You are on page 1of 16

GV: Nguyễn Thị Tuyết Nhung - FTU

CHƯƠNG 1
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG CỦA THỐNG KÊ

A - Câu hỏi đúng sai


1. Thống kê học là một môn khoa học nghiên cứu mặt lượng của các hiện tượng kinh tế; xã hội; tự
nhiên.
2. Đối tượng nghiên cứu của thống kê là mặt lượng trong mối quan hệ mật thiết với mặt chất của
các hiện tượng kinh tế; xã hội số lớn trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
3. Tổng thể thống kê bao gồm một một số đơn vị (hoặc phần tử, hiện tượng) cá biệt cấu thành nên
hiện tượng mà ta cần quan sát, phân tích về mặt lượng của chúng.
4. Tổng thể thống kê bao gồm tất cả những đơn vị (hoặc phần tử, hiện tượng) cá biệt cấu thành nên
hiện tượng mà ta cần quan sát, phân tích về mặt lượng của chúng.
5. Tổng thể bộc lộ là tổng thể đồng chất.
6. Tổng thể tiềm ẩn là tổng thể không đồng chất.
7. Mỗi đặc điểm của đơn vị tổng thể được nghiên cứu gọi là một tiêu thức thống kê.
8. Tiêu thức thuộc tính là tiêu thức biểu hiện trực tiếp được bằng con số.
9. Tiêu thức số lượng là những tiêu thức biểu hiện trực tiếp được bằng con số .
10. Tiêu thức thay phiên có thể là tiêu thức số lượng.
11. Chỉ tiêu thống kê là một tiêu thức thống kê gắn với con số, thời gian và địa điểm cụ thể.
12. Thang đo định danh là các con số không có quan hệ hơn, kém; không thực hiện được các phép
tính thống kê.
13. Thang đo thứ bậc về bản chất cũng là thang đo định danh nhưng các biểu hiện tiêu thức có quan
hệ thứ bậc hơn kém.
14. Thang đo khoảng là thang đó thứ bậc nhưng có chỉ rõ khoảng cách giữa các bậc.
15. Thang đo tỷ lệ là thang đo khoảng với một điểm O tuyệt đối (điểm gốc) để có thể so sánh được
tỷ lệ giữa các trị số đo.
B – BÀI TẬP
Bài 1: Hãy nêu một số tiêu thức cơ bản nhằm:
- Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ cantin của Trường
- Đánh giá tình hình đi làm thêm của sinh viên
- Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Bài 2: Nhằm nghiên cứu thực trạng và nhu cầu đọc sách của sinh viên Việt Nam, từ đó có những
định hướng cho hoạt động KD, 1 NXB đã tiến hành điều tra SV VN để thu thập thông tin. Hãy:
- Xác định đối tượng, nội dung nghiên cứu
- Xác định các dữ liệu cần thu thập
- Thiết kế phiếu điều tra để phục vụ cho nghiên cứu, trong đó sử dụng đầy đủ các loại
thang đo đã học.

1
GV: Nguyễn Thị Tuyết Nhung - FTU

CHƯƠNG 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
A - Câu hỏi đúng sai
1. Điều tra thường xuyên là việc tiến hành thu thập, ghi chép các tài liệu ban đầu của hiện tượng
nghiên cứu một cách liên tục, có hệ thống, thường xuyên về sự vận động của hiện tượng đó.
2. Người ta cần áp dụng điều tra thường xuyên để thu thập thông tin đối với những hiện tượng có
quá trình phát triển không liên tục.
3. Ưu điểm của điều tra toàn bộ là việc tổng hợp thông tin ít tốn kém và không phức tạp.
4. Nhược điểm của điều tra không toàn bộ thường đòi hỏi chi phí tốn kém
5. Loại điều tra thường dùng để nghiên cứu các trường hợp điển hình là điều tra trọng điểm
6. Ưu điểm của điều tra không toàn bộ là tiết kiệm chi phí, thời gian thu thập thông tin nhanh.
7. Kết quả của điều tra chọn mẫu không thể dùng để suy rộng cho tổng thể chung như số trung bình;
tỷ trọng (cơ cấu); phương sai…
8. Thu thập thông tin trực tiếp có độ chính xác kém hơn thu thập thông tin gián tiếp
9. Thu thập thông tin gián tiếp thường đỡ tốn kém hơn so với thu thập thông tin trực tiếp.
10. Thời hạn điều tra là khoảng thời gian quy định để hoàn thành việc thu thập thông tin ban đầu về
hiện tượng nghiên cứu.
11. Sai số trong điều tra thống kê là chênh lệch giữa giá trị thực của hiện tượng nghiên cứu so với
giá trị lý thuyết về hiện tượng đó.
12. Sai số trong điều tra thống kê là chênh lệch giữa giá trị thực của hiện tượng nghiên cứu so với
trị số của nó do điều tra thống kê thu thập được.
13. Sai số trong điều tra thống kê chỉ xảy ra khi điều tra viên làm không tốt nhiệm vụ của mình.
14. Sai số chọn mẫu xảy ra trong tất cả các cuộc điều tra thống kê.
15. Trong điều tra thống kê luôn xảy ra đồng thời cả 2 loại sai số là sai số do ghi chép và sai số do
tính chất đại biểu.

B - Bài tập
Bài 1:
Ngày 1 tháng 4 năm 2009 nước ta tiến hành tổng điều tra dân số. Các phái viên điều tra phải
đến tất cả các hộ trên địa bàn được phân công để phỏng vấn chủ hộ và các thành viên trong hộ để
thu thập thông tin. Ban chỉ đạo điều tra trung ương quy định:
a. Kiểm kê toàn bộ nhân khẩu thường trú, nhân khẩu tạm trú ở địa phương có tại thời điểm 0h ngày
1 tháng 4 năm 2009.
b. Các đơn vị xã, phường nộp phiếu điều tra cho cơ quan chỉ đạo điều tra cấp trên chậm nhất là
ngày 30 tháng 4.
Hãy xác định:
1.Thời điểm điều tra ; Thời hạn điều tra;
2. Phương pháp thu thập thông tin
3. Loại điều tra
2
GV: Nguyễn Thị Tuyết Nhung - FTU

Bài 2: Có số liệu về sinh viên 1 lớp gồm 30 người. Hãy chọn mẫu ngẫu nhiên gồm 5 người theo các
phương pháp chọn mẫu sau:
- Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
- Chọn mẫu máy móc (chọn hệ thống)
- Chọn mẫu phân loại (phân tổ) theo giới tính
STT Tên Giới tính STT Tên Giới tính STT Tên Giới tính
1 An Nam 11 Hà Nữ 21 Oanh Nữ
2 Ánh Nữ 12 Hùng Nam 22 Phong Nam
3 Bách Nam 13 Hương Nữ 23 Quân Nam
4 Bích Nữ 14 Khôi Nam 24 Thủy Nữ
5 Chi Nữ 15 Lan Nữ 25 Tuấn Nam
6 Cường Nam 16 Linh Nữ 26 Trí Nam
7 Diệu Nữ 17 Mai Nữ 27 Tú Nữ
8 Dung Nữ 18 My Nữ 28 Vân Nữ
9 Duy Nam 19 Ngọc Nữ 29 Vũ Nam
10 Giang Nữ 20 Nghĩa Nam 30 Yến Nữ

CHƯƠNG 3
TỔNG HỢP THỐNG KÊ VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU THỐNG KÊ
A – Câu hỏi đúng sai
1. Tổng hợp thống kê là khâu mở đầu của quá trình nghiên cứu thống kê.
2. Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung, chỉnh lý, hệ thống hóa một cách khoa học các tài liệu
ban đầu thu thập được trong điều tra thống kê.
3. Phương pháp cơ bản để tổng hợp thống kê là phương pháp sắp xếp thông tin
4. Phân tổ thống kê là một phương pháp tổng hợp thống kê cơ bản.
5. Khi phân tổ theo tiêu thức thuộc tính, nhất thiết mỗi biểu hiện hình thành một tổ.
6. Khi phân tổ theo tiêu thức số lượng phải phân tổ có khoảng cách tổ.
7. Phân tổ theo tiêu thức số lượng có thể phân tổ có khoảng cách tổ hoặc không có khoảng cách tổ.
8. Trong một dãy số phân phối, nếu một tổ có tần số lớn nhất thì cũng có tần suất lớn nhất
9. Trong một dãy số phân phối, nếu một tổ có tần số lớn nhất thì cũng có mật độ phân phối lớn nhất.
10. Phân tổ thống kê chỉ dùng để tổng hợp thống kê mà không sử dụng trong điều tra và phân tích
thống kê.
B - Bài tập
Bài 1:
Có số liệu về thời gian từ khi đặt hàng đến khi giao hàng của các đơn hàng của một đơn vị sản xuất
như sau (Đơn vị tính:ngày):
4 12 8 14 11 6 22 15 13 21
20 2 19 10 15 24 16 28 6 20
12 15 7 9 5 30 17 8 12 10
3
GV: Nguyễn Thị Tuyết Nhung - FTU

a/ Phân tổ các đơn hàng trên theo tiêu thức thời gian từ khi đặt hàng đến khi giao hàng với khoảng
cách tổ bằng nhau và số tổ là 4.
b/ Xác định tỷ trọng của mỗi tổ chiếm trong tổng thể, biểu diễn trên đồ thị .
c/ Doanh nghiệp muốn đảm bảo ít nhất 80% số chuyến giao hàng được thực hiện trong vòng 15
ngày. Vậy doanh nghiệp có đạt được mục tiêu này không?
Bài 2:
Có số liệu thu thập được về trị giá của toàn bộ các hợp đồng xuất khẩu của công ty X đã thực hiện
trong năm 2022 như sau: (đơn vị tính: nghìn USD)
56 62 20 75 78 59 89 22
70 62 66 66 96 45 73 76
56 57 39 46 45 48 90 95
38 71 65 83 50 37 58 38
78 28 48 38 55 44 100 88

a/ Hãy phân tổ các hợp đồng xuất khẩu đã thực hiện của công ty trong năm 2022 theo tiêu thức trị
giá hợp đồng với khoảng cách tổ bằng nhau và bằng 4 tổ.
b/ Xác định tỷ lệ số hợp đồng có giá trị từ 60 (nghìn USD) trở lên.
c/ Trình bày số liệu đã được phân tổ bằng đồ thị.

Bài 3: Có số liệu sau


Thứ tự Điểm môn Điểm Thứ tự Điểm Điểm
Giới tính Giới tính
SV X môn Y SV môn X môn Y
1 Nam 7.2 9 16 Nam 7.6 8.1
2 Nữ 9.1 8.6 17 Nữ 8.7 8.3
3 Nam 8.5 8.7 18 Nữ 7.6 7.8
4 Nam 4.7 5.4 19 Nam 7.3 8
5 Nữ 6.9 6 20 Nam 7.5 7.8
6 Nữ 7.8 7.5 21 Nữ 8.2 7.5
7 Nữ 5.4 5 22 Nam 6.6 7.8
8 Nữ 5 4.8 23 Nữ 7.8 7.1
9 Nữ 9.5 9.1 24 Nữ 7.8 5.5
10 Nữ 8.8 8.6 25 Nữ 8.5 8.1
11 Nam 7.6 8.2 26 Nam 7 8.6
12 Nữ 5.6 5.7 27 Nữ 8.1 8
13 Nữ 8.7 8.4 28 Nam 7 7.5
14 Nam 7.9 8.5 29 Nam 6.5 6.8
15 Nữ 7.5 7 30 Nữ 8.2 7.8
a/ Tổng hợp số liệu trên vào bảng thống kê và đưa ra một số nhận xét chủ yếu.
b/ Sử dụng đồ thị mạng nhện để so sánh điểm của nam và nữ đối với từng môn học.
4
GV: Nguyễn Thị Tuyết Nhung - FTU

Bài 4:
Có số liệu về doanh số bán và tốc độ tăng trưởng doanh số bán của 1 DN tại 5 thị trường năm 2022
như sau:
Thị trường Doanh số bán Tốc độ tăng trưởng so
(triệu đồng) với năm trước (%)
A 2500 10
B 2140 8
C 8580 3
D 3320 5
E 4850 6
Hãy biểu diễn trên 1 đồ thị (sử dụng kết hợp biểu đồ hình cột và đồ thị đường gấp khúc)

CHƯƠNG 4
CÁC THAM SỐ THỐNG KÊ
A - Câu hỏi đúng sai
1. Tích của số tương đối nhiệm vụ kế hoạch và số tương đối thực hiện kế hoạch là số tương đối
động thái.
2. Số bình quân là một trong các tham số phản ánh mức độ đại biểu của hiện tượng nghiên
cứu.
3. Không thể dùng số bình quân để so sánh 2 hiện tượng khác loại.
4. Số bình quân cần được tính trong tổng thể đồng chất.
5. Trung vị rất nhạy cảm với những lượng biến đột xuất trong dãy số
6. Trung vị là một trong những lượng biến của dãy số phân phối
7. Ưu điểm của trung vị là san bằng mọi chênh lệch giữa các lượng biến
8. Nếu thu nhập bình quân một năm của lao động trong doanh nghiệp nhà nước là 35 triệu
đồng/người và của lao động doanh nghiệp ngoài nhà nước là 45 triệu đồng/người thì thu nhập bình
quân 1 năm của lao động chung cả 2 loại hình là 40 triệu đồng/người.
9. Mốt kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức.
10. Mốt có thể tính được ở cả dãy số thuộc tính và dãy số lượng biến.
11. Trung vị chỉ tính được đối với dãy số lượng biến.
12. Trong một dãy số lượng biến, nếu mốt < trung vị < Số bình quân thì số đơn vị có lượng biến
nhỏ hơn số bình quân chiếm đa số trong tổng thể.
13. Độ biến thiên của tiêu thức càng lớn phản ánh trình độ đại biểu của số bình quân càng cao. .
14. Độ lệch tiêu chuẩn là chỉ tiêu đo độ biến thiên tốt nhất.
15. Hệ số biến thiên cho phép đo độ biến thiên giữa 2 hiện tượng khác loại.

5
GV: Nguyễn Thị Tuyết Nhung - FTU

B - Bài tập
Bài 1
Có số liệu về doanh số bán của các cửa hàng thuộc công ty X như sau:
Doanh số bán (triệu đồng)
Cửa hàng Thực hiện năm 2021 Năm 2022
Kế hoạch Thực hiện
A 6300 7000 7600

B 8215 9000 9200

C 8650 9000 11200

Cộng 23165 25000 28000

a/ Tính số tương đối nhiệm vụ kế hoạch về doanh số bán của từng cửa hàng và chung cả 3 cửa
hàng.b/ Tính số tương đối hoàn thành kế hoạch về doanh số bán năm 2022 của từng cửa hàng và
chung cả 3 cửa hàng.
c/ Tính số tương đối động thái về doanh số bán năm 2022 so với 2021 của từng cửa hàng và chung
cả 3 cửa hàng.
d/ Tính số tương đối kết cấu về doanh số bán thực hiện năm 2022 và năm 2021.
Bài 2:
Có số liệu của 1 doanh nghiệp qua 2 năm như sau:
Năm 2021 Năm 2022
1.Giá trị sản xuất kế hoạch (tỷ đồng) 60 70

2.Giá trị sản xuất thực tế. 62 75

3.Số lao động bình quân (người) 100 120

a/ Tính số tương đối thực hiện kế hoạch về giá trị sản xuất.
b/Tính năng suất lao động của doanh nghiệp năm 2021 và 2022. Đây là loại số tương đối gì?
c/ Tính các số tương đối động thái của các chỉ tiêu.
Bài 3
Có dãy số liệu về giá trị xuất khẩu của 10 doanh nghiệp năm 2022 như sau:
Đ/v tính: triệu USD
60 65 72 65 55 50 65 54 90 52
Xác định:
a/ Giá trị xuất khẩu bình quân một doanh nghiệp
b/ Mốt, trung vị về giá trị xuất khẩu.
c/ Khoảng biến thiên, độ lệch tiêu chuẩn về giá trị xuất khẩu.
d/ Hệ số biến thiên về giá trị xuất khẩu

6
GV: Nguyễn Thị Tuyết Nhung - FTU

Bài 4
Một nhà sản xuất pin thử nghiệm sản phẩm của mình bằng cách dùng thử 20 chiếc pin liên tục cho
đến khi pin không sử dụng được nữa. Các pin đó có số giờ sử dụng như sau:
165 172 230 215 200 175 180 170 1950 216
210 177 166 122 166 162 278 192 197 188
a/ Tính trung bình cộng, trung vị của thời gian sử dụng các pin đó. Loại nào là thước đo mức độ đại
biểu về thời gian sử dụng của pin tốt hơn, tại sao?
b/ Nếu nhà sản xuất muốn quảng cáo cho pin của mình, anh ta nên dùng số trung bình cộng hay
trung vị?
Bài 5
Có số liệu tình hình sản xuất của 3 phân xưởng năm 2022 như sau:
Phân Quí 1 Quí 2
xưởng
Số lượng sản phẩm Tỷ lệ sản phẩm Số lượng sản Tỷ lệ sản phẩm
sx loại 1 (%) phẩm sx loại 1 (%)
A 550 92 600 94

B 650 94 700 95

C 800 90 900 92

a/ Xác định tỷ lệ sản phẩm loại 1 trung bình chung của cả 3 phân xưởng ở từng quí năm 2022
b/ Xác định tỷ lệ sản phẩm loại 1 trung bình chung cả 3 phân xưởng trong 6 tháng đầu năm 2022
Bài 6
Một nhóm 3 công nhân tiến hành sản xuất một loại sản phẩm và trong thời gian như nhau. Người
thứ nhất làm ra một sản phẩm hết 15 phút, người thứ hai làm ra một sản phẩm hết 18 phút và người
thứ ba làm ra một sản phẩm hết 22 phút. Hãy tính thời gian hao phí bình quân để sản xuất một sản
phẩm của công nhân nhóm đó.
Bài 7
Một cửa hàng lương thực bán ra ba loại gạo và trong kỳ đã thu được số tiền bán mỗi loại gạo là như
nhau. Ba loại gạo này có giá lần lượt là 15000đ/kg; 20000 đ/kg và 30000 đ/kg. Tính giá bình quân
một kg gạo mà cửa hàng này bán ra.
Bài 8
Trong một đợt tuyển dụng, phòng nhân sự đã đánh giá và cho điểm năng khiếu của các ứng
viên theo thang điểm 100, kết quả thu được như sau:
86 70 44 82 76 25 100 86 74 66
65 80 52 62 74 71 84 90 72 85
77 64 66 70 74 95 60 72 22 50
88 72 21 66 28 52 68 76 68 44
58 68 69 58 35 92 54 58 95 58

7
GV: Nguyễn Thị Tuyết Nhung - FTU

a/ Phân tổ các ứng viên theo các tổ: Xuất sắc (90-100 điểm) ; Giỏi (80-90điểm); Khá (70-80 điểm);
Trung bình (50-70 điểm); Yếu (25 -50 điểm); Kém (0-25 điểm).
b/ Xác định tỷ lệ ứng viên đạt điểm giỏi trở lên
c/ Dựa vào dãy số đã phân tổ, xác định số bình quân cộng, Mode, trung vị và độ lệch tiêu chuẩn về
điểm năng khiếu của các ứng viên. Nhận xét.
Bài 9
Có số liệu về số công nhân, năng suất lao động của công nhân và giá thành bình quân một
loại sản phẩm tạo các xí nghiệp thuộc công ty Y tháng 12/2022 như sau:
Xí nghiệp Số công nhân Năng suất lao động bình quân Gía thành bình quân một
một công nhân (sản phẩm) sản phẩm (1000 đồng)
A 160 295 35
B 185 300 34
C 200 310 32
D 220 320 30
E 235 350 28
a/ Xác định năng suất lao động bình quân một công nhân chung cho cả 5 xí nghiệp.
b/ Xác định giá thành bình quân một sản phẩm chung cho cả 5 xí nghiệp.
Bài 10: Có số liệu về tuổi của công nhân 1 xí nghiệp như sau:
Tuổi Số công nhân
Dưới 25 25
25 – 30 40
30 - 35 20
35 - 40 10
Từ 40 trở lên 5
a/ Xác định tuổi bình quân của công nhân trong xí nghiệp
b/ Xác định mốt, trung vị, độ lệch tiêu chuẩn về tuổi .
c/ Đánh giá tính chất phân phối của dãy số.
Bài 11: Có số liệu về năng suất lao động của một tổ công nhân như sau:
Năng suất lao động Số công nhân
(chiếc/ngày)
20 – 22 10
22 – 24 50
24 – 26 75
26 – 28 45
28 - 30 20
a/ Xác định năng suất lao động bình quân của một công nhân
b/ Xác định mốt, trung vị về năng suất lao động.
c/ Nhận xét về tính chất phân phối của dãy số
d/ Xác định độ lệch tiêu chuẩn về năng suất lao động của công nhân.

8
GV: Nguyễn Thị Tuyết Nhung - FTU

Bài 12
Có số liệu về thu nhập của 200 công nhân trong một doanh nghiệp năm 2022 như sau:
Thu nhập năm Số công nhân
( triệu đồng)
Dưới 40 5
40 - 60 25
60 - 80 40
80 - 100 55
100 - 110 35
110 - 120 30
Từ 120 trở lên 10
a/ Tính thu nhập bình quân của một công nhân.
b/ Tính mốt, trung vị về thu nhập và nêu ý nghĩa.
Bài 13:
Có số liệu số lượng sp tiêu thụ của MHA và MHB trong 10 tuần như sau: (đ/v tính: chiếc)
Tuần MHA MHB Tuần MHA MHB

1 20 380 6 32 350

2 28 320 7 32 400

3 40 300 8 34 500

4 50 500 9 36 360

5 30 340 10 38 480

Hãy đánh giá mặt hàng nào có lượng tiêu thụ ổn định hơn?

Bài 14:
Có số liệu của các xí nghiệp thuộc công ty X 6 tháng cuối năm 2022 như sau:

Xí nghiệp Quí 1 Quí 2


Số sản phẩm sx
Kế hoạch về sp sản Số tương đối thực Số tương đối thực
thực tế (1000
xuất (1000 chiếc) hiện kế hoạch (%) hiện kế hoạch (%)
chiếc)
A 500 120 605 110

B 600 110 735 105

C 700 105 900 120

a/ Xác định số lượng sản phẩm sản xuất thực tế của từng xí nghiệp ở quí 1
b/ Xác định số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch của từng xí nghiệp ở quí 2
c/ Xác định tỷ lệ hoàn thành kế hoạch chung cả 3 XN ở từng quí.

9
GV: Nguyễn Thị Tuyết Nhung - FTU

CHƯƠNG 5
PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
A - Câu hỏi đúng sai
1. Các mức độ của một chỉ tiêu trong dãy số thời gian có thể khác nhau về phương pháp tính.
2. Lượng tăng tuyệt đối liên hoàn hoặc tốc độ phát triển liên hoàn nếu lớn hơn 100% thì mức độ của
hiện tượng ở kỳ nghiên cứu tăng so với kỳ ngay trước nó.
3. Tích các tốc độ phát triển liên hoàn bằng tốc độ phát triển định gốc.
4. Mục đích của các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển của hiện tượng là để loại bỏ tác
động của các yếu tố ngẫu nhiên.
5. Số công nhân của công ty vào ngày 1/11/2019 là 600 công nhân. Do yêu cầu công việc, ngày
1/12 công ty nhận thêm 30 người nữa. Tổng số công nhân trong 2 tháng của công ty là 630 công
nhân.
6. Các mức độ trong dãy số thời kỳ có quan hệ tổng.

7. Dãy số về giá trị TSLĐ/TSCĐ/vốn của doanh nghiệp là dãy số thời kỳ.

8. Tốc độ phát triển bình quân là bình quân nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn.
9. Lượng tăng (giảm) bình quân là bình quân cộng của các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn.
10. Tốc độ tăng (giảm) bình quân là bình quân nhân của các tốc độ tăng (giảm) liên hoàn.
11. Khi dự đoán dựa vào dãy số thời gian, tầm xa dự đoán tối đa là 1/5 số các mức độ của dãy số
đó.

B - Bài tập
Bài 1. Có tài liệu về tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp như sau:
Quý
I II III IV
Các chỉ tiêu

- Doanh thu thực tế (triệu đồng) 3162 3360 3380 4000


- Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch về doanh thu 102 105 104 104
- Số lao động ngày đầu quý ( người) 300 304 304 308
Biết thêm số LĐ cuối quí IV là 312 người.
Với giả thiết: - Số LĐ cuối quí trước bằng số lao động đầu quí sau
- Sự biến động số lượng lao động từ ngày đầu quí tới ngày cuối quí là đều đặn.
Hãy xác định:
a. Doanh thu kế hoạch từng quý
b. Doanh thu thực tế bình quân từng quí trong:
- 6 tháng đầu năm
- 6 tháng cuối năm
- Cả năm
10
GV: Nguyễn Thị Tuyết Nhung - FTU

c. Doanh thu thực tế bình quân từng tháng trong:


- Từng quý
- Cả năm
d. Số lao động bình quân
- Từng quý
- 6 tháng đầu năm
- 9 tháng đầu năm
- Cả năm
e. Năng suất lao động bình quân trong:
- Từng quý
- 6 tháng đầu năm
- 9 tháng đầu năm
- Cả năm
Bài 2
Có số liệu về tốc độ phát triển giá trị xuất khẩu của 1 doanh nghiệp qua các năm như sau:
Năm 2019 so Năm 2020 so Năm 2021 so Năm 2022 so
Năm với năm 2018 với năm 2019 với năm 2020 với năm 2021
Tốc độ phát triển (lần) 1,1 1,06 1,12 1,2

a/ Xác định tốc độ phát triển bình quân của giá trị xuất khẩu giai đoạn 2019 – 2022
b/ Dự đoán giá trị xuất khẩu của doanh nghiệp năm 2024 dựa vào tốc độ phát triển bình quân nếu
biết giá trị xuất khẩu của doanh nghiệp năm 2022 là 50 triệu USD.
Bài 3
Có số liệu về tốc độ tăng giá trị sản xuất của 1 doanh nghiệp qua các năm như sau:
Năm 2019 2020 2021 2022

Tốc độ tăng liên hoàn(%) 8 10 9 7

a/ Xác định tốc độ phát triển bình quân của giá trị sản xuất giai đoạn 2019 – 2022
b/ Dự đoán giá trị sản lượng của doanh nghiệp năm 2024 dựa vào tốc độ phát triển bình quân nếu
biết giá trị sản xuất của doanh nghiệp năm 2021 là 100 tỷ đồng.
Bài 4:
Có tài liệu về số lao động của 1 DN năm 2022 như sau
Ngày 1/1, số LĐ là 200 người
Ngày 11/1 doanh nghiệp tuyển thêm 20 người
Ngày 27/1 tuyển thêm 9 người
Ngày 1/2 doanh nghiệp cho thôi việc 5 người
Ngày 11/2 cho thôi việc thêm 5 người
Ngày 26/2 tuyển thêm 2 người
Ngày 1/3 tuyển thêm 15 người. Và từ đó đến hết tháng 3 không có gì thay đổi.
Biết thêm, trong năm này tháng 1 và tháng 3 có 31 ngày, tháng 2 có 28 ngày.

11
GV: Nguyễn Thị Tuyết Nhung - FTU

a/ Xác định số lao động bình quân từng tháng và bình quân cả quí I của doanh nghiệp.
b/ Biết thêm trong tháng 1 giá trị sản xuất của DN là 5375 triệu đ, tháng 3 giá trị sản xuất là 6608
triệu đ. Hãy so sánh NSLĐ tháng 3 so với tháng 1 của doanh nghiệp.

Bài 5 :. Có bảng số liệu về giá trị sản xuất một doanh nghiệp qua các năm như sau :
Năm Giá trị sản Lượng tăng (giảm) Tốc độ phát Tốc độ tăng Giá trị tuyệt đối
xuất (tỷ đ) tuyệt đối liên hoàn triển liên (giảm) liên của 1% tăng
(triệu USD) hoàn (%) hoàn (%) (giảm) (tỷ đ)
2019 +10 +4
2020 105
2021
2022 315 2,9
a/ Điền các số liệu còn thiếu vào các ô trong bảng.
b/ Tính lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, tốc độ tăng (giảm) bình quân về GTXK giai đoạn
2019 - 2022
b/ Dự đoán giá trị xuất khẩu của doanh nghiệp năm 2024 dựa vào các phương pháp đã học

Bài 6 : Có tài liệu theo dõi về tình hình xuất khẩu của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
Năm 2019 2020 2021 2022
GTXK (triệu USD)
Lượng tăng/giảm tuyệt đối liên hoàn (triệu USD) 10 15
Tốc độ phát triển liên hoàn (%) 140
Tốc độ tăng/giảm liên hoàn (%) 25
Giá trị tuyệt đối của 1% tăng giảm (triệu USD) 0,2
Sau khi hoàn thành bảng số liệu, hãy dự báo GTXK năm 2024 theo các phương pháp đã học

Bài 7: Có dãy số liệu sau:


Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
GTSX (tỷ đ) 20 24 26 30 35 36 39 48
a/ Phân tích sự biến động của giá trị sản xuất giai đoạn 2015 - 2022
b/ Dự đoán giá trị sản xuất năm 2023, 2024 dựa vào các phương pháp đã học.

Bài 8: Có tài liệu về lượng hàng hóa tiêu thụ một mặt hàng tại một địa phương như sau:
Đơn vị: tấn
Năm
2020 2021 2022
Quí
I 190 215 210
II 340 330 350
III 400 420 400
IV 250 260 200
Tính chỉ số thời vụ lượng hàng tiêu thụ các quí và nhận xét
12
GV: Nguyễn Thị Tuyết Nhung - FTU

CHƯƠNG 6
CHỈ SỐ KINH TẾ

A. Câu hỏi đúng sai


1. Phương pháp chỉ số chỉ để nghiên cứu biến động của hiện tượng qua thời gian.
2. Nếu chỉ số phát triển của một chỉ tiêu lớn hơn 1 hay 100% có nghĩa là chỉ tiêu đó phát triển
tốt.
3.Chỉ số hoàn thành kế hoạch càng lớn hơn 100% càng tốt.
4.Chỉ số nêu lên biến động của các mặt hàng tiêu dùng là chỉ số tổ
5.Tích của chỉ số nhiệm vụ kế hoạch và chỉ số hoàn thành kế hoạch bằng chỉ số phát triển.

B - Bài tập
Bài 1
Có tài liệu về tình hình xuất khẩu của một doanh nghiệp như sau:
Mặt Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu
hàng
p0 q0 p1 q1
($/T) (T) ($/T) (T)
A 250 2000 275 2100
B 400 4000 388 4800
a/ Xác định các chỉ số cá thể phát triển.
b/ Xác định các chỉ số chung
c/ Phân tích biến động giá trị xuất khẩu của từng mặt hàng và chung cả 2 mặt hàng do ảnh hưởng
của các nhân tố.

Bài 2
Có tài liệu về tình hình xuất khẩu của một doanh nghiệp như sau:
Mặt Kỳ gốc(0) Kỳ nghiên cứu (1)
hàng
Giá trị XK q0 (T) % tăng p iq (%)
(1000USD)
A 500 2000 10 105
B 1500 3000 -5 120
a/ Tính giá xuất và lượng xuất của từng mặt hàng của doanh nghiệp.
b/ Xác định các chỉ số.
c/ Phân tích biến động của giá trị xuất khẩu của từng mặt hàng và chung cả 2 MH do ảnh hưởng của
các nhân tố bằng hệ thống chỉ số

13
GV: Nguyễn Thị Tuyết Nhung - FTU

Bài 3: Có tài liệu về tình hình xuất khẩu của một doanh nghiệp như sau:

Mặt Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu


hàng
Kế hoạch Thực hiện
p0 (USD/T) q0(T) pKH (USD/T) qKH (T) ip (%) iq(%)
X 200 2500 210 3000 110 120
Y 300 5000 295 4000 105 130
a/ Xác định giá xuất, lượng xuất và giá trị xuất khẩu của từng mặt hàng và chung cả 2 MH ở kỳ
nghiên cứu.
b/ Xác định các chỉ số kế hoạch về giá, lượng và giá trị xuất khẩu.
c/ Xác định chỉ số phát triển về giá trị xuất khẩu từng mặt hàng và chung cả 2 MH

Bài 4: Có số liệu tại 3 xí nghiệp của 1 doanh nghiệp như sau:

Xí nghiệp Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu

NSLĐ (c/người) Số công nhân % tăng (giảm) Số công nhân


(người) NSLĐ (người)

A 100 150 5 170

B 120 110 5 130

C 125 240 8 300


a/ Tính tổng sản lượng từng kỳ và tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc.
b/ Phân tích sự biến động của sản lượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc xí nghiệp A do ảnh hưởng của
các nhân tố bằng hệ thống chỉ số.
c/ Phân tích sự biến động của tổng sản lượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc do ảnh hưởng của các
nhân tố bằng hệ thống chỉ số
d/ Xác định năng suất lao động bình quân cả 3 xí nghiệp ở từng kỳ và tốc độ tăng trưởng về năng
suất lao động bình quân của cả 3 XN kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc.
e/ Phân tích sự biến động của năng suất lao động bình quân chung của cả 3 XN kỳ nghiên cứu so
với kỳ gốc do ảnh hưởng của các nhân tố bằng hệ thống chỉ số.
Bài 5: Có tài liệu về giá bán và khối lượng tiêu thụ của 3 sản phẩm tại 2 thị trường A và B như sau:
SP Thị trường A Thị trường B
Giá bán KL tiêu thụ Giá bán KL tiêu thụ
(1000đ/kg) (tạ) (1000đ/kg) (tạ)
X 15 200 16 300
Y 12 350 11 400
Z 14 400 13 500
a/ Xác định các chỉ số cá thể không gian về giá bán, lượng tiêu thụ và giá trị tiêu thụ của thị trường A so
với thị trường B.
b/ Xác định các chỉ số chung không gian về giá bán, lượng tiêu thụ và giá trị tiêu thụ của thị trường A so
với thị trường B.
14
GV: Nguyễn Thị Tuyết Nhung - FTU

Bài 6
a/ Lượng hàng bán ra của một công ty thương mại tăng 45%, doanh thu bán ra tăng 35%. Hỏi giá cả
các loại hàng đó tăng giảm bao nhiêu phần trăm?
b/ Số lượng sản phẩm các loại do doanh nghiệp làm ra tăng 25%, tổng chi phí sản xuất tăng 35%.
Hỏi giá thành chung các loại sản phẩm đó tăng giảm bao nhiêu phần trăm?
c/ Giá xuất của doanh nghiệp tăng 5%, lượng xuất giảm 6%. Vậy giá trị xuất khẩu của doanh
nghiệp thay đổi như thế nào?
Bài 7:
Có bảng số liệu sau
Mặt hàng Giá trị hàng hóa tiêu thụ kỳ Chỉ số cá thể phát triển về
nghiên cứu (triệu đ) giá bán lẻ (%)
A 674,1 96,3
B 589,2 98,2
C 381,6 95,4
D 279,3 93,1
a/ Xđ chỉ số chung phát triển về giá bán lẻ và số tiền phải trả thêm hoặc tiết kiệm của người mua do
giá bán lẻ thay đổi.
b/ Xđ chỉ số chung phát triển khối lượng hàng hóa tiêu thụ nếu biết tổng giá trị hàng hóa tiêu thụ kỳ
gốc là 1800 triệu đồng.
Bài 8:
Có bảng số liệu sau
Mặt hàng Giá trị hàng hóa tiêu thụ kỳ gốc Chỉ số cá thể phát triển về
(triệu đ) lượng bán (%)
A 700 106
B 805 108
C 495 115
Xác định:
a/ Chỉ số chung phát triển về lượng hàng hóa tiêu thụ?
b/ Chỉ số chung phát triển về giá cả biết thêm rằng tổng giá trị hàng hóa tiêu thụ kỳ nghiên cứu
bằng 102,5% so với kỳ gốc.

Bài 9: Có bảng số liệu sau


Mặt hàng Giá trị hàng hóa bán lẻ kỳ % tăng (giảm) (hay tốc độ
nghiên cứu (tỷ đ) tăng (giảm)) giá bán lẻ kỳ
n/c so với kỳ gốc
A 132 10
B 95 -8
C 84 5
D 54 8
a/ Xđ chỉ số chung giá bán lẻ và số tiền mà dân cư phải trả thêm hoặc tiết kiệm được do giá bán lẻ
thay đổi.
b/ Xđ chỉ số chung khối lượng tiêu thụ hàng hóa nếu biết tổng giá trị hàng hóa bán lẻ kỳ nghiên cứu
so với kỳ gốc tăng 10%.

15
GV: Nguyễn Thị Tuyết Nhung - FTU

Bài 10:
a/ Trong một doanh nghiệp, kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc, số công nhân giảm 5%, năng suất lao
động tăng 10%. Tính chỉ số phát triển về sản lượng.
b/ Trong một doanh nghiệp, kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc, chi phí sản xuất tăng 20%, giá thành sản
phẩm tăng 8%, số công nhân tăng 5%. Vậy năng suất lao động đã thay đổi như thế nào?
c/ Giá bán MHA kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc tăng 15%. Vậy với cùng 1 số tiền bỏ ra như nhau,
khối lượng hàng mua được ở kỳ nghiên cứu đã thay đổi như thế nào?

Bài 11:
Có số liệu tại 3 phân xưởng cùng sản xuất một loại sản phẩm:
Phân xưởng Giá thành đơn vị (1000đ/chiếc) Số sản phẩm sx (1000 chiếc)
Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu
A (1) (2) (3) (4)
1 15 17 20 15
2 16 18 30 40
3 17 20 20 25
Yêu cầu:
a/ Xác định các chỉ số cá thể phát triển
b/ Xác định các chỉ số chung phát triển.
c/ Phân tích biến động của tổng chi phí sản xuất do ảnh hưởng của các nhân tố bằng hệ thống chỉ số
d/ Phân tích biến động giá thành đơn vị bình quân chung của 3 phân xưởng kỳ nghiên cứu so với kỳ
gốc do ảnh hưởng của các nhân tố bằng hệ thống chỉ số.
Bài 12:
Có tài liệu về tình hình sản xuất của một doanh nghiệp như sau:
Phân xưởng Kỳ gốc % tăng (giảm) Số công nhân kỳ
Năng suất lao Số công nhân (hay tốc độ tăng nghiên cứu
động (người) (giảm))năng suất (người)
(chiếc/người) lao động kỳ
nghiên cứu so với
kỳ gốc
A 50 30 +8 35
B 60 28 +5 40
C 40 42 +10 45
Yêu cầu:
a/ Xác định tổng sản lượng từng kỳ và tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng kỳ nghiên cứu so với kỳ
gốc.
b/ Phân tích sự biến động của tổng sản lượng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc do ảnh hưởng của các
nhân tố bằng hệ thống chỉ số.
c/ Xác định năng suất lao động bình quân cả 3 phân xưởng ở từng kỳ và tốc độ tăng trưởng về năng
suất lao động bình quân của cả 3 phân xưởng kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc.
d/ Phân tích sự biến động của năng suất lao động bình quân chung của cả 3 phân xưởng kỳ nghiên
cứu so với kỳ gốc do ảnh hưởng của các nhân tố bằng hệ thống chỉ số.
16

You might also like