You are on page 1of 5

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TAM NÔNG

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU


MÔN: TOÁN 8
Thời gian: 120 phút - Không kể thời gian giao đề
Đề thi có 01 trang
ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1. (3,0 điểm)


a) Tìm các số nguyên x, y sao cho:
b) Chứng minh rằng tích của 4 số tự nhiên liên tiếp cộng 1 luôn là số chính
phương?
Câu 2. (4,0 điểm)

a) Cho . Chứng minh rằng:

b) Cho biểu thức: . Tìm để biểu thức xác


định, khi đó hãy rút gọn biểu thức?
Câu 3. (4,0 điểm)
a) Giải phương trình:
b) Tìm x, y thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

Câu 4. (7,0 điểm)
1) Cho O là trung điểm của đoạn AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là cạnh
AB vẽ tia Ax, By cùng vuông góc AB. Trên tia Ax lấy điểm C (khác A), qua O
kẻ đường thẳng vuông góc với OC cắt tia By tại D.
a) Chứng minh rằng: AB2 = 4.AC.BD
b) Kẻ OM vuông góc CD tại M. Chứng minh: AC = CM
2) Cho điểm M nằm trong tam giác ABC có BC = a; CA = b; AB = c. Gọi các
khoảng cách từ M đến các cạnh BC, CA, AB lần lượt là x, y, z. Hãy xác định

vị trí điểm M trong tam giác sao cho giá trị biểu thức đạt giá trị

nhỏ nhất.
Câu 5. (2,0 điểm) Cho thỏa mãn .

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

---------------------------HẾT---------------------------

Họ và tên thí sinh:…………………………………SBD:………………

Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TAM NÔNG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2015 – 2016. MÔN TOÁN 8
I. Một số chú ý khi chấm bài.
 Hướng dẫn chấm thi dưới đây dựa vào lời giải sơ lược của một cách, khi chấm
thi giáo cần bám sát yêu cầu trình bày lời giải đầy đủ, chi tiết, hợp logic và có thể
chia nhỏ đến 0,25 điểm.
 Học sinh làm bài cách khác với Hướng dẫn chấm mà đúng thì tổ chấm cần thống
nhất cho điểm tương ứng với biểu điểm của Hướng dẫn chấm.
 Điểm bài thi là tổng các điểm thành phần không làm tròn số.

II. Đáp án và biểu điểm.


Đáp án Điểm
Câu 1 (3,0 điểm):
a) Tìm các số nguyên x, y sao cho:
b) Chứng minh rằng tích của 4 số tự nhiên liên tiếp cộng 1 luôn là số chính phương?
0,5
0,25

a
0,5

Vậy 0,25
Gọi 4 số tự nhiên, liên tiếp đó là n, n+1, n+2, n+3 (n N). 0,25
Ta có: n(n + 1)(n + 2)(n + 3) + 1 = n . ( n + 3)(n + 1)(n + 2) + 1
0,5
=(
b Đặt thì (*) = t(t + 2) + 1 = t2 + 2t + 1
0,5
= (t + 1)2 = (n2 + 3n + 1)2
Vì n N nên n2 + 3n + 1 N. Vậy n(n + 1)(n + 2)(+ 3) + 1 là số chính
0,25
phương
Câu 2 (4,0 điểm):

a) Cho . Chứng minh rằng

b) Cho biểu thức: . Tìm để biểu thức xác định,


khi đó hãy rút gọn biểu thức?
a Từ 0,75
0,75

0,5

Ta có:
0,5
ĐK:

b Khi đó: 0,5

0,5

Vậy xác định khi và 0,5

Câu 3 (4,0 điểm):


a) Giải các phương trình sau:
b) Tìm x, y thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: và
2x3 + 10x = 12 0,5
x3 + 5x – 6 = 0 (x3 – 1) + (5x – 5) (x – 1)(x2 + x + 6) = 0 0,5

0,5
a

Vì nên phương trình (*) vô nghiệm


0,5
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là
b Trừ vế cho vế của (1) cho (2), ta được:
0,5

Với x = y, thay vào điều kiện (1), ta được:


0,5

+) Nếu
0,25
+) Nếu
Với y = – x - 8, thay vào điều kiện (1), ta được: 0,5

(Không tìm được giá trị của x thỏa mãn)


Vậy 0,25
Câu 4 (7,0 điểm):
1) Cho O là trung điểm của đoạn AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là cạnh AB
vẽ tia Ax, By cùng vuông góc AB. Trên tia Ax lấy điểm C (khác A), qua O kẻ đường
thẳng vuông góc với OC cắt tia By tại D.
a) Chứng minh rằng: AB2 = 4.AC.BD
b) Kẻ OM vuông góc CD tại M. Chứng minh AC = CM
2) Cho điểm M nằm trong tam giác ABC có BC = a; CA = b; AB = c. Gọi các khoảng
cách từ M đến các cạnh BC, CA, AB lần lượt là x, y, z. Hãy xác định vị trí điểm M

trong tam giác sao cho giá trị biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất.
x y

D
M

A B
O

a) Chứng minh: 0,50


1 0,50

0,50

b) Theo câu a ta có: 0,50

Mà 0,50

+) Chứng minh: 0,75


+) Chứng minh: 0,75
2 A

b
y
c z M

B C
a

0,5
Ta có
Theo giả thiết

0,75

Chứng minh được: 0,5

Do đó 0,5

(không đổi) 0,25

Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0,25

Khi đó M là giao điểm ba đường phân giác trong của tam giác ABC 0,25
Câu 5 (2,0 điểm): Cho thỏa mãn .

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

Ta có 0,5

Theo giả thiết 0,25

Chứng minh được . Dấu bằng xảy ra khi a = b

0,25

Dấu bằng xảy ra (*)

Chứng minh được


0,25
Dấu bằng xảy ra khi x = y (**)

Chứng minh được


0,25
Dấu bằng xảy ra (***)

Từ (*); (**) và (***) suy ra

0,5
Hay

You might also like