You are on page 1of 23

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ
----

TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: ERP (SCM)

Giảng viên hướng dẫn: Phạm Thị Trúc Ly


Sinh viên thực hiện: Phạm Quốc Lâm
Lớp: MRC01 K45 MSSV: 31171023521

TP.HCM, ngày 9 tháng 12 năm 2021

1
LỜI CAM KẾT

Em là Phạm Quốc Lâm. Em xin cam đoan các nội dung trong bài tiểu luận này là do em tìm
hiểu, không sao chép công trình nghiên cứu từ bất kỳ các nhân hay tổ chức nào khác.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của bài tiểu luận này!
Bình Dương, ngày 9 tháng 12 năm 2021

2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

3
MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT................................................................................................................................................... 1

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN................................................................................................3

MỤC LỤC................................................................................Error! Bookmark not defined.

MỤC LỤC BẢNG.....................................................................................................................5

MỤC LỤC HÌNH.......................................................................................................................6

BÀI TOÁN VẬN TẢI...............................................................................................................7

1.1. Bối cảnh tình huống:.......................................................................................................7

1.2. Ứng dụng thực tiễn:.........................................................................................................7


1.2.1. Kế hoạch vận tải hiện tại (Current shipping plan):...................................................7
1.2.2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán:............................................................7
1.2.3. Thiết lập bảng số liệu chi phí vận tải cho tình huống:..............................................7
1.2.4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows:....................................9
1.2.5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel Solver và
QM for Windows:.............................................................................................................12

BÀI TOÁN TỒN KHO............................................................................................................13

2.1. Bối cảnh tình huống:.....................................................................................................13

2.2 Ứng dụng thực tiễn:........................................................................................................13


2.2.1. Mô hình Basic EOQ:...............................................................................................13
2.2.2. Mô hình EOQ with Planned Shortages...................................................................18

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................23

4
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1 Bảng công suất vận tải của khu sản xuất.......................................................................7
Bảng 2 Bảng công suất vận tải của nhà phân phối.....................................................................8
Bảng 3 Bảng giá vận chuyển sản phẩm......................................................................................8
Bảng 4 Bảng kế hoạch vận chuyển............................................................................................8

5
MỤC LỤC HÌNH

Hình 1 Nhập dữ liệu bài toán vận tải - Excel Solver..................................................................9


Hình 2 Hàm điều kiện của bài toán vận tải - Excel Solver........................................................9
Hình 3 Kết quả bài toán vận tải - Excel Solver........................................................................10
Hình 4 Nhập dữ liệu bài toán vận tải - QM for Windows........................................................10
Hình 5 Kết quả bài toán vận tải - QM for Windows................................................................11
Hình 6 The pattern of inventory levels over time assumed by the basic EOQ model.............14
Hình 7 Nhập dữ liệu bài toán tồn kho- Basic EOQ-Excel Solver............................................14
Hình 8 Hàm điều kiện - Excel Solver......................................................................................15
Hình 9 Kết quả bài toán tồn kho - Basic EOQ - Excel Solver.................................................15
Hình 10 Nhập dữ liệu cho mô hình Basic EOQ - QM for Windows.......................................16
Hình 11 Nhập dữ liệu cho mô hình Basic EOQ - QM for Windows.......................................16
Hình 12 Kết quả của mô hình Basic EOQ - QM for Windows................................................16
Hình 13 Đồ thị mức tồn kho tối ưu đối với mô hình Basic EOQ............................................17
Hình 14 The pattern of inventory levels over time assumed by the EOQ model with Planned
Shortages..................................................................................................................................18
Hình 15 Nhập dữ liệu- mô hình EOQ with Planned Shortages- Excel Solver.........................18
Hình 16 Hàm điều kiện -Excel Solver.....................................................................................19
Hình 17 Kết quả mô hình EOQ with Planned Shortages -Excel Solver..................................19
Hình 18 Nhập dữ liệu- mô hình EOQ with Planned Shortages-QM for Windows..................20
Hình 19 Kết quả của mô hình EOQ with Planned Shortages-Excel Solver.............................21

6
BÀI TOÁN VẬN TẢI

1.1. Bối cảnh tình huống:

Công ty Cổ phần Tràng An (Tràng An) tiền thân là Xí nghiệp Công tư hợp doanh
Bánh – Mứt – Kẹo Hà Nội. Đi lên từ một xí nghiệp nhỏ, Tràng An hiện nay đã chiếm thị
phần đáng kể với 4 công ty thành viên doanh thu dự kiến 800 tỷ đồng.
Bánh kẹo trước khi đến được người tiêu dùng sẽ trải qua 2 bước. Nguyên liệu sẽ được
cung cấp từ các đơn vị khác đến tận xưởng chế biến của công ty. Bánh kẹo sau khi được chế
biến thành phẩm và đóng gói ở khu sản xuất ở Quảng Trị, Vinh và Tây Ninh sẽ được vận
chuyển bằng xe tải đến các nơi phân phối của công ty ở Hà Nội, Huế, TP.HCM, Cần Thơ và
từ đó mới vận chuyển đến cho những nơi có nhu cầu.

1.2. Ứng dụng thực tiễn:

1.2.1. Kế hoạch vận tải hiện tại (Current shipping plan):

- Nhà phân phối Hà Nội xa nhất nên sẽ nhận sản phẩm từ khu sản xuất Vinh.
- Nhà phân phối Huế nhận sản phẩm từ khu sản xuất Quảng Trị.
- Nhà phân phối TP.HCM nhận sản phẩm từ khu sản xuất Tây Ninh.
- Nhà phân phối Cần Thơ sẽ nhận sản phẩm còn lại từ khu sản xuất Quảng Trị và Tây
Ninh.

1.2.2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán:

Chi phí sản xuất tăng là vấn đề nan giải mà công ty cần giải quyết. Công ty cần có biện pháp
giảm chi phí vận chuyển xuống mức thấp nhất để đảm bảo lợi nhuận của công ty.
Cụ thể: Công ty sẽ vạch ra kế hoạch vận chuyển như xe tải đi từ khu sản xuất nào tới nhà
phân phối nào và số lượng xe cần có để giảm chi phí vận chuyển.

1.2.3. Thiết lập bảng số liệu chi phí vận tải cho tình huống:

Bảng 1 Bảng công suất vận tải của khu sản xuất

Khu sản xuất Công suất (xe tải)

Quảng Trị 63

7
Vinh 60

Tây Ninh 77

Tổng cộng 200

Bảng 2 Bảng công suất vận tải của nhà phân phối

Nhà phân phối Công suất (xe tải)

Hà Nội 60

Huế 48

TP.HCM 62

Cần Thơ 30

Tổng cộng 200

Bảng 3 Bảng giá vận chuyển sản phẩm


Giá mỗi xe vận chuyển (nghìn VND)

Hà Nội Huế TP.HCM Cần Thơ

Quảng Trị 553 389 536 524

Vinh 598 402 620 569

Tây Ninh 652 571 632 578

Bảng 4 Bảng kế hoạch vận chuyển

Hà Nội Huế TP.HCM Cần Thơ

Quảng Trị 0 48 0 15

Vinh 60 0 0 0

8
Tây Ninh 0 0 62 15

Ta có:
Total shipping cost: 430¿60 + 389¿48 + 327¿62 + 524¿15 + 415¿15 = 110.266.000 VND

1.2.4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows:

Excel Solver:
Hình 1 Nhập dữ liệu bài toán vận tải - Excel Solver

Hình 2 Hàm điều kiện của bài toán vận tải - Excel Solver

9
Hình 3 Kết quả bài toán vận tải - Excel Solver

QM for Windows:
Hình 4 Nhập dữ liệu bài toán vận tải - QM for Windows

10
Hình 5 Kết quả bài toán vận tải - QM for Windows

11
1.2.5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel Solver và
QM for Windows:

48
HÀ NỘI
QUẢNG
TRỊ 15

12 HUẾ

48
VINH

TP.HCM

47
TÂY
NINH 30
CẦN THƠ

12
Theo kế hoạch vận chuyển trên, có:

+ Khu sản xuất tại Quảng Trị cung cấp sản phẩm cho nhà phân phối tại Hà Nội và
TP.HCM
+ Khu sản xuất tại Vinh cung cấp sản phẩm cho nhà phân phối tại Hà Nội và Huế.
+ Khu sản xuất tại Tây Ninh cung cấp sản phẩm cho nhà phân phối tại TP.HCM và Cần
Thơ.
=> Phương án vận chuyển mới đã giúp công ty tối ưu hoá được chi phí, giảm còn
108.100.000 VND.
BÀI TOÁN TỒN KHO
2.1. Bối cảnh tình huống:
- Mỗi năm công ty cung cấp cho thị trường 1 tấn bánh kẹo, vì vậy nhu cầu sản phẩm
cần có mỗi năm của công ty là 300.000 kg . Cứ mỗi tháng hàng tồn kho của công ty
xuống mức thấp nhất và công ty sẽ nhập khẩu 30.000 kg bánh kẹo theo hợp đồng
FOB với giá một kg bánh kẹo là 40.000 đồng. Thời gian từ khi công ty đặt hàng cho
đến khi nhận được hàng là 5 ngày. Việc đặt hàng do 2 nhân viên thực hiện và họ hoàn
thành công việc trong 5 tiếng với mức lương 100.000 đồng/ 1 giờ, do đó tổng chi phí
lao động là 1.000.000 đồng.
- Ngoài ra, tổng chi phí lưu kho cho 1kg bánh kẹo chiếm 5% giá trị của nó. Vậy chi phí
lưu kho cho một ký bánh kẹo là 2000 đồng (5%×40.000).
- Công ty hoạt động trong điều kiện không bị thiếu hụt hàng hóa và trung bình một năm
công nhân làm việc 250 ngày.
2.2 Ứng dụng thực tiễn:
2.2.1. Mô hình Basic EOQ:
a) Giới thiệu mô hình Basic EOQ:
D = 300.000kg
h= 2.000đ/kg
K= 1.000.000đ/lần
L= 5 ngày
d =D/WD =300.000/250 = 1200kg
Q=30.000kg
Reorder point: R = d ×L= 6000kg
Annual Setup Cost: K×(D/Q)= 10.000.000VND
Annual Holding Cost: H×(Q/2) = 30.000.000 VND

13
Total Variable Cost= Annual setup cost + Annual holding cost =10.000.000 + 30.000.000 =
40.000.000đ
b) Xác định vấn đề cần giải quyết:
Tìm lượng đặt hàng tối ưu sao cho tổng chi phí biến đổi theo Q là thấp nhất trong điều kiện
không có thiếu hụt hàng hóa xảy ra.
c) Đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua mô hình:
Hình 6 The pattern of inventory levels over time assumed by the basic EOQ model

d) Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows


Excel Solver:
Hình 7 Nhập dữ liệu bài toán tồn kho- Basic EOQ-Excel Solver

14
Hình 8 Hàm điều kiện - Excel Solver

Hình 9 Kết quả bài toán tồn kho - Basic EOQ - Excel Solver

15
QM for Windows:
Hình 10 Nhập dữ liệu cho mô hình Basic EOQ - QM for Windows

Hình 11 Nhập dữ liệu cho mô hình Basic EOQ - QM for Windows

Hình 12 Kết quả của mô hình Basic EOQ - QM for Windows

16
e) Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel Solver và
QM for Windows.
Hình 13 Đồ thị mức tồn kho tối ưu đối với mô hình Basic EOQ

Từ việc áp dụng Excel Solver và QM for Windows, có thể thấy được mức tồn kho tối ưu mà
doanh nghiệp nên áp dụng có số lượng hàng tồn kho là 17.321kg, lượng hàng đặt mỗi lần là
17.321kg, mức reorder point là 6000kg. Mỗi năm doanh nghiệp nên đặt hàng 18 lần và tổng
chi phí tối thiểu là 641.020 VND.

17
2.2.2. Mô hình EOQ with Planned Shortages

a) Giới thiệu mô hình EOQ with Planned Shortages


Công ty cổ phần Tràng An có tình hình tồn kho với mức chi phí thiếu hụt p=2.500đ/kg
Max Inventory Level = Q-S= 30000 - 15000 = 15000kg
Annual Setup Cost = K×(D/Q) = 10.000.000 VND
Annual Holding Cost =  h׿ ¿ = 7.500.000 VND
S2
Annual Shortage Cost = p× = 9.375.000 VND
2Q
Total Variable Cost= Annual Setup Cost + Annual Holding Cost + Annual Shortage Cost =
26.875.000 VND
b) Xác định vấn đề cần giải quyết:
Xí nghiệp cần xác định mức tồn kho tối đa và mức thiếu hụt tối ưu để tối thiểu hoá chi phí.
c) Đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian
The pattern of inventory levels over time assumed by the EOQ model with Planned
Hình 14
Shortages

d) Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows


Excel Solver
Hình 15 Nhập dữ liệu- mô hình EOQ with Planned Shortages- Excel Solver

18
Hình 16 Hàm điều kiện -Excel Solver

Hình 17 Kết quả mô hình EOQ with Planned Shortages -Excel Solver

19
QM for Windows:
Hình 18 Nhập dữ liệu- mô hình EOQ with Planned Shortages-QM for Windows

20
Hình 19 Kết quả của mô hình EOQ with Planned Shortages-Excel Solver

21
e) Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel Solver và
QM for Windows
Từ Excel Solver và QM for Windows, ta tính được lượng hàng tồn kho nên có là 12.910kg,
lượng hàng đặt mỗi lần là 23.238kg, lượng hàng thiếu hụt tối ưu là 10.328kg. Một năm doanh
nghiệp nên đặt hàng 13 lần và tổng chi phí tối thiểu là 25.819.890 VND

22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Vietnamworks. Nhà máy sản xuất bánh kẹo Tràng An.
https://www.vietnamworks.com/viec-lam-tai--e5665919-vn

23

You might also like