Bảng 4: Chi phí vận tải của công ty

Tổng chi phí vận chuyển hiện tại =


200*7000+500*4500+300*3000+600*2000+200*4000+200*5000= 7550000 (đồng)
4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows (chụp màn hình phần nh ập
dữ liệu, hàm điều kiện và kết quả)

4.1. Excell Solver:


Bước 1: Nhập dữ liệu

Bước 2: Nhập ràng buộc


Bước 3: Kết quả

4.2. QM for Window:


Bước 1: Nhập dữ liệu

Bước 2: Kết quả


5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel Solver và QM
for Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (The network representation of
transportation problem)
Như vậy sau khi tính toán thì ta thấy cung và cầu phù hợp sẽ là :

 TP.HCM vận chuyển cho Cần Thơ 800, Bắc Giang 200

 Quảng Bình vận chuyển cho Bắc Giang 500 và Quảng Bình 500 Để
chi phí vận chuyển là thấp nhất.
Tổng chi phí của kế hoạch vận tải này là 6,150 triệu VND, giúp cho công ty gốm sứ cao
cấp Minh Long tiết kiệm được 1,4 triệu đồng/năm.

2. BÀI TOÁN TỒN KHO


2.1. Bối cảnh tình huống công ty TNHH Vinatan Việt Nam:
Công ty TNHH Vinatan Việt Nam là nhà chuyên cung cấp sữa, đặc biệt là sữa hạt đậu nành
FAMI ở địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Hiện Vinatan cung cấp cho 250 các siêu thị lớn nhỏ, các
tạp hóa và các chuỗi cà phê, nước giải khát trên địa bàn. Hàng tháng, Vinatan cung cấp đến
các địa điểm trên trung bình đều đặn khoảng 700 thùng (48 hộp x 180ml/ thùng). Chính sách
đặt hàng của Vinatan trước đến nay từ FAMI là 1400 thùng mỗi 2 tháng. FAMI sẽ vận chuyển
đến nơi sau 7 ngày kể từ ngày đặt hàng.
Quy trình đặt hàng của Vinatan: Đặt hàng FAMI  thanh toán  nhận hàng
đưa vào kho nhập liệu.

Vinatan đang đối mặt với việc nhìn nhận liệu 1400 thùng sữa có phải là mức tồn kho hợp lý?
Để biết được cần suy xét và nhận định rõ các loại chi phí sau để áp dụng vào mô hình Basic
EOQ:
- Chi phí mua hàng: Vinatan nhận sữa từ FAMI với giá 230.000 đồng/ thùng

- Chi phí hành chính:

• Chi phí lao động (65.000 đồng/ giờ, thời gian lao động liên quan đến đặt hang
là 20 giờ): 65.000 x 20 = 1.300.000 đồng
• Chi phí văn phòng, giám sát, vật dụng,…: 500.000 đồng
Tổng: 1.300.000 + 500.000 = 1.800.000

- Chi phí giữ hàng:

• Chi phí cơ hội khi Vinatan phải giữ lượng hàng lớn 1400 thùng khi chưa bán
hàng được, được ước tính khoảng 10%/ năm.
• Chi phí khác (mặt bằng kho, bảo hiểm, thuế,…) ước tính khoảng 7% giá trị
trung bình của những thùng sữa đang được giữ
- Giá trị hàng tồn kho: 10% + 7% = 17%
- Tổng chi phí liên quan giữ hàng tồn kho khi hàng năm mà công ty phải chịu:
17% x 230.000 = 39.100 đồng/ thùng
- Số ngày làm việc trong một năm là 340 ngày.

2.2. Ứng dụng thực tiễn


2.2.1. Mô hình Basic EOQ
1. Giới thiệu mô hình Basic EOQ trong tình huống bài toán tồn kho mà bạn xây dựng.
Từ những yếu tố chi phí và sản lượng được đề cập ở phần tình huống trên, ta có mô hình
Basic EOQ trong tình huống bài toán tồn kho của công ty Vinatan được giả định như bảng
sau:
D 8400 (thùng) Demand/ cost
K 1.800.000 (đồng) Setup cost
h 39.100 (đồng) Unit holding cost
L 7 (ngày) Lead time in days
WD 340 (ngày) Working days/ year
Q 1400 (thùng) Order Quantity
D: Nhu cầu tồn kho hằng năm (demand/year)

K: Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng (setup cost)

h: Chi phí lưu kho cho một đơn vị hàng hóa (unit holding cost)

L: Thời gian chờ hàng (lead time in days)


WD: Số ngày làm việc trong năm (working days)
Q: Lượng đặt hàng tối ưu của công ty (Q optimal)
2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán.

Vấn đề đặt ra liệu rằng Vinatan tồn kho 1400 thùng sữa có phải là mức hợp lý? Công ty cần
xác định lượng đặt hàng tối ưu để giảm tối đa chi phí của công ty Vinatan mà vẫn đáp ứng
được lượng cầu của người tiêu dùng.
3. Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình này (The pattern of
inventory levels over time assumed by the basic EOQ model).
Mức tồn kho gần như tuân theo mô hình răng cưa trong thời gian một năm được thể hiện trong
hình dưới đây. Biểu đồ bắt đầu tại thời điểm 0 khi giao hàng vừa đến. Sau đó, trong mỗi chu
kỳ hai tháng, mức tồn kho giảm với tốc độ ổn định từ 1400 xuống 0, do đó mức tồn kho trung
bình là 700.

4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows


- Xây dựng mô hình trên Excel Solver:
- Xây dựng mô hình trên QM:
5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel Solver và QM
for Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (QM for windows).

Đồ thị thể hiện giải pháp tối ưu của mô hình Basic EOQ trên QM for Windows

Từ Excel Solver và QM ta thấy được lượng đặt hàng đã thay đổi từ 1400 xuống còn 879. Nhìn
vào đồ thị cho thấy lượng đạt hàng tối ưu là 879,43 thì tổng chi phí đạt giá trị nhỏ nhất tại
điểm giao nhau của đường cong chi phí đặt hàng và đường thẳng của chi phí lưu kho. Tại
lượng đặt hàng tối ưu là 489.9 thì chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng là 17.192.910 VND và
chi phí biến đổi thấp nhất là 34.385.810 VND. Vinatan tiến hành đặt hàng khi lượng hàng
tồn kho còn lại là 173 (thùng sữa đậu nành FAMI).

2.2.2. Mô hình EOQ with Planned Shortages


1. Giới thiệu mô hình EOQ with Planned Shortages trong tình huống bài toán tồn kho mà
bạn xây dựng.
Mô hình EOQ with Planned Shortages trong tình huống bài toán tồn kho của Vinatan:

+ Cho phép xảy ra sự thiếu hụt nằm trong dự tính

+ Chi phí phát sinh do thiếu hụt là 25.000 đồng/thùng sữa

Trong một năm, xảy ra tình trạng thiếu hụt hàng trong tổng cộng 30 ngày (1/12 năm), tổng số
cà phê thiếu hụt là 120 thùng. Số cà phê bị thiếu trung bình trong cả năm là 120×1/12 = 10
thùng. Do đó, chi phí do sự thiếu hụt hàng năm là 10 × 25.000 = 250.000 đồng.
D 8400 (thùng) Demand/ year
K 1.800.000 (đồng) Setup cost
h 39.100 (đồng) Unit holding cost
p 25.000 (đồng) Unit shortage cost

2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán.

Đưa ra mô hình EOQ with Planned Shortages tối ưu cho Vinatan xác định số lượng đặt hàng
(Q) và lượng thiếu hụt tối đa (S) sao cho tổng chi phí biến đổi (TVC) trong mô hình Basic
EOQ của Vinatan đạt mức tối thiểu.
3. Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình này (The pattern of
inventory levels over time assumed by the EOQ model with Planned Shortages).
4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows (chụp màn hình phần nhập
dữ liệu, hàm điều kiện và kết quả).
- Xây dựng mô hình trên Excel Solver:
5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel Solver và QM
for Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (QM for windows).
Từ Excel Solver và QM for Windows ta thấy được mô hình EOQ with Planned Shortages có
tổng chi phí thấp hơn mô hình Basic EOQ. Nhìn vào đồ thị cho ta thấy lượng đặt hàng tối ưu
là 1408,19 và tại đây tổng chi phí là thấp nhất. Công ty nên chọn lượng đặt hàng tối ưu là
1408, và số đơn đặt hàng tối ưu hàng năm là 6.
Đây là lượng đặt hàng lý tưởng nhất mà công ty nên sử dụng để giảm tổng chi phí nắm
giữ cũng như chi phí đặt hàng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


- Kênh thông tin của FAMI (Vinasoy):
https://vinasoy.com/nhan-hieu/sua-dau-nanh- fami

- Kênh thông tin Calofic:


https://www.calofic.com.vn/?fbclid=IwAR1ni3L5cPuibOVhdJVPDaDU1VJEFxMNOH2f
WpwUrsb_uZZYysZ3XwOhl0o

You might also like