You are on page 1of 57

1

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá

THU THAÄP VAØ TRÌNH BAØY DÖÕ


LIEÄU

Bài 1: Công ty điện lực X xây dựng bảng câu hỏi nhằm nghiên cứu khách
hàng, trong đó có các câu hỏi về các yếu tố như sau:
1. Giới tính của người chủ gia đình.
2. Tuổi của người chủ gia đình.
3. Nghề nghiệp của người chủ gia đình.
4. Số người có trong gia đình.
5. Có sử dụng máy nước nóng năng lượng mặt trời (có/không).
6. Số lượng máy điều hòa nhiệt độ sử dụng trung bình mỗi ngày (qui
đổi thành máy lạnh 1 CV).
7. Thời gian trung bình sử dụng máy điều hòa nhiệt độ mỗi ngày.
8. Số lượng ti vi.
9. Thời gian sử dụng tính trung bình cho 1 ti vi mỗi ngày.
10. Thu nhập/tháng (triệu đồng) của người chủ gia đình
 < 5 (thấp)  5 – 7 (TB)  7 – 10(khá cao) 
≥ 10 Cao)
11. Tổng thu nhập mỗi tháng của tất cả những người trong gia đình.
12. Số tiền điện trung bình trong hóa đơn mỗi tháng.
Hãy xác định loại thang đo và loại biến - định tính/định lượng – rời rạc hay
liên tục - thể hiện qua các yếu tố trên.

*Bài 2: Để kiểm tra chất lượng sản phẩm, người ta tiến hành đo chiều dày
(cm) 40 sản phẩm, kết quả thu được như sau:
20,0 20,3 20,2 20,1 20,0 21,0 20,9 20,5
21,0 21,0 20,5 22,0 21,2 20,4 20,8 20,9
21,2 21,2 22,0 20,8 20,4 20,3 20,6 20,7
21,0 22,0 20,1 20,4 20,5 21,2 21,8 20,9
21,2 22,0 21,3 21,0 21,4 20,3 20,9 21,0
Yêu cầu:
1. Trình bày số liệu theo phương pháp Nhánh và Lá (chọn nhánh bằng hai
chữ số đầu).
2

BAØI TAÄP
2. Bằng cách phân nhóm có khoảng cách đều, hãy trình bày lại số liệu
trên: lập bảng phân phối tần số, tần số tương đối.
3. Tính tần số tích lũy, tần số tương đối tích lũy.
4. Vẽ biểu đồ phân phối tần số, tần số tích lũy, tần số tương đối tích lũy.

Bài 3: Trong chương trình quốc gia nghiên cứu thể chất của người Việt
Nam, số liệu về chiều cao (cm) của một mẫu gồm 50 thanh niên tại một địa
phương ghi nhận được như sau:

164 155 160 162 172 171 162 160 162 159
160 158 166 172 158 163 165 164 161 158
160 170 168 157 168 166 160 162 163 167
171 164 167 158 159 160 163 167 168 159
160 162 170 168 164 160 168 165 165 160
Yêu cầu:
1. Phân lớp (nhóm) dữ liệu trên thành 5 nhóm với khoảng cách đều nhau:
lập bảng phân phối tần số, tần số tương đối, tần số tích lũy, tần số
tương đối tích lũy.
2. Vẽ biểu đồ phân phối tần số (Histogram), tần số tương đối tích lũy.
3. Vẽ biểu đồ Nhánh-Lá (Stem and leaf); xác định stem-width.

Bài 4: Điều tra doanh số hàng tháng (triệu đồng) của 25 doanh nghiệp kinh
doanh một ngành hàng, ta thu được số liệu sau đây:

97 93 94 108 102
102 103 100 115 116
111 117 117 116 117
113 115 123 129 124
122 128 122 132 130

Yêu cầu:
1. Trình bày số liệu theo phương pháp Nhánh và Lá.
2. Tính trung bình, Median.
3. Bằng cách phân nhóm có khoảng cách đều, hãy trình bày lại số liệu
trên: lập bảng phân phối tần số, tần số tương đối.
4. Tính tần số tích lũy, tần số tương đối tích lũy.
5. Vẽ biểu đồ phân phối tần số, tần số tích lũy, tần số tương đối tích lũy.
3

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá

TOÙM TAÉT DÖÕ LIEÄU

Bài 5: Tỷ lệ lãi trên vốn của hai công ty trong cùng một ngành kinh doanh
từ 2002 - 2008 ghi nhận được như sau:

Năm Tỷ lệ lãi trên vốn (%)


Công ty A Công ty B
2002 4,0 6,5
2003 14,3 4,4
2004 19,0 3,8
2005 -14,7 6,9
2006 -26,5 8,0
2007 37,2 5,8
2008 23,8 5,1
Yêu cầu: Hãy tính:
1. Tỷ lệ lãi trên vốn trung bình cho từng công ty trong thời kỳ trên.
2. Độ lệch tuyệt đối trung bình, phương sai, và độ lệch tiêu chuẩn.
3. Hệ số biến thiên.
4. Căn cứ vào kết quả đã tính, Anh (Chị) hãy cho nhận xét.

Bài 6: Số liệu về hợp đồng bảo hiểm nhân thọ bán được của 15 đại lý trong
tháng 2-20XX như sau: 1, 7, 4, 10, 11, 10, 10, 12, 10, 10, 12, 10, 16, 14, 13.
1. Giả sử 15 đại lý trên xem như một tổng thể, hãy tính (a) trung bình số
học, (b) số trung vị, (c) mốt cho số hợp đồng bảo hiểm bán được.
2. Theo Anh (Chị) thì giá trị nào ở (1) tiêu biểu cho số hợp đồng bán được
trung bình của mỗi đại lý.
3. Tính các trị số tứ phân vị. Vẽ biểu đồ hình hộp và giải thích ý nghĩa.
4. Tính khoảng biến thiên, độ trải giữa, độ lệch tuyệt đối trung bình,
phương sai, độ lệch tiêu chuẩn, và hệ số biến thiên.
4

BAØI TAÄP
Bài 7: Trở lại các bài tập 2, 3, 4.
1. Hãy tính giá trị trung bình từ dữ liệu phân nhóm, và so sánh kết quả với
giá trị trung bình được tính từ dữ liệu gốc. Nhận xét?
2. Tính các trị số tứ phân vị. Vẽ biểu đồ hình hộp và giải thích ý nghĩa.

Bài 8: Giám đốc công ty sản xuất quạt điện X cho rằng tỉ lệ sản phẩm bị lỗi
là ít hơn 10%. Trung bình một ngày, công ty sản xuất 1000 sản phẩm.
Kiểm tra ngẫu nhiên 100 sản phẩm xuất xưởng ở một ngày, tỉ lệ sản phẩm
bị lỗi là 8%. Hãy xác định:
1.Tổng thể và mẫu.
2.Tham số của tổng thể (parameter), và gíá trị thống kê (statistic) của mẫu.
3. Anh (Chị) hình dung phương pháp thống kê nào dùng để kết luận về ý
kiến của Giám đốc.

Bài 9: Số liệu về giá cả (ngàn đồng/lít) của 20 nhãn hiệu nước khoáng và
nước suối tại một siêu thị như sau:

10,1 11,0 10,4 10,0 13,3 10,5 10,8 10,3 11,2 9,2
10,6 9,8 9,1 10,2 11,2 10,4 11,6 10,4 11,4 9,8

Yêu cầu:
1. Giả sử 20 hiệu nước khoáng và nước suối nói trên là một tổng thể. Hãy
tính (a) giá bán trung bình, (b) số trung vị, (c) mốt, (d) khoảng biến
thiên, (e) độ trải giữa, (f) phương sai và độ lệch tiêu chuẩn, và (g) hệ số
biến thiên.
2. Hãy xác định giá trị của phân vị thứ 65 (the 65 th percentile). Hãy giải
thích ý nghĩa của giá trị tính được.
3. Tính hệ số lệch và cho nhận xét?
4. Có bao nhiêu (%) giá trị nằm trong khoảng  2 so với trung bình.

Bài 10: Tập Aerobic có thể làm giảm cân? Chọn ngẫu nhiên 9 người tham
gia tập Aerobic trong một câu lạc bộ thể hình. Chênh lệch trọng lượng (kg)
trước và sau 8 tuần luyện tập bộ môn này của 9 người nói trên được ghi
nhận như sau:

1,5 1,0 1,2 1,2 -9,0 1,0 1,0 1,2 0,5

Yêu cầu: Hãy tính:


1. Mức trọng lượng tăng (hoặc giảm) trung bình, số trung vị, và mốt.
5

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
2. Phương sai và độ lệch tiêu chuẩn.
3. Giả sử 9 người tập Aerobic nói trên là một tổng thể, dữ liệu đó có
chứng tỏ rằng tập Aerobic không có tác dụng làm giảm trọng lượng?

Bài 11: Trở lại bài tập 8. Số liệu về số sản phẩm bị lỗi của mỗi ngày trong
một tháng 30 ngày như sau:
93 88 111 102 93 61
101 67 79 66 65 64
87 98 67 67 92 61
68 75 102 101 82 72
61 64 103 61 66 119
Yêu cầu:
1. Hãy vẽ biểu đồ phân phối tần số, tần số tích lũy, tần số tương đối tích
lũy (bằng Excel và bằng tay).
2. Hãy trình bày dữ liệu bằng biểu đồ nhánh và lá.
3. Hãy xác định các trị số tứ phân vị bằng 2 cách: dùng biểu đồ nhánh và
lá, và dùng biểu đồ tần số tương đối tích lũy.
4. Hãy vẽ biểu đồ hộp.
5. Hãy nhận xét về phân phối của dữ liệu.

Bài 12: Số lượng xe ô tô các loại qua trạm thu phí Y ở xa lộ SG-HN ghi
nhận được trong một phút như sau:

10 12 11 19 22 21 23 22 24
25 23 21 28 26 27 27 29 26
22 28 30 32 25 37 34 35 62

Hãy trình bày dữ liệu bằng các biểu đồ: phân phối tần số, tần số tích lũy,
tần số tương đối tích lũy, và nhánh và lá. Nhận xét của Anh (Chị)?

Bài 13: Số sản phẩm sản xuất được trong một ca làm việc của năm nhóm
công nhân ghi nhận được như sau:

Nhóm 1: 14 10 18 8 16 20 12
Nhóm 2: 1 25 15 8 17 17 15
Nhóm 3: 7 25 15 9 14 16 12
Nhóm 4: 12 16 5 18 15 15 17
Nhóm 5: 14 10 15 18 13 14 14
6

BAØI TAÄP

Số sản phẩm sản xuất trong một ca tính trung bình của năm nhóm công
nhân trên đây đều bằng nhau.

Yêu cầu:

1. Không cần tính toán, bạn hãy sắp xếp các nhóm trên theo độ lớn của
phương sai từ lớn đến nhỏ.
2. Hãy kiểm tra lại nhận xét của bạn bằng cách tính các độ lệch tiêu chuẩn
của từng nhóm.
3. Theo Anh (Chị), giá trị trung bình ở nhóm nào là đại diện tốt nhất? Giải
thích?

Bài 14: Số liệu năng suất lao động (tấn) của hai phân xưởng trong một xí
nghiệp như sau:

Phân xưởng A Phân xưởng B


Năng suất lao động Số công nhân Năng suất lao động Số công nhân
5 20 5 4
6 12 6 12
7 2 7 24
8 2 8 24
9 2 9 12
10 2 10 4

Yêu cầu:
1. Hãy xác định:
 Năng suất lao động trung bình của công nhân từng phân xưởng và
chung của xí nghiệp.
 Mốt và số trung vị về năng suất lao động của mỗi phân xưởng.
 Các trị số tứ phân vị về năng suất lao động của mỗi phân xưởng.
2. Vẽ biểu đồ hộp cho mỗi phân xưởng. Giải thích ý nghĩa.
3. Hệ số biến thiên về năng suất lao động cho từng phân xưởng.
4. Căn cứ vào kết quả đã tính, Anh (Chị) hãy cho nhận xét.
7

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá

Bài 15: Mức điện sinh hoạt tiêu thụ hàng tháng của một mẫu gồm 100 hộ
gia đình sinh sống ở khu vực thành thị được ghi nhận và trình bày trong
bảng sau:
Lượng điện tiêu thụ (kwh ) Số hộ
Ít hơn 100 14
100 – 120 16
120 – 140 28
140 – 160 20
160 – 180 9
180 – 200 8
 200 5
Yêu cầu:
1. Vẽ biểu đồ phân phối tần số.
2. Tính (a) mức sử dụng điện trung bình hàng tháng của một hộ, (b) số
trung vị, và (c) mốt.
3. Tính (a) độ lệch tuyệt đối trung bình, (b) phương sai, (c) độ lệch tiêu
chuẩn, và (d) hệ số biến thiên.

*Bài 16:

CHIEUCAO Stem-and-Leaf Plot


Frequency Stem & Leaf
11.00 15 . 00012222333
22.00 15 . 5555555555777888888899
15.00 16 . 000001222333344
20.00 16 . 55555555667777788999
7.00 17 . 0122333
3.00 17 . 557
2.00 18 . 00
Stem width: 10.00
Each leaf: 1 case(s)
8

BAØI TAÄP

Descriptives

Statistic Std. Error


CHIEUCAO Mean 162.0125 .8240
95% Confidence Lower Bound 160.3724
Interval for Mean Upper Bound
163.6526

5% Trimmed Mean 161.7778


Median 162.0000
Variance 54.316
Std. Deviation 7.3700
Minimum 150.00
Maximum 180.00
Range 30.00
Interquartile Range 12.0000
Skewness .386 .269
Kurtosis -.478 .532

Trên đây là kết quả xử lý dữ liệu (từ SPSS) về chiều cao của một mẫu ngẫu
nhiên các sinh viên ở một trường Đại học.

Yêu cầu:
1. Tính các trị số tứ phân vị và vẽ biểu đồ hình hộp.
2. Vẽ biểu đồ phân phối tần số và mô tả dữ liệu nói trên.

Bài 17: Số liệu về chiều cao và trọng lượng của một mẫu gồm 68 thanh
niên được trình bày trong bảng sau:

Trọng Chiều cao (cm) Cộng


lượng (kg) 155-159 159-163 163-167 167-171 ≥ 171
62-66 2 2 4 2 10
58-62 3 4 4 5 16
54-58 2 5 7 3 3 20
50-54 2 4 6 3 2 17
9

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
< 50 3 2 5
Cộng 7 16 19 14 12 68

Yêu cầu:
1. Vẽ biểu đồ phân phối tần số, tần số tích lũy về chiều cao và trọng
lượng.
2. Tính các giá trị trung bình về chiều cao và trọng lượng cho từng nhóm
cũng như cho cả mẫu (các phương pháp khác nhau).
3. Tính mốt, số trung vị.
4. Phương sai và độ lệch tiêu chuẩn.
5. Tỷ lệ thanh niên (a) có chiều cao ≥163 cm, (b) có chiều cao <163 cm.

Bài 18: Bảng dưới đây trình bày tuổi của một mẫu gồm 50 nhân viên trong
một công ty:

Tuổi Số nhân viên


21-25 5
26-30 7
31-35 13
36-40 8
41-45 6
46-50 6
51-55 5
Yêu cầu:
1. Vẽ biểu đồ phân phối tần số.
2. Tính một cách xấp xỉ các giá trị (a) tuổi trung bình (b) mốt (c) số trung
vị.
3. Tính độ lệch tuyệt đối trung bình, phương sai, và độ lệch tiêu chuẩn.

Bài 19: Kết quả xử lý dữ liệu về điểm kiểm tra môn học Thống kê của một
mẫu sinh viên (chọn ngẫu nhiên) năm thứ III ở một trường ĐH được trình
bày dưới đây. Hãy mô tả dữ liệu này, và ước lượng khoảng tin cậy 95% về
điểm kiểm tra môn Thống kê của sinh viên ở trường này.

Điểm
Mean 7.5222
10

BAØI TAÄP
Standard Error 0.1205
Median 8
Mode 8
Standard Deviation 1.1438

Sample Variance 1.308


Kurtosis 0.1244
Skewness -0.3091
Range 6
Minimum 4
Maximum 10
Sum 677
Count 90
Confidence Level(95.0%) 0.2395

10.00

9.00

8.00

7.00

6.00

5.00

4.00

Diem
11

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá

XAÙC SUAÁT CAÊN BAÛN –


PHAÂN PHOÁI NHÒ
THÖÙC

Bài 20: Thực đơn của nhà hàng Làng Nướng gồm có: 10 món nướng với
các loại hải sản khác nhau, 6 món lẩu, 5 món rau trộn, và 4 món tráng
miệng. Giả sử bạn chọn nhà hàng đó để đặt tiệc. Hỏi có bao nhiêu thực đơn
có thể chọn từ bốn món ăn kể trên?

Bài 21: Một lô hàng có 15 sản phẩm, trong đó có 5 sản phẩm không đạt
tiêu chuẩn. Lấy ra đồng thời 3 sản phẩm. Tính xác suất:
1. Để cả 3 sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
2. Trong 3 sản phẩm lấy ra, có 2 sản phẩm đạt tiêu chuẩn.

Bài 22: Ba khách hàng không quen biết nhau vào một siêu thị nhỏ có 5
quầy hàng. Giả sử các khách hàng chọn các quầy hàng để mua sắm một
cách ngẫu nhiên. Tính các xác suất sau:
1. Cả 3 khách hàng vào cùng một quầy.
2. Ba khách hàng vào 3 quầy khác nhau.
3. Có hai khách hàng vào cùng một quầy.

Bài 23: Một người gọi điện thoại cho bạn nhưng lại quên mất hai chữ số
cuối và chỉ nhớ rằng chúng khác nhau. Tính xác suất để người này quay
một lần được đúng số của bạn.

*Bài 24: Có hai lô hàng, mỗi lô hàng có 12 sản phẩm. Lô thứ I có 10 sản
phẩm đạt chất lượng và 2 không đạt chất lượng. Lô II số sản phẩm đạt chất
lượng và không đạt chất lượng lần lượt là 8 và 4. Mỗi lô hàng chọn ngẫu
nhiên 2 sản phẩm. Tính xác suất:
12

BAØI TAÄP
1. Các sản phẩm chọn ra đều không đạt chất lượng.
2. Có 1 sản phẩm đạt chất lượng.
3. Có 2 sản phẩm đạt chất lượng.
4. Có 3 sản phẩm đạt chất lượng.
5. Tất cả sản phẩm chọn ra đều đạt chất lượng.

Bài 25: Một công ty sử dụng hai hình thức quảng cáo sản phẩm là truyền
hình và nhật báo. Giả sử 30% khách hàng biết được sản phẩm của công ty
qua truyền hình, 25% khách hàng biết được sản phẩm của công ty qua báo
và 15% khách hàng biết được sản phẩm của công ty qua hai hình thức
quảng cáo nói trên. Tính xác suất để chọn ngẫu nhiên một khách hàng thì
người đó biết được sản phẩm của công ty?

Bài 26: Sản phẩm để được nhập kho phải trải qua 3 bộ phận kiểm tra hoạt
động độc lập với nhau. Xác suất phát hiện ra phế phẩm của các bộ phận lần
lượt là 0,90; 0,95; và 0,98. Tính xác suất sản phẩm kém chất lượng vẫn
được nhập kho.

Bài 27: Một chùm chìa khóa gồm 9 chiếc có bề ngoài giống hệt nhau, trong
đó chỉ có 2 chiếc mở được kho. Người thủ kho thử ngẫu nhiên từng chìa,
tính xác suất để cửa kho được mở ở lần thứ 3.

Bài 28: Một nhà máy có 3 phân xưởng cùng sản xuất một loại sản phẩm.
Phân xưởng A sản xuất 50%, phân xưởng B sản xuất 30%, và phân xưởng
C sản xuất 20% tổng số sản phẩm của nhà máy. Tỷ lệ sản phẩm không đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật của phân xưởng A, phân xưởng B, phân xưởng C tương
ứng là 6,0%, 5%, và 8%. Một người mua 1 sản phẩm do nhà máy sản xuất.
1. Hãy mô tả bài toán bằng 2 cách: dùng cây xác suất và dùng bảng.
2. Tính xác suất người này mua được sản phẩm tốt.
3. Nếu người này mua được sản phẩm tốt, theo bạn sản phẩm đó do phân
xưởng nào sản xuất?

Bài 29: Một cửa hàng bán 3 hiệu máy vi tính. Tỉ lệ sản phẩm của các nhãn
hiệu như sau: 40% máy hiệu A, 25 % máy hiệu B, và 35% máy hiệu C.
Máy của mỗi hiệu đều được bảo hành trong một năm. Biết rằng máy của
hiệu A cần phải sửa chữa trong thời gian bảo hành là 12%, máy hiệu B là
15%, và máy của hiệu C là 8%. Một khách hàng chọn mua ngẫu nhiên một
máy.
1. Hãy mô tả bài toán bằng 2 cách: dùng cây xác suất và dùng bảng.
13

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
2. Tính xác suất để máy của khách hàng không phải sửa chữa lại trong
thời gian bảo hành.
3. Nếu biết máy khách hàng đã mua không phải sửa chữa lại trong thời
gian bảo hành, thì khả năng máy đó là của hiệu nào?

Bài 30: Một công ty du lịch thu thập ý kiến đánh giá của mẫu 150 khách
hàng về chất lượng dịch vụ của công ty. Kết quả ghi nhận được như sau:

Đánh giá về chất Khách hàng sẽ tiếp tục Khách hàng sẽ không
lượng dịch vụ sử dụng dịch vụ của sử dụng dịch vụ của
công ty công ty nữa
Kém 3 15
Trung bình 12 15
Tốt 51 21
Tuyệt vời 30 3
Yêu cầu: Hãy tính:
1. Xác suất để một người được chọn ngẫu nhiên sẽ tiếp tục sử dụng dịch
vụ của công ty và đánh giá chất lượng dịch vụ là tốt.
2. Xác suất để một người được chọn ngẫu nhiên đánh giá chất lượng dịch
vụ là trung bình.
3. Tỉ lệ khách hàng đánh giá chất lượng dịch vụ là tốt sẽ tiếp tục sử dụng
dịch vụ của công ty.
4. Tỉ lệ khách hàng cho rằng sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của công ty đánh
giá chất lượng dịch vụ là tốt.
5. Xác suất để một khách hàng sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của công ty
hay đánh giá chất lượng dịch vụ là trung bình.
6. Hai biến cố “Khách hàng sẽ không sử dụng dịch vụ của công ty nữa”
và “đánh giá chất lượng dịch vụ là tuyệt vời” có xung khắc với nhau
không? Hãy giải thích.
7. Hai biến cố “Khách hàng sẽ không sử dụng dịch vụ của công ty nữa”
và “đánh giá chất lượng dịch vụ là kém” là độc lập với nhau? Hãy giải
thích.
8. Trình bày bài toán bằng cây xác suất.

Bài 31: Cô Thanh, sau khi tốt nghiệp đại học chuyên ngành thú y quyết
định mở phòng khám để chăm sóc các loại vật cưng nuôi trong nhà. Cô
Thanh nhận định rằng cơ hội thành công là 50-50. Tuy nhiên, để có thêm
14

BAØI TAÄP
thông tin thị trường trong lĩnh vực kinh doanh này, cô Thanh ký một hợp
đồng với một chuyên gia về nghiên cứu marketing với chi phí là 10 triệu
đồng. Theo kinh nghiệm của chuyên gia đó thì trong số những trường hợp
thành công thì kết quả nghiên cứu thị trường có triển vọng là 90%. Được
biết xác suất cho kết quả nghiên cứu thị trường có triển vọng là 0,60.

Yêu cầu:
1. Hãy mô tả bài toán bằng 2 cách: dùng cây xác suất và dùng bảng.
2. Nếu kết quả nghiên cứu thị trường có triển vọng thì khả năng thành
công là bao nhiêu?
3. Nếu kết quả nghiên cứu thị trường không có triển vọng thì khả năng
thành công là bao nhiêu?
4. Trong số những trường hợp không thành công có bao nhiêu phần trăm
kết quả nghiên cứu cho thấy thị trường có triển vọng?

Bài 32: Sau khi bộ phim nhiều tập “Mãnh long” được công chiếu trên kênh
truyền hình quốc gia, công ty X chuyên sản xuất các loại đồ chơi trẻ em dự
định tung ra thị trường một sản phẩm mới có liên quan đến bộ phim đó.
Trong quá khứ, khả năng các sản phẩm của công ty tung ra thị trường thành
công là 40%. Để có thêm thông tin, ban giám đốc công ty ký hợp đồng với
Công ty Hành Vi Khách Hàng để tiến hành một nghiên cứu. Kinh nghiệm
của công ty X cho thấy trong những trường hợp thành công thì 80 % có các
báo cáo nghiên cứu là thuận lợi, và trong những trường hợp sản phẩm tung
ra thị trường không thành công thì 70% kết quả nghiên cứu cho thấy tình
hình thị trường không thuận lợi.
Yêu cầu:
1. Hãy mô tả bài toán bằng 2 cách: dùng cây xác suất và dùng bảng.
2. Tính xác suất thành công nếu kết quả nghiên cứu cho thấy tình hình thị
trường thuận lợi.
3. Tính xác suất thành công nếu kết quả nghiên cứu cho thấy tình hình thị
trường không thuận lợi.

Bài 33: Được biết tỷ lệ mắc bệnh K trong một vùng dân cư là 5%. Để chẩn
đoán bệnh, người ta thực hiện xét nghiệm A. Nếu một người được xét
nghiệm có bệnh K thì xét nghiệm cho kết quả dương tính với xác suất là
0,96; nếu người được xét nghiệm không có bệnh K thì kết quả vẫn có thể
dương tính với xác suất 0,02.
Yêu cầu:
1. Hãy mô tả bài toán bằng 2 cách: dùng cây xác suất và dùng bảng.
15

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
2. Tính xác suất kết quả xét nghiệm là dương tính.
3. Tính xác suất để một người bị bệnh K và kết quả xét nghiệm là dương
tính.
4. Nếu một người có kết quả xét nghiệm dương tính thì xác suất để người
đó mắc bệnh K là bao nhiêu?

Bài 34: Hai con xúc xắc có hình dáng giống hệt nhau. Tuy nhiên có một
con xúc xắc không công bằng. Xác suất xuất hiện mặt 6 chấm khi tung con
xúc xắc công bằng 1/6. Xác suất xuất hiện mặt 6 chấm khi tung con xúc xắc
không công bằng là 0,60.
Chọn ngẫu nhiên một con và tung con xúc xắc đó lên: mặt 6 chấm xuất
hiện.
Với kết quả này, hãy tính:
1. Xác suất con xúc xắc được chọn là công bằng?
2. Xác suất con xúc xắc được chọn là không công bằng?

Để khẳng định thêm niềm tin về con xúc xắc nói trên, ta tung con xúc xắc
đó lên lần thứ hai: mặt 6 chấm lại xuất hiện.
Với thông tin mới này, hãy tính:
3. Xác suất con xúc xắc được chọn là công bằng?
4. Xác suất con xúc xắc được chọn là không công bằng?

Bài 35: X là biến ngẫu nhiên có phân phối nhị thức, hãy tính các xác suất
sau:
1. X ~ B(n = 5, p = 0,12). Tính P(X = 0), P(X = 1), P(X > 1).
2. X ~ B(n = 10, p = 0,40). Tính P(X = 0), P(X = 1), P(X > 5).
3. X ~ B(n = 15, p = 0,50).
Tính P(X = 0), P(X = 1), P(X > 10), P(X ≤ 10).
4. X ~ B(n = 8, p = 0,80). Tính P(X = 0), P(X = 1), P(X ≥ 5).
5. X ~ B(n = 10, p = 0,90).
Tính P(X = 0), P(X = 6), P(X ≤ 5), P(X > 5).

Bài 36: Kết quả khảo sát của hội sinh viên một trường đại học cho thấy
40% sinh viên không tìm được việc làm trong vòng một năm sau khi tốt
nghiệp. Chọn ngẫu nhiên 20 sinh viên tốt nghiệp trong năm vừa qua. Tính
xác suất:
1. Có 10 sinh viên tìm được việc làm.
2. Ít nhất 5 sinh viên tìm được việc làm.
16

BAØI TAÄP
3. Chọn một mẫu khác với 40 sinh viên tốt nghiệp trong năm vừa qua thì
ghi nhận được có đến 33 sinh viên đã tìm được việc làm. Hãy cho biết
nhận xét của Anh (Chị).

Bài 37: Xác suất khỏi bệnh K khi sử dụng loại thuốc A là 4/5. Có 5 bệnh
nhân mắc bệnh K dùng thuốc A. Tính xác suất:
1. Có 3 người khỏi bệnh.
2. Có ít nhất 1 người khỏi bệnh.
3. Có nhiều nhất 2 người khỏi bệnh.
4. Kỳ vọng có bao nhiêu người khỏi bệnh.

Bài 38: Số liệu thống kê của một hãng sản xuất ô tô cho thấy 10% sản
phẩm của hãng bán ra trong vòng một năm cần được cung cấp dịch vụ bảo
hành. Trong tuần vừa qua, một đại lý của hãng bán được 12 chiếc ô tô.
Tính xác suất để trong vòng một năm:
1. Không có chiếc nào cần được bảo hành.
2. Có đúng 1 chiếc cần được bảo hành.
3. Có đúng 2 chiếc cần được bảo hành.
4. Có trên 2 chiếc cần được bảo hành.
5. Tính trung bình và độ lệch tiêu chuẩn của sản phẩm cần được bảo hành.

Bài 39: Một nghiên cứu thị trường cho thấy 60% khách hàng thích loại sản
phẩm A. Chọn ngẫu nhiên 18 khách hàng.
1. Kỳ vọng có bao nhiêu khách hàng ưa thích sản phẩm A?
2. Tính xác suất có đúng 10 khách hàng ưa thích sản phẩm A.
3. Tính xác suất có từ 10 khách hàng trở lên ưa thích sản phẩm A.
4. Giả sử với một mẫu 18 khách hàng chỉ ghi nhận được 4 khách hàng ưa
thích sản phẩm A. Hãy cho nhận xét của Anh (Chị).

Bài 40: Cô Thanh giảng dạy môn Xác suất ở một trường đại học. Cô đang
chuẩn bị đề thi giữa kỳ. Trong 15 câu hỏi có 3 câu có liên quan đến phân phối
Poisson. Đề thi gồm 5 câu được chọn ngẫu nhiên. Hãy tính xác suất:
1. Trong đề thi không có câu nào liên quan đến phân phối Poisson.
2. Có ít nhất một câu liên quan đến phân phối Poisson.
17

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
Bài 41: Hãng Co-Pal gần đây tung ra thị trường một loại thuốc đánh răng
mới có vị mật ong. Trong một nghiên cứu thị trường người ta chọn 15
khách hàng, kết quả cho thấy có 6 khách hàng thích sản phẩm mới. Trong
số 15 khách hàng này, người ta chọn 4 khách hàng để tiếp tục tham gia một
cuộc phỏng vấn sâu hơn. Tính xác suất để trong 4 người này, có 2 người
thích sản phẩm mới.

Bài 42: Hãy xem xét các gia đình có 3 con. Giả sử xác suất để có con trai
và con gái là như nhau.
1. Hãy vẽ cây xác suất.
2. Tính xác suất để một gia đình có 2 trai và 1 gái (theo thứ tự bất kỳ), 1
trai và 2 gái (theo thứ tự bất kỳ).
3. Tính xác suất để một gia đình có 3 con đều là trai, hoặc đều là gái.
4. Nếu một gia đình đã có 2 gái, hãy tính xác suất đứa thứ ba sẽ tiếp tục là
gái nữa. Xác suất đứa thứ ba sẽ là trai?

Bài 43: Giả sử xác suất để một chiếc ôtô đã qua sử dụng cần phải sửa chữa
trong vòng một năm là 40%, trong khi đối với xe mới chỉ là 10%. Ở một
đại lý ôtô, 35% số xe bán ra là hoàn toàn mới. Hãy tính xác suất để 1 chiếc
xe bất kỳ bán ra vào hôm nay cần phải sửa chữa trong vòng một năm tới.

Bài 44: Trong một phân xưởng dệt có 20 máy dệt hoạt động độc lập với
nhau. Khả năng các máy bị hỏng trong một ca sản xuất là như nhau và bằng
0,05.
1. Xác định quy luật phân phối xác suất của số máy bị hỏng trong một ca
sản xuất.
2. Số máy bị hỏng trung bình trong một ca?
3. Xác suất để trong ca có ít nhất 16 máy hoạt động tốt?
Bài 45: Ông X ước lượng khả năng tăng giá của cổ phiếu của công ty X
vào một ngày nào đó vào khoảng 50%. Ông ta đang quan tâm đến số ngày
tăng giá của cổ phiếu này trong 1 tháng (30 ngày liên tiếp) và cho rằng có
thể áp dụng phân phối nhị thức để xem xét. Anh (Chị) hãy tính toán giúp
ông X:
1. Số ngày cổ phiếu sẽ tăng giá trong tháng.
2. Xác suất có ít nhất 10 ngày trong tháng cổ phiếu sẽ tăng giá.
3. Theo Anh (Chị) có thể áp dụng phân phối nhị thức vào trường hợp này
hay không?
18

BAØI TAÄP

Bài 46: Kết quả khảo sát ở một siêu thị cho thấy: hàng ngày trong khoảng
thời gian từ 17 đến 19 giờ, trung bình có 4 khách hàng đang chờ được tính
tiền ở các quầy. Giả sử ngày hôm nay, Anh (Chị) đến siêu thị đó mua sắm
vào khoảng thời gian nói trên. Hãy tính xác suất:
1. Không có khách hàng nào chờ ở các quầy tính tiền.
2. Có 4 khách hàng chờ ở các quầy tính tiền.
3. Ít hơn 4 khách hàng chờ ở các quầy tính tiền.
4. Có ít nhất 4 khách hàng chờ ở các quầy tính tiền.

PHAÂN PHOÁI CHUAÅN

Bài 47: Gọi Z là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn chuẩn hóa. Hãy tính
các xác suất sau đây:
1. P (0  Z  2,50)=0,4938 4. P (-2,50  Z  1,50)
2. P (-1,50  Z  2,50) =0,4332+0,4938 5. P (Z  4,0)=0,5-0,4997
3. P (Z  - 2,50)=0,4938+0,5 6. P (Z  0)=0,5

*Bài 48: Gọi X là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình bằng
120 và độ lệch tiêu chuẩn là 10. Hãy tính các xác suất sau:
1. P (80  X  140) 4. P (100  X 140)
2. P (90  X  110) 5. P (X  120)
3. P (X  100) 6. P (X 140)

Bài 49: Điểm thi trắc nghiệm môn tiếng Anh của một trung tâm ngoại ngữ
có phân phối chuẩn với trung bình bằng 500 và độ lệch tiêu chuẩn là 50.
Chọn ngẫu nhiên một học viên, tính xác suất để điểm của người đó:
1. Lớn hơn 500. 3. Trong khoảng từ 500 đến 600
2. Trong khoảng từ 460 đến 520 4. Nhỏ hơn 450

Bài 50: Mức chi tiêu thực phẩm trung bình hàng tháng của hộ gia đình ở
các thành phố lớn là 1200 ngàn đồng với độ lệch tiêu chuẩn bằng 250 ngàn
đồng. Giả sử mức tiêu dùng thực phẩm của các hộ gia đình có phân phối
chuẩn. Hãy tính:
19

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
1. Tỷ lệ hộ gia đình có mức tiêu dùng thực phẩm ít hơn 900 ngàn đồng.
2. Tỷ lệ hộ gia đình có mức tiêu dùng thực phẩm từ 1000 đến 1400 ngàn
đồng.
3. Tỷ lệ hộ gia đình có mức tiêu dùng thực phẩm nhiều hơn 1500 ngàn
đồng.

*Bài 51: 6 ngàn vận động viên tham gia cuộc dự tuyển chạy marathon tại
thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả chỉ có 5,4 ngàn vận động viên đã hoàn
thành cự ly ấy. Yêu cầu của cuộc thi là người chạy phải hoàn tất 42 km với
thời gian ít hơn 3 giờ 10 phút.

1. Hãy tính xác suất để một vận động viên hoàn thành theo yêu cầu về
thời gian của cuộc thi? Được biết thời gian chạy hoàn thành 42 km theo
quy định có phân phối chuẩn với thời gian trung bình là 3 giờ 40 phút
và độ lệch tiêu chuẩn bằng 28 phút.
2. Hy vọng có bao nhiêu vận động viên hoàn thành theo yêu cầu về thời
gian của cuộc thi?

Bài 52: Một cuộc khảo sát về mức sống dân cư cho thấy số giờ xem ti vi
trung bình hàng ngày của các hộ gia đình là 6 giờ. Một hãng sản xuất ti vi
muốn tăng khả năng cạnh tranh với các công ty khác đã đưa ra chế độ bảo
hành sản phẩm (cho bóng đèn hình) là 2 năm (trước đây là 18 tháng).
Một khách hàng mua sản phẩm của hãng. Hãy xác định khả năng sản phẩm
đó bị hỏng (bóng đèn hình) trong thời gian bảo hành? Được biết tuổi thọ
của bóng đèn hình của hãng có phân phối chuẩn với trung bình là 12.000
giờ và độ lệch tiêu chuẩn bằng 1.000 giờ.

Bài 53: Công ty bánh kẹo VK chuẩn bị ký một hợp đồng với hãng lữ hành
Phương Đông về việc VK sẽ cung cấp cho công ty Phương Đông 1.500.000
thanh kẹo với trọng lượng tịnh mỗi thanh là 90 gram. Nguyên liệu chính để
sản xuất sản phẩm trên là đậu phộng, bạc hà, và đường tinh luyện. Trong
hợp đồng sắp được ký kết có một điều khoản quan trọng: trong tổng số
hàng hóa giao nhận thì các thanh kẹo có trọng lượng thực tế ít hơn 90 gram
không được quá 0,3%. Tổng giám đốc của VK, bà Mai Liên thật sự chưa
20

BAØI TAÄP
hiểu rõ về điều khoản trên và đề nghị ông Minh là giám đốc phụ trách sản
xuất giải thích thêm.

Ông Minh đã sử dụng dùng biểu đồ dưới đây để giải thích:

0,3% 90g ?
Quá trình cho hỗn hợp nguyên liệu vào khuôn do ảnh hưởng của các yếu tố
ngẫu nhiên nên trọng lượng thực tế của các thanh kẹo luôn dao động. Ông
Minh cho biết trọng lượng của sản phẩm có phân phối chuẩn với trọng
lượng mỗi thanh sẽ xấp xỉ bằng 90 gram với độ lệch tiêu chuẩn là 2 gram.
Tuy nhiên với quy trình sản xuất hiện tại thì công ty có thể bảo đảm trong
tổng số sản phẩm ra sẽ không quá 0,3% thanh kẹo có trọng lượng ít hơn 90
gram - ông Minh nói thêm 0,3% đó là diện tích phía bên trái của đường
cong phân phối chuẩn. Căn cứ vào sự giải thích của ông Minh:
1. Anh (Chị) hãy xác định trọng lượng trung bình (giá trị thực) của sản
phẩm?
2. Ông Minh trình bày một đề án cải tiến lại quá trình sản xuất: hiệu quả
của việc cải tiến sẽ làm giảm dao động ở công đoạn cho nguyên liệu
vào khuôn với độ lệch tiêu chuẩn chỉ còn 1,2 gram. Trong trường hợp
này giá trị thực của trọng lượng trung bình của sản phẩm sẽ là bao
nhiêu?
3. Chi phí của đề án cải tiến quá trình sản xuất của ông Minh là 200 triệu
đồng. Theo Anh (Chị) nếu thực hiện đề án đó thì hiệu quả kinh tế sẽ
như thế nào? Được biết giá 1 kg hỗn hợp nguyên liệu để sản xuất sản
phẩm trên là 100 ngàn đồng.
21

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
Bài 54: Giả sử điểm thi TOEFL có phân phối chuẩn với điểm trung bình
bằng 480 và độ lệch chuẩn là 86. Cô Hà vừa tham dự kỳ thi TOEFL để
chuẩn bị du học:
1. Với mong muốn nằm trong nhóm 20% có số điểm cao nhất, cô Hà cần
đạt tối thiểu bao nhiêu điểm?
2. Giả sử với 530 điểm đạt được vào kỳ thi này, cô Hà có thực hiện được
mong muốn hay không? Hãy cho biết thứ hạng của cô Hà.

Bài 55: Giả sử chiều cao của các em nam sinh Việt Nam tuổi 17 có phân
phối xấp xỉ chuẩn với trung bình là 162cm và phương sai bằng 18. Chọn
ngẫu nhiên một học sinh nam lứa tuổi 17. Tính xác suất học sinh đó có
chiều cao từ 164cm đến 168cm.
Trong một lớp gồm 50 em nam ở lứa tuổi 17, thì trung bình có bao nhiêu
em có chiều cao từ 164cm đến 168cm?

Bài 56: Tuổi của các phụ nữ sinh con đầu lòng có phân phối xấp xỉ chuẩn
với trung bình là 26,4 và độ lệch tiêu chuẩn bằng 3,2. Hãy tính:

1. Tỉ lệ phụ nữ sinh con đầu lòng có độ tuổi dưới 20?


2. Được biết 1/4 phụ nữ sinh con đầu lòng khi đã ở độ tuổi X trở lên. Hãy
xác định tuổi X?

Bài 57: Giả sử X ~ Bin(150, 0,70). Hãy chứng tỏ có thể sử dụng phân phối
chuẩn tính một cách xấp xỉ, và tính các xác suất: P(X ≥ 100), P(X > 100),
P( 90 < X < 110).

Bài 58: 30% các giáo viên có thâm niên trên 25 năm có các vấn đề về bệnh
viêm họng. Hãy ước lượng xác suất có nhiều hơn 35 người có các vấn đề
về bệnh viêm họng trong một mẫu ngẫu nhiên 80 giáo viên có thâm niên
trên 25 năm.

Bài 59: Công ty Z sản suất các loại bia và các loại nước uống có gas. Khi
vận chuyển hàng từ kho của công ty tới các đại lý, mỗi xe vận chuyển 1000
chai bia và 2000 chai nước uống có gas. Số liệu của công ty cho biết tỷ lệ
chai bia và nước uống có gas bị vỡ lần lượt là 0,3% và 0,5%.
1. Tính xác suất có ít nhất một chai bia bị vỡ.
2. Nhân viên vận chuyển được thưởng nếu không có hơn một chai bị vỡ.
Tính xác suất nhân viên vận chuyển được thưởng.
22

BAØI TAÄP
23

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá

PHAÂN PHOÁI MAÃU

Bài 60: Doanh số (triệu đồng) của một cửa hàng thương mại trong 5 tháng
ghi nhận được như sau: 300, 350, 250, 300, 400. Giả sử doanh số trong 5
tháng trên đây được xem như là một tổng thể.
1. Với n = 2, hãy tính giá trị trung bình của các trung bình mẫu và sai số
chuẩn. Trình bày phân phối của trung bình mẫu (bằng bảng và bằng đồ
thị).
2. Với n = 3, sai số chuẩn sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích ý nghĩa của
sự khác biệt.
3. Tổng quát, khi kích thước mẫu tăng lên thì sai số chuẩn của trung bình
mẫu sẽ thay đổi như thế nào? Hãy minh họa bằng đồ thị.

Bài 61: Số ngày nghỉ trong năm của 5 nhân viên trong một doanh nghiệp
nhỏ như sau: 5, 4, 6, 3, 2. Giả sử 5 nhân viên trên đây được xem như là một
tổng thể.
Yêu cầu:
1. Tính trung bình tổng thể.
2. Chọn mẫu theo cách thức không có trả lại với kích thước mẫu bằng 2.
a. Hãy liệt kê tất cả các mẫu có thể chọn và tính các giá trị trung
bình mẫu.
b. Tính trung bình của tất cả giá trị trung bình mẫu.
3. Chọn mẫu theo cách thức có trả lại với kích thước mẫu bằng 2.
a. Hãy liệt kê tất cả các mẫu có thể chọn và tính các giá trị trung
bình mẫu.
b. Tính trung bình của tất cả giá trị trung bình mẫu.
4. Từ kết quả tính toán trên đây, hãy cho nhận xét.

*Bài 62: Ở một công ty, số lượng sản phẩm xuất xưởng đạt yêu cầu kỹ
thuật tính trung bình một ngày là 48 với độ lệch chuẩn 10,3. Lượng sản
phẩm xuất xưởng đạt yêu cầu trong 100 ngày được ghi nhận, và giám đốc
công ty hứa sẽ thưởng cho toàn bộ nhân viên công ty trong dịp lễ 1/5 sắp
tới nếu lượng sản phẩm đạt yêu cầu tính trung bình của mẫu 100 ngày này
vượt quá 50. Hãy tính khả năng các nhân viên ở công ty được thưởng.
24

BAØI TAÄP
Bài 63: Một tổng thể có phân phối chuẩn với trung bình là 60 gram và độ
lệch tiêu chuẩn bằng 12 gram. Chọn ngẫu nhiên 9 phần tử từ tổng thể đó.
Hãy tính xác suất để trung bình mẫu:
1. Lớn hơn 63.
2. Nhỏ hơn 56.
3. Trong khoảng từ 56 đến 63.

Bài 64: Một tổng thể gồm 7 nhân viên, mức lương ngày của mỗi nhân viên
cho trong bảng sau:

Nhân viên Mức lương (ngàn đồng/ngày)


A 70
B 70
C 80
D 80
E 70
G 80
H 90
Yêu cầu:
1. Tính trung bình tổng thể.
2. Chọn mẫu theo cách thức không có trả lại với kích thước mẫu bằng 3.
a. Hãy liệt kê tất cả các mẫu có thể chọn và tính các giá trị trung bình
mẫu.
b. Tính trung bình của tất cả giá trị trung bình mẫu.
3. Từ kết quả tính toán, hãy cho nhận xét.

*Bài 65: Mẫu ngẫu nhiên 100 khách hàng ở một siêu thị được chọn ngẫu
nhiên để ước lượng số tiền chi tiêu trung bình cho việc mua sắm ở siêu thị
trong một tháng. Độ lệch tiêu chuẩn về số tiền chi tiêu cho việc mua sắm ở
siêu thị xem như đã biết (từ nghiên cứu ở các siêu thị tương tự) là 200 ngàn
đồng. Hãy tính:
1. Xác suất để trung bình mẫu không vượt quá 50 ngàn đồng so với trung
bình tổng thể.
2. Xác suất để trung bình mẫu nhỏ hơn trung bình tổng thể từ 30 ngàn
đồng trở lên.
3. Giả sử số tiền chi tiêu trung bình cho việc mua sắm ở siêu thị của một
khách hàng trong một tháng là 600 ngàn đồng. Hãy tính xác suất để
25

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
khác biệt giữa trung bình tổng thể và trung bình mẫu không vượt quá 20
ngàn đồng.

Bài 66: Một tổng thể không có phân phối chuẩn với trung bình là 750, độ
lệch tiêu chuẩn là 50. Với một mẫu gồm 49 phần tử chọn từ tổng thể đó,
hãy tính xác suất để trung bình mẫu:
1. Nhỏ hơn 740.
2. Trong khoảng từ 740 đến 760.
3. Trong khoảng từ 760 đến 770.
4. Lớn hơn 770.

Bài 67: Được biết tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng của một nhà
máy là 0,95. Chọn ngẫu nhiên 120 sản phẩm. Tính sai số chuẩn của tỷ lệ
mẫu.

Bài 68: Số liệu thống kê thu thập trong một tháng ở một nhà hàng cho thấy
80 trong số 120 khách hàng nước ngoài thanh toán bằng thẻ tín dụng. Hãy
tính sai số chuẩn của tỷ lệ mẫu.

Bài 69: Tuổi thọ bóng đèn hình của hãng Flatron giả sử có phân phối chuẩn
với trung bình là 10.000 giờ và độ lệch tiêu chuẩn bằng 300 giờ. Với một
mẫu gồm 36 sản phẩm, hãy xác định:
1. Sai số chuẩn của trung bình mẫu.
2. Giải thích ý nghĩa của kết quả vừa tìm được ở (1).
3. Sai số chuẩn của trung bình mẫu sẽ thay đổi ra sao nếu cỡ mẫu tăng lên
gấp bốn.

Bài 70: Độ bền một loại vỏ xe của hãng Goodyear có phân phối chuẩn với
độ bền trung bình là 38.000 km, độ lệch tiêu chuẩn bằng 3.000 km.
Một doanh nghiệp sửa chữa ô tô mua 20 vỏ xe của hãng Goodyear để lắp
cho 5 chiếc ô tô của khách hàng.
Yêu cầu: Hãy tính:
1. Xác suất để 20 sản phẩm nói trên bị hỏng trước 36.000 km.
2. Xác suất để độ bền của 20 sản phẩm nằm trong khoảng 1000 km so với
trung bình.
3. Xác suất để độ bền trung bình của 4 vỏ xe lắp cho một chiếc ô tô bất kỳ
thấp hơn 35000 km.
26

BAØI TAÄP
4. Xác suất để 4 vỏ xe lắp cho một chiếc ô tô bất kỳ có độ bền rơi vào
khoảng 1.200 km so với trung bình.

Bài 71: Số liệu của công ty điện thoại một địa phương cho thấy thời gian
trung bình của một cuộc điện đường dài là 5 phút với phương sai bằng
2,25. Giả sử thời gian của các cuộc điện đường dài có phân phối chuẩn.
Yêu cầu:
1. Tính xác suất để thời gian của một cuộc điện đường dài từ 3 đến 6 phút.
2. Với một mẫu gồm 16 cuộc điện, hãy tính xác suất để thời gian trung
bình của mẫu đó từ 3 đến 6 phút. So sánh kết quả giữa câu 1 và câu 2,
hãy cho nhận xét.
3. Tính xác suất của một cuộc điện có thời gian kéo dài hơn 5 phút.

Bài 72: Hãng Sony tung ra thị trường sản phẩm “AM/FM Walkman” sử
dụng pin đôi có tuổi thọ trung bình là 35 giờ. Được biết tuổi thọ của pin có
phân phối chuẩn với độ lệch tiêu chuẩn bằng 5,5 giờ. Để kiểm tra chất
lượng sản phẩm, chuyên viên kỹ thuật của hãng chọn ngẫu nhiên 25 bộ pin:
1. Có thể nói gì về hình dáng phân phối của trung bình mẫu.
2. Tính sai số chuẩn của trung bình mẫu.
3. Tính xác suất để tuổi thọ của trung bình mẫu trong khoảng từ 34,5 giờ
đến 36 giờ.
4. Tính xác suất để tuổi thọ của trung bình mẫu ít hơn 33 giờ.

Bài 73: Số liệu của Viện Thống Kê Quốc Gia công bố tuổi trung bình của
nam khi kết hôn lần đầu là 26,5, và tổng thể có phân phối lệch phải. Chọn
ngẫu nhiên 64 người (nam) kết hôn lần đầu, kết quả cho thấy độ lệch tiêu
chuẩn bằng 4,5.
1. Tính xác suất để tuổi trung bình của họ trong khoảng từ 24 đến 28.
2. Tính xác suất để tuổi trung bình của họ lớn hơn 28.
3. Tính xác suất để tuổi trung bình của họ ít hơn 24.

Bài 74: Doanh số bán trung bình mỗi cửa hàng của một công ty bán lẻ
trong năm 20XX là 3400 triệu đồng với độ lệch tiêu chuẩn bằng 250 triệu
đồng. Chọn ngẫu nhiên 36 cửa hàng để khảo sát.
1. Hãy xác định sai số trung bình mẫu.
2. Giả sử công ty có mạng lưới bán lẻ gồm 100 cửa hàng, hãy xác định sai
số trung bình mẫu.
27

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá

ÖÔÙC LÖÔÏNG &


KIEÅM ÑÒNH GIAÛ THUYEÁT

Bài 75: Một tổ chức xã hội vừa thực hiện một nghiên cứu về những vấn đề
liên quan đến việc sử dụng thuốc lá. Số liệu điều tra trên một mẫu 81 người
hút thuốc lá thường xuyên cho thấy mức chi cho thuốc lá trung bình một
tuần là 150 ngàn đồng với độ lệch tiêu chuẩn bằng 60 ngàn đồng.
1. Mức chi trung bình một tuần của những người hút thuốc lá thường
xuyên là bao nhiêu?
2. Tìm khoảng tin cậy 90% cho mức chi tiêu trung bình hàng tuần của
những người hút thuốc lá thường xuyên.
3. Tìm khoảng tin cậy 98% cho mức chi tiêu trung bình hàng tuần của
những người hút thuốc lá thường xuyên.

Bài 76: Trong một kỳ thi của một trung tâm Anh ngữ, người ta chọn ngẫu
nhiên 49 bài thi và đếm số lỗi viết sai chính tả. Kết quả cho thấy số lỗi
trung bình của mỗi bài là 6,5 và độ lệch tiêu chuẩn bằng 3,44. Hãy tính:
1. Số lỗi trung bình mỗi bài của tất cả các bài thi?
2. Tìm khoảng tin cậy 90% về số lỗi trung bình của tất cả các bài thi?
3. Với độ tin cậy 95%, nếu muốn sai số ước lượng cho số lỗi trung bình
không quá  1,2 thì cần chọn bao nhiêu bài thi để kiểm tra?

Bài 77: Một cuộc nghiên cứu được thực hiện để tìm hiểu số giờ xem ti vi
trung bình một tuần của học sinh tiểu học. Kết quả ở một cuộc điều tra thí
điểm cho thấy số giờ xem ti vi trung bình là 15 giờ với độ lệch tiêu chuẩn
bằng 6 giờ. Với độ tin cậy 95%, nếu muốn sai số ước lượng không quá 1,2
giờ, thì cần chọn bao nhiêu học sinh để điều tra?

Bài 78: Một mẫu ngẫu nhiên 16 khách hàng sử dụng dịch vụ ATM (rút tiền
tự động) thuộc hệ thống của một ngân hàng thương mại được ghi nhận về
thời gian (giây) thực hiện xong một dịch vụ:

65 30 40 58 26 60 75 45
50 36 76 34 38 50 44 56
28

BAØI TAÄP

Giả sử thời gian thực hiện dịch vụ qua ATM có phân phối chuẩn.
1. Hãy tìm khoảng tin cậy 95% cho thời gian trung bình thực hiện dịch vụ
qua ATM.
2. Có thể nói rằng trung bình thời gian thực hiện dịch vụ qua ATM tối đa
là một phút được không?

Bài 79: Một loại nước chấm muốn thâm nhập vào thị trường X thì hàm
lượng chất 3-MCPD không được vượt quá 1,5mg/kg. Từ một lô hàng của
công ty Y người ta chọn ngẫu nhiên 16 sản phẩm, kết quả xác định hàm
lượng 3-MCPD của mẫu trên như sau:

1,6 1.8 1,6 1,4 1,6 1,5 1,8 1,3


1,4 1,8 1,9 1,6 1,4 1,8 1.3 1,7

Được biết hàm lượng chất 3-MCPD trong loại sản phẩm nói trên có phân
phối chuẩn.
1) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng hàm lượng chất 3MCPD trung
bình của lô hàng
2) Với mức ý nghĩa 2,5%, lô hàng trên có đạt tiêu chuẩn để được nhập
vào thị trường X hay không?
3) Tính giá trị p (một cách gần đúng).

Bài 80: Căn cứ vào số liệu của bài tập 15:


1. Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng mức tiêu thụ điện trung bình của
các hộ gia đình.
2. Giá trung bình của điện sinh hoạt là 800 đồng/1kwh. Hãy ước lượng
mức chi phí sử dụng điện trung bình mỗi tháng của các hộ gia đình.
3. Hãy ước lượng khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ hộ gia đình có mức tiêu
thụ điện mỗi tháng từ 160 kwh trở lên.

Bài 81: Một mẫu 36 quan sát chọn từ tổng thể có phân phối chuẩn. Kết quả
cho thấy trung bình mẫu là 21 và độ lệch tiêu chuẩn bằng 5. Hãy thực hiện
kiểm định giả thuyết sau:
H0:  = 20
H1:   20
Với mức ý nghĩa 0,05, hãy:
1. Xác định vùng bác bỏ giả thuyết H0.
29

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
2. Tính giá trị kiểm định.
3. Kết luận về giả thuyết H0.
4. Xác định giá trị p.

Bài 82: Một mẫu gồm 49 quan sát chọn ngẫu nhiên từ tổng thể có phân
phối chuẩn. Kết quả cho thấy trung bình mẫu bằng 448 gram với phương
sai là 30,25. Hãy thực hiện kiểm định giả thuyết sau:
H0:   450
H1:   450
Với mức ý nghĩa 0,01, hãy:
1. Xác định vùng bác bỏ giả thuyết H0.
2. Tính giá trị kiểm định.
3. Kết luận về giả thuyết H0.
4. Xác định giá trị p.

Bài 83: Một mẫu gồm 64 quan sát chọn ngẫu nhiên từ tổng thể có phân
phối chuẩn. Kết quả cho thấy trung bình mẫu bằng 252 gram với phương
sai là 14,44. Hãy thực hiện kiểm định giả thuyết sau:
H0:   250
H1:   250
Với mức ý nghĩa 0,1, hãy:
1. Xác định vùng bác bỏ giả thuyết H0.
2. Tính giá trị kiểm định.
3. Kết luận về giả thuyết H0.
4. Xác định giá trị p.

Bài 84: Chuyên viên kiểm tra chất lượng của một nhà máy sản xuất bóng
đèn chọn ngẫu nhiên 16 sản phẩm: kết quả cho thấy tuổi thọ trung bình là
925 giờ.
Biết tuổi thọ sản phẩm có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn bằng 45 giờ.
Yêu cầu:
1. Tìm khoảng tin cậy của tuổi thọ sản phẩm với độ tin cậy 90%, và 95%.
Hãy cho nhận xét.
2. Giám đốc sản xuất của nhà máy cho biết tuổi thọ của sản phẩm không
ít hơn 950 giờ. Lời tuyên bố đó có thể tin được không?
30

BAØI TAÄP
Bài 84 bis.Chuyên viên kiểm tra chất lượng của một nhà máy sản xuất bóng
đèn chọn ngẫu nhiên 16 sản phẩm: kết quả cho thấy tuổi thọ trung bình là
925 giờ và độ lệch chuẩn bằng 45 giờ.
Biết tuổi thọ sản phẩm có phân phối chuẩn.
Yêu cầu:
1) Tìm khoảng tin cậy của tuổi thọ sản phẩm với độ tin cậy 90%, và 95%.
Hãy cho nhận xét.
2) Giám đốc sản xuất của nhà máy cho biết tuổi thọ của sản phẩm không
ít hơn 950 giờ. Lời tuyên bố đó có thể tin được không?

*Bài 85: Độ bền sản phẩm của nhà máy sản xuất vỏ xe giả sử có phân phối
chuẩn. Chuyên viên kiểm tra chất lượng của nhà máy chọn ngẫu nhiên 16
sản phẩm. Kiểm tra độ bền (ngàn km) của sản phẩm, kết quả như sau:

22,42 18,36 21,46 19,20 23,40 27,38 23,46 23,51


20,62 26,47 19,75 20,30 17,84 26,34 28,27 24,73

Yêu cầu:
1. Tìm khoảng tin cậy 95% của độ bền trung bình sản phẩm của nhà máy
trên.
2. Tìm khoảng tin cậy 95% của phương sai về độ bền của sản phẩm.
3. Giám đốc của nhà máy tuyên bố độ bền của sản phẩm ít nhất là 20.000
km. Lời tuyên bố của giám đốc nhà máy có tin được không?Kết luận
với mức ý nghĩa 5%.

Bài 86: Trở lại dữ liệu ở bài tập 3, giả sử chiều cao của thanh niên có phân
phối chuẩn. Hãy ước lượng khoảng tin cậy 95% về chiều cao trung bình
của thanh niên ở địa phương. Có ý kiến cho rằng chiều cao trung bình của
thanh niên ở địa phương trên là 162cm. Ý kiến của Anh (Chị) như thế nào?
Hãy chứng minh bằng phép kiểm định.

Bài 87: Tổng số công nhân của một công ty là 1250 người. Một mẫu ngẫu
nhiên gồm 25 người cho thấy mức lương trung bình mỗi công nhân là 262
ngàn đồng/tuần với độ lệch tiêu chuẩn 45 ngàn đồng. Giả sử mức lương
tuần của công nhân xấp xỉ phân phối chuẩn.
Yêu cầu:
1. Tìm khoảng tin cậy 90% của mức lương trung bình tuần của công nhân
trong doanh nghiệp.
31

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
2. Ước lượng tổng mức lương tuần của tất cả công nhân trong doanh
nghiệp. Kết luận với độ tin cậy 90%.

Bài 88: Trở lại số liệu của bài 68, giả sử không biết tuổi thọ trung bình của
sản phẩm. Nhân viên kiểm tra chất lượng của nhà máy chọn ngẫu nhiên 49
sản phẩm. Kết quả cho thấy tuổi thọ trung bình là 9.800 giờ và độ lệch tiêu
chuẩn bằng 320 giờ. Căn cứ vào mẫu đó, hãy:
1. Xác định sai số trung bình mẫu.
2. Ước lượng tuổi thọ trung bình của sản phẩm với độ tin cậy 99%.

*Bài 89: Một nhà sản xuất các loại nước giải khát vừa tung ra thị trường
một sản phẩm mới có dung tích ghi trên bao bì là 1500 ml. Quá trình sản
xuất dao động nên dung tích thực của sản phẩm luôn có sự khác biệt. Để
bảo đảm uy tín đối với khách hàng, nhà sản xuất muốn dung tích thực mỗi
chai không được ít hơn dung tích đã ghi. Mặt khác, họ cũng không muốn
dung tích thực nhiều hơn số lượng đã ghi vì ảnh hưởng đến lợi nhuận của
hãng. Hôm nay vào 8 giờ sáng, chuyên viên kiểm tra chất lượng của nhà
máy chọn ngẫu nhiên 16 sản phẩm, kết quả cho thấy dung tích trung bình

bằng 1495 ml. Được biết tổng thể có phân phối chuẩn với độ lệch tiêu
chuẩn 4,25 ml.

Yêu cầu:
1. Tìm khoảng tin cậy 95% cho trung bình của tổng thể.
2. Số liệu trên có chứng tỏ rằng dung tích thực của sản phẩm ít hơn số
lượng đã ghi trên bao bì hay không? Kết luận với mức ý nghĩa 0,05.

Bài 90: Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm của công ty Huỳnh Quang
thực hiện một nghiên cứu để đánh giá chất lượng sản phẩm. Chọn ngẫu
nhiên 16 sản phẩm và kiểm tra tuổi thọ (giờ). Kết quả ghi nhận như sau:

500 530 520 515 540 520 530 515


520 510 510 525 530 540 510 525

Yêu cầu:
1. Được biết tuổi thọ của loại bóng đèn nói trên có phân phối chuẩn. Hãy
tìm khoảng tin cậy của tuổi thọ trung bình với độ tin cậy 95%. Nếu
32

BAØI TAÄP
muốn khoảng tin cậy 95% khi ước lượng tuổi thọ trung bình của sản
phẩm không rộng quá 5 giờ thì cần phải chọn ít nhất bao nhiêu sản
phẩm để kiểm tra?
2. Tìm khoảng tin cậy 95% của phương sai và độ lệch tiêu chuẩn về tuổi
thọ của sản phẩm.

Bài 91: Thời gian tự học trong ngày (giờ) của 100 sinh viên năm thứ I
(được chọn ngẫu nhiên) ở một trường ĐH ghi nhận được như sau:

Thời gian tự học (giờ) Số SV


<4 25
4–5 35
5-7 25
7 15

Hội sinh viên của trường cho rằng trung bình sinh viên năm thứ I của
trường dành ít nhất 5 giờ trong một ngày để tự học. Dựa vào số liệu trên,
niềm tin này có được xác nhận không?

Bài 92: Dữ liệu sau đây trình bày kết quả phân nhóm một mẫu 260 con của
một loại cá da trơn.

Chiều dài (cm) Số con


7,5 – 10,0 35
10,0 – 12,5 70
12,5 – 15,0 80
15,0 – 17,5 20
17,5 – 20,0 13
20,0 – 22,5 30
22,5 – 25 12

Theo quy định cá khai thác là hợp pháp nếu cá có kích thước ít nhất bằng
15 cm. Anh (Chị) hãy:
1. Ước lượng tỉ lệ cá có thể khai thác hợp pháp, với độ tin cậy 95%.
2. Hiệp hội bảo vệ nguồn lợi thủy sản tuyên bố rằng tỷ lệ cá có thể được
khai thác hợp pháp là 30%. Với mức ý nghĩa 5%, Anh (Chị) hãy nhận
định về tuyên bố nói trên.
33

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
Bài 93: Một công ty dược phẩm quan tâm đến mức độ tạp chất trong sản
phẩm (thuốc viên), tối đa không được vượt quá 3%. Lấy mẫu ngẫu nhiên
100 viên thuốc từ một lô sản phẩm, mức độ tạp chất trung bình là 3,09%.
Giả sử rằng mức độ tạp chất tuân theo phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn
0,5%.

Yêu cầu:
1. Hãy ước lượng khoảng tin cậy 95% cho mức độ tạp chất.
2. Ở mức ý nghĩa 5% có thể nói rằng mức độ tạp chất trong sản phẩm tối
đa là 3% được không?
3. Tính toán giá trị p (p-value).
4. Giả sử rằng kiểm định được thực hiện hai bên. Không cần tính toán,
hãy cho biết p-value sẽ thay đổi ra sao? (lớn hơn, nhỏ hơn, hay không
thay đổi so với kết quả ở (3).
5. Ở bài tập này, theo Anh (Chị), nên thực hiện kiểm định hai bên hay
một bên? Tại sao?

Bài 94: Trưởng phòng nhân sự một công ty muốn ước lượng số ngày nghỉ
trung bình trong năm do yếu tố con ốm của công nhân nữ. Chọn ngẫu nhiên
16 công nhân nữ, ghi nhận số ngày nghỉ trong năm của họ do con ốm. Giả
sử tổng thể có phân phối chuẩn, độ lệch chuẩn là 4 ngày.

Yêu cầu:
1. Số ngày nghỉ trung bình của công nhân nữ được ước lượng trong
khoảng từ 13 đến 15 ngày, hãy xác định độ tin cậy?
2. Nếu muốn khoảng tin cậy 85% của trung bình tổng thể thay đổi trong
khoảng  0,5 ngày so với trung bình mẫu thì cần lấy mẫu bao nhiêu
công nhân nữ?
3. Ở mức ý nghĩa 1%, có thể kết luận rằng số ngày nghỉ trung bình trong
năm do con ốm của nữ công nhân ở công ty là 16 được không?

Bài 95: Một dây chuyền đóng gói, nếu hoạt động bình thường, sẽ cho ra
sản phẩm với trọng lượng trung bình là 550 gram. Chọn ngẫu nhiên 9 sản
phẩm, trọng lượng (gram) ghi nhận được như sau:
34

BAØI TAÄP
606 545 545 584 592 569 542 595 589

Hãy ước lượng khoảng tin cậy 90% cho trọng lượng trung bình của sản
phẩm. Giả sử tổng thể phân phối chuẩn, ở mức ý nghĩa 0,1, có thể kết luận
rằng dây chuyền hoạt động bình thường được không?
(1) Ước lượng trong lượng trung bình
Tra bảng pp Student: t8,5%=1,860.
Cận dưới =574,111- 1,86*24,609/3=558,85 gam
Cận trên=574,111+ 1,86*24,609/3=589,368gam.

(2) Kiểm định giả thuyết.:

Giá trị kiểm định t=2,9379


Mức ý nghĩa 10%. Tra bảng Student t=1,860.
Giá trị kiểm định t=2,938> giá trị ngưỡng t (1,86): Bác bỏ H 0 ở mức 10%.
Kết luận: Dây chuyền đóng gói sp không bình thường.

Bài 96: Chọn ngẫu nhiên 12 mẫu nguyên liệu, ghi nhận tỉ lệ tạp chất (%)
như sau:
2,8 3 3,1 1,8 1,9 3,4
2 2,4 3 2,7 1,9 2,5

Hãy ước lượng khoảng tin cậy 95% cho tỉ lệ tạp chất trung bình và biến
thiên về tỉ lệ tạp chất trong nguyên liệu. Ở mức ý nghĩa 5%, có thể nói rằng
tỉ lệ tạp chất trung bình là 2,5% được không?

Bài 97: Một hãng sản xuất vỏ xe quảng cáo rằng sản phẩm X của hãng có
thể sử dụng 100 ngàn km. Một công ty vận tải mua 64 sản phẩm X, sau một
thời gian sử dụng kết quả cho thấy độ bền trung bình là 98,5 ngàn km và độ
lệch chuẩn bằng 12 ngàn km.

Yêu cầu:
1. Phát biểu giả thuyết (Đặt GT)/Hypothesis statement)
2. Xác định vùng bác bỏ giả thuyết H0.
3. Với mức ý nghĩa 5%,; hãy cho nhận xét lời quảng cáo của nhà sản
xuất?
4. Tính giá trị p.
35

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
Bài 97 bis: Một hãng sản xuất vỏ xe quảng cáo rằng sản phẩm Y của hãng
có thể sử dụng không dưới 100 ngàn km. Một công ty vận tải mua 49 sản
phẩm Y, sau một thời gian sử dụng kết quả cho thấy độ bền trung bình là
98,5 ngàn km và độ lệch chuẩn bằng 12 ngàn km.

Yêu cầu:
5. Phát biểu giả thuyết.
6. Xác định vùng bác bỏ giả thuyết H0.
7. Với mức ý nghĩa 5%, số liệu trên có chứng tỏ rằng độ bền trung bình
của sản phẩm ít hơn so với lời quảng cáo hay không?
8. Tính giá trị p.

Bài 98: Cho giả thuyết dưới đây:


H0: p= 0,75
H1: p 0,75
Một mẫu ngẫu nhiên gồm 150 quan sát cho thấy tỷ lệ mẫu bằng 0,77. Với
mức ý nghĩa 0,05, hãy:
1. Xác định vùng bác bỏ H0.
2. Tính giá trị kiểm định.
3. Tính giá trị p.
4. Kết luận về giả thuyết H0.

Bài 99: Cho giả thuyết dưới đây:


H0: p  0,60
H1: p  0,60
Một mẫu gồm 120 quan sát cho thấy tỷ lệ mẫu bằng 0,54. Với mức ý nghĩa
0,025, hãy:
1. Xác định vùng bác bỏ H0.
2. Tính giá trị kiểm định.
3. Tính giá trị p
4. Kết luận về giả thuyết H0.

Bài 100: Cho giả thuyết sau đây:


H0: p  0,80
H1: p  0,80
Một mẫu gồm 200 quan sát cho thấy tỷ lệ mẫu bằng 0,815. Với mức ý
nghĩa 0,025, hãy:
1. Xác định vùng bác bỏ H0.
36

BAØI TAÄP
2. Tính giá trị kiểm định.
3. Tính giá trị p
4. Kết luận về giả thuyết H0.

*Bài 101: Chọn ngẫu nhiên 500 công dân của một nước để thăm dò ý kiến
về chương trình phát triển năng lượng hạt nhân của chính phủ trong tương
lai. Kết quả cho thấy 350 người không ủng hộ chương trình đó của chính
phủ. Với độ tin cậy 90%, hãy tìm khoảng tin cậy về tỷ lệ công dân không
ủng hộ chương trình phát triển năng lượng hạt nhân của chính phủ. Nếu
muốn sai số khi ước lượng tỷ lệ của tổng thể không quá 0,04, với độ tin cậy
90%, thì phải chọn mẫu ít nhất bao nhiêu người?

Bài 102: Giám đốc một công ty muốn đưa ra một sản phẩm mới. Để ra
quyết định, một khảo sát được thực hiện nhằm ước lượng tỉ lệ khách hàng
sẽ mua sản phẩm mới. Với độ tin cậy 95%, nếu muốn sai số ước lượng
trong khoảng 5%, thì cần chọn mẫu bao nhiêu khách hàng?

Bài 103: Phỏng vấn ngẫu nhiên 250 khách du lịch nước ngoài thì thấy có
78 người đã từng đi du lịch đến Việt Nam trước đó. Có ý kiến cho rằng tỉ lệ
khách quay lại Việt Nam lần hai không quá 30% 1. Dựa vào mẫu phỏng vấn
trên, Anh (Chị) có nhận xét gì về ý kiến này?

Bài 104: Cơ quan cảnh sát giao thông cho rằng nhiều nhất là 10% người lái
xe gắn máy 100 phân khối trở lên không có bằng lái. Chọn ngẫu nhiên 150
người lái xe, kết quả kiểm tra cho thấy 133 người có bằng lái. Với mức ý
nghĩa 5%, hãy cho biết ý kiến của Anh (Chị) về nhận định của cơ quan
cảnh sát giao thông.

Bài 105: Một trung tâm cai nghiện ma túy công bố rằng tỉ lệ bệnh nhân sau
khi đã được điều trị bị nghiện trở lại trong vòng một năm nhiều nhất là
10%. Theo dõi 120 bệnh nhân được điều trị của trung tâm cho thấy số
người tái nghiện trong vòng một năm là 18 người. Với mức ý nghĩa 5%, có
thể kết luận rằng công bố của trung tâm là ít hơn so với thực tế hay không?

*Bài 106: Ban giám đốc của hệ thống một siêu thị nhận định rằng ít nhất
70% khách hàng của siêu thị có số tiền mua sắm mỗi lần từ 100 ngàn đồng
1
http://forum.vietnamtourism.com.vn/yaf_postst1629_Vn-ho225-du-lch--nh236n-
t-ph237a-ch-nh224.aspx
37

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
trở lên. Chọn ngẫu nhiên 250 khách hàng, kết quả cho thấy có 170 khách
hàng chi tiêu nhiều hơn 100 ngàn đồng.

1. Phát biểu giả thuyết.


2. Với mức ý nghĩa 0,05, hãy kết luận về tuyên bố nói trên.
3. Tính giá trị p.

Bài 107: Với mẫu ngẫu nhiên 266 khách hàng mua sản phẩm điện tử, 26
người cho rằng giá cả là tiêu chuẩn quan trọng nhất trong quyết định lựa
chọn nhãn hiệu. Hãy ước lượng khoảng tin cậy 80% cho tỉ lệ của tổng thể.
Một nhà thống kê dựa vào thông tin này ước lượng tỉ lệ của tổng thể trong
khoảng từ 0,08 đến 0,116. Độ tin cậy của ước lượng này là bao nhiêu? Ở
mức ý nghĩa 5%, có thể nói rằng ít nhất 15% khách hàng cho rằng giá cả là
tiêu chuẩn quan trọng nhất được không?

Bài 108: Cho giả thuyết sau đây:


H0: 1 - 2 = 0
H1: 1 - 2  0
Một mẫu cặp với 15 quan sát, kết quả cho thấy trung bình của các chênh
lệch di bằng –2,24, phương sai là 1,44. Được biết các chênh lệch d i có phân
phối chuẩn. Với mức ý nghĩa 0,05, hãy:
1. Xác định vùng bác bỏ H0.
2. Tính giá trị kiểm định.
3. Tính giá trị p.
4. Kết luận về giả thuyết H0.

Bài 109: Nhằm giảm bớt số tai nạn giao thông trên một quốc lộ, người ta
cho thiết lập hệ thống đèn báo hiệu ở các giao lộ. Sau đây là số tai nạn giao
thông ghi nhận trong vòng một năm trên 8 giao lộ trước và sau khi có hệ
thống đèn báo hiệu:

Số tai nạn xảy ra trên các giao lộ


1 2 3 4 5 6 7 8
Trước 5 7 6 4 8 8 8 5
Sau 3 5 7 0 4 6 5 2

Với mức ý nghĩa 1%, số liệu trên có chứng tỏ số tai nạn giao thông đã giảm
sau khi có hệ thống đèn báo hiệu? (Giả sử khác biệt về số tai nạn có phân
38

BAØI TAÄP
phối chuẩn).

Bài 110: Một mẫu 9 người tập Aerobic được chọn ngẫu nhiên trong một
câu lạc bộ thể hình. Trọng lượng ghi nhận của họ trước và sau tám tuần
luyện tập bộ môn này như sau:

Trọng lượng (kg)


1 2 3 4 5 6 7 8 9
Trước khi 60 62 55 70 57 60 62 61 59
Sau khi 58,5 61 56,8 68,8 58 59 65 59,8 58,5
Với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận tập Aerobic có tác dụng làm giảm
trọng lượng hay không? (Giả sử chênh lệch trọng lượng trước và sau khi
tập Aerobic có phân phối chuẩn).
Bài 111: Công ty điện lực thực hiện các biện pháp khuyến khích tiết kiệm
điện. Lượng điện tiêu thụ ghi nhận ở 15 hộ gia đình trước và sau khi có các
biện pháp khuyến khích tiết kiệm điện như sau:
Lượng điện tiêu thụ trước và sau khi
Hộ gia đình khuyến khích tiết kiệm (kwh)
Trước khi Sau khi
1 70 72
2 50 55
3 115 82
4 78 65
5 76 61
6 94 76
7 85 72
8 87 68
9 69 69
10 72 77
11 77 65
12 89 62
13 134 73
14 98 105
15 88 61

Hãy ước lượng khoảng tin cậy 95% cho khác biệt giữa lượng điện tiêu thụ
trước và sau khi có các biện pháp khuyến khích tiết kiệm. Ở mức ý nghĩa
39

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
0,05, có thể nói rằng các biện pháp khuyến khích tiết kiệm đã làm giảm
lượng điện tiêu thụ trung bình của một hộ gia đình ít nhất là 20 kwh được
không? (Giả sử chênh lệch về lượng điện tiêu thụ có phân phối chuẩn)

Bài 112: Một nghiên cứu được thực hiện nhằm so sánh tốc độ của hai kiểu
xe đua thể thao, X và Y. Mẫu 40 tài xế và 40 xe đua mỗi loại được chọn
ngẫu nhiên, mỗi tài xế sẽ lái cả hai loại xe. Sự khác biệt về thời gian (xe X
– xe Y) được ghi nhận, với trung bình là 5 giây, độ lệch chuẩn 2,3 giây. Ở
mức ý nghĩa 5%, có thể nói rằng kiểu xe nào có tốc độ cao hơn? Hãy ước
lượng khoảng tin cậy 95% cho thời gian khác biệt (tính bằng giây) giữa hai
kiểu xe.

*Bài 113: Một nghiên cứu được thực hiện để đánh giá hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp sau khi đã cổ phần hóa. Tỷ lệ lãi
trên vốn (%) trước và sau cổ phần hoá của một mẫu gồm 15 doanh nghiệp
được ghi nhận như sau:

Doanh Tỷ lệ lãi trên vốn (%)


nghiệp Trước cổ phần hóa Sau cổ phần hóa
1 3,5 4
2 5,1 4,8
3 4 6
4 4,2 6,8
5 5 5,2
6 6 6,4
7 5,8 6
8 6 5
9 4,5 5
10 5 5,4
11 6 6,5
12 4 5
13 5 5,6
14 6 6,2
15 5,4 6,5

Với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp sau khi cổ phần hoá cao hơn so với trước đây được
40

BAØI TAÄP
không? (Giả sử khác biệt về tỷ lệ lãi trước và sau cổ phần hóa có phân phối
chuẩn)

Bài 114: Cho giả thuyết sau đây:


H0: 1= 2
H1: 1  2
Từ tổng thể thứ nhất người ta chọn 36 sản phẩm, kết quả cho thấy trung
bình mẫu bằng 950 giờ với độ lệch tiêu chuẩn là 60 giờ. Một mẫu khác
gồm 49 quan sát chọn từ tổng thể thứ hai, kết quả cho thấy trung bình bằng
980 giờ với độ lệch tiêu chuẩn là 75 giờ.
Với mức ý nghĩa 0,05, hãy:
1. Xác định vùng bác bỏ H0.
2. Tính giá trị kiểm định.
3. Tính giá trị p
4. Kết luận về giả thuyết H0.

Bài 115: Cho giả thuyết sau đây:


H0: 1 - 2  10
H1: 1 - 2 < 10
Một mẫu gồm 12 quan sát, kết quả cho thấy trung bình mẫu bằng 54 ngàn
km với độ lệch tiêu chuẩn là 5,6 ngàn km. Một mẫu khác gồm 10 quan sát
chọn từ tổng thể thứ hai, kết quả cho thấy trung bình bằng 49 ngàn km với
độ lệch tiêu chuẩn là 5,2 ngàn km. Được biết hai tổng thể có phân phối
chuẩn với phương sai bằng nhau.
Với mức ý nghĩa 0,05, hãy:
1. Xác định vùng bác bỏ H0.
2. Tính giá trị kiểm định.
3. Tính giá trị p
4. Kết luận về giả thuyết H0.

Bài 116: Cho giả thuyết sau đây:


H0: 1  2
H1: 1  2
Một mẫu gồm 25 quan sát, kết quả cho thấy trung bình mẫu bằng 1540
ngàn đồng với độ lệch tiêu chuẩn là 156 ngàn đồng. Một mẫu khác gồm 36
quan sát chọn từ tổng thể thứ hai, kết quả cho thấy trung bình bằng 1850
ngàn đồng với độ lệch tiêu chuẩn là 250 ngàn đồng. Giả sử rằng hai tổng
thể có phân phối chuẩn với phương sai bằng nhau.
41

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
Với mức ý nghĩa 0,025, hãy:
1. Xác định vùng bác bỏ H0.

2. Tính giá trị kiểm định.


3. Tính giá trị p
4. Kết luận về giả thuyết H0.

Bài 117: Hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng thực hiện một nghiên cứu để
đánh giá chất lượng giữa hai nhãn hiệu vỏ xe được sản xuất ra của hai nhà
máy X và Y. Chọn ngẫu nhiên mỗi nhãn hiệu 50 sản phẩm, kết quả cho
thấy độ bền sản phẩm của nhà máy X là 65 ngàn km với phương sai bằng
18, các chỉ số tương ứng của nhà máy Y là 62 và 20. Với mức ý nghĩa 5%,
có thể kết luận rằng sản phẩm của nhà máy X tốt hơn của nhà máy Y được
không?

Bài 118: Một công ty sản xuất các loại sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em
thực hiện một nghiên cứu để đánh giá chất lượng của loại sữa bột Z của
công ty với một sản phẩm cùng loại của một đối thủ cạnh tranh. Một mẫu
40 trẻ sơ sinh sử dụng loại sữa Z của công ty sau 3 tháng có mức tăng trọng
lượng trung bình là 3,25 kg với độ lệch tiêu chuẩn bằng 1,2 kg. Một mẫu
khác gồm 50 trẻ sơ sinh sử dụng sữa của đối thủ cạnh tranh, sau 3 tháng có
mức tăng trọng lượng trung bình là 3,55 kg với độ lệch tiêu chuẩn bằng
1,45 kg. Ở mức ý nghĩa 0,05, có thể kết luận trẻ sơ sinh khi sử dụng sản
phẩm của công ty có mức tăng trọng lượng ít hơn so với sản phẩm của đối
thủ cạnh tranh hay không?

Bài 119: Để so sánh mức sống dân cư ở hai vùng ngoại thành của một
thành phố, ở mỗi vùng dân cư người ta chọn 100 hộ. Một phần kết quả của
cuộc nghiên cứu được cho trong bảng sau:

Thu nhập trung bình Độ lệch tiêu chuẩn


(ng.đ/ tháng) (ngàn đồng)
Vùng A 2875 320
Vùng B 2150 270

Yêu cầu:
1. Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng mức khác biệt về thu nhập trung
bình giữa hai vùng dân cư.
42

BAØI TAÄP
2. Có thể kết luận rằng thu nhập trung bình của một hộ gia đình ở vùng A
cao hơn vùng B ít nhất là 500 ngàn đồng hay không?

*Bài 120: Một nhà sản xuất máy đọc đĩa CD muốn biết liệu việc giảm giá
10% có làm tăng sản phẩm tiêu thụ hay không. Trong hệ thống mạng lưới
tiêu thụ sản phẩm của hãng, người ta chọn ngẫu nhiên 22 cửa hàng: 10 cửa
hàng vẫn bán sản phẩm với giá bình thường và 12 cửa hàng giá bán giảm
10%. Số sản phẩm tiêu thụ ghi nhận trong một tháng như sau:

Sản phẩm tiêu


thụ của cửa hàng 138 121 88 115 141 125 96 95 100 145
bán với giá bình
thường (cái)
Sản phẩm tiêu
thụ của cửa hàng 128 134 152 135 114 106 112 120 98 100 142 94
bán giảm giá
10% (cái)

Yêu cầu: Số liệu trên có chứng tỏ rằng việc giảm giá 10% đã làm tăng
lượng sản phẩm tiêu thụ hay không? Kết luận với mức ý nghĩa 5%. Hãy
cho biết giả định của Anh (Chị).

Bài 121: Nhằm gây ấn tượng mạnh về “chất lượng đặc biệt với giá cả hợp
lý” của nhãn hiệu bia cao cấp mới sản xuất, công ty bia Z định giá của loại
bia này thấp hơn 3 ngàn đồng so với giá của loại bia truyền thống của công
ty S – một nhãn hiệu vốn vẫn được phần lớn ngưới tiêu dùng ưa chuộng.
Khảo sát giá 2 nhãn hiệu bia nói trên ở các nhà hàng và cửa hàng ăn uống
tại thành phố H, bộ phận kinh doanh của công ty Z ghi nhận được như sau:

Giá bia của 12 14 16 13 12 14,5 12 12 14 15 14,5 15 14


công ty Z
(ng.đồng/chai
330ml)
Giá bia của 16 15,5 16 18 15 15 13 15 15 14 14 16 16
công ty S
(ng.đồng/chai
330ml)

Với mức ý nghĩa 5%, Anh (Chị) hãy giúp công ty Z kết luận xem việc định
43

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
giá của công ty có được thực hiện hay không? (Anh, Chị có thể đặt thêm
giả định, nếu thấy cần thiết).

Bài 122: Bộ phận bán hàng của một công ty bách hóa thực hiện một nghiên
cứu xem nơi bày bán lưỡi dao cạo có ảnh hưởng đến lượng hàng bán hay
không. Trong mạng lưới tiêu thụ của công ty, người ta chọn ngẫu nhiên 13
cửa hàng: 7 cửa hàng đặt sản phẩm nơi quầy tính tiền; 6 cửa hàng khác sản
phẩm được bày chung khu vực với các loại mỹ phẩm. Số lượng hàng bán
(hộp) mỗi tuần ghi nhận được như sau:

Nơi để sản phẩm Số lượng bán


Quầy tính tiền 107 140 100 130 120 90 120
Khu vực bán 90 83 86 94 89 93 -
mỹ phẩm

Giả sử sản phẩm tiêu thụ xấp xỉ phân phối chuẩn, có phương sai bằng nhau.
Hãy so sánh mức bán trung bình mỗi tuần giữa hai nơi trưng bày hàng. Kết
luận với mức ý nghĩa  = 5%.

Bài 123: Bộ phận kiểm tra chất lượng của một doanh nghiệp sản xuất vỏ xe
chọn ngẫu nhiên một số sản phẩm của hai phân xưởng. Kết quả cho trong
bảng sau:

Phân xưởng Độ bền (ngàn km)


Dưới 50 50-55 55-60 60-65 Trên 65
Phân xưởng A 7 13 30 20 10
Phân xưởng B 10 15 40 9 6

Yêu cầu:
1. Có thể kết luận độ bền trung bình của sản phẩm sản xuất giữa hai phân
xưởng là không khác nhau?
2. Giám đốc của doanh nghiệp công bố sản phẩm có thể sử dụng ít nhất là
50 ngàn km. Lời công bố ấy có quá sự thật không?

Bài 124: Một nghiên cứu được thực hiện nhằm xem xét ảnh hưởng của 2
chiến dịch khuyến mãi khác nhau đến doanh số (triệu đồng/tuần) của một
44

BAØI TAÄP
công ty sản xuất nước giải khát. Căn cứ vào bảng kết quả dưới đây, hãy kết
luận về nghiên cứu này.

t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances


Khuyến mãi 1 Khuyến mãi 2
Mean 127.0769231 97.81818182
Variance 2899.076923 748.5636364
Observations 13 11
Pooled Variance 1921.570884
Hypothesized Mean Difference 0
df 22
t Stat 1.629257885
P(T<=t) one-tail 0.05874745
t Critical one-tail 1.717144187
P(T<=t) two-tail 0.117494899
t Critical two-tail 2.073875294

Bài 125: Một nghiên cứu được thực hiện nhằm xem xét ảnh hưởng của 2
mẫu thiết kế bao bì đến số lượng bán được (hộp/tuần) của một loại kẹo
chocolate. Căn cứ vào kết quả xử lý dữ liệu dưới đây, hãy kết luận về
nghiên cứu này (giải thích rõ).
Group Statistics

Std. Error
MBBI N Mean Std. Deviation Mean
SLBAN mau bao bi 1 7 114.5714 16.9692 6.4137
mau bao bi 2 6 93.1667 9.2826 3.7896
45

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá

Levene’s test
for t-test for Equality of Means
Equality of
Variances
F Sig. t df Sig. Mean Std. Error
(2-tailed) Difference Difference
SL BAN Equal 3.562 0.086 2.746 11 0.019 21.4048 7.7935
variance assumed
Equal variance not 2.873 9.527 0.017 21.4048 7.4496
assumed

Bài 126: Một giảng viên dạy Toán tin rằng nam sinh viên ở các lớp ông
dạy thường có kết quả kiểm tra cao hơn các nữ sinh viên. Để kiểm chứng,
ông ta chọn ngẫu nhiên 15 sinh viên nam và 20 sinh viên nữ từ các lớp ông
dạy. Các sinh viên này được làm một bài kiểm tra, kết quả cho thấy điểm
trung bình của nam là 7,9 với độ lệch chuẩn là 3,85; các chỉ số tương ứng
của nữ là 7,5 và 2,6. Với mức ý nghĩa 5%, điều tin tưởng của giảng viên
trên có được xác nhận không? (bạn có thể đặt thêm giả định, nếu thấy cần
thiết).

Bài 127: Hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng thực hiện một nghiên cứu để
đánh giá chất lượng sản phẩm hai nhãn hiệu pin có cùng chủng loại. Chọn
mỗi nhãn hiệu 15 sản phẩm, kết quả như sau:
Nhãn hiệu Số sản phẩm Tuổi thọ trung bình Phương sai
(giờ)
A 15 160 10
B 15 157 12
Yêu cầu:
1. So sánh phương sai về tuổi thọ giữa hai nhãn hiệu, kết luận với mức ý
nghĩa 5%.
2. Với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận rằng pin A có thời gian sử dụng
lâu hơn pin B được không?

Bài 128: Kết quả điều tra thể lực thanh niên của hai địa phương như sau:
46

BAØI TAÄP
Số Chiều cao (cm) Trọng lượng (kg)
Địa thanh
phương niên Trung bình Phương sai Trung bình Phương sai
A 25 161 12 52 9,2
B 30 160 11 50 10

Với mức ý nghĩa 5%, hãy:


1. So sánh phương sai về chiều cao, phương sai về trọng lượng của thanh
niên giữa hai địa phương.
2. So sánh chiều cao trung bình, trọng lượng trung bình của thanh niên
giữa hai địa phương.

Bài 129: Một cuộc khảo sát mức sống của dân cư được thực hiện ở hai khu
vực dân cư. Kết quả tính toán dữ liệu về thu nhập (ngàn đồng/tháng) được
tóm tắt như sau:

Khu vực A Khu vực B


n = 120 n = 130

Với mức ý nghĩa 0,05, từ số liệu trên có thể kết luận thu nhập trung bình
hàng tháng của hộ gia đình ở khu vực A cao hơn ở khu vực B ít nhất 200
ngàn đồng hay không?

Bài 130: Chủ nhân một cửa hàng bán các loại đồ điện gia dụng tự hỏi có sự
khác biệt hay không về doanh số bán của hai nhóm nhân viên bán hàng.
Với một mẫu 40 ngày thuộc ca bán hàng của nam, kết quả cho thấy doanh
số bán trung bình mỗi ngày là 15,4 triệu đồng với độ lệch tiêu chuẩn bằng
4,5 triệu đồng. Với một mẫu 50 ngày bán hàng của nhân viên nữ, kết quả
cho thấy doanh số bán trung bình một ngày là 12,5 triệu đồng với độ lệch
tiêu chuẩn bằng 3,4 triệu đồng. Ở mức ý nghĩa 0,05, hãy:
1. Phát biểu giả thuyết.
2. Xác định vùng bác bỏ giả thuyết H0.
3. Tính giá trị kiểm định.
4. Tính giá trị p và kết luận.
47

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá

Bài 131: Một công ty bán các loại thức ăn nhanh có hai cửa hàng: Cửa
Đông và Cửa Tây chợ Bến Thành. Chọn ngẫu nhiên 10 ngày bán của Cửa
Đông và 12 ngày bán của Cửa Tây. Kết quả cho trong bảng sau:

Cửa Đông Cửa Tây


Trung bình (phần/ngày) 125,45 115,52
Độ lệch tiêu chuẩn 24,85 19,56

Với mức ý nghĩa 0,05, có thể kết luận số lượng bán trung bình một ngày
của hai cửa hàng trên là không khác nhau được không?

Bài 132: Cho giả thuyết sau:


H0: p1 = p2
H1: p1  p2
Với một mẫu gồm 250 quan sát, kết quả cho thấy tỷ lệ mẫu bằng 0,80. Một
mẫu khác gồm 200 quan sát chọn từ tổng thể thứ hai, kết quả cho thấy tỷ lệ
mẫu bằng 0,82. Với mức ý nghĩa 0,05, hãy:
1. Xác định vùng bác bỏ H0.
2. Tính giá trị kiểm định.
3. Tính giá trị p
4. Kết luận về giả thuyết H0?

Bài 133: Cho giả thuyết sau:


H0: p1 p2
H1: p1 p2
Với một mẫu gồm 200 quan sát, kết quả cho thấy tỷ lệ mẫu bằng 0,60. Một
mẫu khác gồm 180 quan sát chọn từ tổng thể thứ hai, kết quả cho thấy tỷ lệ
mẫu bằng 0,65. Với mức ý nghĩa 0,025, hãy:
1. Xác định vùng bác bỏ H0.
2. Tính giá trị kiểm định.
3. Tính giá trị p
4. Kết luận về giả thuyết H0?
48

BAØI TAÄP
Bài 134: Cho giả thuyết dưới đây:
H0: p1 - p2  0,04
H1: p1 - p2  0,04
Với một mẫu gồm 250 quan sát, kết quả cho thấy tỷ lệ mẫu bằng 0,85. Một

mẫu khác gồm 300 quan sát chọn từ tổng thể thứ hai, kết quả cho thấy tỷ lệ
mẫu bằng 0,80. Với mức ý nghĩa 0,025, hãy:
1. Xác định vùng bác bỏ H0.
2. Tính giá trị kiểm định.
3. Tính giá trị p
4. Kết luận về giả thuyết H0?

Bài 135: Một công ty sản xuất các loại bánh kẹo sản xuất thử một loại
chocolate có vị bạc hà. Trước khi tung sản phẩm ra thị trường công ty thực
hiện một khảo sát để tìm hiểu thị hiếu của khách hàng. Một mẫu 150 người
lớn được cho dùng thử sản phẩm, kết quả cho thấy 87 khách hàng rất thích
loại chocolate mới. Với một mẫu khác gồm 200 trẻ em, kết quả cho thấy 98
em thích sản phẩm mới.
1. Ước lượng khoảng tin cậy 95% cho khác biệt về tỷ lệ ưa thích sản phẩm
giữa 2 nhóm khách hàng.
2. Số liệu trên có chứng tỏ rằng tỷ lệ thích sản phẩm mới của hai nhóm
khách hàng trên là không khác nhau hay không? Kết luận với mức ý nghĩa
0,05.

Bài 136: Một sinh viên ngành quản trị kinh doanh thực hiện một nghiên
cứu để đánh giá sự ưa thích của khách hàng về các loại sữa đặc có đường.
Với mẫu ngẫu nhiên 100 nam khách hàng, kết quả cho thấy 47 khách hàng
thích nhãn hiệu Lotusmilk; trong khi đó một mẫu 120 nữ khách hàng, có 65
người thích Lotusmilk.
Yêu cầu:
1. Ước lượng khoảng tin cậy 95% cho khác biệt về tỷ lệ khách hàng nam
và nữ ưa thích sản phẩm của Lotusmilk.
2. Ở mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận rằng tỷ lệ khách hàng nữ ưa thích
Lotusmilk cao hơn tỷ lệ khách hàng nam ưa thích 5% được không?

Bài 137: Kết quả điều tra mẫu ngẫu nhiên 1500 hộ gia đình ở mỗi thành
phố cho thấy số hộ có điện thoại ở thành phố S và T lần lượt là 1250 và
1150. Hãy ước lượng khoảng tin cậy 99% cho khác biệt về tỉ lệ hộ có điện
49

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
thoại giữa hai thành phố. Ở mức ý nghĩa 1%, có thể nói rằng tỉ lệ hộ có
điện thoại ở thành phố S cao hơn thành phố T 5% được không?

PHAÂN TÍCH PHÖÔNG SAI

*Bài 138: Một phần của bảng ANOVA như sau:

Bậc tự Tổng bình Trung bình của Giá trị


Biến thiên do phương các bình phương kiểm định
độ lệch các độ lệch F
Giữa các nhóm 6 16,9
Trong nội
bộ nhóm
Tổng cộng 46 45,2

Yêu cầu:
1. Hãy hoàn tất bảng ANOVA.
2. Phát biểu giả thuyết.
3. Với mức ý nghĩa 0,05, số liệu trên đủ chứng tỏ có sự khác biệt về trung
bình giữa các tổng thể hay không?
4. Giả sửX1= 3,7,X2 = 4,1, nhóm 1 có 7 quan sát, nhóm 2 có số quan sát
ít nhất, và bằng 5. Với mức ý nghĩa 0,05, hãy so sánh trung bình của
hai tổng thể 1 và 2.

Bài 139: Dựa vào thu nhập (triệu đồng/tháng), một nghiên cứu về chi tiêu
dành cho giải trí (ngàn đồng/tháng) của các hộ gia đình ở một quận được
thực hiện. Kết quả bảng ANOVA từ máy tính như sau:

Source of Variation df SS MS F F crit


Between Groups 5 198,4689 x x 2,3156
Within Groups x x x
Total 95 17919,88951
50

BAØI TAÄP
Yêu cầu:
1. Hãy mô tả rõ hơn về nghiên cứu trên đây. Điền vào các chỗ còn thiếu
(có dấu x) trong bảng ANOVA.

2. Ở mức ý nghĩa 0,05, có thể kết luận rằng chi tiêu dành cho giải trí tính
trung bình của hộ gia đình ở các mức thu nhập khác nhau là bằng nhau
được không?

Bài 140: Một nghiên cứu về thu nhập của các hộ gia đình ở ngoại thành của
một thành phố được thực hiện. Khu vực ngoại thành được chia thành 7 địa
bàn dân cư khác nhau, chọn ngẫu nhiên các hộ trong từng địa bàn và ghi
nhận thu nhập. Địa bàn dân cư thứ 3 có 13 hộ được chọn, tất cả các địa bàn
còn lại, mỗi địa bàn chọn 19 hộ. Kết quả ANOVA từ máy tính như sau:

Tổng bình Bậc tự Trung bình của Giá trị


Nguồn biến thiên phương các do bình phương các kiểm
độ lệch độ lệch định F
(phương sai)
Giữa các nhóm 187,2649
Trong nội bộ nhóm
Tổng cộng 1269,6891

Yêu cầu:
1. Hãy hoàn tất bảng ANOVA.
2. Ở mức ý nghĩa 0,01, có thể cho rằng thu nhập trung bình của các hộ gia
đình ở các địa bàn dân cư khác nhau là như nhau được không?

Bài 141: Một phần kết quả cho bởi SPSS như sau:

Sources df Sum of Mean squares F


squares
Between group k-1=3 57258 ? ?
Within group ? ? ?
Total 37 101094

Yêu cầu:
1. Phát biểu giả thuyết.
51

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
2. Xác định vùng bác bỏ giả thuyết H0.
3. Kết luận về trung bình giữa các tổng thể. Sử dụng mức ý nghĩa 0,01.

Bài 142: Một nghiên cứu được thực hiện để so sánh tuổi thọ (giờ) của 4
nhãn hiệu pin: A, B, và C và D. Kết quả ghi nhận được như sau:

Hiệu A Hiệu B Hiệu C Hiệu D


15 14 19 16
16 15 20 15
18 16 16 16
20 15 13 18
19 14 17
20
Với phượng pháp ANOVA, ở mức ý nghĩa 0,05, có thể kết luận rằng tuổi
thọ trung bình của 4 nhãn hiệu pin là không khác nhau được không? (giả
định tuổi thọ pin có phân phối chuẩn, phương sai bằng nhau).

Bài 143: Ba mẫu thiết kế bao bì của một loại sản phẩm được xem xét bằng
cách thu thập doanh số (triệu đồng/tuần) của mỗi loại bao bì trong một mẫu
ngẫu nhiên các cửa hàng. Kết quả được ghi nhận trong bảng sau. Với kiểm
định ANOVA ở mức ý nghĩa 0,01, có thể kết luận rằng doanh số của sản
phẩm với các mẫu bao bì khác nhau là như nhau được không? (giả định
doanh số theo các mẫu bao bì có phân phối chuẩn, phương sai bằng nhau).

Mẫu bao bì I Mẫu bao bì II Mẫu bao bì III


18 24 19
16 25 24
29 21 24
52

BAØI TAÄP
26 31 28
29 22 15
14 29
12 32
23

Bài 144: Để so sánh hiệu năng của 3 loại thuốc diệt muỗi A, B, và C, người
ta thực hiện một thực nghiệm như sau: Có 21 thùng, mỗi thùng nhốt vài
trăm con muỗi. Chia ngẫu nhiên các thùng này thành 3 nhóm, mỗi nhóm 7
thùng. Muỗi ở trong mỗi nhóm thùng được xịt với một loại thuốc khác
nhau A, B, hoặc C. Tỉ lệ (%) muỗi chết ghi nhận được như sau:

Thuốc diệt muỗi A Thuốc diệt muỗi B Thuốc diệt muỗi C


68 58 72
80 60 62
69 70 58
76 51 74
68 57 65
77 71 59
60 61 57
Với kiểm định ANOVA ở mức ý nghĩa  = 0,05, có thể nói khả năng diệt
muỗi (thể hiện thông qua tỉ lệ muỗi chết trung bình) của 3 loại thuốc là như
nhau được không? (giả định tỉ lệ muỗi chết có phân phối chuẩn, phương sai
bằng nhau).

Bài 145: Trưởng phòng kỹ thuật của một nhà máy sản xuất vỏ xe thực hiện
một nghiên cứu để đánh giá sự khác biệt về chất lượng sản phẩm giữa 3 ca
sản xuất: ca sáng, ca chiều, và ca đêm. Chọn ngẫu nhiên một số sản phẩm
để kiểm tra, kết quả ghi nhận như sau:
Thời gian Số sản Độ bền trung bình Tổng bình phương các
sản xuất phẩm (ngàn km) sai lệch
Sáng 10 25,95 6,255
Chiều 12 25,50 6,595
Đêm 15 23,75 7,555
Yêu cầu: Với mức ý nghĩa tùy theo quyết định của Anh (Chị), có thể kết
luận rằng có sự khác biệt về độ bền giữa các sản phẩm sản xuất ra ở ca
sáng, ca chiều, và ca đêm hay không? Nếu có, sự khác biệt đó như thế nào?
53

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá
Bài 146: Anh Minh, trưởng phòng Marketing ở một công ty sản xuất nước
ép trái cây đang quan tâm đến cách thức tiếp thị nước táo ép – một sản
phẩm mới của công ty. Các chiến dịch quảng cáo có thể nhấn mạnh đến
một trong bốn đặc điểm riêng có của sản phẩm: sự thuận tiện khi sử dụng,
chất lượng, giá cả, hoặc tính năng bổ dưỡng, phòng bệnh. Để có quyết định
cuối cùng, anh Minh thực hiện một nghiên cứu ở 4 thành phố lớn: ở mỗi
thành phố, chiến dịch quảng cáo sẽ tập trung vào một đặc điểm của sản
phẩm, nhằm tạo ấn tượng mạnh đối với khách hàng về đặc điểm đó. Số
lượng sản phẩm tiêu thụ được (lon/tuần) trong 3 tháng của chiến dịch
quảng cáo được ghi nhận. Kết quả xử lý dữ liệu như sau:

SUMMARY
Groups Average Variance
Thành phố 1 (sự thuận tiện) 974.25 55223.84
Thành phố 2 (chất lượng) 1358.83 172886.7
Thành phố 3 (giá cả) 1437.66 271429.7
Thành phố 4 (tính bổ dưỡng) 1147 125698.4

Yêu cầu:
1. Hãy lập bảng ANOVA.
2. Ở mức ý nghĩa 0,05, có thể kết luận rằng có sự khác biệt về số lượng
sản phẩm tiêu thụ giữa các thành phố được không? Nếu có, sự khác
biệt đó như thế nào?

Bài 147: Bốn trạm bảo hành và sửa chữa xe Honda ở một thành phố lớn
tuyên bố rằng khách hàng sẽ được phục vụ nhanh chóng ngay khi xe được
đưa tới trạm. Giám đốc phụ trách dịch vụ hậu mãi của hãng tiến hành kiểm
tra chất lượng dịch vụ của các trạm bảo hành, bằng cách chọn ngẫu nhiên
khách hàng đến trạm trong giờ cao điểm (9 đến 11 giờ sáng) và ghi nhận
thời gian chờ đợi của họ. Một phần kết quả tính toán cho trong bảng sau:
Trạm Số Thời gian chờ Phương sai
bảo hành khách hàng trung bình (phút)
A 3 5,133333 0,323333
B 4 8 1,433333
C 5 5,04 0,748
D 4 6,475 0,595833
54

BAØI TAÄP

Yêu cầu:
1. Lập bảng ANOVA.
2. Số liệu trên có chứng tỏ rằng thời gian chờ đợi trung bình của khách
hàng ở các trạm bảo hành của hãng là không khác nhau hay không? Kết
luận với mức ý nghĩa 0,05.

Bài 148: Một hãng sản xuất ô tô thực hiện một nghiên cứu để đo lường sự
khác biệt về mức nhiên liệu tiêu thụ trung bình giữa 3 loại xe: cỡ nhỏ (4
chỗ), trung bình (8 chỗ), và xe cỡ lớn (12 chỗ). Chọn ngẫu nhiên 27 xe, kết
quả tính toán cho trong bảng sau:

Loại xe Số xe Mức nhiên liệu tiêu thụ Phương sai


trung bình (lít/100 km)
Nhỏ 12 8,133333 2,343333
Trung bình 9 9,583253 2,453333
Lớn 6 10,04578 3,74853
Yêu cầu:
1. Lập bảng ANOVA.
2. Số liệu trên có chứng tỏ rằng mức nhiên liệu tiêu thụ trung bình của các
loại xe là không khác nhau hay không? Kết luận với mức ý nghĩa 0,05.

Bài 149: Một phần bảng ANOVA về ảnh hưởng của loại phân bón đối với
3 giống lúa khác nhau đến năng suất lúa được trình bày sau đây:
Bậc tự Tổng bình Trung bình của Giá trị
Biến thiên do phương các bình phương các F
sai lệch sai lệch
(phương sai)
Giữa các nhóm 5 605
Giữa các khối 2 245
Sai số 150
Tổng
Yêu cầu: Hãy xác định:
1. Tổng số quan sát khi thực hiện cuộc nghiên cứu trên.
2. Hoàn tất bảng ANOVA.
3. Đặt giả thuyết H0 và giả thuyết H1.
4. Kiểm định các giả thuyết với mức ý nghĩa  = 5%.
55

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá

Bài 150: Kết quả tính toán cho trong bảng ANOVA như sau:
Sources df Sum of squares Mean squares F
Between groups 4 501 1225.25 9.109
Between blocks 2 225 112.50 8.182
Error 8 110 13.75
Total 14 836
Yêu cầu: Hãy xác định
1. Tổng số quan sát khi thực hiện nghiên cứu trên.
2. Phát biểu giả thuyết.
3. Sử dụng mức ý nghĩa 0,01, hãy kết luận về trung bình của các tổng thể.

Bài 151: 4 chuyên gia tài chính được yêu cầu dự đoán về tốc độ tăng
trưởng (%) trong năm tới của 5 công ty trong ngành nhựa. Dự đoán được
ghi nhận như sau:

Công ty Chuyên gia


A B C D
1 8 12 8,5 13
2 14 10 9 11
3 11 9 12 10
4 9 13 10 13
5 12 10 10 10

Hãy lập bảng ANOVA. Có thể tin rằng dự đoán tốc độ tăng trưởng trung
bình là như nhau cho cả 5 công ty nhựa được không?

Bài 152: Một công ty vận chuyển thực hiện một nghiên cứu để xem xét về
thời gian vận chuyển (phút) giữa hai địa điểm. Số liệu thống kê về thời gian
vận chuyển của 9 chuyến trong một tuần được thực hiện trên các lộ trình và
thời gian khác nhau trong ngày được thể hiện trong bảng sau:

Thời gian Lộ trình


A B C
10-12 giờ sáng 50 65 50
1-3 giờ chiều 45 55 48
7-10 giờ tối 40 50 45
56

BAØI TAÄP
Yêu cầu: Ở mức ý nghĩa 5%, hãy kết luận xem:
1. Có sự khác biệt về thời gian vận chuyển trung bình giữa 3 lộ trình hay
không? Nếu có, công ty nên chọn lộ trình nào?
2. Có sự khác biệt về thời gian vận chuyển trung bình giữa các thời gian
khác nhau trong ngày hay không? Nếu có, công ty nên thực hiện vận
chuyển vào thời gian nào?

Bài 153: Một công ty nghiên cứu thị trường thực hiện một nghiên cứu
nhằm xem xét sự khác biệt trong sự chú ý của trẻ em khi chúng xem các
chương trình quảng cáo trên truyền hình về các sản phẩm khác nhau. 5 em
ở các độ tuổi khác nhau, từ 6 đến 10, được cho xem lần lượt các chương
trình quảng cáo về 3 sản phẩm khác nhau: một loại đồ chơi mới, bột dinh
dưỡng, và quần áo trẻ em. Thời gian chú ý của chúng (giây) được ghi nhận
với kết quả xử lý như sau:

SUMMARY Count Average Variance


Độ tuổi 10 3 42 13
9 3 41.67 20.33
8 3 37.33 41.33
7 3 38.67 4.33
6 3 38.33 9.33

Đồ chơi 5 42 12.5
Bột dinh dưỡng 5 41.4 1.3
Quần áo 5 35.4 10.3
ANOVA
Source of Variation SS df MS F
Rows
Columns 2
Error 43.466
Total

Yêu cầu:
57

Thoáng keâ öùng duïng trong Quaûn trò, Kinh doanh vaø Nghieân cöùu
kinh teá

1. Hãy hoàn tất bảng ANOVA.


2. Ở mức ý nghĩa 0,05, có thể kết luận rằng có sự khác biệt về khả năng
thu hút sự chú ý của trẻ em của các chương trình quảng cáo các sản
phẩm khác nhau hay không? Nếu có, sự khác biệt đó như thế nào?

Doanh số bán của một công ty bán lẻ sau khi thực hiện chương trình
khuyến mãi:
Doanh số Số ngày
(tr.đồng/ngày)
<500 12
500-550 18
550-600 15
600-650 16
650-700 34
700-750 25
750-800 20
>=800 10
Yêu cầu:
a) Ước lượng doanh số bán trung bình mỗi ngày với độ tin cậy 96%.
b) Ước lượng tỷ lệ những ngày có doanh số bán dưới 600 triệu đồng.
Dùng độ tin cậy 90%.
c) Được biết doanh số bán trước khi có chương trình khuyến mãi là 700
triệu đồng/ngày. Với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận chương trình
khuyến mãi đã làm thay đổi doanh số bán.

You might also like