You are on page 1of 5

BÀI TẬP ÔN CUỐI KỲ

Bài 1: Tỷ lệ mắc bệnh nghề nghiệp trong một ngành công nghiệp đến mức người
lao động có 20% khả năng bị nó. Chọn ngẫu nhiên 3 lao động từ ngành công
nghiệp trên. Gọi X là số lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp trong 3 lao động.

a/ Lập bảng phân phối xác suất của X.


b/ Xác suất để có nhiều nhất 1 người mắc bệnh nghề nghiệp.
c/ Số người mắc bệnh nghề nghiệp với nhiều khả năng nhất.
d/ Chọn ngẫu nhiên 100 lao động thuộc ngành công nghiệp trên. Theo bạn trung
bình
có khoảng bao nhiêu lao động mắc bệnh nghề nghiệp.

Bài 2: Trọng lượng X (gam) một loại sản phẩm của nhà máy là biến ngẫu nhiên có phân
phối chuẩn với trọng lượng trung bình là 20 (gam) và độ lệch chuẩn là 0.5 gam. Những
sản phẩm có trọng lượng từ 19.5 (gam) đến 20.5 (gam) là sản phẩm loại I.
a/ Tính P(X>21); P( 19.5 <X<20.5).
b/ Một đại lý mua đồng giá mỗi sản phẩm của nhà máy với giá 60 (ngàn). Giá bán mỗi
sản phẩm loại I là 100 (ngàn), mỗi sản phẩm khác giá 80 (ngàn). Hỏi trung bình mỗi sản
phẩm đại lý lời bao nhiêu?

Bài 3: Tuổi thọ của một số loại thiết bị điện tử có tuổi thọ trung bình là 300 giờ và độ

lệch chuẩn là 25 giờ. Giả sử tuổi thọ của loại thiết bị này có phân phối chuẩn.

a/ Xác định tỷ lệ thiết bị có tuổi thọ ít hơn 300 giờ.


b/ Chọn ngẫu nhiên 200 thiết bị điện tử trên, trung bình có bao nhiêu thiết bị có tuổi thọ ít
hơn 300 giờ?

Bài 4: Giả sử rằng điểm kiểm tra từ kỳ thi tuyển sinh đại học có phân phối chuẩn
với giá trị trung bình là 4.5 và độ lệch chuẩn là 1.

a/ Bao nhiêu phần trăm số người làm bài thi đạt điểm từ 4 đến 5?

1
b/ Giả sử ai đó nhận được số điểm là 6.3. Tỉ lệ người làm bài thi có điểm cao hơn
là bao nhiêu? Điểm kém hơn bao nhiêu phần trăm?
c/ Tìm mức điểm thi để có 98,5% thí sinh có điểm thi dưới mức điểm đó.

Bài 6. Quy trình sản xuất làm đầy hộp ngũ cốc 12 ounce được biết là có độ lệch chuẩn

tổng thể là 0,009 ounce. Nếu cơ quan bảo vệ người tiêu dùng muốn ước tính lượng ngũ

cốc đổ vào hộp trung bình, tính bằng ounce, cho hộp ngũ cốc 12 ounce với mức độ tin

cậy là 92% và sai số là 0,001, cỡ mẫu tối thiểu cần điều tra bao nhiêu hộp ngũ cốc?

Bài 7. Trong một cuộc khảo sát được thực hiện tại một thành phố lớn, 170 hộ gia đình

trong số 250 mẫu ngẫu nhiên sở hữu ít nhất một con vật cưng.

a/ Tìm khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ hộ gia đình trong thành phố sở hữu ít nhất

một con vật cưng.

b/ Kết quả câu a) có hỗ trợ tuyên bố của nhà sản xuất thức ăn vật nuôi rằng 75% hộ gia

đình sở hữu ít nhất một con vật cưng?

Bài 8. Một thiết bị đóng gói được thiết lập để đổ đầy các gói bột giặt có trọng
lượng trung bình là 5kg, với độ lệch chuẩn là 0,21 kg. Trọng lượng của các gói có
thể được giả định là phân phối chuẩn. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 100 gói được lấy
và cân. Mẫu này có trọng lượng trung bình là 5,03kg. Chúng ta có thể kết luận rằng
trọng lượng trung bình do máy tạo ra đã tăng lên không? Sử dụng mức 5% có ý
nghĩa.

Bài 9: Năm ngoái, một nhà sản xuất nước giải khát chiếm 21% thị trường. Để tăng
thị phần của họ trên thị trường, nhà sản xuất đã giới thiệu một hương vị mới trong
nước giải khát của họ. Một mẫu gồm 400 người tham gia thử nghiệm mùi vị và
100 người chỉ ra rằng họ thích hương vị đó. Với mức ý nghĩa 10%, hãy kiểm tra
xem tỷ lệ người tiêu dùng thích hương vị đó có khác 21% hay không?
2
Phân tích phương sai
Bài 1: Mười lăm học sinh lớp bốn được phân ngẫu nhiên vào ba nhóm để thử nghiệm
ba phương pháp dạy học toán khác nhau. Vào cuối học kỳ, bài kiểm tra tương tự đã được

đưa ra cho tất cả 15 học sinh. Bảng dưới đây cho điểm của học sinh trong ba nhóm.

Phương pháp A Phương pháp B Phương pháp C


48 55 84
73 85 68
51 70 95
65 69 74
87 90 67
a/ Lập bảng ANOVA.
b/ Với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận hiệu quả 3 phương pháp giảng dạy trên là
như nhau?
Bài 2: Một nhà nghiên cứu muốn thử ba kỹ thuật khác nhau để giảm huyết áp của những

người được chẩn đoán mắc bệnh cao huyết áp. Các đối tượng được chọn ngẫu nhiên vào

ba nhóm; nhóm thứ nhất uống thuốc, nhóm thứ hai tập thể dục, và nhóm thứ ba tuân theo

chế độ ăn kiêng đặc biệt. Sau bốn tuần, mức giảm huyết áp của người đó được ghi lại.

Dùng thuốc Tập thể dục Ăn kiêng

10 6 5

12 8 9

9 3 12

3
15 0 8

13 2 4

a/ Hãy lập bảng ANOVA.

b/ Với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận các phương pháp làm giảm huyết áp có hiệu quả

như nhau không?

Bài 10: Hồi qui đơn


Bài 1: Sau đây là thông tin về thu nhập và chi tiêu thực phẩm của 7 hộ gia đình ở
một thành phố nhỏ trong một tháng trước đó.
Thu nhập (100 $) Chi tiêu thực phẩm
(100$)
55 14
83 24
38 13
61 16
33 9
49 15
67 17
a/ Xác định hệ số tương quan. Cho nhận xét về mối tương quan giữa thu nhập và
chi tiêu thực phẩm của các hộ gia đình.
b/ Viết phương trình hồi qui tuyến tính thể hiện mối liên hệ giữa thu nhập và chi
tiêu thực phẩm hàng tháng. Giải thích ý nghĩa hệ số góc tìm được.
c/ Tìm hệ số xác định. Giải thích ý nghĩa hệ số xác định tìm được.
d/ Hãy cho biết chi tiêu thực phẩm trung bình là bao nhiêu nếu mức thu nhập là
7000$?

4
Bài 2: Bảng sau đây cung cấp thông tin về lượng đường (tính bằng gam) và lượng calo
trong một khẩu phần gồm 13 loại ngũ cốc của Kellogg.

Đường
(g) 4 15 12 11 8 6 7 2 7 14 20 3 13
calo 120 200 140 110 120 80 190 100 120 190 190 110 120

a/ Tìm hệ số tương quan tuyến giữa lượng đường và lượng calo. Cho nhận xét về
mối liên hệ này.
b/ Tìm phương trình hồi qui tuyến tính thể hiện mối liên hệ giữa lượng đường và
lượng calo. Giải thích ý nghĩa hệ số góc.
c/ Tính hệ số xác định và giải thích ý nghĩa.

You might also like