You are on page 1of 5

SỞ GD & ĐT KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC ……
ĐỀ CHÍNH THỨC Khóa ngày …….
Môn: TOÁN
SBD:………….. Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề có 01 trang, gồm 06 câu

 1 1  1
Câu 1(2,0 điểm). Cho biểu thức A     với a  0 và a  1.
 a 1 a 1  a
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm các giá trị của a để A  1.

Câu 2(1,0 điểm).


2 x - 3 y = 1
a) Giải hệ phương trình  .
4 x+ y = 9
b) Cho hàm số bậc nhất y   m 1 x  3 (m là tham số). Tìm các giá trị của m để
hàm số đồng biến.

Câu 3(1,0 điểm). Cho phương trình x 2  6 x  m  0 (1) (m là tham số).


a) Giải phương trình (1) khi m  5 .
b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn  x12 +1 x22 +1  36 .
Câu 4: (1,0 điểm)

Câu 5(3,5 điểm). Cho đường tròn tâm O, bán kính R và M là một điểm nằm bên ngoài
đường tròn. Từ M kẻ hai tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (O) (A, B là các tiếp điểm).
Gọi E là giao điểm của AB và OM.
a) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp được trong một đường tròn.
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB và ME biết OM = 5cm và R = 3cm.
c) Kẻ tia Mx nằm trong góc AMO cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt C và D
(C nằm giữa M và D). Chứng minh rằng MEC = OED .
Câu 6(0,5 điểm). Cho hai số thực không âm a, b thỏa mãn a  b 1 .
1
Chứng minh rằng ab  a+b   
2

64

………………HẾT…………………
SỞ GD & ĐT QUẢNG BÌNH

HƯỚNG DẪN CHẤM


ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2016 -2017
Môn: TOÁN
Khóa ngày 08/6/2016
(Hướng dẫn chấm gồm có 4 trang)

MÃ ĐỀ 069, 231
* Đáp án chỉ trình bày một lời giải cho mỗi câu. Trong bài làm của học sinh yêu cầu
phải lập luận logic chặt chẽ, đầy đủ, chi tiết rõ ràng.
* Trong mỗi câu, nếu học sinh giải sai ở bước giải trước thì điểm 0 đối với những bước
sau có liên quan.
* Điểm thành phần của mỗi câu được phân chia đến 0,25 điểm. Đối với điểm là 0,5
điểm thì tùy tổ giám khảo thống nhất để chiết thành từng 0,25 điểm.
* Đối với Câu 5, học sinh không vẽ hình thì cho điểm 0. Trường hợp học sinh có vẽ
hình, nếu vẽ sai ở ý nào thì điểm 0 ở ý đó.
* Học sinh có lời giải khác đáp án (nếu đúng) vẫn cho điểm tối đa tùy theo mức điểm
từng câu.
* Điểm của toàn bài là tổng (không làm tròn số) của điểm tất cả các câu.

Câu Nội dung Điểm


 1 1  1
Cho biểu thức A     với a  0 và a  1.
1  a 1 a  1  a 2,0
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm các giá trị của a để A  1.
a 1 a 1 1
A  0,5
a 1 a
1a 2 a
 0,5
 a 1 a
2
 .
a 1 0,5
2 0,25
Ta có: A 1 1  a 1  2
a 1
1b  a  3 (thỏa mãn). Vậy với a  3 thì A 1 . 0,25
2 x - 3 y = 1
2 a) Giải hệ phương trình:  1,5
4 x+ y = 9
Câu Nội dung Điểm
b) Cho hàm số bậc nhất: y   m 1 x  3 (m là tham số). Tìm
các giá trị của m để hàm số đồng biến.
2 x  3 y 1 2 x  3 y 1
Ta có :    0,25
4 x  y  9 12 x  3 y  27
2a 14 x  28 x  2 0,5
 
12 x  3 y  27  y 1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 1). 0,25
Hàm số bậc nhất y   m 1 x  3 đồng biến khi m – 1 > 0 0,25
2b  m  1. 0,25
Cho phương trình x 2  6 x  m  0 (1) (m là tham số)
a) Giải phương trình (1) khi m  5 .
3 b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn 2,0

 x12 +1 x22 +1  36 .


Khi m  5 phương trình 1 trở thành: x 2  6 x  5  0 0,5
3a Ta có: a  b  c 1 (6)  5  0 . 0,25
Vậy phương trình có hai nghiệm x1 1, x2  5 . 0,25
Phương trình (1) có nghiệm khi Δ'  0  9 - m  0  m  9 . 0,25
Theo hệ thức Vi-ét, ta có: x1 + x2 =6, x1x2 =m 0,25

3b x2
1 +1 x22 +1 = 36   x1 x2  +  x1 + x2  - 2x1 x2 +1= 36
2 2

0,5
 m2 - 2m+1= 0   m 1  0  m  1 (thỏa mãn).
2

Cho hai số thực không âm a, b thỏa mãn a  b 1


4 1 1,0
Chứng minh rằng: ab  a+b  
2

64
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với
1
ab  a + b  
0,25
8
1  a+b+ 2  = 
2 4
ab a+ b
ab  a+b  =  2 ab   a+b  
1 1
Ta có: = 0,5
2 2 4 8 8
2 ab = a+b 1
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:   a = b= .
 a + b = 1 4 0,25
Cho đường tròn tâm O, bán kính R và M là một điểm nằm bên
ngoài đường tròn. Từ M kẻ hai tiếp tuyến MA, MB với đường tròn
5 (O) (A, B là các tiếp điểm). Gọi E là giao điểm của AB và OM. 3,5
a) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp được trong một
đường tròn.
Câu Nội dung Điểm
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB và ME biết OM = 5cm và
R = 3cm.
c)Kẻ tia Mx nằm trong góc AMO cắt đường tròn tại hai điểm
phân biệt C và D (C nằm giữa M và D).
Chứng minh rằng MEC = OED .

A
D

C 0,5

M O
E

Ta có: MA  AO ; MB  BO (T/c tiếp tuyến). 0,25


Suy ra OAM = OBM = 900. 0,25
5a
Tứ giác MAOB có OAM + OBM = 1800. 0,25
Nên tứ giác MAOB là tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn. 0,25
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào  AOM vuông tại A ta có
MO2 = MA2 + AO2  MA2 = MO2 – AO2  MA2 = 52 – 32 = 16
0,25
Suy ra MA = 4 cm.
Vì MA, MB là 2 tiếp tuyến cắt nhau  MA = MB   MAB cân tại M.
MO là phân giác của AMB (t/c tiếp tuyến) 0,25
Suy ra MO  AB và E là trung điểm của AB (t/c tam giác cân).
5b  AMO vuông tại A có AE  MO nên ta có AE.MO = AM.AO (hệ thức
trong tam giác vuông).
0,25
AM.AO 4.3 12 24
Suy ra AE = = = suy ra AB = cm
MO 5 5 5
Lại có MA2 = ME.MO (hệ thức trong tam giác vuông) (1)
MA2 16 0,25
Suy ra ME = = cm.
MO 5
1
Xét hai tam giác MAC và MDA có ADC = MAC = sđ AC ( góc nội
2
tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn 1 cung) và góc
5c AMD chung 0,25
MA MC
Do đó  MAC  MDA (g.g) suy ra =  MA2=MC.MD (2)
MD MA
Câu Nội dung Điểm
MC ME
Từ (1) và (2) suy ra MC.MD = ME.MO  = mà góc CME
MO MD
chung 0,5
Do đó  MCE  MOD (c.g.c) suy ra MEC = MDO (2 góc tương
ứng) (3).
Mà MEC +CEO = 1800  MDO+CEO = 1800
Do đó tứ giác CDOE là tứ giác nội tiếp.
Suy ra OED = OCD ( góc nội tiếp cùng chắn cung OD) (4).
Lại có OCD = ODC (do OCD cân tại O) hay OCD = MDO (5) 0,25
Từ (3), (4) và (5) ta có MEC = OED .

You might also like