Professional Documents
Culture Documents
Bài 1. Có số liệu về 50 công ty từ danh sách Fortune 500 (Vol.135, No.8.) có thông
tin như sau:
Số công ty 15 20 5 7 3
Yêu cầu tính: các tham số đo mức độ đại biểu số bình quân, trung vị, mode về tỷ
suất sinh lời tài sản của 50 công ty nói trên? Nêu ý nghĩa các tham số?
5-10 4
10-30 7
30-50 20
50-70 9
Yêu cầu tính: giá trị bình quân, mode, trung vị về vốn kinh doanh của 40 doanh
nghiệp nói trên? Nêu ý nghĩa của các tham số?
Bài 3
Một nhà sản xuất pin thử nghiệm sản phẩm của mình bằng cách dùng thử 20 chiếc
pin liên tục cho đến khi pin không sử dụng được nữa. Các pin đó có số giờ sử dụng
như sau:
160 156 230 215 200 175 186 170 1954 216
203 177 166 122 154 162 278 192 197 188
Yêu cầu:
a/ Tính trung bình cộng, trung vị của thời gian sử dụng các pin đó. Loại nào là thước
đo mức độ đại biểu về thời gian sử dụng của pin tốt hơn, tại sao?
b/ Nếu nhà sản xuất muốn quảng cáo cho pin của mình, anh ta nên dùng số trung
bình cộng hay trung vị?
Bài 4
Hai tổ công nhân (tổ một có 15 người và tổ hai có 20 người) cùng sản xuất một loại
sản phẩm trong 8 giờ. Mỗi công nhân ở tổ một sản xuất một sản phẩm bình quân
hết 12 phút, còn ở tổ hai mỗi công nhân sản xuất một sản phẩm bình quân hết 15
phút. Hãy tính thời gian hao phí bình quân để sản xuất một sản phẩm của công
nhân cả 2 tổ.
- Tổ 1 15 người
- Tổ 2 20 người
- Sx 8h
- X1 ngang: 12 phút
- X2 ngang: 15 phút
- Tính hao phí bình quân cả 2 tổ: x12 ngang (phút/sp) -> tần số là số lượng sx
của mỗi tổ
- T - Sản phẩm
- 12 -
- 15 -
Bài 5
Một doanh nghiệp muốn bán sản phẩm mới (SPA) sang một số thị trường khác. Qua
nghiên cứu, doanh nghiệp thấy rằng, việc bán sản phẩm này chỉ có thể có lãi nếu
sản phẩm đó được bán ở khu vực có ít nhất 500 000 hộ gia đình và chi tiêu dành
cho mua SPA mỗi hộ ít nhất là 350 USD/năm.
Dựa vào số liệu sau, hãy xác định xem doanh nghiệp này nên lựa chọn thị trường
nào, không nên lựa chọn thị trường nào, thị trường nào cần phải xem xét thêm. Giải
thích tại sao.
1. Có tài liệu về chi phí lưu thông và GTXK của một số hợp đồng của một công ty
như sau:
CPLT 2.1 2.7 2.8 3.8 4.7 5.0 5.8 6.2 6.5 7.6
(nghìn
USD)
GTXK 320 420 430 520 700 700 750 920 1000 1150
(nghìn
USD)
a) Xác định phương trình hồi quy biểu diến mối quan hệ giữa CPLT và GTXK.
Nêu ý nghĩa các tham số trong phương trình
b) Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
2. Có tài liệu theo dõi về tuổi nghề và năng suất lao động tương ứng như sau:
Tuổi nghề 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36
(năm)
Năng suất 12 23 35 44 51 55 58 60 57 52 47 38
lao động
(sản
phẩm/h)
Y/c: Lập phương trình hồi quy biểu diễn mối liên hệ giữa tuổi nghề và năng suất lao
động; Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
3. Có tài liệu theo dõi sản lượng và giá thành sản xuất của các doanh nghiệp như
sau:
Y/c: Lập phương trình hồi quy biểu diễn mối liên hệ giữa sản lượng và giá thành;
Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
4. Có tài liệu theo dõi về chi phí nguyên vật liệu/sp, tiền lượng công nhân và giá
thành sp tại các doanh nghiệp cùng kinh doanh một loại sp như sau:
Tiền lương công nhân 1 1.2 1.25 1.27 1.30 1.32 1.35
(triệu/kỳ)
Giá thành sản xuất (nghìn 6.5 6.9 7.2 7.8 8.3 8.9 9.2
VND/sp)
Y/c: Lập phương trình hồi quy đa biến biểu diễn mối liên hệ giữa tiền lương công
nhân, chi phí nguyên vật liệu/sp và giá thành; Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối
liên hệ.
5. Có tài liệu theo dõi về độ tuổi và thu nhập của một nhóm công nhân như sau:
Tuổi (năm) 22 26 29 33 38 42 47 53 58 60
Thu nhập (10 70 80 100 120 160 180 185 190 180 175
nghìn VND)
Lập pt hồi quy biểu diễn mối liên hệ giữa tuổi đời và thu nhập của nhóm công nhân
trên.
6. Có tài liệu về giá trị thiết bị sản xuất, số lượng công nhân và giá trị tổng sản lượng
của 10 xí nghiệp thuộc cùng một ngành sản xuất như sau:
Y/c:
1. Hãy xác định phương trình tuyến tính biểu hiện mối quan hệ giữa giá
trị tổng sản lượng với giá trị thiết bị sản xuất và số lượng công nhân.
2. Hãy đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ trên.
3. Giữa giá trị thiết bị sản xuất và số lượng công nhân thì nhân tố nào
ảnh hưởng đến giá trị tổng sản lượng lớn hơn.
7. Có số liệu về sản lượng (nghìn tấn) và chi phí cho nhiên liệu (1000 $) của một
doanh nghiệp qua 10 tháng như sau
Sản 20 22 25 26 21 23 28 20 25 29
lượng
(1000
tấn)
Chi phí 106 138 158 172 120 142 184 102 164 192
nhiên liệu
(1000$)
Yêu cầu:
a. Xây dựng phương trình hồi quy phản ánh mối liên hệ giữa sản lượng
và chi phí nhiên liệu. Cho biết lượng chi phí cho nhiên liệu tăng lên khi sản
lượng tăng thêm 1000 tấn.
b. Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
c. Hãy ước lượng chi phí nhiên liệu cho tháng tiếp theo nếu đặt kế hoạch
về sản lượng là 27000 tấn
1. Có tài liệu về tình hình sản xuất của một doanh nghiệp như sau:
Hãy tính:
a) Doanh thu thực tế bình quân mỗi tháng trong quý I
b) Số công nhân bình quân từng tháng và cả quý I
c) Năng suất lao động bình quân của công nhân trong từng tháng
d) Năng suất lao động bình quân của công nhân mỗi tháng trong quý I
2. Có số liệu về giá trị XK của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
Năm 1997 so Năm 1998 so Năm 1999 so Năm 2000 so
với năm 1996 với năm 1997 với năm 1998 với năm 1999
Cho biết thêm giá trị XK năm 1999 của doanh nghiệp là 5 triệu USD
a) Xác định giá trị XK các năm 1996, 1997, 1998, 2000
b) Phân tích sự biến động của GTXK của doanh nghiệp từ năm 1996 đến
2000 bằng DSTG
c) Xác định hàm hồi quy mô tả biến động của GTXK theo thời gian
3. Có tài liệu về tình hình hoạt động của 1 doanh nghiệp như sau:
1992 16,167
1994 16,5
1995 12,5
1996
1998 8,8
1999 105,3
a) Tính các số liệu còn thiếu
b) Tính tốc độ phát triển bình quân hàng năm về lợi nhuận thời kỳ trên
4. Tốc độ phát triển doanh thu XK năm 1999 so với năm 1991 là 260%.
Nhiệm vụ kế hoạch năm 2001 so với năm 1991 là tốc độ phát triển 2001/1991
phải đạt 300%. Theo nhịp độ đó, năm 2001 doanh thu phải đạt ít nhất là bao
nhiêu để hoàn thành nhiệm vụ đề ra biết doanh thu 1991 là 20 triệu USD
Năm 93 94 95 96 97 98 99 00
a) Lập phương trình hồi quy biểu diễn mối liên hệ thực tế giữa giá thành
và quy mô TSCĐ. Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
b) DN dự định đầu tư một dây chuyền thiết bị công nghệ mới trị giá 20 tỷ
VND trong năm 2001, hãy dự đoán giá thành năm 2001
c) Mô hình hoá xu thế pt của quy mô TSCĐ theo thời gian
6. Có số liệu về giá trị xuất khẩu của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
c. Dự đoán giá trị xuất khẩu năm 2001 và 2002 của doanh nghiệp.
7. Có số liệu về tỷ lệ tiết kiệm cá nhân trong tổng thu nhập ở một vùng như sau
Yêu cầu:
a. Nhận xét về tính thời vụ của tỷ lệ tiết kiệm trong thu nhập theo từng
khoảng thời gian của năm.
b. Nếu tỷ lệ tiết kiệm trung bình của mỗi quý của năm 2005 là vào khoảng
8.0% thì tỷ lệ tiết kiệm trong từng quý sẽ vào khoảng bao nhiêu.
8. Có tài liệu về lượng hàng hóa bán được theo ngày trong một siêu thị qua 4 tuần
liên tiếp như sau: (đơn vị: nghìn $)
Thứ 2 22 22 24 26
Thứ 3 36 34 38 38
Thứ 4 40 42 43 45
Thứ 5 48 49 49 50
Thứ 6 61 58 62 64
Thứ 7 58 59 58 58
Yêu cầu:
a. Nhận xét về tính thời vụ của lượng hàng hóa bán được trong siêu thị
trên
b. Dự đoán lượng hàng hóa bán được theo ngày của tuần thứ 5
1. Có tài liệu về tình hình sản xuất tại một doanh nghiệp như sau:
Sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm (nghìn Sản lượng (chiếc)
VND)
2. Có tài liệu về tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp như sau:
3. Có tài liệu về tình hình sản xuất tại một doanh nghiệp như sau:
Sản phẩm Chi phí sản xuất kỳ Giá thành đơn vị (nghìn VND)
nghiên cứu (tr. VND)
A 180 4 3,6
B 75,6 6 6,3
C 540 7,5 6
D 47,5 5 4,75
Cho biết thêm tổng chi phí sản xuất kỳ gốc là 820 tr. VND
a) Tính chỉ số giá thành cho từng loại sản phẩm
b) Tính chỉ số chung về giá thành
c) Tính chỉ số chung về sản lượng
d) Lập HTCS và phân tích ảnh hưởng của các yếu tố giá thành và sản lượng lên
tổng chi phí sản xuất.
4. Có tài liệu về tình hình sản xuất của một doanh nghiệp như sau:
Mặt hàng Giá trị xuất khẩu kỳ Giá xuất khẩu (USD/tấn)
nghiên cứu (USD)
Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu
Cho biết thêm tổng giá trị xuất khẩu kỳ gốc là 1.000.000 USD
Lập HTCS và phân tích ảnh hưởng của các yếu tố giá xuất khẩu và lượng xuất khẩu
lên tổng giá trị xuất khẩu
5. Có tài liệu về giá & lượng bán 2 mặt hàng trên 2 thị trường như sau:
B 20 60.000 25 40.000
a) Tính các chỉ số cá thể không gian (thị trường X/thị trường Y) về giá của từng
mặt hàng
c) Tính các chỉ số cá thể không gian (thị trường X/thị trường Y) về lượng tiêu thụ
của từng mặt hàng
6. Có tài liệu về 3 doanh nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm như sau:
a) Phân tích biến động giá thành bình quân đơn vị sản phẩm chung của cả 3
doanh nghiệp do các nhân tố ảnh hưởng
b) Phân tích biến động tổng chi phí sản xuất của cả 3 doanh nghiệp do các nhân
tố ảnh hưởng
7. Có tài liệu theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp xuất
nhập khẩu như sau:
Yêu cầu: Phân tích biến động về NSLĐ bình quân của công nhân do các nhân tố
ảnh hưởng.
9. Có tài liệu về một doanh nghiệp xuất khẩu như sau:
0 1
A 1,1 1,2 2.500 3.300
b. Phân tích biến động của GTXK theo ảnh hưởng của các nhân tố giá,
lượng bằng phương pháp HTCS. Cho nhận xéts