You are on page 1of 6

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

KHOA TOÁN
Tên học phần: Xác suất và thống kê. Mã học phần: 3190041 Hình thức thi: Tự luận
Đề số:
Câu hỏi Nội dung Điểm
1 Tính được x, s 1đ
(3 điểm)
a) Tìm được ước lượng khoảng 1đ
b) Giải đúng bài toán kiểm định 1đ
2 Giải đúng bài toán kiểm định 1đ
(1 điểm)
3 a) Giải đúng 1đ
(2 điểm) b) Giải đúng 1đ
4 a) Tính đúng giá trị tỉ lệ p (1 điểm) 2đ
(2,5 điểm) Tính đúng xác suất (1 điểm)
b) Tìm được giá trị gần đúng (có thể bấm máy tính) 0,5 đ
5 a) Tính đúng 1đ
(1,5 điểm) Ca 2 2 ý mỗi ý 0,5 đ
b) Tính đúng 0,5 đ
Đề thi có 10
tổng cộng: điểm
5 câu
Đà Nẵng, ngày 24 tháng 4 năm 2018

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ THI TRƯỞNG BỘ MÔN

Lê Văn Dũng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA TOÁN
Tên học phần: Xác suất và thống kê. Mã học phần: 3190041 Hình thức thi: Tự luận
Đề số: 01 Thời gian làm bài: 75 phút (không kể thời gian phát đề). Không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
Câu 1 (3 điểm): Đo độ chịu lực X của 200 mẫu bê tông, người ta thu được số liệu sau:
X (kg/cm2) 190-200 200-210 210-220 220-230 230-240 240-250
ni 10 26 56 64 30 14
a) Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng khoảng đối xứng cho độ chịu lực trung bình của bê tông.
b) Có ý kiến cho rằng độ chịu lực của bê tông lớn hơn 220 kg/cm2. Với mức ý nghĩa 0,05 hãy kiểm định ý
kiến trên.
Câu 2 (1 điểm): Người ta muốn so sánh chất lượng đào tạo tại hai cơ sở đào tạo A và B bằng cách căn cứ
trên điểm trung bình ở kỳ thi quốc gia. Một mẫu 100 thí sinh được đào tạo ở cơ sở A có điểm trung bình mẫu
9,4 và độ lệch chuẩn mẫu 0,8; một mẫu 80 thí sinh được đào tạo ở cở sở B có điểm trung bình mẫu 9 với độ
lệch chuẩn mẫu 1. Với mức ý nghĩa 1%, có thể kết luận rằng điểm trung bình ở kì thi quốc gia của cơ sở A
tốt hơn cơ sở B không?

Câu 3 (2 điểm): Cho (X,Y) là biến ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc có bảng phân phối xác suất đồng thời như sau:

Y -1 2 3 a) Biết E(Y) = 1,6. Tìm a, b.


X
b) Tính hệ số tương quan của (X,Y).
0 0,1 a 0
1 0,2 0 0,3
3 0 0,1 b
Câu 4 (2,5 điểm): Để đánh giá chất lượng khí thải của động cơ ô tô người ta đo lượng khí thải NOx thải ra.
Gọi X (gam) là lượng lượng khí NOx thải ra của 1 loại động cơ ô tô trên 1 gallon xăng (1 gallon=4,4 lít), X
có hàm mật độ xác suất f ( x) = 0,02 xe−( x /10) nếu x  0 và f ( x) = 0 nếu x  0.
2

a) Động cơ đạt tiêu chuẩn nếu có lượng khí NOx thải ra thấp hơn 17 (gam). Chọn ngẫu nhiên 12 động cơ,
tính xác suất có ít nhất 10 động cơ đạt tiêu chuẩn.
b) Tìm trung vị lượng khí NOx thải ra trên 1 gallon xăng.
Câu 5 (1,5 điểm): Tuổi thọ X (đơn vị nghìn giờ) của một linh kiện điện tử là một biến ngẫu nhiên có phân
phối xác suất mũ có hàm mật độ xác suất sau:

0, 2e−0,2 x khi x  0


f ( x) = 
0 khi x  0

a) Chọn ngẫu nhiên một linh kiện điện tử loại đó. Tìm xác suất để linh kiện đó có tuổi thọ ít nhất 2000 giờ.
b) Chọn ngẫu nhiên 100 linh kiện điện tử loại đó đều có tuổi thọ 2000 giờ. Tìm xác suất để trong 100 linh
kiện đó có ít nhất 75 linh kiện có tuổi thọ ít nhất 4000 giờ.
Cho biết U 0,95 = z0,05 = 1,645 ; U 0,975 = z0,025 = 1,96 ; U 0,99 = z0,01 = 2,326
Tổng cộng có: 5 câu Đà Nẵng, ngày 10 tháng 12 năm 2018

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ THI TRƯỞNG BỘ MÔN


Nguyễn Thị Hải Yến Lê Văn Dũng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA TOÁN
Tên học phần: Xác suất và thống kê. Mã học phần: 3190041 Hình thức thi: Tự luận
Đề số: 02 Thời gian làm bài: 75 phút (không kể thời gian phát đề). Không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
Câu 1 (3 điểm): Đo chỉ số mỡ sữa X của 130 con bò lai Hà - Ấn, người ta thu được số liệu sau:
X 3,0 – 3,6 3,6 – 4,2 4,2 – 4,8 4,8 – 5,4 5,4 – 6,0 6,0 – 6,6 6,6 – 7,2
ni 2 8 35 43 22 15 5
Cho biết chỉ số mỡ sữa của các con bò lai Hà - Ấn là biến ngẫu nhiên có phân bố chuẩn.
a) Hãy ước lượng chỉ số mỡ trung bình của giống bò lai trên với độ tin cậy 99% bằng khoảng tin cậy đối
xứng.
b) Biết rằng chỉ số mỡ trung bình của giống bò Hà Lan thuần chủng là 4,95. Với mức ý nghĩa 0,01 hỏi chỉ
số mỡ trung bình của giống bò lai này có cao hơn 4,95 không?
Câu 2 (1 điểm): Giám đốc một xí nghiệp muốn xác định xem có sự khác nhau về năng suất lao động giữa
ca ngày và ca tối hay không. Một mẫu 100 công nhân ca ngày sản xuất được trung bình mẫu x = 84,3 với
độ lệch chuẩn s x = 16 ; một mẫu 100 công nhân ca tối sản xuất được trung bình mẫu y = 79, 7 với độ lệch
chuẩn s y = 18 (đơn vị : phần/1 giờ). Với mức ý nghĩa 5%, hãy xét xem có sự khác nhau về năng suất trung
bình giữa 2 ca không?
Câu 3 (2 điểm): Cho (X.Y) là biến ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc có bảng phân phối xác suât là :

Y -1 0 5 a) Biết E(X) = 0,6. Tìm a, b.


X
b) Tính hệ số tương quan của (X,Y).
-1 a 0,2 0,2
2 0 0,1 b
4 0,1 0,1 0
Câu 4 (2,5 điểm): Để đánh giá chất lượng khí thải của động cơ ô tô người ta đo lượng khí thải NOx . Gọi X
(gam) là lượng lượng khí NOx thải ra của 1 loại động cơ ô tô trên 1 gallon xăng (1 gallon=4,4 lít), X có hàm
mật độ xác suất f ( x) = 0,02 xe−( x /10) nếu x  0 và f ( x) = 0 nếu x  0.
2

a) Động cơ đạt tiêu chuẩn nếu có lượng khí NOx thải ra thấp hơn 15 (gam). Chọn ngẫu nhiên 15 động cơ,
tính xác suất có ít nhất 13 động cơ đạt tiêu chuẩn.
b) Tìm trung vị lượng khí NOx thải ra trên 1 gallon xăng.
Câu 5 (1,5 điểm): Tuổi thọ X (đơn vị nghìn giờ) của một linh kiện điện tử là một biến ngẫu nhiên có phân
phối xác suất mũ có hàm mật độ xác suất sau:
0,1e−0,1x khi x  0
f ( x) = 
0 khi x  0
a) Chọn ngẫu nhiên một linh kiện điện tử loại đó. Tìm xác suất để linh kiện đó có tuổi thọ ít nhất 4000 giờ.
b) Chọn ngẫu nhiên 100 linh kiện điện tử loại đó đều có tuổi thọ 1000 giờ. Tìm xác suất để trong 100 linh
kiện đó có ít nhất 30 linh kiện có tuổi thọ từ 4000 giờ đến 8000 giờ.
Cho biết U 0,95 = z0,05 = 1,645 ; U 0,975 = z0,025 = 1,96 ; U 0,995 = z0,005 = 2,576 ; U 0,99 = z0,01 = 2,326
Tổng cộng có: 5 câu Đà Nẵng, ngày 10 tháng 12 năm 2018

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ THI TRƯỞNG BỘ MÔN


Nguyễn Thị Hải Yến Lê Văn Dũng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA TOÁN
Tên học phần: Xác suất và thống kê. Mã học phần: 3190041 Hình thức thi: Tự luận
Đề số: 03 Thời gian làm bài: 75 phút (không kể thời gian phát đề). Không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
Câu 1 (3 điểm): Quan sát mức hao phí nguyên liệu A (đơn vị tính gram) để sản xuất ra một sản phẩm ở 32
sản phẩm được chọn ngẫu nhiên do một nhà máy sản xuất, người ta thu được số liệu như sau:
7.3 6 6.6 6.3 7 6.8 5.3 5.5
8.3 8.2 8.3 4.7 7.4 6.2 7 6
7.6 7.7 7.1 8.3 6.8 7.2 6.4 6.9
5.7 7.2 7 5.6 5.6 7.7 7.5 6.5
Giả sử mức hao phí nguyên liệu để sản xuất ra một sản phẩm là biến ngẫu nhiên có phân bố chuẩn.
a) Hãy ước lượng mức hao phí trung bình của nguyên liệu A để sản xuất ra một sản phẩm ở nhà máy với
độ tin cậy 95% bằng khoảng tin cậy đối xứng.
b) Trước đây mức hao phí trung bình loại nguyên liệu này để sản xuất ra một sản phẩm là 8 gram. Số liệu
của mẫu trên được thu thập sau khi nhà máy áp dụng công nghệ sản xuất mới. Hỏi công nghệ sản xuất
mới này có làm giảm mức hao phí trung bình loại nguyên liệu này không? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Câu 2 (1 điểm): Kiểm tra chất lượng sản phẩm về một loại hàng hóa do 2 nhà máy A và B sản xuất cho kết
quả như sau : trong 800 sản phẩm của nhà máy A có 80 phế phẩm; trong 500 sản phẩm của nhà máy B có 75
phế phẩm. Với mức ý nghĩa 5% hãy xét xem chất lượng sản phẩm của nhà máy A và B có khác nhau không ?
Câu 3 (2 điểm): Cho X,Y là 2 biến ngẫu nhiên rời rạc độc lập nhau có bảng phân phối xác suất:
X 2 4 5 Y 1 2 4
P a+b 0,2 0,4 P 0,3 0,2 2a+b
a) Tìm a, b.
b) Tính phương sai của Z=2X -3Y.
Câu 4 (2,5 điểm): Để đánh giá chất lượng khí thải của động cơ ô tô người ta đo lượng khí thải NOx. Gọi X
(gam) là lượng lượng khí NOx thải ra của 1 loại động cơ ô tô trên 1 gallon xăng (1 gallon=4,4 lít), X có hàm
phân phối xác suất F ( x) = 1 − e−( x /15) nếu x  0 và F ( x) = 0 nếu x  0.
2

a) Động cơ không đạt tiêu chuẩn nếu có lượng khí NOx thải ra cao hơn 25 (gam). Chọn ngẫu nhiên 10 động
cơ, tính xác suất có không quá 2 động cơ không đạt tiêu chuẩn.
b) Tính lượng khí NOx trung bình thải ra trên 1 gallon xăng.
Câu 5 (1,5 điểm): Tuổi thọ X (đơn vị nghìn giờ) của một linh kiện điện tử là một biến ngẫu nhiên có hàm
mật độ xác suất sau:
K
 khi x  1
f ( x ) =  x4
0 khi x  1
a) Tìm hằng số K. Tìm xác suất để khi chọn ngẫu nhiên một linh kiện điện tử loại đó thì nó có tuổi thọ ít
nhất 2000 giờ.
b) Chọn ngẫu nhiên 100 linh kiện điện tử loại đó đều có tuổi thọ 2000 giờ. Tìm xác suất để trong 100 linh
kiện đó có ít nhất 25 linh kiện có tuổi thọ lớn hơn 3000 giờ.
Cho biết U 0,95 = z0,05 = 1,645 ; U 0,975 = z0,025 = 1,96 ; U 0,995 = z0,005 = 2,576 ; U 0,99 = z0,01 = 2,326
Tổng cộng có: 5 câu Đà Nẵng, ngày 10 tháng 12 năm 2018

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ THI TRƯỞNG BỘ MÔN


Phan Quang Như Anh Lê Văn Dũng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA TOÁN
Tên học phần: Xác suất và thống kê. Mã học phần: 3190041 Hình thức thi: Tự luận
Đề số: 04 Thời gian làm bài: 75 phút (không kể thời gian phát đề). Không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
Câu 1 (3 điểm): Quan sát mức hao phí nguyên liệu A (đơn vị tính gram) để sản xuất ra một sản phẩm ở 32
sản phẩm được chọn ngẫu nhiên do một nhà máy sản xuất, người ta thu được số liệu như sau:
8.9 8 8.8 6.8 7.5 5.4 7.8 6.1
7.8 6.6 7.6 8.6 8 7.1 6.6 7.2
5.8 6.4 8.2 8.8 9 8.4 7.8 7.7
8 8.8 10.7 10.1 7.8 8.7 8.7 9
Giả sử mức hao phí nguyên liệu để sản xuất ra một sản phẩm là biến ngẫu nhiên có phân bố chuẩn.
a) Hãy ước lượng mức hao phí trung bình của nguyên liệu A để sản xuất ra một sản phẩm ở nhà máy với
độ tin cậy 95% bằng khoảng tin cậy đối xứng.
b) Trước đây mức hao phí trung bình loại nguyên liệu này để sản xuất ra một sản phẩm là 8 gram. Số liệu
của mẫu trên được thu thập sau khi nhà máy áp dụng công nghệ sản xuất mới. Hỏi công nghệ sản xuất
mới này có làm giảm mức hao phí trung bình loại nguyên liệu này không? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Câu 2 (1 điểm): Thử nghiệm hiệu quả điều trị bệnh M của 2 loại thuốc A và B cho kết quả như sau: trong
200 bệnh nhân dùng thuốc A có 80 người khỏi bệnh; trong 300 bệnh nhân dùng thuốc B có 126 người khỏi
bệnh. Với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận rằng thuốc B mang lại hiệu quả điều trị bệnh M tốt hơn thuốc A
hay không?
Câu 3 (2 điểm): Cho X,Y là 2 biến ngẫu nhiên rời rạc độc lập nhau có bảng phân phối xác suất:
X 0 1 3 Y -1 3 5
P 0,2 0,3 a+2b P 0,2 a+b 0,4
a) Tìm a, b.
b) Tính phương sai của Z = 3X-2Y.
Câu 4 (2,5 điểm): Để đánh giá chất lượng khí thải của động cơ ô tô người ta đo lượng khí thải NOx. Gọi X
(gam) là lượng lượng khí NOx thải ra của 1 loại động cơ ô tô trên 1 gallon xăng (1 gallon=4,4 lít), X có hàm
phân phối xác suất F ( x) = 1 − e−( x /20) nếu x  0 và F ( x) = 0 nếu x  0.
2

a) Động cơ không đạt tiêu chuẩn nếu có lượng khí NOx thải ra cao hơn 30 (gam). Chọn ngẫu nhiên 15 động
cơ, tính xác suất có không quá 2 động cơ không đạt tiêu chuẩn.
b) Tính lượng khí NOx trung bình thải ra trên 1 gallon xăng.
Câu 5 (1,5 điểm): Tuổi thọ X (đơn vị nghìn giờ) của một linh kiện điện tử là một biến ngẫu nhiên có hàm
mật độ xác suất sau:
K
 khi x  1
f ( x ) =  x5
0 khi x  1
a) Tìm hằng số K. Tìm xác suất để khi chọn ngẫu nhiên một linh kiện điện tử loại đó thì nó có tuổi thọ ít
nhất 3000 giờ.
b) Chọn ngẫu nhiên100 linh kiện điện tử loại đó đều có tuổi thọ 3000 giờ. Tìm xác suất để trong 100 linh
kiện đó có ít nhất 35 linh kiện có tuổi thọ từ 4000 giờ đến 8000 giờ.
Cho biết U 0,95 = z0,05 = 1,645 ; U 0,975 = z0,025 = 1,96 ; U 0,995 = z0,005 = 2,576 ; U 0,99 = z0,01 = 2,326
Tổng cộng có: 5 câu Đà Nẵng, ngày 10 tháng 12 năm 2018

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ THI TRƯỞNG BỘ MÔN


Phan Quang Như Anh Lê Văn Dũng

You might also like