You are on page 1of 35

CHƯƠNG 1

CÁC VẤN ĐỀ CHUNG CỦA THỐNG KÊ

A - Câu hỏi đúng sai


1. Thống kê học là một môn khoa học nghiên cứu mặt lượng của các hiện tượng kinh tế; xã hội; tự
nhiên. (sai vì có cả mặt chất)

2. Thống kê học là một môn khoa học, nghiên cứu mặt lượng trong mối quan hệ mật thiết với mặt
chất của các hiện tượng kinh tế; xã hội; tự nhiên…trên phạm vi số lớn; trong điều kiện thời gian và
không gian cụ thể. (đúng)

3. Tổng thể thống kê bao gồm một một số đơn vị (hoặc phần tử, hiện tượng) cá biệt cấu thành nên
hiện tượng mà ta cần quan sát, phân tích về mặt lượng của chúng. (sai)
4. Tổng thể thống kê bao gồm tất cả những đơn vị (hoặc phần tử, hiện tượng) cá biệt cấu thành nên
hiện tượng mà ta cần quan sát, phân tích về mặt lượng của chúng. (đúng)
5. Tổng thể bộc lộ là tổng thể đồng chất. (sai vì tổng thể bộc lộ có thể đồng chất hoặc không)

6. Tổng thể tiềm ẩn là tổng thể không đồng chất. (đúng)

7. Mỗi đặc điểm của đơn vị tổng thể được nghiên cứu gọi là một tiêu thức thống kê. (đúng)

8. Tiêu thức thuộc tính là tiêu thức biểu hiện trực tiếp được bằng con số. (sai)

9. Tiêu thức thuộc tính là tiêu thức không biểu hiện trực tiếp được bằng con số. (đúng)

10. Tiêu thức số lượng là những tiêu thức biểu hiện trực tiếp được bằng con số . (đúng)

11. Tiêu thức thay phiên có thể là tiêu thức số lượng. (đúng)

12. Tiêu thức thay phiên chính là tiêu thức thuộc tính (Sai vì tiêu thức thay phiên có thể là tiêu thức số lượng hoặc
thuộc tính, chỉ cần có 2 biểu hiện không trùng nhau trên một đơn vị tổng thể)

13. Chỉ tiêu thống kê là một tiêu thức thống kê gắn với một con số cụ thể. (sai)

14. Chỉ tiêu thống kê là một tiêu thức thống kê gắn với một con số cụ thể, với thời gian và địa điểm
cụ thể. (đúng)
15. Thang đo định danh là các con số không có quan hệ hơn, kém; không thực hiện được các phép
tính thống kê. (sai)
16. Thang đo thứ bậc về bản chất cũng là thang đo định danh nhưng các biểu hiện tiêu thức có quan
hệ thứ bậc hơn kém. (đúng)
17. Thang đo khoảng là thang đó thứ bậc nhưng có chỉ rõ khoảng cách giữa các bậc. (sai vì khoảng
cách còn phải đều nhau)

18. Thang đo tỷ lệ là thang đo khoảng với một điểm O tuyệt đối (điểm gốc) để có thể so sánh được
tỷ lệ giữa các trị số đo. (đúng)
19. Thang đo được sử dụng cho hệ thống xếp hạng sao khách sạn không phải là thang đo khoảng.( Sai vì đó
là thang đo thứ bậc, không thực hiện được phép tính số học và chỉ dùng để tính toán đặc trưng của tổng
thể một cách tương đối)
1
20. Phân tích và dự đoán thống kê là 1 khâu công việc của quá trình điều tra thống kê. (sai vì là 1
khâu trong quá trình nghiên cứu thống kê, điều tra thống kê là 1 khâu riêng biệt so với ptich và
dự đoán)

19.Điều tra thường xuyên là việc tiến hành thu thập, ghi chép các tài liệu ban đầu của hiện tượng
nghiên cứu một cách liên tục, có hệ thống, thường xuyên về sự vận động của hiện tượng đó. (đúng)
20. Người ta cần áp dụng điều tra thường xuyên để thu thập thông tin đối với những hiện tượng có
quá trình phát triển không liên tục. (sai vì áp dụng cho hiện tượng quá trình pt liên tục thường
xuyêh)
21. Ưu điểm của điều tra toàn bộ là việc tổng hợp thông tin ít tốn kém và không phức tạp. (sai vì
đây là nhược điểm)

22. Nhược điểm của điều tra không toàn bộ thường đòi hỏi chi phí tốn kém (đúng)
23. Hạn chế của điều tra không toàn bộ đó là thường phát sinh sai số do kích thước mẫu; do phương
pháp chọn mẫu… (đúng)
24. Ưu điểm của điều tra không toàn bộ là tiết kiệm chi phí, thời gian thu thập thông tin nhanh.
(đúng)

25. Kết quả của điều tra chọn mẫu không thể dùng để suy rộng cho tổng thể chung như số trung
bình; tỷ trọng (cơ cấu); phương sai… (sai vì kết quả điều tra chọn mẫu có thể dùng để suy rộng
cho tổng thể chung vì điều tra chọn mẫu thu thập thông tin trên một số đơn vị của tổng thể
chung theo phương pháp khoa học sao cho các đơn vị này phải đại diễn cho cả tổng thể chung
đó.)
26. Kết quả của điều tra trọng điểm được dùng để suy rộng cho tổng thể chung như số trung bình; tỷ
trọng (cơ cấu); phương sai… (sai vì không có ý nghĩa suy rộng mà chỉ dùng làm căn cứ để
nhận định, đánh giá chung về các đặc điểm, nội dung chủ yếu của tổng thể)
27. Phương sai có đơn vị tính không phù hợp. (Đúng vì đơn vị của phương sai là bình phương đơn vị của giá
trị quan sát được của biến. đôi khi khó so sánh và làm khuếch đại sai số)

28. Điều tra trực tiếp thường thu được thông tin có độ chính xác kém hơn điều tra gián tiếp vì trong
điều tra gián tiếp người cung cấp thông tin có thời gian để tự nghiên cứu kỹ thông tin cần cung
cấp (sai vì nhược điểm của pp điều tra gián tiêp là mức độ đầy đủ và chính xác không cao, nên
chỉ áp dụng trong những trường hợp khó khăn hoặc không có điều kiện thu thập trực tiếp.)
29. Điều tra gián tiếp thường đỡ tốn kém hơn so với điều tra trực tiếp nhưng độ chính xác không
cao bằng. (đúng)
30. Phương án điều tra thống kê là một bản đề cương chi tiết được xây dựng trong bước chuẩn bị
cho toàn bộ quá trình của một cuộc điều tra thống kê. (đúng)
31. Thời hạn điều tra là khoảng thời gian quy định để hoàn thành việc thu thập thông tin ban đầu về
hiện tượng nghiên cứu. (đúng)
32. Thời kỳ điều tra là khoảng thời gian được tính từ cuộc điều tra trước đến lần điều tra sau. (sai vì
thời kỳ điều tra là khoảng thời gian (tuần, tháng, quý, năm…) được quy định để thu thập số liệu về lượng
của hiện tượng nghiên cứu được tích lũy trong cả thời kỳ đó.)

33. Sai số trong điều tra thống kê là chênh lệch giữa giá trị thực của hiện tượng nghiên cứu so với
giá trị lý thuyết về hiện tượng đó. (sai vì chênh lệch giữa các trị số của tiêu thức điều tra mà ta
thu thập được so với trị số thực tế của hiện tượng nghiên cứu)
2
34. Sai số trong điều tra thống kê là chênh lệch giữa giá trị thực của hiện tượng nghiên cứu so với
trị số của nó do điều tra thống kê thu thập được. (đúng lý do như trên)
35. Sai số trong điều tra thống kê chỉ xảy ra khi phái viên điều tra làm không tốt nhiệm vụ của
mình. (sai vì sai số có thể xảy ra do ghi chép thông tin (điều tra viên ghi sai hoặc đối tượng ghi
sai,..) hoặc do tính chất đại biểu)

36. Sai số chọn mẫu xảy ra trong tất cả các cuộc điều tra thống kê. (sai do sai số này chỉ xảy ra ở
điều tra chọn mẫu)
37. Thang đo dùng để đo nhiệt độ không phải là thang đo tỷ lệ (Đúng vì thang đo nhiệt độ là thang đo khoảng có
khoảng cách đều nhau với điểm gốc 0 độ C và có thể so sánh được tỷ lệ giữa các trị số đo)

B – BÀI TẬP
Bài 1: Hãy nêu một số tiêu thức cơ bản nhằm:
- Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ cantin của Trường:
o Tiêu thức só lượng: số ngày ăn cơm cantin, số tiền sử dụng cho dịch vụ cantin
trên 1 tuần,…
o Tiêu thức thuộc tính: mức độ hài lòng với món ăn, cơ sở vật chất của cantin,….
- Đánh giá tình hình đi làm thêm của sinh viên
o Tiêu thức số lượng: số giờ đi làm thêm, số công việc làm thêm,…
o Tiêu thức thuộc tính: sự hài lòng với mức lương, chế độ đãi ngộ của nơi làm
thêm,…
- Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: doanh thu, lợi nhuận,…

Bài 2: Nhằm nghiên cứu thực trạng và nhu cầu đọc sách của sinh viên Việt Nam, từ đó có những
định hướng cho hoạt động KD, 1 NXB đã tiến hành điều tra SV VN để thu thập thông tin. Hãy:
- Xác định đối tượng, nội dung nghiên cứu
- Xác định các dữ liệu cần thu thập
- Thiết kế phiếu điều tra để phục vụ cho nghiên cứu, trong đó sử dụng đầy đủ các loại
thang đo đã học.

Bài 3: Có số liệu về sinh viên 1 lớp gồm 30 người. Hãy chọn mẫu ngẫu nhiên gồm 5 người theo các
phương pháp chọn mẫu sau:
- Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
- Chọn mẫu máy móc (chọn hệ thống)
- Chọn mẫu phân loại (phân tổ) theo giới tính
STT Tên Giới tính STT Tên Giới tính STT Tên Giới tính
1 An Nam 11 Hà Nữ 21 Oanh Nữ
2 Ánh Nữ 12 Hùng Nam 22 Phong Nam
3 Bách Nam 13 Hương Nữ 23 Quân Nam
4 Bích Nữ 14 Khôi Nam 24 Thủy Nữ
5 Chi Nữ 15 Lan Nữ 25 Tuấn Nam
6 Cường Nam 16 Linh Nữ 26 Trí Nam

3
7 Diệu Nữ 17 Mai Nữ 27 Tú Nữ
8 Dung Nữ 18 My Nữ 28 Vân Nữ
9 Duy Nam 19 Ngọc Nữ 29 Vũ Nam
10 Giang Nữ 20 Nghĩa Nam 30 Yến Nữ

CHƯƠNG 2

TỔNG HỢP THỐNG KÊ

A – Câu hỏi đúng sai


1. Tổng hợp thống kê là khâu mở đầu của quá trình nghiên cứu thống kê. (sai vì khâu mở đầu của
quá trình nghiên cứu thống kê là điều tra thống kê)

2. Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung, chỉnh lý, hệ thống hóa một cách khoa học các tài liệu
ban đầu thu thập được trong điều tra thống kê. (đúng vì tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung
chỉnh lý và hệ thống hóa một cách khoa học các thông tin thu thập được nhằm bước đầu chuyển
một số đặc điểm riêng của các đơn vị điều tra thành đặc điểm chung của tổng thể nghiên cứu)
3. Phương pháp cơ bản để tổng hợp thống kê là phương pháp sắp xếp thông tin theo một trật tự
nào đó. (sai vì các phương pháp cơ bản để tổng hợp thống kê là phương pháp sắp xếp dữ liệu và
phân tổ thống kê)
4. Phân tổ thống kê là một phương pháp tổng hợp thống kê cơ bản. (đúng lý do như trên)

5. Khi phân tổ theo tiêu thức thuộc tính, nhất thiết mỗi biểu hiện hình thành một tổ. (sai vì với tiêu
thức phân tổ có nhiều biểu hiện hoặc lượng biến của tiêu thức thay đổi lớn thì phải tiến hành
ghép những biểu hiện tương tự nhau vào thành 1 tổ)

6. Khi phân tổ theo tiêu thức số lượng phải phân tổ có khoảng cách tổ. (sai vì chỉ khi tiến hành
phân tổ theo tiêu thức số lượng có lượng biến thay đổi lớn thì mỗi tổ sẽ gồm phạm vi lượng biến
có giới hạn rõ rệt)

7. Khi phân tổ theo tiêu thức số lượng, mỗi lượng biến hình thành một tổ. (Sai vì các biểu hiện tương tự
nhau có thể tiến hành ghép thành một tổ)

8. Phân tổ theo tiêu thức số lượng có thể phân tổ có khoảng cách tổ hoặc không có khoảng cách tổ.
(đúng vì có thể phân tổ không có khoảng cách tổ khi lượng biến rời rạc, số lượng các lượng biến
ít và phải phân tổ có khoảng cách tổ khi tiêu thức số lượng có lượng biến thay đổi lớn).

9. Trong một dãy số phân phối, nếu một tổ có tần số lớn nhất thì cũng có tần suất lớn nhất (đúng vì
tần suất là tần số biểu hiện bằng số tương đối (% hay lần).)

10. Trong một dãy số phân phối, nếu một tổ có tần số lớn nhất thì cũng có mật độ phân phối lớn
nhất. (sai vì mật độ phân phối là tỉ số giữa tần số hoặc tần suất với trị số khoảng cách tổ, không
thể kết luận khi chưa có thông tin về trị số khoảng cách tổ)

11. Về mặt hình thức cấu tạo của bảng thống kê bao gồm: hàng ngang, cột dọc, số liệu. (sai vì còn
có tiêu đề)
12. (Câu hỏi TN bổ sung trên lớp) Tổng điều tra dân số là điều tra toàn bộ.
13. Tần số tích lũy tổ cuối = tổng số đơn vị tập dữ liệu.

4
14. Trong bất cứ loại điều tra thống kê nào cũng luôn xảy ra sai số do ghi chép còn sai số do tính
chất đại biểu chỉ xảy ra khi sử dụng điều tra chọn mẫu.
15. Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính thì tùy thuộc vào tính chất phân tổ.
16. Khoảng cách tổ là chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới
17. Tần số càng lớn, tần suất càng lớn.
18. Tần số càng lớn, mật độ phân phối chưa xác định (Vì nếu các tổ có khoảng cách tổ không bằng nhau thì
mật độ phân phối=fi/hi nên còn phụ thuộc vào cả khoảng cách tổ.)

19. Để xác định cơ cấu tổ sử dụng tần suất.


20. Phân tổ thống kê được sử dụng cả trong điều tra thu thập và phân tích thống kê.
21. Tần suất tích lũy có đơn vị lần hoặc %
22. Tần số tích lũy có đơn vị giống đơn vị tần số.
B - Bài tập Bài 1
Có số liệu về thời gian từ khi đặt hàng đến khi giao hàng của các đơn hàng của một đơn vị sản xuất
như sau (Đơn vị tính:ngày):

4 12 8 14 11 6 7 13 13 11
20 5 19 10 15 24 7 28 6 20 12 15 7 9 5
22 17 8 12 10

a/ Phân tổ các đơn hàng trên theo tiêu thức thời gian từ khi đặt hàng đến khi giao hàng với khoảng
cách tổ bằng nhau và số tổ là 4.
Số ngày fi
4-10 11
10 - 16 12
16 - 22 4
22 - 28 3

b/ Xác định tỷ trọng của mỗi tổ chiếm trong tổng thể và nhận xét về khả năng đáp ứng các đơn đặt
hàng của doanh nghiệp.

36,67%
40,00%
13,33%
10,00%

c/ Doanh nghiệp muốn đảm bảo một nửa số chuyến giao hàng được thực hiện trong 10 ngày. Vậy
doanh nghiệp có đạt được mục tiêu này không? Ko vì chỉ đáp ứng được 43,3% đơn hàng
Bài 2
Có số liệu thu thập được về trị giá của toàn bộ các hợp đồng xuất khẩu của công ty X đã thực hiện
trong năm 2019 như sau: (đơn vị tính: nghìn USD)
5
56 23 15 14 78 59 89 12
25 32 26 66 58 45 33 36
56 57 39 46 45 48 92 29
38 71 65 63 50 37 58 38
24 28 48 38 55 44 26 88

a/ Hãy phân tổ các hợp đồng xuất khẩu đã thực hiện của công ty trong năm 2019 theo tiêu thức trị
giá hợp đồng với khoảng cách tổ bằng nhau và bằng 5 tổ.

12 đến 28 8
28 đến 44 10
44 to 60 14
60 to 76 4
76 to 92 4

b/ Xác định tỷ lệ số hợp đồng có giá trị từ 60 (nghìn USD) trở lên. 20%
c/ Trình bày số liệu đã được phân tổ bằng đồ thị.

Bài 3: Có số liệu sau


Thứ tự Giới tính Điểm môn Điểm Thứ tự Giới tính Điểm Điểm
SV X môn Y SV môn X môn Y

1 Nam 7.2 9 16 Nam 7.6 8.1

2 Nữ 9.1 8.6 17 Nữ 8.7 8.3


3 Nam 8.5 8.7 18 Nữ 7.6 7.8

4 Nam 4.7 5.4 19 Nam 7.3 8

5 Nữ 6.9 6 20 Nam 7.5 7.8

6 Nữ 7.8 7.5 21 Nữ 8.2 7.5

7 Nữ 5.4 5 22 Nam 6.6 7.8

8 Nữ 5 4.8 23 Nữ 7.8 7.1

9 Nữ 9.5 9.1 24 Nữ 7.8 5.5

10 Nữ 8.8 8.6 25 Nữ 8.5 8.1

11 Nam 7.6 8.2 26 Nam 7 8.6

12 Nữ 5.6 5.7 27 Nữ 8.1 8

13 Nữ 8.7 8.4 28 Nam 7 7.5

6
Thứ tự Giới tính Điểm môn Điểm Thứ tự Giới tính Điểm Điểm
SV X môn Y SV môn X môn Y

14 Nam 7.9 8.5 29 Nam 6.5 6.8

15 Nữ 7.5 7 30 Nữ 8.2 7.8

a/ Tổng hợp số liệu trên vào bảng thống kê và đưa ra một số nhận xét chủ yếu.
b/ Sử dụng đồ thị mạng nhện để so sánh điểm của nam và nữ đối với từng môn học.
Bài 4:
Có số liệu về doanh số bán và tốc độ tăng trưởng doanh số bán của 1 DN tại 5 thị trường năm 2019
như sau:
Thị trường Doanh số bán Tốc độ tăng trưởng so
(triệu đồng) với năm trước (%)
A 2500 10
B 2140 8
C 8580 3
D 3320 5
E 4850 6
Hãy biểu diễn trên 1 đồ thị (sử dụng kết hợp biểu đồ hình cột và đồ thị đường gấp khúc)

CHƯƠNG 3

CÁC THAM SỐ THỐNG KÊ

A - Câu hỏi đúng sai


1. Số bình quân là một trong các tham số phản ánh mức độ đại biểu của hiện tượng nghiên
cứu. (đúng vì có số bình quân cộng và số bình quân nhân là hai tham số đo mức độ đại biểu
của hiện tượng nghiên cứu)
2. Không thể dùng số bình quân để so sánh 2 hiện tượng khác loại. (đúng vì chỉ nên sử dụng
số bình quân để so sánh 2 hiện tượng đồng chất thì khi đó số bình quân mới có ý nghĩa)

3. Số bình quân cộng không phải là tham số đo mức độ đại biểu tốt nhất. (đúng vì tham số đo
mức độ đại biểu tốt nhất là tùy thuộc vào tính chất của tổng thể nghiên cứu. Ví dụ trong
trường hợp có những lượng biến quá lớn hay quá nhỏ có thể sử dụng mốt hoặc trung vị, hay
có nhiều điểm tập trung (2 tổ chứa mốtmumục) thì nên sử dụng trung vị)

4. Số bình quân cần được tính trong tổng thể đồng chất. (đúng vì chỉ nên sử dụng số bình quân
để so sánh 2 hiện tượng đồng chất thì khi đó số bình quân mới có ý nghĩa)

5. Trung vị rất nhạy cảm với những lượng biến đột xuất trong dãy số (sai vì trung vị chỉ là
lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí chính giữa trong dãy số, không phụ thuộc vào sự thay
đổi của lượng biến)

6. Trung vị là một trong những lượng biến của dãy số phân phối (sai vì trung vị là lượng biến
của đơn vị đứng vị trí chính giữa trong dãy số lượng biến)

7
7. Ưu điểm của trung vị là san bằng mọi chênh lệch giữa các lượng biến (sai vì số bình quân
mới san bằng mọi chênh lệch giữa các lượng biến)

8. Nếu thu nhập bình quân một năm của lao động trong doanh nghiệp nhà nước là 35 triệu
đồng/người và của lao động doanh nghiệp ngoài nhà nước là 45 triệu đồng/người thì thu
nhập bình quân 1 năm của lao động chung cả 2 loại hình là 40 triệu đồng/người. (sai vì
chưa xác định được tần số)

9. Mốt kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức. (đúng vì mốt không bị ảnh hưởng bởi
các giá trị đột xuất quá lớn hoặc quá nhỏ của dãy số phân phối)

10. Mốt có thể tính được ở cả dãy số thuộc tính và dãy số lượng biến. (đúng vì mốt có thể là
lượng biến hoặc biểu hiện được gặp nhiều nhất trong dãy số phân phối)

11. Trung vị chỉ tính được đối với dãy số lượng biến. (đúng vì trung vị là lượng biến của đơn vị
đứng vị trí chính giữa trong dãy số lượng biến)

12. Trong một dãy số lượng biến, nếu mốt < trung vị < Số bình quân thì số đơn vị có lượng
biến nhỏ hơn số bình quân chiếm đa số trong tổng thể. (đúng vì khi mode<media<mean thì
dãy số phân phối lệch phải, số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn mean chiếm đa số trong tổng
thể)
13. Độ biến thiên của tiêu thức càng lớn phản ánh trình độ đại biểu của số bình quân càng cao.
(sai vì số bình quân có đặc điểm tất cả các lượng biến đều tham gia vào tính toán nên sẽ
chịu ảnh hưởng bởi những lượng biến đột xuất (quá lớn hoặc quá nhỏ), độ biến thiên của
tiêu thức càng lớn thì sẽ làm giảm mức độ phản ánh trình độ đại biểu của số bình quân)
14. Độ lệch tiêu chuẩn là chỉ tiêu đo độ biến thiên tốt nhất. (đúng, độ lệch tiêu chuẩn là một
trong những chỉ tiêu hoàn thiện nhất để đo độ biến thiên tiêu thức của một tổng thể hoặc so
sánh độ biến thiên của các tổng thể cùng loại)

15. Hệ số biến thiên cho phép đo độ biến thiên giữa 2 hiện tượng khác loại. (đúng, hệ số biến
thiên được sử dụng để so sánh độ biến thiên của hai hiện tượng khác nhau (đơn vị tính khác
nhau))

16. Không thể dùng độ lệch tiêu chuẩn để so sánh độ biến thiên của 2 hiện tượng khác loại
(Đúng vì để so sánh độ biến thiên giữa 2 ht khác loại ta dùng hệ số biến thiên V chứ không phải độ lệch tiêu
chuẩn.)

B - Bài tập
Bài 1
Có số liệu về doanh số bán của các cửa hàng thuộc công ty X như sau:

Doanh số bán (triệu đồng)


Cửa hàng
Thực hiện năm 2018 Năm 2019

Kế hoạch Thực hiện

A 5300 6000 6350


8
B 6215 7000 7200

C 8650 10000 11200

Cộng 20165 23000 24750


a/ Tính số tương đối nhiệm vụ kế hoạch về doanh số bán của từng cửa hàng và chung cả 3 cửa hàng
b/ Tính số tương đối hoàn thành kế hoạch về doanh số bán năm 2019 của từng cửa hàng và chung
cả 3 cửa hàng.
- So với kế hoạch, doanh số bán của cửa hàng A bằng 105,83%
- So với kế hoạch, doanh số bán của cửa hàng B bằng 102,85%
- So với kế hoạch, doanh số bán của cửa hàng C bằng 112%
- So với kế hoạch, doanh số bán của cả ba cửa hàng bằng 107,61%
c/ Tính số tương đối động thái về doanh số bán năm 2019 so với 2018 của từng cửa hàng và chung
cả 3 cửa hàng.
Bài 2:
Có số liệu của 1 doanh nghiệp qua 2 năm như sau:
Năm 2018 Năm 2019
1.Giá trị sản xuất kế hoạch (tỷ đồng) 30 35
2.Giá trị sản xuất thực tế. 32 42
3.Số lao động bình quân (người) 400 420
a/ Tính số tương đối thực hiện kế hoạch về giá trị sản xuất.
b/Tính năng suất lao động của doanh nghiệp năm 2018 và 2019. Đây là loại số tương đối gì?
c/ Tính các số tương đối động thái của các chỉ tiêu.
Bài 3
Có dãy số liệu về giá trị xuất khẩu của 10 doanh nghiệp năm 2019 như sau:
Đ/v tính: triệu USD
45 50 72 50 48 51 50 54 80 52

Xác định: a/ Giá trị xuất khẩu bình quân một


doanh nghiệp (55,2 triệu USD – bình quân cộng
giản đơn)
b/ Mốt, trung vị về giá trị xuất khẩu. Mốt: 50,
Trung vị: 50,51
c/ Khoảng biến thiên, độ lệch tiêu chuẩn về giá trị xuất khẩu.
R*= 35, Độ lệch = 10,787

9
d/ Hệ số biến thiên về giá trị xuất khẩu V = 19,54
Bài 4
Một nhà sản xuất pin thử nghiệm sản phẩm của mình bằng cách dùng thử 20 chiếc pin liên tục cho
đến khi pin không sử dụng được nữa. Các pin đó có số giờ sử dụng như sau:
160 156 230 215 200 175 186 170 1954 216
203 177 166 122 154 162 278 192 197 188

Yêu cầu:

a/ Tính trung bình cộng, trung vị của thời gian sử dụng các pin đó. Loại nào là thước đo mức độ đại
biểu về thời gian sử dụng của pin tốt hơn, tại sao?

Số bình quân 275,05


Trung vị 187
Trung vị là thước đo mức độ đại biểu tốt hơn, vì trong dãy số có những lượng biến đột xuất ví dụ
như 1954.

b/ Nếu nhà sản xuất muốn quảng cáo cho pin của mình, anh ta nên dùng số trung bình cộng hay
trung vị? Nếu nhà sản xuất muốn quảng cáo cho pin của mình, anh ta nên dùng số trung bình cộng
để cho thấy độ bền và hạn sử dụng lâu hơn của pin.

Bài 5

Có số liệu về bậc thợ của công nhân trong một xí nghiệp như sau:
Bậc thợ 1 2 3 4 5 6 7
Số công nhân 22 36 32 30 15 10 5
Xác định bậc thợ bình quân của công nhân trong xí nghiệp.
Bậc thợ bình quân: 3,2 => 3
Bài 6
Một nhóm 3 công nhân tiến hành sản xuất một loại sản phẩm và trong thời gian như nhau. Người
thứ nhất làm ra một sản phẩm hết 15 phút, người thứ hai làm ra một sản phẩm hết 18 phút và người
thứ ba làm ra một sản phẩm hết 22 phút. Hãy tính thời gian hao phí bình quân để sản xuất một sản
phẩm của công nhân nhóm đó.
17,89 phút – 17 phút 53 giây
Bài 7
Một cửa hàng lương thực bán ra ba loại gạo và trong kỳ đã thu được số tiền bán mỗi loại gạo là như
nhau. Ba loại gạo này có giá lần lượt là 12000đ/kg; 15000 đ/kg và 20000 đ/kg. Tính giá bình quân
một kg gạo mà cửa hàng này bán ra
15000đ/kg
Bài 8
Trong một đợt tuyển dụng, phòng nhân sự đã đánh giá và cho điểm năng khiếu của các ứng viên
theo thang điểm 100, kết quả thu được như sau:

10
86 70 44 82 76 25 100 86 74 86
65 80 52 62 74 71 84 90 72 85
77 84 82 89 75 95 60 72 32 50
88 72 21 86 35 84 78 76 85 44
58 68 69 98 35

a/ Phân tổ các ứng viên theo các tổ: Xuất sắc (90-100 điểm) ; Giỏi (80-90điểm); Khá (70-80
điểm) ;Trung bình (50-70 điểm); Yếu (30-50 điểm); Kém (0-30 điểm).
Tổ
0-30 điểm 2
30-50 điểm 5
50-70 điểm 8
70-80 điểm 12
80-90điểm 14
90-100 điểm 4

b/ Xác định số bình quân cộng, Mode, trung vị và độ lệch tiêu chuẩn về điểm năng khiếu của các
ứng viên. Nhận xét
Số bình quân cộng = 70,67
Trung vị = 76,25
Mode = 81,67
Độ lệch tiêu chuẩn= 19,59
c/ Giả sử nhu cầu tuyển dụng là 10 người, dựa vào dãy số đã phân tổ, ước tính điểm sàn tuyển
dụng.
Nhu cầu tuyển dụng là 10
người nên sẽ lấy 4 người ở
nhóm Xuất sắc và 6 người còn
lại ở nhóm Giỏi
Ước tính điểm sàn tuyển dụng
khoảng
( 90−80 ) ×(14−6)
80+ = 85,71
14
Bài 9
Có số liệu về số công nhân, năng suất lao động của công nhân và giá thành bình quân một
loại sản phẩm tạo các xí nghiệp thuộc công ty Y tháng 6/2020 như sau:
Xí nghiệp Số công nhân Năng suất lao động bình quân Gía thành bình quân một
một công nhân (sản phẩm) sản phẩm (1000 đồng)
A 160 295 35
B 185 300 34
C 200 314 33,5
D 220 330 32

11
E 235 340 30
a/ Xác định năng suất lao động bình quân một công nhân chung cho cả 5 xí nghiệp.

Năng suất bình quân = 318

b/ Xác định giá thành bình quân một sản phẩm chung cho cả 5 xí nghiệp.

Gía bình quân = 32,9

Bài 10
Có số liệu về tuổi của sinh viên một lớp tại chức như sau:
Tuổi Số sinh viên
Dưới 25 30
25 – 30 35
30 - 35 22
35 - 40 8
Từ 40 trở lên 5
a/ Xác định tuổi bình quân của sinh viên trong lớp học: 28,65
b/ Xác định mốt, trung vị, độ lệch tiêu chuẩn về tuổi của sinh viên trong lớp
học.
Mốt: 26,39
Trung vị: 27,857
Độ lệch tiêu chuẩn:5,56
c/ Đánh giá tính chất phân phối của dãy số. Mean>Median>Mode => dãy số lệch phải, số đơn vị có
lượng biến nhỏ hơn số bình quân chiếm đa số trong tổng thể.
Bài 11

Có số liệu về năng suất lao động của một tổ công nhân như sau:
Năng suất lao động Số công nhân
(chiếc/ngày)
20 – 22 10
22 – 24 40
24 – 26 80
26 – 28 50
28 - 30 20
a/ Xác định năng suất lao động bình quân của một công nhân 25,3
b/ Xác định mốt, trung vị về năng suất lao động.
Mốt: 25,142
Trung vị: 25,25

12
c/ Nhận xét về tính chất phân phối của dãy số Mean>Median>Mode
=> dãy số lệch phải
e/ Xác định độ lệch tiêu chuẩn về năng suất lao động của công nhân.
2,027
Bài 12

Có số liệu về thu nhập của 200 công nhân trong một doanh nghiệp tháng 8/2020 như sau:
Thu nhập Số công nhân
( nghìn đồng)
<1500 1000 10
1500 – 2500 2000 40
2500 – 3500 3000 55
3500 – 4000 3750 40
4000 – 4500 4250 30
4500 – 5000 4750 20
Từ 5000 trở 5250 5
lên

Xác định:

a/ Thu nhập bình quân của một công nhân.


3268,75

b/ Mốt, trung vị về thu nhập. Nêu ý nghĩa.

Mốt: 3777,78

Trung vị: 3409,09

Mode<Mean<Median. Dãy số phân phối


lệch phải.

Bài 13: Có số liệu về tuổi và thu nhập của 10 người như sau:

STT Tuổi Thu nhập STT Tuổi Thu nhập

(triệu đồng) (triệu đồng)

1 22 2,2 6 32 3,0

2 25 2,5 7 32 4,0

3 26 3,0 8 34 5,5

4 26 5,0 9 36 7,0

5 30 3,5 10 40 6,0
Có ý kiến cho rằng, tuổi của 10 người này đồng đều hơn thu nhập của họ. Ý kiến đó đúng hay sai,
giải thích vì sao?
Hệ số biến thiên 5,29/30,3 = 0,1745 (Vt)
13
Hệ số biến thiên 1,5395/4,17=0,369 (Vtn)
Ý kiến đúng, tuổi đều hơn thu nhập
Bài 14
Một doanh nghiệp muốn bán sản phẩm mới (SPA) sang một số thị trường khác. Qua nghiên
cứu, doanh nghiệp thấy rằng, việc bán sản phẩm này chỉ có thể có lãi nếu sản phẩm đó được bán ở
khu vực có ít nhất 500 000 hộ gia đình và chi tiêu dành cho mua SPA mỗi hộ ít nhất là 350
USD/năm.

Dựa vào số liệu sau, hãy xác định xem doanh nghiệp này nên lựa chọn thị trường nào, không
nên lựa chọn thị trường nào, thị trường nào cần phải xem xét thêm. Giải thích tại sao.

Thị Số hộ gia Chi tiêu mua SPA hàng năm (USD)


trường đình
Trung bình Trung vị Mốt Độ lệch tiêu
cộng chuẩn

A 2 500 000 450 87 75 75


B 1 750 000 385 109 97 52
C 950 000 367 360 358 18
D 980 000 365 340 310 20
E 1 350 000 353 352 348 10

Tiêu chí: bán ở khu ít nhất 500k và mỗi hộ ít nhất 350


- Nên chọn E vì có 1 nửa số hộ (675k hộ) chi tiêu từ 352 USD 1 năm để mua hàng
- Nên loại D vì chỉ có 1 nửa số hộ (490k hộ) chi tiêu trên 340 USD 1 năm
- Định lý Chebyshev, có ít nhất 43,75% hộ có mức chi tiêu trong khoảng từ 350 trở
lên trong khi chỉ cần 20% là đủ tiêu chí -> chọn A
- Thị trường B và thị trường C cần xem xét thêm do chưa đủ cơ sở xđ

Bài 15: Có số liệu về chiều cao học sinh một khối lớp tại một trường học như sau:
Chiều cao (cm) Số học sinh
< 140 8
140 - 150 66
150 – 160 170
160 – 170 160
170 – 175 60
175 – 180 26
Từ 180 trở lên 10
a/ Tính chiều cao bình quân của học sinh khối lớp đó
160,38 cm
b/ Tính mốt, trung vị, độ lệch tiêu chuẩn về chiều cao
Mốt: 159,12
Trung vị: 160,375
Độ lệch tiêu chuẩn: 10,043

14
c/ Tính tỷ lệ học sinh có chiều cao từ 165 cm trở lên
với giả thiết phân phối trong từng tổ là phân phối đều
35,2%

Bài 16: a/ Một doanh nghiệp có 1500 nhân viên, số năm kinh nghiệm trung bình là 10 năm,
độ lệch chuẩn là 1 năm. Vậy doanh nghiệp đó có ít nhất bao nhiêu nhân viên có kinh nghiệm từ 8
đến 12 năm. 1125 nhân viên

b/Thu nhập bình quân của nhân viên 1 doanh nghiệp là 15 triệu đ/tháng với độ lệch tiêu
chuẩn là 2 triệu đồng. Hãy xác định khoảng thu nhập mà ít nhất 96% nhân viên của doanh nghiệp
đó đạt được. (5;25)

CHƯƠNG 4

PHÂN TÍCH HỒI QUI VÀ TƯƠNG QUAN

A - Câu hỏi đúng sai


1. Liên hệ tương quan là mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ giữa các tiêu thức nghiên cứu. (sai vì
liên hệ tương qua là mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ giữa các hiện tượng nghiên cứu)

2. Trong liên hệ hàm số, sự thay đổi của tiêu thức nguyên nhân hoàn toàn quyết định sự thay
đổi của tiêu thức kết quả. (đúng vì liên hệ hàm số là mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ và được
biểu hiện dưới dạng một hàm số y = f(x) (sự biến đổi của x hoàn toàn quyết định sự thay
đổi của y))
3. Tham số a trong phương trình hồi qui tuyến tính y x = a+bx phản ánh ảnh hưởng của các
nguyên nhân khác ngoài x ảnh hưởng tới tiêu thức kết quả y. (đúng)

4. Tham số b trong phương trình hồi qui tuyến tính y x = a + bx nếu mang trị số dương chứng
tỏ mối liên hệ giữa tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả là mối liên hệ thuận. (đúng)

5. Tham số b trong phương trình hồi qui tuyến tính y x = a + bx nói lên ảnh hưởng của tiêu
thức nguyên nhân đối với tiêu thức kết quả. Cụ thể khi tiêu thức nguyên nhân tăng 1 đơn vị
thì tiêu thức kết quả là b đơn vị. (sai vì tăng b đơn vị)

6. Tham số a trong phương trình hồi qui tuyến tính y x = a + bx nếu có giá trị bằng 0 chứng tỏ
tiêu thức x và tiêu thức y không có mối liên hệ tương quan. (sai vì tham số a bằng 0 chứng
tỏ không có ảnh hưởng của các nguyên nhân khác ngoài x ảnh hưởng tới tiêu thức kết quả
y)
7. Tỷ số tương quan bằng -0,95 chứng tỏ mối liên hệ giữa tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức
kết quả là liên hệ nghịch và tương đối chặt chẽ. (sai vì tỉ số tương quan chỉ nằm trong
khoảng [0;1])

8. Phương trình hồi qui là phương trình của đường hồi qui thực tế (sai vì phương trình hồi qui
là phương trình của đường hồi quy lý thuyết)

15
9. Đường hồi qui lý thuyết là đường tuyến tính. (sai)
10. Đường hồi quy lý thuyết là đường hồi quy được điều chỉnh căn cứ vào hình dáng của
đường hồi quy thực tế và là một đường thẳng (Sai vì đường hồi quy ls thuyết chưa chắc đã là một
đường thảng (nó phụ thuộc vao liên hệ tuyến tính hay phi tuyến tính) có thể là parabol, hypebol,..)
11. Đường hồi qui thực tế biểu diễn mối liên hệ thực tế giữa tiêu thức nguyên và tiêu thức kết
quả. (đúng)

12. Hệ số tương quan giữa 2 tiêu thức chỉ cho phép đánh giá cường độ của mối liên hệ giữa 2
tiêu thức đó. (sai vì ngoài đánh giá cường độ còn cho biết quan hệ thuận nghịch)
13. Tỷ số tương quan luôn mang giá trị dương. (sai vì tỷ số tương quan có thể bằng = 0)

14. Tỷ số tương quan bằng 0 chứng tỏ giữa tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả không
có mối liên hệ tương quan. (đúng)
15. Tham số tương quan chuẩn hóa luôn mang trị số dương. (Sai vì tham số tương quan chuẩn hóa có
thể âm hay dương phụ thuộc vào việc thuận hay ngược chiều của từng biến độc lập xi (nguyên nhân) so với y
(tức là phụ thuôc vào hệ số hồi quy))

16. Hệ số tương quan bội bằng -1 chứng tỏ mối liên hệ giữa tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức
kết quả là mối liên hệ nghịch và hoàn toàn chặt chẽ. (sai vì nó chỉ nằm trong khoảng [0;1])
17. Hệ số tương quan giá trị gần bằng 1 chứng tỏ có mối quan hệ tương quan tuyến tính chặt
chẽ giữa 2 biến. (đúng vì r>0,8 chứng tỏ tương quan tuyến tính rất mạnh)
18. Hệ số hồi qui không chỉ phản ánh độ dốc của đường hồi qui lý thuyết. (Đúng vì nó còn nói lên ảnh hưởng
x với y, cụ thể khi x tăng 1 đơn vị thì y thay đổi b đơn vị)

19. Phương trình hồi quy không cho biết mức độ chặt chẽ giữa x và y
20. Tham số tương quan chuẩn hóa beta có thể dương hoặc âm
21. Hệ số tương quan chỉ nằm trong khoảng [0;1]
22. Hệ số tương quan giữa hai tiêu thức bằng 0 => 0 có mối liên hệ tương quan tuyến tính giữa
2 tiêu thức.
B - Bài tập Bài 1
Có số liệu về chi phí lưu thông (CPLT) và giá trị xuất khẩu (GTXK) của một số hợp đồng ở 1 công
ty như sau:

STT GTXK STT GTXK


CPLT (1000 CPLT (1000
USD) ( 1000 USD) USD) ( 1000 USD)

1 21 220 6 60 700

2 27 320 7 68 750

3 38 400 8 72 900

4 48 520 9 75 1000

5 57 700 10 85 1110
a/ Xác định phương trình hồi qui biểu diễn mối quan hệ giữa CPLT và GTXK.
Nêu ý nghĩa các tham số trong phương trình. Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ.
16
Yx=-93,12578415+13,70464218x
Tham số a thể hiện mức độ ảnh hưởng của các nhân tố khác ngoài x
Tham số b thể hiện nguyên nhân tăng 1 đvị thì kết quả tăng….
Hệ số tương quan r = 0,98 cho thấy tương quan tuyến tính rất mạnh, giữa x và y có mlh hàm
số
b/ Sử dụng excel, chạy mô hình và nêu ý nghĩa các con số trong bảng output

Bài 2

Có tài liệu về giá trị sản xuất (GTSX) trong 1 kỳ sản xuất và lượng nhiên liệu tiêu hao tương ứng
của 8 doanh nghiệp cùng một ngành sản xuất như sau:
STT GTSX Nhiên liệu tiêu hao STT GTSX Nhiên liệu tiêu hao
(tỷ đồng) tương ứng (tấn) (tỷ đồng) tương ứng (tấn)
1 10 25 5 16 36
2 11 26 6 18 40
3 13 31 7 21 42
4 14 35 8 24 45
a/ Xây dựng phương trình hồi quy biểu diễn mối liên hệ giữa 2 tiêu thức trên. Giải thích ý nghĩa của
các tham số trong phương trình . y=11,98+1,45x r=0,971
b/ Đánh giá trình độ chặt chẽ của liên hệ.
Bài 3
Có số liệu về mức thu nhập và chi tiêu bình quân một tháng của 5 hộ gia đình như sau:
Đơn vị tính : triệu đồng
Thu nhập 5 8 12 15 20
Chi tiêu 4 5 8 8 10
a/ Xây dựng phương trình hồi qui tuyến tính phản ánh mối quan hệ giữa 2 tiêu thức trên. Nêu ý
nghĩa các tham số trong phương trình. Y=2,13+0,4x r=0,973
b/ Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ.
Bài 4
Có số liệu về sản lượng và giá thành bình quân một loại sản phẩm tại 5 doanh nghiệp như sau:
Sản lượng (nghìn tấn) 1 5 10 15 20
Giá thành bq (tr đồng/tấn) 20 17 14 12 11
a/ Xác định phương trình hypecbol biểu diễn mối liên hệ giữa sản lượng và giá thành bình quân.

b/ Tính tỷ số tương quan phản ánh trình độ chặt chẽ của mối liên hệ.
Bài 5
Có số liệu về tuổi nghề và năng suất lao động của 10 công nhân như sau:
Tuổi nghề 1 5 10 15 20 25 28 30 35 40
(năm)
NSLĐ 10 17 22 26 30 32 31 34 38 40
17
(c/ngày)
a/ Xác định phương trình parabol bậc 2 phản ánh mối liên hệ tương quan giữa tuổi nghề và năng
suất lao động.
b/ Tính tỷ số tương quan phản ánh trình độ chặt chẽ của mối liên hệ.
Bài 6
Có số liệu về số dân cư trong khu vực, chi phí quảng cáo của một loại sản phẩm (SPA) và số lượng
sản phẩm bán được của SPA tại 5 khu vực như sau:
STT Số dân cư trong khu Chi phí quảng cáo Số lượng SPA bán
vực (nghìn người) (triệu đồng) được (1000 sp)
1 520 500 200
2 575 520 225
3 600 510 250
4 650 600 320
5 700 550 380
Yêu cầu:
a/ Xây dựng phương trình hồi qui tuyến tính biểu hiện mối liên hệ giữa số lượng sản phẩm bán được
trong khu vực với số dân cư trong khu vực và chi phí quảng cáo.
Y=4,111+3,5x1+6x2 r=0,9795
b/ Tính hệ số tương quan bội.
c/ Đánh giá xem trong 2 tiêu thức số dân cư trong khu vực và chi phí quảng cáo, tiêu thức nào ảnh
hưởng nhiều hơn tới sự thay đổi của số lượng SPA bán được.
B1=0,7436
B2=0,6375
CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN

A - Câu hỏi đúng sai


1. Các mức độ của một chỉ tiêu trong dãy số thời gian có thể khác nhau về phương pháp tính. (sai
vì phải đảm bảo mức độ thống nhất về nội dung và phương pháp tính chỉ tiêu qua thời gian khi
xây dựng dãy số thời gian)

2. Đúng vì tham số tương quan chuẩn hóa âm hay dương phụ thuộc vào việc thuận hay ngược chiều của
từng biến độc lập xi (nguyên nhân) so với y (tức là phụ thuôc vào hệ số hồi quy) (Sai vì để đảm bảo tính
chất so sánh được của các mức độ trong dãy sô thì Nội dung, phương pháp tính toán của chỉ tiêu qua thời
gian phải thống nhất và tính trong phạm vi như nhau)

3. Lượng tăng tuyệt đối liên hoàn hoặc tốc độ phát triển liên hoàn nếu lớn hơn 100% thì mức độ
của hiện tượng ở kỳ nghiên cứu tăng so với kỳ ngay trước nó. (sai vì lượng tăng tuyệt đối chỉ
cần dương thì mức độ của hiện tượng ở kỳ nghiên cứu đã tăng so với kỳ ngay trước nó)

4. Tích các tốc độ phát triển liên hoàn bằng tốc độ phát triển định gốc. (đúng)

5. Mục đích của các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển của hiện tượng là để loại bỏ tác
động của các yếu tố ngẫu nhiên. (đúng)

18
6. Số công nhân của công ty vào ngày 1/11/2019 là 600 công nhân. Do yêu cầu công việc, ngày
1/12 công ty nhận thêm 30 người nữa. Tổng số công nhân trong 2 tháng của công ty là 630 công
nhân. (sai vì chưa xác định được do chưa có số liệu đầu tháng sau hoặc cuối tháng 12)

7. Các mức độ trong dãy số thời kỳ có quan hệ tổng. (đúng vì các mức độ có thể cộng với nhau để
phản ánh quy mô hiện tượng trong những khoảng thời gian dài hơn)

8. Dãy số về giá trị TSLĐ/TSCĐ/vốn của doanh nghiệp là dãy số thời kỳ. (sai vì ba giá trị trên có
thể biểu hiện bằng dãy số thời điểm hoặc dãy số thời kỳ)

9. Tốc độ phát triển bình quân là bình quân nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn. (đúng)

10. Lượng tăng (giảm) bình quân là bình quân cộng của các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn.
(đúng vì lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân mới là bình quân cộng của các lượng tăng giảm
tuyệt đối liên hoàn)

11. Tốc độ tăng (giảm) bình quân là bình quân của các tốc độ tăng (giảm) liên hoàn.
(sai, tốc độ tăng hoặc giảm bình quân bằng tốc độ phát triển bình quân trừ đi 1/100 (tùy theo đơn vị
tính bằng lần hoặc %))
B - Bài tập

I II III IV
Các chỉ tiêu

- Doanh thu thực tế (triệu đồng ) 3162 3360 3380 4000


- Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch về doanh thu 102 105 104 104
- Số lao động ngày đầu quý 300 304 304 308

Hãy xác định:


Quý
Bài 1. Có tài liệu về tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp như sau:
a. Doanh thu kế hoạch từng quý
Qúy I: 3100
Qúy II: 3200
Qúy III: 3250
Qúy IV: 3856,15
b. Doanh thu thực tế bình quân từng quí trong:
- 6 tháng đầu năm: 3261
- 6 tháng cuối năm: 3690
- Cả năm: 3475,5
c. Doanh thu thực tế bình quân từng tháng trong:
- Từng quý: 1054,1120,1126,67,1333,33
- Cả năm

19
d. Số lao động bình quân
- Từng quý : 302, 304, 306, 308
- 6 tháng đầu năm: 303
- 9 tháng đầu năm: 304
- Cả năm: 305
e. Năng suất lao động bình quân trong:
- Từng quý : 10,47; 11,05; 11,04; 12,99
- 6 tháng đầu năm: 10,76
- 9 tháng đầu năm: 10,86
f. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch bình quân trong:
- 6 tháng đầu năm: 103, 49
- 6 tháng cuối năm: 104
- 9 tháng đầu năm: 103, 66
- Cả năm: 103,74
- Bài 2
Có số liệu về tốc độ phát triển giá trị xuất khẩu của 1 doanh nghiệp qua các năm như sau:

Năm Năm 2017 so Năm 2018 so Năm 2019 so Năm 2020 so


với năm 2016 với năm 2017 với năm 2018 với năm 2019

Tốc độ phát triển của giá 1,08 1,05 1,1 1,12


trị xuất khẩu (lần)
a/ Xác định tốc độ phát triển bình quân của giá trị xuất khẩu giai đoạn 2017 – 2020: 1,09
b/ Dự đoán giá trị xuất khẩu của doanh nghiệp năm 2022 dựa vào tốc độ phát triển bình quân nếu
biết giá trị xuất khẩu của doanh nghiệp năm 2020 là 30 triệu USD. 35,459 triệu USD
Bài 3
Có số liệu về tốc độ tăng giá trị xuất khẩu của 1 doanh nghiệp qua các năm như sau:
Năm 2017 2018 2019 2020
Tốc độ tăng liên hoàn(%) +5 +8 +7 +6
a/ Xác định tốc độ phát triển bình quân của giá trị sản lượng giai đoạn 2017 – 2020: 106,49%

b/ Dự đoán giá trị sản lượng của doanh nghiệp năm 2022 dựa vào tốc độ phát triển bình quân nếu
biết giá trị sản lượng của doanh nghiệp năm 2019 là 120 tỷ đồng. 144,2575 tỷ
Bài 4: Có tài liệu về số lao động của 1 DN năm 2020 như sau
Ngày 1/1, số LĐ là 198 người
Ngày 12/1 doanh nghiệp tuyển thêm 22 người
Ngày 20/1 tuyển thêm 15 người
Ngày 1/2 doanh nghiệp cho thôi việc 10 người

20
Ngày 10/2 doanh nghiệp tuyển thêm 25 người Ngày
24/2 cho 6 người thôi việc
Ngày 1/3 cho thôi việc thêm 5 người. Và từ đó đến hết tháng 3 không có gì thay đổi.
Biết thêm, trong năm này tháng 1 và tháng 3 có 31 ngày, tháng 2 có 29 ngày.
a/ Xác định số lao động bình quân từng tháng và bình quân cả quí I của doanh nghiệp.
Tháng 1: bình quân 218 người
Tháng 2: bình quân 241 người
Tháng 3: bình quân 239 người
Qúy I: 232,5 người
b/ Biết thêm trong tháng 1 giá trị sản xuất của DN là 5123 triệu đ, tháng 3 giá trị sản xuất là 6214
triệu đ. Hãy so sánh NSLĐ tháng 3 so với tháng 1 của doanh nghiệp.
NSLĐ T1 = 23.5 < NSLĐ T3 = 26
Bài 5 :. Có bảng số liệu về giá trị xuất khẩu một doanh nghiệp qua các năm như sau :
Năm Giá trị XK Lượng tăng (giảm) Tốc độ phát Tốc độ tăng Giá trị tuyệt
(triệu USD) tuyệt đối liên hoàn triển liên (giảm) liên đối của 1%
hoàn (%) hoàn (%) tăng (giảm)
(triệu USD)
(triệu USD)
2017 55 +5 110 +10 0,5
2018 66 +11 120 +20 0,55
2019 72 12 109,1 9,1 0.66
2020 80 8 111,11 11,11 0,72
a/ Điền các số liệu còn thiếu vào các ô trong bảng.
b/ Tính lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, tốc độ tăng (giảm) bình quân về GTXK giai đoạn
2017 - 2020
Lượng: 7,5
Tốc độ: 9,82
b/ Dự đoán giá trị xuất khẩu của doanh nghiệp năm 2021 dựa vào các phương pháp đã
học. 87,5 triệu USD
87,856

Bài 6 : Có tài liệu theo dõi về tình hình xuất khẩu của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
Năm 2017 2018 2019 2020
GTXK (triệu USD) 20 30 39 46,8
Lượng tăng/giảm tuyệt đối liên hoàn (triệu USD) 4 10 9,0 7,8
Tốc độ phát triển liên hoàn (%) 125 150 130 120
Tốc độ tăng/giảm liên hoàn (%) 25 50 30 20
Giá trị tuyệt đối của 1% tăng giảm (triệu USD) 0,16 0,2 0,3 0,39
Sau khi hoàn thành bảng số liệu, hãy dự báo GTXK năm 2022 của doanh nghiệp
80,04 triệu usd

Bài 7: Có dãy số liệu sau:

21
Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
GTSX (tỷ đ) 20 24 26 23 27 30 35 42
Dự đoán giá trị sản xuất năm 2022, 2023 dựa vào các phương pháp đã học

2022: 51,92

2023: 57,72

CHƯƠNG 6

CHỈ SỐ KINH TẾ
A. Câu hỏi đúng sai
1. Phương pháp chỉ số chỉ để nghiên cứu biến động của hiện tượng qua thời gian. (sai vì còn
đánh giá qua không gian, biểu hiện các kế hoạch và tình hình thực hiện các kế hoạch cũng
như phân tích vai trò và ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của hiện tượng)
2. Nếu chỉ số phát triển của một chỉ tiêu lớn hơn 1 hay 100% có nghĩa là chỉ tiêu đó phát triển
tốt. (sai vì còn tùy tính chất của chỉ tiêu đó)
3.Chỉ số hoàn thành kế hoạch càng lớn hơn 100% càng tốt. (sai vì còn tùy tính chất của chỉ tiêu đó)
4.Chỉ số nêu lên biến động của các mặt hàng tiêu dùng là chỉ số tổ (sai vì còn tùy thuộc tính chất các
mặt hàng tiêu dùng xét trong tất cả các mặt hàng nói chung hay chỉ xét trong các mặt hàng tiêu
dùng)
5.Tích của chỉ số nhiệm vụ kế hoạch và chỉ số hoàn thành kế hoạch bằng chỉ số phát triển. (đúng vì
chỉ số cá thể nhiệm vụ kế hoạch nhân với chỉ số cá thể thực hiện kế hoạch bằng chỉ số cá thể phát
triển)
B - Bài tập Bài 1
Có tài liệu về tình hình xuất khẩu của một doanh nghiệp như sau:
Mặt Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu
hàng
p0 q0 p1 q1
($/T) (T) ($/T) (T)
A 250 2000 275 2100
B 400 4000 388 4800
a/ Xác định các chỉ số phát triển.
Ipq=116,186%
Ip=99,79%
Iq= 116,43%
b/ Phân tích biến động giá trị xuất khẩu của từng mặt hàng và chung cả 2 mặt hàng do ảnh hưởng
của các nhân tố.
Gía bán chung của cả hai mặt hàng đã giảm 0,21% làm cho tổng giá trị hàng hóa tiêu thụ giảm về số
tuyệt đối là 5100$ và số tương đối là 0,002%

22
Khối lượng tiêu thụ chung cho cả hai mặt hàng tăng 16,43% làm cho tổng giá trị hàng hóa tiêu thụ
tăng về số tuyệt đối là 345000T và số tương đối là 0,164%
Tổng giá trị tiêu thụ của cả 2 mặt hàng tăng 16,189% về số tương đối và tăng 339900$ về số tuyệt
đối.
Bài 2
Có tài liệu về tình hình xuất khẩu của một doanh nghiệp như sau:
Mặt Kỳ gốc(0) Kỳ nghiên cứu (1)
hàng
Giá trị XK q0 (T) % tăng p iq (%)
(1000USD)
A 400 2000 10 105
B 1600 4000 -5 120
a/ Tính giá xuất và lượng xuất của từng mặt hàng của doanh nghiệp.
Gía xuất:
Mặt hàng A 440
Mặt hàng B 1520
Lượng xuất:
Mặt hàng A 2100
Mặt hàng B 4800
b/ Xác định các chỉ số.
Ip = 0,9648 hay 96,48%
Iq= 1,183 hay 118,3%
Ipq= 1,142 hay 114,2%
c/ Phân tích biến động của giá trị xuất khẩu.
Giá trị xuất khẩu của cả hai mặt hàng đã giảm 3,52% làm cho tổng
giá trị hàng hóa xuất khẩu giảm về số tuyệt đối là 300000 và số
tương đối là 0,042%
Bài 3: Có tài liệu về tình hình xuất khẩu của một doanh nghiệp như sau:
Mặt Kỳ
hàng gốc Kỳ nghiên cứu
Kế hoạch Thực hiện
p0 (USD/T) q0(T) pKH (USD/T) qKH (T) ip (%) iq(%)
X 200 2500 210 3000 110 120
Y 300 5000 295 4000 105 130
a/ Xác định giá xuất, lượng xuất và giá trị xuất khẩu của từng mặt hàng và của doanh nghiệp ở kỳ
nghiên cứu.
23
Mặt hàng X
giá xuất: 220
lượng xuất 3000
gá trị xuất khẩu 660k
Mặt hàng Y
Giá xuất 315
Lượng xuất 6500
Gia trị xk 2047500
b/ Xác định các chỉ số kế hoạch về giá, lượng và giá trị xuất khẩu.
Ip = 1,062
Iq= 1.27
Ipq= 1.35375
Bài 4: Có tài liệu về tình hình xuất khẩu của một doanh nghiệp như
sau:
Kỳ nghiên
Mặt hàng Kỳ gốc cứu
P (USD/T) z (USD/T) q (T) P (USD/T) z (USD/T) q (T)
A 214,3 171,4 7000,0 223,6 156,5 8050,0
B 315,0 230,0 2000,0 387,7 203,5 2600,0
a/ Xác định các chỉ số giá thành, lượng và chi phí xuất khẩu.
b/ Phân tích biến động của chi phí xuất khẩu.
c/ Phân tích biến động của giá trị xuất khẩu cho biết thêm tỷ giá giữa USD và VND ở kỳ nghiên cứu
và kỳ gốc lần lượt là 20000VNĐ/USD và 22000VNĐ/USD.

Bài 5: Có tài liệu về giá bán và khối lượng tiêu thụ của 3 sản phẩm tại 2 thị trường A và B như sau:
SP Thị trường A Thị trường B
Giá bán KL tiêu Giá bán KL tiêu
(1000đ/kg) thụ (tạ) (1000đ/kg) thụ (tạ)
X 15 200 16 300
Y 12 350 11 400
Z 14 400 13 500
a/ Xác định các chỉ số cá thể không gian về giá bán, lượng tiêu thụ và giá trị tiêu thụ của thị trường
A so với thị trường B.
b/ Xác định các chỉ số chung không gian về giá bán, lượng tiêu thụ và giá trị tiêu thụ của thị trường
A so với thị trường B.
Bài 6 a/ Lượng hàng bán ra của một công ty thương mại tăng 45%, doanh thu bán ra tăng 35%. Hỏi
giá cả các loại hàng đó tăng giảm bao nhiêu phần trăm?
Giá x lượng = dthu => X * 145% = 135% => X = 93,10%
Giảm 6,90%
24
b/ Số lượng sản phẩm các loại do doanh nghiệp làm ra tăng 25%, tổng chi phí sản xuất tăng 35%.
Hỏi giá thành chung các loại sản phẩm đó tăng giảm bao nhiêu phần trăm?
Số lượng x giá thành = tổng chi phí
Tăng 8%
c/ Giá xuất của doanh nghiệp tăng 5%, lượng xuất giảm 6%. Vậy giá trị xuất khẩu của doanh nghiệp
thay đổi như thế nào?
Giảm 1,3%
Bài 7:
Có bảng số liệu sau
Mặt hàng Giá trị hàng hóa tiêu thụ kỳ Chỉ số cá thể phát triển về
nghiên cứu (triệu đ) giá bán lẻ (%)
A 674,1 96,3
B 589,2 98,2
C 381,6 95,4
D 279,3 93,1
a/ Xđ chỉ số chung phát triển về giá bán lẻ và số tiền phải trả thêm hoặc tiết kiệm của người mua do
giá bán lẻ thay đổi.

b/ Xđ chỉ số chung phát triển khối lượng hàng hóa tiêu thụ nếu biết tổng giá trị hàng hóa tiêu thụ kỳ
gốc là 1800 triệu đồng.

Bài 8:
Có bảng số liệu sau
Mặt hàng Giá trị hàng hóa tiêu thụ kỳ gốc Chỉ số cá thể phát triển về
(triệu đ) lượng bán (%)
A 700 106
B 805 108
C 495 115
Xác định:
a/ Chỉ số chung phát triển về lượng hàng hóa tiêu thụ?
b/ Chỉ số chung phát triển về giá cả biết thêm rằng tổng giá trị hàng hóa tiêu thụ kỳ nghiên cứu bằng
102,5% so với kỳ gốc.

Bài 9: Có bảng số liệu sau


Mặt hàng Giá trị hàng hóa bán lẻ kỳ % tăng (giảm) giá bán lẻ
nghiên cứu (tỷ đ) kỳ n/c so với kỳ gốc
A 108,0 +8
B 93,1 -2
C 72,0 -10
D 39,9 -5

25
a/ Xđ chỉ số chung giá bán lẻ và số tiền mà dân cư phải trả thêm hoặc tiết kiệm được do giá bán lẻ
thay đổi. b/ Xđ chỉ số chung khối lượng tiêu thụ hàng hóa nếu biết tổng giá trị hàng hóa bán lẻ kỳ
nghiên cứu so với kỳ gốc tăng 5%.
Bài 10:
a/ Trong một doanh nghiệp, kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc, số công nhân giảm 5%, năng suất lao
động tăng 10%. Tính chỉ số phát triển về sản lượng.
Chỉ số phát triển về sản lượng = Công nhân x NSLĐ = 95% x 110% = 104,5%
b/ Trong một doanh nghiệp, kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc, chi phí sản xuất tăng 20%, giá thành sản
phẩm tăng 8%, số công nhân tăng 5%. Vậy năng suất lao động đã thay đổi như thế nào?
Chi phí = giá x sản lượng = giá x nslđ x công nhân => 120% = 108% x X x 105% => X = 105, 82%
 NSLĐ tăng 5,82%
c/ Giá bán MHA kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc tăng 15%. Vậy với cùng 1 số tiền bỏ ra như nhau,
khối lượng hàng mua được ở kỳ nghiên cứu đã thay đổi như thế nào?
Gía x khối lượng = tiền => 100% = 115% x X => X = 86,96%
 Giảm 86,96%

CHƯƠNG 7 THỐNG KÊ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP


Bài 1:
Có tài liệu theo dõi tình hình lao động – thu nhập tại một xí nghiệp qua 2 năm như sau:
Năm gốc Năm nghiên cứu
Thu nhập (triệu Kết cấu lao iTN (%) iN (%)
VND/người) động (%)
Thợ bậc 1 (học việc) 96 30 87,5 106,25
Thợ bậc 2 (thành nghề) 180 50 108,0 148,75
Thợ bậc 3 (thợ giỏi) 288 20 112,5 93,75
a) Xác định số lượng công nhân bậc 1,2,3 của từng năm biết tổng số công nhân của xí nghiệp
năm gốc là 400 người
Năm gốc: thợ bậc 1 120; thợ bậc 2 200; thợ bậc 3 80
Năm nghiên cứu:
TN: thợ 1 84; thợ 2 194,4; thợ 3 324
LĐ: thợ 1 127,5 (0,255); thợ 2 297.5 (0,595) thợ 3 75 (0,15)
b) Tính bậc thợ bình quân, thu nhập bình quân của CN doanh nghiệp trong từng năm
Quyền số là kết cấu lao động
Năm gốc: bậc thợ 1,9 176,4
Năm nghiên cứu: 1,895 185,68
c) Phân tích sự biến động của thu nhập bình quân của công nhân toàn xí nghiệp bằng HTCS

Bài 2:
26
Có số liệu của 1 DN như sau
Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu
1. Giá trị sản xuất (triệu đ) 4800 6000
2. Số lao động bình quân (người) 200 300
3. Tổng số ngày người làm việc trong kỳ 24000 24000
1. Tính NSLĐ bình quân 1 ngày người và số ngày làm việc thực tế bq một LĐ ở từng kỳ
2. Phân tích biến động của GTSX kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc do ảnh hưởng của 3 nhân tố là
NSLĐ bình quân một ngày người, số ngày làm việc thực tế bình quân một lao động và số
lao động bình quân bằng hệ thống chỉ số.

Bài 3.
Có số liệu của 3 phân xưởng tại 1 DN như sau:
Phân Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu
xưởng Giá trị sản xuất Số lao động iW (%) Cơ cấu lao
(triệu đồng) (người) động (%)
1 750 50 120 30
2 640 40 150 40
3 200 10 90 30
a/ Tính các chỉ số chung
b/ Phân tích sự biến động của NSLĐ bình quân của toàn đơn vị kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc do ảnh
hưởng của các nhân tố bằng hệ thống chỉ số.

CHƯƠNG 8 THỐNG KÊ VỐN, TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP


Bài 1. Có số liệu của một doanh nghiệp như sau:
Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu
1. Giá trị sản xuất (tỷ đ) 200 240
2. Vốn cố định bình quân (tỷ đ) 100 120
3. Vốn lưu động bình quân (tỷ đ) 25 40
a/ Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh (tổng vốn) của doanh nghiệp.
b/ Phân tích biến động của giá trị sản xuất do ảnh hưởng của hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và
vốn kinh doanh bình quân bằng hệ thống chỉ số. (Sử dụng phương trình kinh tế Q = HTV. TV)
c/ Phân tích biến động của giá trị sản xuất do ảnh hưởng của hiệu quả sử dụng vốn cố định, tỷ trọng
svốn cố định trong tổng vốn và tổng vốn bình quân bằng hệ thống chỉ số. (Sử dụng phương trình
kinh tế Q = HVc. dVc . TV)

CHƯƠNG 9 THỐNG KÊ CHI PHÍ, KẾT QUẢ SXKD CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 1: Một xí nghiệp sản xuất 4 loại sản phẩm (A, B, C, D). Chi phí sản xuất kỳ gốc của sản
phẩm A chiếm 20%, sản phẩm B chiếm 15%, sản phẩm C chiếm 35% và sản phẩm D chiếm
30% trong tổng chi phí sản xuất của cả 4 sản phẩm.
So với kỳ gốc, trong kỳ nghiên cứu, khối lượng sản xuất sản phẩm A giảm 5%, sản phẩm B
tăng 20%, sản phẩm C tăng 10%, và sản phẩm D tăng 25%. Tổng chi phí sản xuất của cả 4 sản
phẩm kỳ nghiên cứu là 264 triệu đồng, tăng 10% so với tổng chi phí sản xuất kỳ gốc.
27
1/ Xác định chỉ số chung về khối lượng sản phẩm sản xuất.
2/ Phân tích sự biến động của tổng chi phí sản xuất kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc do ảnh
hưởng của giá thành và khối lượng sản phẩm bằng hệ thống chỉ số.

Bài 2: Có số liệu của 1 doanh nghiệp như sau:


Chỉ tiêu Năm 2016 2017 2018 2019 2020
1. Giá trị sản xuất (tỷ đ) 5,2 5,5 6 6,2 6,8 3
2. Chi phí trung gian (tỷ đ) 2,2 2,3 2,7 2,7
Dựa vào số liệu trên, dự báo giá trị gia tăng của doanh nghiệp năm 2021, 2022 theo phương pháp
ngoại suy hàm xu thế tuyến tính.

Bài 3: Có số liệu sau:


Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu
Mặt Khối lượng
hàng Giá trị xuất khẩu Chi phí xuất khẩu Khối lượng xuất ipq izq
xuất khẩu
(nghìn USD) (nghìn USD) khẩu (nghìn tấn) (%) (%)
(nghìn tấn)
A 1200 960 60 120 135 80
B 1000 900 50 90 95 45
C 800 740 20 105 90 20
1. Xác định các chỉ tiêu phản ánh chi phí, phản ánh kết quả SXKD của DN và sự biến động
tuyệt đối, tương đối các chỉ tiêu đó
2. Tính giá xuất khẩu bình quân, lượng xuất khẩu bình quân và giá trị xuất khẩu bình quân.
3. Phân tích biến động lợi nhuận của doanh nghiệp do ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành
bằng HTCS

CHƯƠNG 10 THỐNG KÊ HIỆU


QUẢ KINH TẾ
A - Câu hỏi đúng sai: Các câu sau đây đúng hay sai:
1. Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu thời kỳ. (đúng vì hiệu quả kinh tế được biểu hiện bằng sự so
sánh giữa kết quả có hướng đích và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó trong một thời kỳ
nhất định.)

2. Hiệu quả kinh tế là tỷ lệ giữa kết quả có hướng đích so với chi phí. (sai vì hiệu quả kinh tế
có thể được biểu hiện bằng hiệu số giữa giữa kết quả có hướng đích và chi phí bỏ ra)

3. Hiệu quả kinh tế là tỷ lệ giữa kết quả có hướng đích so với nguồn lực. (sai hq kinh tế được
biểu hiện bằng sự so sánh giữa kết quả có hướng đích và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả
đó trong một thời kỳ nhất định.)

4. Kết quả càng tăng thì rõ ràng hiệu quả càng tăng. (sai vì nếu như tốc độ tăng của kết quả nhỏ
hơn tốc độ tăng của chi phí thì hiệu quả không tăng)

5. Khi kết quả tăng mạnh hơn chi phí thì hiệu quả của chi phí tăng. (đúng vì khi tốc độ tăng kết
quả lớn hơn chi phí thì mỗi đơn vị chi phí bỏ ra sẽ thu được nhiều hơn kết quả sản xuất)
28
B - Bài tập Bài
1
Có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp như sau:

Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu


1. GO (triệu đ) 13000 16000
2. IC (triệu đ) 5050 7040
3. Giá trị TSCĐ có bình quân trong năm (triệu
đ) 34500 34500
4. Số lao động trung bình trong năm (người) 120 140
5. Tỷ lệ KHTSCĐ trong năm (%) 10 11
6.Thu nhập bình quân của 1 lao động trong năm
(tr. đ./người) 11 15
a. Tính mức khấu hao TSCĐ, V, GO, VA, NVA, M.
b. Xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp.

Bài 2.
Có tài liệu về tình hình xuất khẩu của một doanh nghiệp như sau:

Mặt hàng Kỳ gốc (0) Kỳ nghiên cứu (1)


P ($/T) Z($/T) q (T) P($/T) Z($/T) q($/T)
A 180 160 5000 189 160 5500
B 250 210 2000 240 205 2000
Cho biết thêm: Số lao động được “phân bổ” như sau: (đơn vị: người)
Mặt hàng Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu
A 30 43
B 25 22
Doanh nghiệp 55 65
Hãy xác định a/ Lượng tăng tuyệt đối, tương đối của lợi nhuận xuất khẩu mặt hàng A do
biến động của:
- Giá xuất khẩu
- Lượng xuất khẩu
- Giá thành xuất khẩu
- b/ Lượng tăng tuyệt đối, tương đối của tổng lợi nhuận xuất khẩu của cả 2 mặt hàng
do biến động của:
- Giá xuất khẩu
- Lượng xuất khẩu
- Giá thành xuất khẩu

29
c/ Đánh giá hiệu quả xuất khẩu từng mặt hàng và hiệu quả xuất khẩu chung của cả 2 mặt hàng.

Bài 3: Có số liệu sau :


Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu
1. Vốn SXKD bình quân (tỷ đ) 100 120
2. Lợi nhuận (tỷ đ) 50 60
3. Số lao động bình quân (1000 người) 2 2.2
200 220
4. Doanh thu (tỷ đ)
Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD của đơn vị.

Bài 4: Có số liệu của 1 doanh nghiệp như sau:


Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu
MH
Giá XK Lượng XK Giá thành % tăng iq Giá thành
(USD/tấn) (1000 tấn) XK(USD/tấn) (giảm) giá (%) XK
XK (USD/tấn)
AB 200 4 100 + 20 95 110
220 1 200 -5 120 180
a. Phân tích sự biến động của lợi nhuận MHA, MHB do ảnh hưởng của các tố cấu thành.

b. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của MHA, MHB và chung cả 2 MH.

TỔNG HỢP ĐÚNG SAI CUỐI KỲ


1d Trong một doanh nghiệp, nếu chi phí sản xuất tăng 25,4%; giá thành đơn vị sản phẩm tăng 10%;
NSLĐ 1 công nhân tăng 20% thì chứng tỏ số công nhân đã giảm 5%.
2s Tỷ số tương quan bằng -0,95 chứng tỏ mối liên hệ nghịch và tương đối chặt chẽ.
3d Thống kê không chỉ là các con số phản ánh các hiện tượng tự nhiên, kinh tế, KT, XH.
4d Khi phân tổ theo tiêu thức thuộc tính, tiêu thức có bao nhiêu biểu hiện thì hình thành nên bấy
nhiêu
tổ.
5d Chỉ số thực hiện kế hoạch của chỉ tiêu A lớn hơn 100% chứng tỏ công ty đó vượt mức kế hoạch
về
chỉ tiêu đó.
6s Kết quả của điều tra chuyên đề có thể dùng để suy rộng cho cả tổng thể chung
7d Tổng thể “Những người thích nghỉ học” là tổng thể tiềm ẩn
8d Kết quả kinh doanh lớn không có nghĩa là hiệu quả kinh doanh cao.
9d Các mức độ trong dãy số thời kỳ có thể cộng với nhau để phản ánh qui mô hiện tượng trong
những
khoảng thời gian dài hơn..
10s Sức tạo ra doanh thu của lao động cho biết để đạt được một đơn vị doanh thu cần bỏ ra bao
nhiêu
đơn vị lao động.
11s Độ lệch tiêu chuẩn là tham số đo độ biến thiên tốt nhất.
12s Tiêu thức thay phiên là tiêu thức thuộc tính.
13d Trong một dãy số phân phối, tần số càng lớn thì tần suất càng lớn.
30
14d Chỉ tiêu cho phép so sánh độ biến thiên giữa 2 hiện tượng khác nhau là hệ số biến thiên
15d Sai số do tính chất đại biểu chỉ xảy ra trong điều tra chọn mẫu
16s Đơn vị tính của hiệu quả sản xuất kinh doanh là lần hoặc phần trăm.
17s Đối tượng nghiên cứu của thống kê là mặt lượng của các hiện tượng KT_XH số lớn trong điều
kiện
thời gian và địa điểm cụ thể.
18d Các mức độ trong một dãy số thời gian cần được tính trong một phạm vi tổng thể như nhau.
19d Sắp xếp số liệu thống kê là một trong những phương pháp tổng hợp thống kê
20s Chỉ tiêu khối lượng biểu hiện trình độ, mối quan hệ của hiện tượng.
(Đáp án:
1. Đúng vì CP sản xuất/Giá thành=NSLĐ*Số CN (= Sản phẩm)
2. Sai vì tỷ số tương quan không âm
3. Đúng vì thống kê còn là những phương pháp thu thập và xử lý thppng tin, số liệu.
4. Sai vì các biểu hiện tương tự nhau có thể tiến hành ghép thành một tổ
5. Sai vì chỉ số thực hiện kế hoạch dùng để đg % hoàn thành kế hoạch còn chỉ số nhiệm vụ kế hoạch
mới đánh mức độ kế hoạch
6. Sai, trong điều tra không toàn bộ, chỉ có kết quả của điêù tra chọn mẫu mới suy rộng cho tổng thể
7. Đúng vì không biểu hiện trực tiếp rõ ràng ra các đơn vị tổng thể.
8. Đúng vì còn phụ thuộc vào Chi phí SXKD
9. Đúng vì nó biểu hiện cho qui mô (khối lượng) của hiện tượng trong từng một thời gia gọi là thời
kỳ
10. Sai vì sức tạo ra doanh thu của lao đông cho biết 1 lao đông bình quân có thể tạo ra bao nhiêu
đơn vị doanh thu
11. Sai vì còn tùy thuộc vào trường hợp nghiện cứu và tính chất của dãy số nghiên cứu.
12. Sai vì tiêu thức thay phiên có thể là tiêu thức số lượng hoặc thuộc tính, chỉ cần có 2 biểu hiện
không trùng nhau trên một đơn vị tổng thể
13. Đúng vì tần suất cho biết số đơn vị mỗi tổ chiếm bao nhiêu lần trong tổng thể (= fi/tổng fi)
14. Đúng vì 2 hiện tương khác loại là khác đơn vị tính tuy nhiên HSBT V là số tương đối = độ lêch
chuẩn/ số bình quân, nên so sánh được độ bt của 2 ht
15. Đúng vì điều tra chọn mẫu chọn các đơn vị đại diện cho tổng thể chung đó nên sẽ có trương hợp
chọn đơn vị mà tính đại biểu không cao.
16. Sai vì đơn vị tính của HQ SXKD theo đơn vị của chỉ tiêu đang nghiên cứu.
17. Sai vì Đối tượng nghiên cứu của thống kê là mặt lượng với mối quan hệ vơi mặt chất của các
hiện tượng...
18. Đúng vì dãy số thời gian phải đảm bảo được tính so sánh giữa các mức độ trong dãy nên cần tg,
địa điệm cụ thể, phạm vị và phương pháp như nhau.
19. Đúng vì tổng hợp thống kê là bước đầu đưa ra nhưng nx khái quát về hiện tượng nghiên cứu nên
khi sắp xếp dự liệu sẽ phục vụ sẽ là 1 phương pháp để thực hiện.
20. Sai vì chỉ tiêu khối lượng biểu hiện tính chất của hiện tượng.)

Đề 2
1s Kết quả của điều tra trọng điểm có thể dùng để suy rộng cho cả tổng thể chung.
2d Nhược điểm của phương sai là khuếch đại sai số và đơn vị tính vô nghĩa
3d Hệ số hồi qui không chỉ phản ánh độ dốc của đường hồi qui lý thuyết
4d Trong liên hệ hàm số, khi tiêu thức nguyên nhân thay đổi sẽ hoàn toàn quyết định sự thay đổi
của
tiêu thức kết quả.

31
5s Dãy số thời gian chỉ phản ánh sự biến động của hiện tượng qua thời gian
6s Chỉ tiêu hiệu quả thuận cận biên cho biết để tăng thêm một đơn vị kết quả SXKD cần tăng thêm
bao
nhiêu đơn vị chi phí.
7s Hiệu quả là sự so sánh giữa lợi nhuận và chi phí SXKD.
8s Khi phân tổ theo tiêu thức số lượng, mỗi lượng biến hình thành nên một tổ.
9s Đơn vị tính của mật độ phân phối là lần hoặc %.
10d Kết quả sản xuất kinh doanh lớn chưa có nghĩa là hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.
11d Trong một doanh nghiệp, nếu chi phí sản xuất tăng 1,2%; giá thành đơn vị sản phẩm tăng 10%;
NSLĐ 1 công nhân tăng 15% thì chứng tỏ số công nhân đã giảm 20%.
12d Số công nhân trong một doanh nghiệp tại ngày đầu tháng 4 là 200 người, tại thời điểm cuối
tháng 4
là 260 người. Nếu số công nhân trong doanh nghiệp có sự biến động đều đặn thì số công nhân bình
quân trong tháng 4 là 230 người.
13d Số bình quân cộng cần được tính trong tổng thể đồng chất.
14d “Tỷ lệ sinh viên nam trong lớp” là chỉ tiêu chất lượng.
15d Tiêu thức thay phiên có thể là tiêu thức thuộc tính hoặc tiêu thức khối lượng.
16đ Chỉ tiêu cho phép so sánh độ biến thiên giữa 2 hiện tượng khác nhau là hệ số biến thiên
17s Khi xây dựng chỉ số chung phát triển, chỉ có một nhân tố cố định, các nhân tố còn lại thay đổi
18s Tổng thể “Những sinh viên nghỉ học” là tổng thể tiềm ẩn.
19s Ưu điểm khoảng biến thiên là không chịu ảnh hưởng bởi những lượng biến đột xuất quá lớn
hoặc
quá nhỏ..
20s Thống kê chỉ là những con số phản ánh các hiện tượng tự nhiên, kĩ thuật, kinh tế, xã hội.

(1. Sai vì chỉ có kết quản của đtra chọn mẫu mới suy rộng cho tổng thể chung
2. Đúng vì đơn vị của phương sai là bình phương đơn vị của giá trị quan sát được của biến. đôi khi
khó so sánh và làm khuếch đại sai số và đơn vị tính vô nghĩa.
3. Đúng vì nó còn nói lên ảnh hưởng x với y, cụ thể khi x tăng 1 đơn vị thì y thay đổi b đơn vị
4. Đúng vì trong liên hệ hàm số, tiêu thức nguyên nhân x và tiêu thức kết quả y được biểu diễn qua
công thức: y=a+bx (a là ts tự do, b là hs hồi quy)
5. Sai vì dãy số thời gian còn vạch rõ xu hướng và tính quy luật của sự biến động, đồng thời dự
đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai.
6. Sai vì chỉ tiêu HQ thuận cận biên cho biết một đơn vị chi phí/nguồn lực ra tăng tạo ra bao nhiêu
đơn vị kết quả SXKD gia tăng.
7. Sai vì Nó được biểu hiện bằng sự so sánh giữa kết quả có hướng đích và chi phí bỏ ra để đạt được
kết quả đó trong một thời kỳ nhất định.
8.Sai vì các biểu hiện tương tự nhau có thể tiến hành ghép thành một tổ
9. Sai vì mật độ phân phối = fi/hi (đơn vị tính sẽ phụ thuộc vào đơn vị tính của fi và hi)
10. Đúng vì còn phụ thuộc vào chi phí
11. Đúng vì CP sản xuất/Giá thành=NSLĐ*Số CN (= Sản phẩm)
12. Đúng vì theo công thức đối với dãy số thời điểm có khoàng cách bằng nhau (200+260)/2
13. Đúng vì các lượng biến của tiêu thức trong tổng thể cẩn có quan hệ tổng tức là đồng chất thì ta
mới tính được số bình quân cộng.
14. Đúng
15. Đúng vì tiêu thức thay phiên chỉ cần đảm bảo 2 biểu hiện không trùng nhau trong một đơn vị
tổng thể, có thẻ là tiêu thức thuộc tính hoặc số lươngk

32
16. Đúng vì 2 hiện tương khác loại là khác đơn vị tính tuy nhiên HSBT V là số tương đối = độ lêch
chuẩn/ số bình quân, nên so sánh được độ bt của 2 ht
17. Sai vì khi xây dựng chỉ số chung pt cần phải cố định các nhân tố liên quan vì nếu không khi
xây dựng công thức sẽ phải phản ánh sự biến động của tất cả các nhân tô xem xét chứ không phải là
các nhân tố đang nc.
18. Sai cì đây là tổng thể bộc lộ, biểu hiện ngay ra các đơn vị của tổng thể
19. Sai vì khoảng biến thiên = xmax - xmin nên rất chịu ảnh hưởng của những lượng biên sđột xuất
quá lớn hoặc nhỏ
20. Sai vì còn là nhưng phương pháp thu thập, xử lý thông tin, số liệu.)
Đề 3
1s Các mức độ trong dãy số thời gian có thể cộng với nhau để phản ánh qui mô hiện tượng trong
những khoảng thời gian dài hơn.
2s Chỉ tiêu khối lượng biểu hiện trình độ, mối quan hệ của hiện tượng.
3s Kết quả của điều tra chuyên đề có thể dùng để suy rộng cho cả tổng thể chung
4d Chỉ tiêu cho phép so sánh độ biến thiên giữa 2 hiện tượng khác nhau là hệ số biến thiên
5d Chỉ tiêu “tỷ lệ sinh viên nữ trong lớp” là chỉ tiêu chất lượng.
6đ Tiêu thức thay phiên có thể tiêu thức thuộc tính.
7d Thống kê không chỉ là các con số phản ánh các hiện tượng tự nhiên, kinh tế, KT, XH.
8s Chỉ số thực hiện kế hoạch của chỉ tiêu A lớn hơn 100% chứng tỏ công ty đó vượt mức kế hoạch
về chỉ tiêu đó.
9s Độ lệch tiêu chuẩn là tham số đo độ biến thiên tốt nhất.
10d Tổng thể “Những người thích nghỉ học” là tổng thể tiềm ẩn
11s Kết quả kinh doanh càng lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh càng cao.
12s Tỷ số tương quan bằng - 0,95 chứng tỏ mối liên hệ nghịch và tương đối chặt chẽ.
13s Trong một doanh nghiệp, nếu chi phí sản xuất tăng 25,4%; giá thành đơn vị sản phẩm tăng
10%;
năng suất lao động tăng 20% thì chứng tỏ số công nhân đã tăng 5%.
14s Khi phân tổ theo tiêu thức thuộc tính, tiêu thức có bao nhiêu biểu hiện thì hình thành nên bấy
nhiêu tổ.
15d Sức tạo ra doanh thu của lao động cho biết một đơn vị lao động tham gia vào hoạt động SXKD
có khả năng tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu.
16d Trong một dãy số phân phối, tần số càng lớn thì tần suất càng lớn.
17d Sai số do tính chất đại biểu chỉ xảy ra trong điều tra chọn mẫu
18d Sắp xếp số liệu thống kê là một trong những phương pháp tổng hợp thống kê
19d Hiệu quả SXKD là một chỉ tiêu thời kỳ.
20s Đơn vị tính của hiệu quả sản xuất kinh doanh là lần hoặc phần trăm.

(1. Sai vì chỉ có mức độ trong dãy số thời kỳ mới cộng lại với nhau để phản ánh qui..... còn dãy số
thời điểm thì không
2. Sai vì chỉ tiêu khối lượng biểu hiện nội dung phản ánh của hiện tượng
3. Sai vì chỉ có kết quản của đtra chọn mẫu mới suy rộng cho tổng thể chung
4. Đúng vì 2 hiện tương khác loại là khác đơn vị tính tuy nhiên HSBT V là số tương đối = độ lêch
chuẩn/ số bình quân, nên so sánh được độ bt của 2 ht
5. Đúng
6. Đúng vì tiêu thức thay phiên chỉ cần đảm bảo 2 biểu hiện không trùng nhau trong một đơn vị
tổng thể, có thẻ là tiêu thức thuộc tính hoặc số lươngk
7. Đúng vì còn là các phương pháp thu thập, xử lý thông tin, số liệu
33
8. Sai vì chỉ số thực hiện kế hoạch dùng để đg % hoàn thành kế hoạch còn chỉ số nhiệm vụ kế hoạch
mới đánh mức độ kế hoạch
9. Sai vì còn tùy thuộc vào trường hợp nghiện cứu và tính chất của dãy số nghiên cứu.
10. Đúng vì chưa biểu hiện rõ ràng cụ thể ra từng đơn vị của tổng thể.
11. Sai vì còn phụ thuộc vào Chi Phí
12. Sai vì tỷ số tương quan không âm
13. Đúng vì CP sản xuất/Giá thành=NSLĐ*Số CN (= Sản phẩm)
14. Sai vì các biểu hiện tương tự nhau có thể tiến hành ghép thành một tổ
15. Đúng vì sức tạo ra dt của lđ =dt/số lđ. nên...
16. Đúng vì tần suất cho biết số đơn vị mỗi tổ chiếm bao nhiêu lần trong tổng thể (= fi/tổng fi)
17.Đúng vì điều tra chọn mẫu chọn các đơn vị đại diện cho tổng thể chung đó nên sẽ có trương hợp
chọn đơn vị mà tính đại biểu không cao.
18. Đúng vì tổng hợp thống kê là bước đầu đưa ra nhưng nx khái quát về hiện tượng nghiên cứu nên
khi sắp xếp dữ liệu sẽ là 1 phương pháp để thực hiện.
19. Đúng vì là sự so sánh giữa kết quả có hướng đích và chi phí bỏ ra nên là chỉ tiêu thời kỳ
20. Sai vì đơn vị tính của HQ SXKD theo đơn vị của chỉ tiêu đang nghiên cứu)
Đề 4:
1d Kết quả sản xuất kinh doanh lớn chưa có nghĩa là hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.
2d Tiêu thức thay phiên có thể là tiêu thức thuộc tính hoặc tiêu thức khối lượng.
3s Thống kê chỉ là những con số phản ánh các hiện tượng tự nhiên, kĩ thuật, kinh tế, xã hội.
4d Hệ số hồi qui không chỉ phản ánh độ dốc của đường hồi qui lý thuyết
5s Hiệu quả là sự so sánh giữa lợi nhuận và chi phí SXKD.
6d Các mức độ trong dãy số thời điểm không có tính chất cộng dồn.
7s Khi xây dựng chỉ số chung phát triển, chỉ có một nhân tố cố định, các nhân tố còn lại thay đổi
8d Dãy số thời gian không chỉ phản ánh sự biến động của hiện tượng qua thời gian
9d Kết quả của điều tra chọn mẫu có thể dùng để suy rộng cho cả tổng thể chung.
10s Khi phân tổ theo tiêu thức số lượng, mỗi lượng biến hình thành nên một tổ.
11d Số bình quân cộng cần được tính trong tổng thể đồng chất.
12s Tổng thể “Những sinh viên nghỉ học” là tổng thể tiềm ẩn.
13s Đơn vị tính của mật độ phân phối là lần hoặc %.
14s Nhược điểm của độ lệch tiêu chuẩn là khuếch đại sai số và đơn vị tính vô nghĩa
15d Chỉ tiêu hiệu quả nghịch cận biên cho biết để tăng thêm một đơn vị kết quả SXKD cần tăng
thêm bao
nhiêu đơn vị chi phí.
16s Trong một doanh nghiệp, nếu giá thành đơn vị sản phẩm tăng 10%, chi phí sản xuất tăng 1,2%;
năng
suất lao động một công nhân tăng 15% thì chứng tỏ số công nhân tăng 20%.
17đ Khoảng biến thiên không cho phép so sánh độ biến thiên giữa 2 hiện tượng khác nhau.
18s Ưu điểm khoảng biến thiên là không chịu ảnh hưởng bởi những lượng biến đột xuất quá lớn
hoặc
quá nhỏ..
19d “Tỷ lệ sinh viên nam trong lớp” là chỉ tiêu chất lượng.
20s Trong liên hệ tương quan, khi tiêu thức nguyên nhân thay đổi sẽ hoàn toàn quyết định sự thay
đổi
của tiêu thức kết quả.
(1. Đúng vì còn phụ thuộc vào chi phí

34
2. Đúng vì tiêu thức thay phiên chỉ cần đảm bảo 2 biểu hiện không trùng nhau trong một đơn vị
tổng thể, có thẻ là tiêu thức thuộc tính hoặc số lươngk
3. Sai vì còn là những phương pháp thu thập, xử lý thông tin, số liệu.
5. Sai vì hiệu quả là so sánhgiữa kết quả có hướng đích và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó
trong một thời kỳ nhất định.
6. Đúng vì chỉ có dãy số thời kỳ các mức độ mới được cộng dồn.
7. Sai vì khi xây dựng chỉ số chung pt cần phải cố định các nhân tố liên quan vì nếu không khi xây
dựng công thức sẽ phải phản ánh sự biến động của tất cả các nhân tô xem xét chứ không phải là các
nhân tố đang nc.
8. Đúng vì dãy số thời gian còn vạch rõ xu hướng và tính quy luật của sự biến động, đồng thời dự
đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai.
9. Đúng vì điều tra chọn mẫu là phương pháp thu thập thông tin trên các đơn vị đại điệnn cho cả
tổng thể nên có thể suy rộng ra tổng thể
10. Sai vì những biểu hiện tương tự nhau có thể ghép thành một tổ.
11. Đúng vì các lượng biến của tiêu thức trong tổng thể cẩn có quan hệ tổng tức là đồng chất thì ta
mới tính được số bình quân cộng.
12. Sai vì là tổng thể bộc lộ, biểu hiện rõ ràng ra đơn vị của tổng thể
13. Sai vì di=fi/hi. nên đơn vị tính sẽ phụ thuộc vào đơn vị của fi và hi
14. Sai, vì nhược điểm đó là của phương sai
15. Đúng vì chỉ tiêu hq nghịch cận biên= cp/kq nên...
16. Sai vì theo CP sản xuất/Giá thành=NSLĐ*Số CN (= Sản phẩm) thi số công nhân giảm 20%
17. Đúng vì hệ số biến thiên V mới so sanh độ bt 2 ht khác loại
18. Sai vì khoảng biến thiên= xmax-xmin nên sẽ chịu ảnh hưởng của những lượng biến đột xuất
max hoặc min
19. Sai vì là chỉ tiểu khối lượng
20. Sai vì trong liên hệ hàm số mới như vậy'.)

35

You might also like