You are on page 1of 17

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.

HCM
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

ĐỀ TỰ LUẬN KHÔNG THUYẾT TRÌNH CUỐI KỲ


MÔN: ERP-SCM

Lớp: KMC01
Ngành: Kinh doanh thương mại
Khóa: K45
Tên SV: Nguyễn Huỳnh Bảo Trân
Giảng viên phụ trách: Nguyễn Thị Hồng Thu

TPHCM , 25/6/2021

1
1. GIỚI THIỆU
 Lời cam kết: Tiểu luận này do một mình sinh viên xây dựng, xử lý, không sao chép từ bất cứ
bài viết của bất cứ tổ chức và cá nhân nào khác.
 Nhận xét của giáo viên:

 Tóm lược: Bài tiểu luận gồm 2 bài toán về vấn đề vận tải và tồn kho

MỤC LỤC

2
1. GIỚI THIỆU
2. NỘI DUNG
2.1. Bài toán vận tải (5 điểm)
2.1.1. Bối cảnh tình huống
2.1.2. Ứng dụng thực tiễn
2.2. Bài toán tồn kho (5 điểm)
2.2.1. Bối cảnh tình huống
2.2.2. Ứng dụng thực tiễn
 Mô hình Basic EOQ
 Mô hình EOQ with Planned Shortages

2. NỘI DUNG: Bài làm bao gồm 2 phần (bài toán vận tải và bài toán tồn kho)
3
hần Nội dung
Bài toán vận tải
Bối cảnh tình huống
Dựa vào tình huống P&T Co. đã học, bạn hãy xây dựng 1 tình huống tương tự với các thông
tin về lĩnh vực hoạt động, kết quả kinh doanh mới nhất và đặc biệt là bài toán vận tải mà doanh
nghiệp của bạn phải giải quyết.

Công ty Tân Cảng Sài gòn là một công ty chuyên cung cấp,  khai thác cảng container chuyên
nghiệp, hiện đại và lớn nhất Việt Nam với các dịch vụ khai thác cảng biển như: Dịch vụ xếp dỡ
hàng hóa, dịch vụ Logistics, dịch vụ hàng hải, cứu hộ, cứu nạn, hoa tiêu, địa ốc, cao ốc văn phòng,
xây dựng công trình dân sự, quân sự... và vận tải đa phương thức. Công ty có các ICD tại các vị trí
trung tâm, các khu công nghiệp lớn như ICD Tân Cảng- Sóng Thần (Bình Dương), ICD Tân Cảng-
Long Bình (Đồng Nai), ICD Tân Cảng – Nhơn Trạch, ICD Tân Cảng – Tây Ninh. Các sản phẩm ở
các khu công nghiệp ở Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, TPHCM và ở khu vực Đồng Bằng sông
Cửu Long.

Ứng dụng thực tiễn (3 điểm)


1. Giới thiệu kế hoạch vận tải hiện tại (currency shipping plan) trong tình huống bài toán
vận tải mà bạn xây dựng.
1. Các nhà máy ở khu vực Tây Ninh, Đồng Nai sẽ vận chuyển hàng hóa đến các ICD ở Tây Ninh
và ICD Nhơn Trạch
2. Bình Dương, TPHCM là hai trung tâm công nghiệp lớn nên hàng hóa sẽ vận chuyển đến ICD
Tân Cảng Sóng Thần và ICD Tân Cảng- Long Bình
3. Các nhà máy ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long sẽ vận chuyển hàng hóa đến ICD Tân Cảng
Sóng Thần và phần còn lại sẽ chuyển đến ICD Tân Cảng Tây Ninh
Nhà máy Đầu ra
Nhà máy ở khu vực Tây Ninh 30 container
Nhà máy ở khu vực Đồng Nai 40 container
Nhà máy ở khu vực Bình Dương 75 container
Nhà máy ở khu vực Đồng Bằng sông Cửu Long 50 conatiner
Nhà máy ở khu vực TPHCM 150 container

ICD Phân phối


ICD ở Tây Ninh 35 container
ICD Nhơn Trạch 40 container
ICD Tân Cảng Sóng Thần 120 container
ICD Tân Cảng- Long Bình 150 container

Kế hoạch vận tải hiện tại

From To ICD Tây ICD Nhơn ICD Tân


Ninh Trạch Cảng Sóng
Thần

4
Nhà máy ở khu vực Tây Ninh 30
Nhà máy ở khu vực Đồng Nai 40
Nhà máy ở khu vực Bình Dương 50
Nhà máy ở khu vực Đồng Bằng sông Cửu Long 5 45
Nhà máy ở khu vực TPHCM 25

2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán vận tải.
Click vào ô này và trình bày câu trả lời ở đây:
Chúng tôi nhận thấy rằng việc phân phối vận chuyển của công ty chưa hiệu quả và chi phí vận
chuyển vẫn còn cao vì thế cần một giải pháp tối ưu hóa các chi phí vận chuyển này.

3. Thiết lập bảng số liệu chi phí vận tải cho tình huống.
Click vào ô này và trình bày câu trả lời ở đây:
Bảng số liệu chi phí cho mỗi container
From To ICD Tây ICD Nhơn ICD Tân
Ninh Trạch Cảng Sóng
Thần
Nhà máy ở khu vực Tây Ninh 10 triệu 20 triệu 22 triệu
Nhà máy ở khu vực Đồng Nai 27 triệu 7 triệu 15 triệu
Nhà máy ở khu vực Bình Dương 17 triệu 12 triệu 6 triệu
Nhà máy ở khu vực Đồng Bằng sông Cửu Long 27 triệu 25 triệu 16 triệu
Nhà máy ở khu vực TPHCM 25 triệu 14 triệu 12 triệu

4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows (chụp màn hình phần nhập dữ
liệu, hàm điều kiện và kết quả)

5
6
5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel Solver và QM for
Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (The network representation of transportation
problem)
So với kế hoạch vận tải ban đầu công ty đã giảm đáng kể chi phí vận chuyển từ 4.510 tỷ đồng
xuống còn 4.285 tỷ đồng.

7
Bài toán tồn kho (5 điểm)
Bối cảnh tình huống (1 điểm)
- Dựa vào tình huống ACT Co. đã học, bạn hãy xây dựng 1 tình huống tương tự với các
thông tin về lĩnh vực hoạt động, kết quả kinh doanh mới nhất và đặc biệt là bài toán tồn kho
mà doanh nghiệp của bạn phải giải quyết.
Hướng dẫn: Các bạn có thể tham khảo từ các nguồn trên Internet về hoạt động tổng quan
của các doanh nghiệp tại Việt Nam để xây dựng. Ví dụ:
https://www.gemadept.com.vn/tong-quan-5027/index.html
Click vào ô này và trình bày câu trả lời ở đây:
Liên doanh “K”line – Gemadept Logistics (KGL) được thành lập năm 2014, thừa hưởng thế mạnh
của cả hai bên, với bề dày kinh nghiệm hàng trăm năm của “K”line Nhật Bản và với vị thế nhà
Khai thác cảng – Logistics hàng đầu Việt Nam của Gemadept. Nhằm đáp ứng nhu cầu tăng cao về
dịch vụ Logistics cho loại hàng hóa đặc thù này, Trung tâm Tiếp vận dịch vụ xe ô tô “K”line
Gemadept, loại hình dịch vụ tiếp vận xe ô tô lần đầu tiên có ở Việt Nam, đã chính thức hoạt động
và đón nhận lô xe đầu tiên của khách hàng từ tháng 10/2016. Chính sách của KGL là mỗi tháng sẽ
nhập khẩu khoảng 500 chiếc xe. Đơn hàng được đặt đúng lúc để có giao hàng đến khi hết hàng tồn
8
kho. Mức tồn kho trung bình là 250.
Các chi phí bỏ ra cho hàng tồn kho
Gía mua xe: 900 triệu/chiếc
Chi phí quản lý để đặt hàng: 50 triệu/chiếc
Chi phí hằng năm để giữ xe trong kho: 100 triệu
Chi phí hằng năm của việc hết hàng: 90 triệu

Ứng dụng thực tiễn (4 điểm)


Mô hình Basic EOQ (2 điểm)
1. Giới thiệu mô hình Basic EOQ trong tình huống bài toán tồn kho mà bạn xây dựng.
D = annual demand rate = number of units being withdrawn from inventory per year
=12 (250)=3000 chiếc được bán ra mỗi năm
Daily demand = D/ 250 days = 3000 chiếc được bán ra mỗi năm /250 ngày làm việc 1 năm = 12
chiếc bán ra mỗi ngày
Recorder point= = (12 chiếc/ngày) (30 ngày) = 360 chiếc

2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán.


Click vào ô này và trình bày câu trả lời ở đây:
Công ty có ý định giảm số lượng đặt hàng tồn kho nhưng không biết có ảnh hưởng tới việc cung
cấp đủ cho khách hàng hay không.

3. Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình này (The pattern of
inventory levels over time assumed by the basic EOQ model).
Click vào ô này và trình bày câu trả lời ở đây:

9
4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows (chụp màn hình phần nhập dữ
liệu, hàm điều kiện và kết quả).

Mô hình EQQ cho Q= 500 hiện tại của công ty

10
Bảng dữ liệu phân tích Q từ thấp tới mức 500 như hiện tại để xem các chi phí thay đổi như thế nào.
Theo như bảng trên ta có thể thấy tổng chi phí biến đổi rất rõ ràng. Q càng lớn thì tổng chí phí càng
cao. Vì thế chúng ta nhận thấy rằng số lượng Q từ 50- 100 là có thể giảm thiểu được tổng chi phí.

11
12
Bằng Excel Solver và QM for Windows chi phí thấp nhất khi Q=54.77226

5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel Solver và QM for
Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (QM for windows).
Kết quả từ Excel Solver và QM for Windows cho ta thấy rằng Q=54.77226 là giảm thiểu chi phí
thấp nhất cũng như đảm bảo sự cân bằng giữa các chi phí.

13
Qua đồ thi trên ta có thể thấy Q=54,77 tiết kiệm chi phí so với chính sách hiện tại, vừa đảm bảo cân
bằng Holding cost và Setup cost vừa có tổng chi phí thấp nhất. Chi phí giảm từ 25300 xuống còn
5477. 226

Mô hình EOQ with Planned Shortages (2 điểm)


1. Giới thiệu mô hình EOQ with Planned Shortages trong tình huống bài toán tồn kho mà
bạn xây dựng.
Mô hình EQQ with planned Shortages với tình huống tồn kho của KGL
K= 50
h= 100
p= 90
Q* = 80 chiếc (order quantity)
S* = 42 chiếc (maximum shortage)
Q* - S* = 38 tires (maximum inventory level)
TVC=3770
Reorder point =–S* + (daily demand) (lead time)
= –42 chiếc + (12 chiếc/ngày) (30 ngày) = 318 chiếc

2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán.


Các nhà quản trị muốn giảm số lượng hàng tồn kho nhưng lo sợ sẽ làm cho khách hàng chờ đợi.

14
3. Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình này (The pattern of
inventory levels over time assumed by the EOQ model with Planned Shortages).

4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows (chụp màn hình phần nhập dữ
liệu, hàm điều kiện và kết quả).

15
16
5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel Solver và QM for
Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (QM for windows).
Sự gia tăng số lượng đặt hàng dẫn đến việc giảm đáng kể chi phí thiết lập hàng năm. Mặc dù số
lượng đặt hàng lớn hơn nhưng mức tồn kho tối đa giảm đáng kể vì mức 38 này tương đương với
đơn đặt hàng 80 trừ đi sự thiếu hụt tối đa 42. Sự kết hợp của số lượng tối đa nhỏ hơn mức tồn kho
và sự thiếu hụt tối đa lớn (vì vậy hàng tồn kho bị cạn kiệt phần lớn thời gian) giảm gần 50% chi phí
nắm giữ hàng năm. Giá phải trả cho việc giảm trong chi phí thiết lập hàng năm và chi phí nắm giữ
hàng năm là chi phí thiếu hụt hàng năm mới là 992. Tuy nhiên, tổng chi phí biến đổi giảm từ 5477
xuống 3769, giảm 31%. So với Basic EOQ thì tổng chi phí giảm nhưng công ty phải chịu thêm chi
phí thiếu hụt.

17

You might also like