You are on page 1of 19

CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

2. Máy móc, trang thiết bị


T Tên máy móc,
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
T thiết bị
1 Máy chế biến ướt Bộ 5 40.000.000 200.000.000
200.000.00
2 Sàng ohân loại Bộ 1 200.000.000
0
220.000.00
3 Máy rang Bộ 1 220.000.000
0
180.000.00
4 Máy xay Bộ 1 180.000.000
0
160.000.00
5 Máy đóng gói Bộ 3 320.000.000
0
TỔNG KINH PHÍ DỰ KIẾN 800.000.000
3. Nhân lực (điều chỉnh cho phù hợp điều kiện thực tế)
T Chức danh Mô tả công việc Số
T lượng
A Gián tiếp 03
1 Ban Giám đốc
Giám đốc Là người điều hành mọi hoạt động của 01
công ty
Phó giám đốc Phó giám đốc phụ trách kỹ thuậ sản xuất 01
sản phẩm, phụ trách mảng kinh doanh
thương mại điều hành và quản lý khối
phòng, ban
2 Phòng kế toán
Kế toán trưởng Theo dõi tình hình tài chính của công ty 01
B Trực tiếp
3 Bộ phận bán
hàng
Nhân viên kinh Ghi chép, theo dõi việc tiêu thụ sản 02
doanh phẩm; tập hợp hoá đơn bán hàng, cuối
ngày giao cho phòng kế toán để ghi sổ
Nhân viên dịch vụ Trực tiếp bán hàng kinh doanh các loại 01
nguyên liệu phục vụ cho sản xuất và
đóng gói sản phẩm.
4 Sản xuất
Bộ phận kỹ thuật Thường xuyên nghiên cứu cải tiến kỹ 4
sản xuất thuật, để nâng cao chất lượng sản phẩm,
bảo đảm an toàn lao động; trực tiếp sản
xuất đóng gói
Tổng cộng 10
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

a) Đất đai
- Mặt bằng khu trung tâm (nhà xướng, kho bãi): 1.000 m2
- Khu đồng ruộng: 15 ha
- Khu thu hái tự nhiên: l5 ha
b) Khoa học công nghệ
- Hợp tác với đối tác chuyên giao quy trình công nghệ (đã hợp tác hoặc dự
kiến): CT TNHH Cơ khí Thái Tuấn, TP Hồ Chí Minh
- Hợp tác với đối tác tư vấn phát triển doanh nghiệp (đã hợp tác hoặc dự
kiến): chưa có
c) Liên kết(đối tác cung cấp nguyên liệu hoặc hợp tác sản xuất, kinh
doanh):
CT TNHH Cơ khí Thái Tuấn, TP Hồ Chí Minh
PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
I. PHƯƠNG ÁN HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
1.Tổng nhu cầu vốn
Tổng nhu cầu vốn của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ hợp tác/hộ:885.460.000
đồng
STT Nội dung Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
A Tài sản cố định 1.665.000.000
1 Xây dựng hạ tầng 825.000.000
Máy móc, trang thiết
2 800.000.000
bị
3 Khác 30.000.000
Thủ tục pháp lý: Đủ
điều kiện sản xuất,
20.000.000
công bố chất lượng
sản phẩm
Quy trình công nghệ 10.000.000
Vốn lưu động cho
B một chu kì sản xuất, 700.000.000
kinh doanh
2. Phương án huy động
a) Góp vốn từ các thành viên doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ hợp tác/hộ
Tổng góp vốn từ các thành viên
b) Vay vốn: 300 triệu đồng
Tổng vay vốn: 300 triệu đồng
T Đối tượng vay Phương thức vay Số tiền (triệu đồng)
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

T
1 Ngân hàng Thế chấp 300.000.000
2 Vay cá nhân 0
3 Vay khác 0
c) Nguồn ngân sách nhà nước
T Họ và tên Phương thức Số tiền (triệu đồng)
T
1 Dự án ứng dụng khoa học công
nghệ
2 Khuyến công, khuyến nông… Hỗ trợ 90.000.000
3 Dự án hỗ trợ nông nghiệp khác
II. PHƯƠNG ÁN DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN TRONG 03
NĂM ĐẦU
1. Tổng doanh thu
PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
IL. PHƯƠNG ÁN HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
1. Tổng nhu cầu vốn
Tổng nhu cầu vốn : 4.500.000.000 đồng
STT Nội dung Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
A Tài sản cố định 1.665.000.000
1 Xây dựng hạ tầng 825.000.000
Máy móc, trang thiết
2 800.000.000
bị
3 Khác 30.000.000
Thủ tục pháp lý: Đủ
điều kiện sản xuất,
20.000.000
công bố chất lượng
sản phẩm
Quy trình công nghệ 10.000.000
Vốn lưu động cho
B một chu kì sản xuất, 700.000.000
kinh doanh
2. Phương án huy động
a) Góp vốn từ các thành viên doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ hợp tác/hộ
Tổng góp vốn từ các thành viên: 0 đồng
T Họ và tên Địa chỉ Số tiền (triệu đồng)
T
1
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

2
b) Vay vốn: 300 triệu đồng
Tổng vay vốn: 300 triệu đồng
T Đối tượng vay Phương thức vay Số tiền (triệu đồng)
T
1 Ngân hàng Thế chấp 300.000.000
2 Vay cá nhân 0
3 Vay khác 0
c) Nguồn ngân sách nhà nước
T Họ và tên Phương thức Số tiền (triệu đồng)
T
1 Dự án ứng dụng khoa học công
nghệ
2 Khuyến công, khuyến nông… Hỗ trợ 90.000.000
3 Dự án hỗ trợ nông nghiệp khác
II. PHƯƠNG ÁN DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN
TRONG 03 NĂM ĐẦU
1. Tổng doanh thu
Tổng doanh thu trong năm đầu: 1.310.000.000 đồng, tổng hợp chi tiết qua
bảng sau:
TT Sản phẩm, dịch vụ Đơn vị Số lượng Giá(đồng/đvt) Thành tiền(đồng)
1 Cà phê bột Kg 5 tấn 150.000 750.000.000
2 Cà phê nhân Kg 8 tấn 70.000 560.000.000
2. Tổng chi phí
Tổng chi phí trong năm đầu: 2.222.073.600 đồng, tổng hợp chi tiết qua
bảng sau:
TT Nội dung Đơn vị Số lượng Giá(đồng/đvt) Thành
tiền(đồng)
A Tài sản cố định năm 3 331.000.000 993.000.000
B Chi phí sản xuất 2.830.800.000
kinh doanh (3
năm)
1 Chi phí sản xuất
Nguyên liệu Tấn 11.000 55.000 2.010.000.000
Phụ liệu
Bao bì nhãn Sản phẩm 22.000 1.500 100.000.000
Năng lượng
Nhân công Công 600 160.000 202.000.000
Quản lý Công 100 200.000 96.000.000
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

2 Chi phí bán hàng


Vận chuyển Sản phẩm 22.000 1.000 222.000.000
Chiết khấu Sản phẩm 22.000 2.000 35.000.000
Bao bì phụ Sản phẩm 22.000 200 4.800.000
Nhân công Công 200 160.000 132.000.000
Quản lí công 50 180.000 29.000.000
3. Lợi nhuận
TT Nội dung Thành tiền
1 Tổng doanh thu 2.417.200.000
2 Tổng chi phí 2.222.073.600
3 Lợi nhuận 195.126.400
II. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH KHÁC
1. Các quỹ tín dụng (Hội nông dân, phụ nữ, liên minh hợp tác xã,... ghi rõ
tên tổ chức và số tiền dự kiến)
- Vay vốn từ các quỹ đầu tư (ví đụ: quỹ đầu tư phát triển tỉnh,...., ghi rõ
tên tổ chức và số tiền dự kiến)
2. Thuê tài chính
- Thuê nhà xưởng:
- Liên kết sản xuất:
Các giấy tờ gửi kèm: ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
…………………………. CỦA DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ
…………………………. (Ký. đóng dấu và ghi họ tên)
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

HỒ SƠ THAM GIA ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM OCOP NĂM 2021

GIỚI THIỆU BỘ MÁY TỔ CHỨC


CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

Biểu 04
GIỚI THIỆU VỀ TÔ CHỨC
THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH OCOP
CÔNG TY TNHH Ê ĐỀ CAFE
1. Địa chỉ: Buôn KUA, Xã Dray Sáp, Huyện Krông ANa, Tỉnh Đăk lãk
Điện thoại: 0988936517, Email: edecafel1988@gmail.com
2. Cơ cấu tô chức, loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Ê ĐỀ CAFÉ
Chủ sở hữu

Giám đốc, tổng giám đốc

Phòng kế toán Bộ phận bán hàng Bộ phận kỹ thuật

2. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận trong sơ đồ tổ chức


a) Chủ hộ kinh doanh
Chủ hộ kinh doanh: là người quyết định cơ cấu tổ chức quản lý hộ kinh doanh,
thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý hộ kinh doanh: Quyết
định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hẳng năm của hộ kinh doanh:
Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản hộ kinh doanh...
- Quyền của chủ hộ kinh doanh:
 Quyết định nội dung Điều lệ hộ kinh doanh. sửa đối, bê sung Điều lệ hộ
kinh doanh;
 Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ doanh nghiệp, trừ trường
hợp Điều lệ hộ kinh doanh có quy dịnh khác;
 Chuyển nhượng một phân hoặc toàn bộ vốn điều lệ của vông ty cho lỗ
chức, cá nhân khác;
 Quyết dịnh việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và
cáo nghĩa vụ tải chính khác của hộ kinh doanh;
 Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản hộ kinh doanh;
 Thu hồi toàn bộ giá trị tài sàn của hộ kinh doanh sau khi hộ kinh doanh
hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

 Các quyền khác theo quy định của Luật nảy và Điều lệ hộ kinh doanh.
- Nghĩa vụ của chủ sở hữu hộ kinh doanh:
 Góp vốn đây đủ và đúng hạn như đã cam kết; trường hợp không góp đủ
và đúng hạn số vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh doanh.
 Tuân thủ Điều lệ hộ kinh doanh.
 Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu hộ kinh doanh và tài sản
của hộ kinh doanh. Chủ sở hữu hộ kinh doanh là cá nhân phải tách biệt
các chỉ tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chỉ tiêu trên cương vị là
Chủ hộ kinh doanh và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
 Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan
trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác
giữa hộ kinh doanh và chủ sở hữu hộ kinh doanh.
 Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật và Điều lệ của hộ
kinh doanh.
b) Giám đốc , Tổng giám đốc
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyển và nghĩa vụ sau đây:
 Quyết định các vấn để liên quan đến hoạt động kinh doanh hãng ngày của
hộ kinh doanh;
 Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của hộ kinh
doanh;
 Ban hành quy chế quản lý nội bộ của hộ kinh doanh:
 Bề nhiệm, miễn nhiệm. bãi nhiệm người quản lý trong hộ kinh doanh, trừ
các đối tượng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ hộ
kinh doanh;
 Kỷ kết hợp đồng nhân danh hộ kinh doanh, trừ trường hợp thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ hộ kinh doanh:
 Kiến nghị phương án cơ cấu tố chức hộ kinh doanh;
 Trình báo cáo quyết toán tải chính hằng năm lên Iiội đồng thành viên
hoặc Chủ hộ kinh doanh;
 Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
 Tuyến dụng lao động;
 Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ hộ kinh doanh, hợp
đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám dốc ký với Chủ tịch hộ kinh
doanh.
e) Phòng kế toán
Phòng kế toán có chức năng tổ chức, theo dõi tình hình tải chính của công
ty. Bảo đảm kế hoạch đúng đắn, thco dõi sát sao sự vận động tiền - hàng của
công ty. Ngoài ra, phòng kế toán còn có nhiệm vụ thanh toán lương, thưởng,
giúp người lao động ổn định cuộc sống. yên tâm công tác.
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

d) Bộ phận bán hàng


Bộ phận bán hàng ghi chép, theo đối việc tiêu thụ sản phẩm. Bộ phận này
tập hợp hóa đơn bán hàng, cuối ngày giao cho phòng kế toán để ghỉ số. Ngoài
việc theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh, bộ phận bán hàng còn trực tiếp
kinh doanh các loại nguyên phụ liệu phục vụ cho sản xuất và đóng gói sản
phẩm.
e) Bộ phận kỹ thuật
Bộ phận kỹ thuật thường xuyên nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, để nâng cao
chất lượng sản phẩm, báo dâm an toàn lao động. Do mô hình công ty còn nhỏ
nên bộ phận kỹ thuật kiếm thêm nhiệm vụ phụ trách các công việc tuyển chọn
lao động, giải quyết các chế độ lao động. phụ trách về hành chính và một số
công việc có liên quan khác.
3. Sự tham gia của cộng đồng
- Số lao động dịa phương: 10 người (Phụ trách trồng trọt và đóng gói sản
phẩm)
- Số lao động ngoài địa phương: 10 người
- Số thành viên quản trị của công ty : 03 người
4. Hoạt động kế toán của cơ sở
Công ty TNHH Ê ĐỀ CAFE có 01 kế toán, đạt trình độ đại học chuyên
ngành kế toán
Hoạt động của kể toán theo Luật kế toán 2015 được ban hành ngày
20/11/2015.
5. Tình hình tiếp thị sản phẩm
5.1. Khách hàng chính
Công ty TNHH Ê ĐỀ CAFE hướng tới phục vụ 03 nhóm đối tượng khách
hàng chính như sau:
- Một là: Người dân tại địa phương và thương lái.
- Hai là: Hệ thông các siêu thị tập trung ở các thành phố lớn như : Hà nội,
Thành phố Hồ Chí Minh...
- Ba là: Xuất khẩu sang thị trường: Singapore. Hàn Quốc, Nhật Bản...
5.2. Tổ chức phân phối
Công ty TNHH Ê ĐỀ CAFE phân phối theo cả hai hình thức: Phân phối
trực tiếp và phân phối gián tiếp qua các trung gian phân phối
- Phân phối trực tiếp: Người tiêu dùng cuối cùng ở địa phương và các
vùng lân cận
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

- Phân phối gián tiếp qua các trung gian phân phối: Công ty hướng tới
phân phối sỉ số lượng lớn cà phê bột thương hiệu “Cà Phê Bột robusta” cho các
đại lý trên toàn quốc. Đồng thời đội ngũ bán hàng của công ty tích cực triên khai
giới thiệu sản phẩm phẩm vào chuỗi các cưa hàng bán và giới thiệu sản phẩm
ocop, tiến tới kí hợp đồng dài hạn cung cấp sản phẩm cà phê bột robusta vào các
siêu thị lớn trên toàn quốc
5.3 Quảng bá sản phẩm
a) Hình thức quảng bá: Công ty TNHH Ê ĐỀ CAFÉ là một công ty mới,
danh tiếng trên thị trường cả nước còn hạn chế. Tuy nhiên, sản phẩm có yếu tổ
gia truyền, vị rất đặc trưng, khác biệt và thơm ngon. Do vậy, tiếng lành đồn xa
và sản phẩm Cà Phê Bột robusta đã nhanh chóng chiếm được cảm tình của
khách hàng tại địa phương, cũng như khách du lịch nước ngoài. Dễ mở rộng
kinh doanh, công ty cũng đã xây dựng phương bán quảng bá cho sản phẩm như
sau
- Tích cực nhận rộng người tiêu dùng thông qua việc truyền miệng về chất
lượng của sản phẩm đối với khách hàng địa phương và khác hàng ở các vùng lân
cận
- Tích cực tham gia các chương trình như : chương trình khởi nghiệp start
up; chương trình mỗi xã, mỗi phường một sản phẩm ocop....nhằm thông qua các
chương trình này giới thiệu sản phẩm, cũng như tên tuổi của công ty đến với
người tiêu dùng trong và ngoài nước
- Giới thiệu sản phẩm thông qua các website của công ty
- Giới thiệu sản phẩm thông qua zalo. facebook...
- Lập các gian hàng trên các trang mua bán như shopee, (Tiki, lazada...)
b) Kế hoạch quảng bá
- Năm 2019, tham gia cuộc thị khởi nghiệp do trung ương đoàn phát động
- Năm 2019, thành lập công ty TNHH Ê ĐÊ CAFÉ
- Năm 2020, Mở quán cà phê Ê ĐỀ nhằm bán và giới thiệu sản phẩm cà
phê bột ê đê với người tiêu dùng,
- Năm 2020, Tham gia các hội chợ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk tổ
chức
- Công ty quảng cáo sản phẩm qua các trang mạng xã hội như facebook,
zalo,... cũng như thông qua các khách hàng nhằm quảng bá và giới thiệu sản
phẩm OCOP của công ty dựa trên mối quan hệ của khách hàng.
- Đăng ký để xuất giới thiệu sản phẩm OCOP trên cổng thông tin điện tử
của tỉnh Đăk Lăk
6. Phương án bảo vệ môi trường
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

Công ty TNHH Ê ĐỀ CAFEÉ, Xã Dray Sáp, Huyện Krông ANa đã lập kế


hoạch bảo vệ môi trường . Công ty xây dựng các hệ thông thu gom và xử lý chất
thải trong quả trình sản xuất.
Công ty TNHH Ê ĐÊ CAFE cam kết thực hiện đúng kế hoạch bảo vệ môi
trường đã lập và được phê duyệt trong quá trình sản xuất.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT


CỦA CƠ SỞ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…o0o…
Eana, ngày…tháng…năm 2022

HỢP ĐỒNG
LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CÀ PHÊ
Số:01hdsxtt-edecafe/2020
Hôm nay lúc 8h00 ,ngày 01/04/2020 tại CÔNG TY TNHH Ê ĐỀ
CAFAFE dựa trên những căn cứ sau:
- Căn cứ vào Luật Đầu tư 2020;
- Căn cứ vào Bộ Luật đân sự 2005;
- Căn cứ vào ý chí tự nguyện của các bên.
Chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY TNHH Ê ĐỀ CAFÉ
- Địa chỉ: Buôn kla. Dray Sáp, Krông Ana,Đăk Lăk
- Điện thoại: 0988.936.517
- Mã số thuế: 60001666322
- Tài khoản: 5204.6666.3.8888 Ngân hàng: Agribank.
- Do ông: YPÔTNIÊ Chức vụ: giám đốc làm đại diện.
BÊN B: TỔ CHỨC ĐẠI ĐIỆN CỦA NÔNG DÂN/NÔNG DÂN.
- Do bà: H DƠI NIÊ Chức vụ: Chủ hộ làm đại diện.
- CMND số: 241539066 ngày cấp: 18/7/2018 nơi cấp: công an
tỉnh Đăk Lăk
- Địa chỉ: Buôn kla, Dray sáp, Krồng Ana, Đắk Lắk
- Điện thoại: 0327114157
Sau khi bàn bạc trao đổi thông nhất, hai bên nhất trí ký Hợp đồng
như sau:
Điều 1. Nội dung chính
1. Bên B đồng ý Hợp đồng sản xuất và bán (tiêu thụ) cho bên A:
- Thời gian sản xuất: từ ngày 01 tháng 04 năm 2020 đến ngày 01 tháng 04
năm 2025
- Diện tích: 1 ha.
- Sản lượng dự kiến: 7 tấn.
- Địa điểm: Buôn kla.Dray Sáp,Krông Ana, Đăk Lăk.
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

2. Bên A bán (trả ngay hoặc ghi nợ) cho bên B giống, vật tư phục vụ sản
xuất cụ thể như sau:
Tên sản phẩm Diện tích sản Số lượng Đơn giá Thành tiền
xuất (ha) (tấn) (đồng/tấn) (đồng)
Cà phê nhân 1ha 5 tấn 50.000 250.000.000
ROBUSTA
Giống cà phê 1ha 500 cây 5.000 2.500.000
robusta
3. Bên B bán cà phê nhân robusta hàng hóa cho bên A:
- Số lượng tạm tính: 5 tấn
- Với quy cách, chất lượng, phương thức kiểm tra. đánh giá chất lượng
sản phẩm do hai bên đã thoa thuận được ghi ở Điều 3 dưới đây và với số lượng
thực tê khi thu hoạch.
Điều 2. Thời gian, địa điểm giao nhận và bốc xếp
1. Thời gian giao hàng
2. Địa điểm giao. nhận hàng: Buôn kla. Dray sáp. Krông Ana, Đăk Lãk
3. Bốc xếp. vận chuyển, giao nhận: Buôn kla, Dray sáp, Krông Ana, Đăk
Lăk
Điều 3. Giá cả và phương thức thanh toán, địa điểm giao hàng
1. Giống và vật tư nông nghiệp (áp dụng cho trường hợp bên A bán ghỉ nợ
cho bên B):
- Giá các loại vật tư, phân bón, công lao động
- Phương thức thanh toán: tiền mặt
- Thời hạn thanh toán: sau khi thu hoạch cả phê
2. Sản phẩm hàng hóa
- Tiêu chuẩn: hái trên 90%
- Giá nông sản dự kiến (giá trên thị trường tại thời điểm thu hoạch hoặc
giá sản hoặc mức bù giá…) cao hơn thị trường 5 nghìn
- phương thức và thời điểm thanh toán: tiền mặt sau khi thu hoạch xong
3. Địa điểm giao hàng: Buôn kia, Dray sáp, Krông Ana, Đăk lL.ăk
Điều 4. Trách nhiệm bên A
- Giới thiệu doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật, thức ăn) cho bên B nêu bên B có nhu cầu.
- Đảm bảo giao giống đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, qui cách và
thời hạn đã cam kết (đổi với trường hợp bên A bản ghỉ nợ cho bên B giông phục
vụ sản xuất)
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

- Đảm bảo thu mua sản phẩm hàng hóa đúng theo qui cách - phẩm chất đã
cam kết và số lượng thu hoạch thực tê.
- Phối hợp với bên B tổ chức các biện pháp thu mua phù hợp với thời gian
thu hoạch của bên B và kế hoạch giao nhận của bên A (căn cứ theo lịch điều
phối ca bên A).
- Cung cấp bao bì đựng cho bên B (nếu có yêu cẩu) sau khi đạt được thỏa
thuận mua bán giữa hai bên.
Điều 5. Trách nhiệm bên B
- Bên B phải tuân thủ các qui trình canh tác theo yêu cầu của bên A và
phù hợp với khuyên cáo của ngành nồng nghiệp.
- Giao, bán sản phẩm hàng hóa đúng theo qui cách về phẩm chất, số lượng
(theo thực tế thu hoạch), đúng thời gian. địa điểm giao hàng đã dược hai bên
thông nhất.
- Cung cấp cho bên A các thông tin về quá trình canh tác. thời gian thu
hoạch, địa điểm giao hàng v.v…
- Lập danh sách hộ nông dân tham gia liên kết sản xuất trong cánh đồng
lớn (có danh sách kèm theo hợp đồng).
Điều 6. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp bên A vi phạm Hợp đồng
Nếu bên A được xác định là không thực hiện đúng theo quy định của hợp
đồng mà không có lý do chính đáng thì phải ghi rõ trách nhiệm đến bù hợp đồng
của bên A cho bên B.
2. Trường hợp bên B vi phạm Hợp đồng
Nếu bên B được xác định là không thực hiện đúng theo quy định của hợp
đồng mà không có lý do chính đáng thì phải ghi rõ trách nhiệm đến bù hợp đồng
của bên B cho bên A.
Điều 7. Điều khoản chung
1. Trong trường hợp có phát sinh trong hợp đồng thì cả hai bên phải có
trách nhiệm cùng nhau thông nhât giải quyết.
2. Hai bên cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm chỉnh Hợp đồng đã ký,
trong quá trình thực hiện có gì thay đôi, hai bền cùng bàn bạc thông nhất đề bộ
sung băng văn bản hay phụ lục Hợp đông. Nêu có trường hợp vi phạm Hợp
đông mà hai bên không thể thương lượng được thì các bên xem xét đưa ra toà án
để giải quyết theo pháp luật.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị ngang
nhau./.
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Đỗ Quý Toán

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ DRAY SÁP


CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…o0o…
Eana, ngày…tháng…năm 2022
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
Số: 04/edcf
Hôm nay, ngày 01 tháng 01 năm 2020, tại Công ty TNHH Ê ĐỀ CAFÉ
Chúng tôi gồm:
Công ty: TNHH Ê ĐỀ CAFE (sau đây gọi là bên A):
Giấy phép Đăng ký Kinh doanh: 60001666322
Trụ sở: Buôn kla, dray sáp,krông ana, Dak Lak
Tài khoản số: 5204.6666.3.8888
Điện thoại: 0988.936.517
Đại diện: Ông Y PÔT NIÊ Chức vụ: giám đốc
BÊN B: Nguyễn Văn Linh
Địa chỉ : 116 Mai Hắc Để, P. Tân Thành, TP. Buôn Ma Thuột
Điện thoai: 094.301.2829
Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp động đại lý với nội dung
và các điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm CÀ PHÊ BỘT
ROBUSTA mang nhãn hiệu: Ê ĐỀ CAEÉ và thco đăng ký chất lượng số: 01
cdcf/krong ana do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật
chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và huàn tuàn chịu trách nhiệm tắt cả hàng
hóa đã giao trong việu tỒn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện
đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung
cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa
đo bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm).
Điều 2: Phương thức giao nhận
1. Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện
do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể bằng số
điện thoại ,zalo, facbook, gmail .
2. Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chỉ trả (kể cả chỉ phí
lưu xe do xếp dỡ chậm).
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

3. Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thẻ chênh lệch
với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai
bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.
4. Thời gian giao hàng: mùng 1 dương lịch hàng tháng của năm 2020.
Điều 3: Phương thức thanh toán
1. Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao
ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng 30 ngày kế từ ngày cuỗi của tháng Bên B đặt
hàng.
2. Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là 30 ngày bao gồm giá trị các
đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A
chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị
đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.
3. Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không
phân biệt cách thức chỉ trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm
được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.
4. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy dịnh, phải chịu lãi theo mức lãi
suất cho vay của ngân hàng trong củng thời điềm. Nếu việc chậm trả kéo dài
hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền
chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.
5. Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài
sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán.
Điều 4: Giá cả
1, Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A
công bố thống nhât trong khu vực.
Số
STT Tên sản phẩm Giá Thành tiền Ghi chú
lượng/tháng
Cà phê bột 120.000vn
01 200kg 24.000.000vnđ
robusta đ
2. Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông
báo trước cho Bên B ít nhật là 30 ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự
chênh lệch giá trị tôn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.
3. Tỷ lệ hoa hồng: 40%
Điều 5: Bảo hành
Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phầm cung cấp cho Bên B trong
trường hợp bên B tiên hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và
giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huân luyện và phô biên của Bên A.
Điều 6: Hỗ trợ
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

1. Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương
mại.
2. Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản đề
có thê thực hiện việc bảo quản đúng cách.
3. Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến
logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A.
Điều 7: Độc quyền
- Hợp đồng nảy không mang tính độc quyền trên khu vực.
- Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác
nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.
- Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các
công trình trọng điểm bất cứ nơi nảo.
Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo đài và chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký ,Nếu cả hai bên mong muốn tiếp
tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp
đồng trong thời gian tôi thiểu là 30 ngày.
2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp
đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là 30 ngày.
3. Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong
các vấn để sau đây:
- Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của
Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.
- Bán phá giá so với Bên A quy định.
- Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả
nợ còn tồn tại.
Điều 9: Bồi thường thiệt hại
1. Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do
mình gây ra ở các trường hợp sau:
- Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó
Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.
- Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B
100% đơn hàng.
- Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ
hợp đồng.
2. Bên A bôi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn
thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH ĐĂK LĂK

3. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn
chấm dứt hợp đồng phải bài thường thiệt hại cho bên kia nếu có.
Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp
1. Trong khi thực hiện nếu có vấn để phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc
thỏa thuận giải quyết. Những chỉ tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu
có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại và pháp luật
hiện hành.
2. Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử
tại Tòa án Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa
án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như
nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Đỗ Quý Toán

You might also like