Professional Documents
Culture Documents
1.1. Khái niệm, vai trò của chiến lược kinh doanh
1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh
1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh
1.2. Những nguyên lý trong chiến lược kinh doanh
1.2.1. Nguyên lý mục tiêu rõ ràng (clear objectives)
1.2.2. Nguyên lý tấn công (offensive)
1.2.3. Nguyên lý số đông (mass)
1.2.4. Nguyên lý vận động nguồn lực (maneurver)
1.2.5 Nguyên lý hành động phối hợp (concerted action)
1.2.6. Nguyên lý bất ngờ (surprise)
1.3. Quy trình thực hiện chiến lược kinh doanh cơ bản
1.3.1. Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài
1.3.2. Lựa chọn chiến lược kinh doanh phù hợp
1.3.3. Triển khai chiến lược kinh doanh
1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh
Chiến lược là gì ?
- Kế hoạch (Plan)
- Mưu lược (Ploy)
- Mẫu hình (Pattern)
- Vị thế (Position)
- Triển vọng (Perspective)
5Ps của Henry Mintzberg :
- Kế hoạch (Plan): được xây dựng có chủ ý, có mục tiêu cụ thể, được quản lý từ đầu đến cuối,
VD…
- Mưu lược (Ploy): thường ngắn hạn, có mục tiêu nhất định, VD…
- Mẫu hình (Pattern): áp dụng một hình thức hành vi nhất quán, VD…
- Vị thế (Position): mong muốn đạt được hoặc duy trì một vị trí nhất định, VD…
- Triển vọng (Perspective): thay đổi văn hóa (niềm tin, cảm nhận, cách nhìn nhận) trong một
nhóm thành viên của tổ chức.
VD: Một số công ty tin rằng làm cho nhân viên nghĩ theo cách nhất định là một giải pháp để đạt
được mục tiêu…
Chiến lược kinh doanh (quan niệm phổ biến):
“Là nghệ thuật phối hợp các hoạt động và điều khiển chúng
nhằm đạt tới mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp”
Nguyễn Thành Độ, Nguyễn Ngọc Hiền (2002), Giáo trình chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội,
trang 11.
Chiến lược phát sinh (Emergent
Chiến lược chủ động
Strategy) là chiến lược không có
(Deliberate Strategy) là chiến
mục tiêu cụ thể, không có lộ trình
lược được xây dựng có chủ ý,
sẵn để thành công nhưng cũng có
định trước, được quản lý và kiểm
thể hiệu quả như chiến lược chủ
soát từ đầu đến cuối; có mục
động. Bằng cách nhất quán theo
tiêu cụ thể
các khuôn mẫu hành vi, một tổ
chức có thể đạt được vị trí tương tự
như đã được lên kế hoạch chi tiết từ
trước
Chandler: 3 thành phần của một chiến lược tốt
- Xác định các mục tiêu dài hạn cơ bản
- Đưa ra các các bước cần thực hiện để đạt được mục tiêu
- Phân bổ nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu
Ví dụ
Thành công:
Chiến dịch tạo ra gần 30 triệu tương tác thông
qua blog, Facebook, Twitter, Instagram và
Pinterest, vượt mục tiêu gần 300%.
Walmart đã tăng gần 5% mức tăng doanh thu so
với năm trước, trong khi sản phẩm Mayonnaise
của Hellmann’s tăng tới 30%
1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh
- Giúp DN nhận rõ hướng đi của mình trong tương lai
- Giúp DN nắm bắt và tận dụng các cơ hội KD; có biện pháp
chủ động đối phó với nguy cơ/mối đe dọa trên thương trường
- Là cơ sở để phân bổ nguồn lực
- Tạo niềm tin và sự gắn kết nội bộ
1.2. Những nguyên lý trong chiến lược kinh doanh
150 nhà nghiên cứu đã dành hai mươi năm nghiên cứu 22.000 công ty ở nhiều quốc
gia khác nhau. Họ kết luận là các công ty năng suất, hiệu quả và có lợi nhuận cao
nhất là những công ty đã dành thời gian để đặt ra các mục tiêu rõ ràng cho công ty
và cho mỗi người trong công ty
Tracy, B. (2015). Business strategy
Những nguyên lý trong chiến lược kinh doanh
1.2.1. Nguyên lý mục tiêu rõ ràng (clear objectives)
- Phải có mục tiêu rõ ràng ở tất cả các cấp độ của
doanh nghiệp.
- DN phải biết chính xác mình muốn hoàn thành
những công việc gì và cách thức hoàn thành
Ưu điểm: Giúp DN có định hướng; là cơ sở để xây
dựng các phương pháp kiểm soát/đo lường phù hợp
Khó khăn khi vận dụng: Cần có nhiều thời gian và
nỗ lực để đào tạo/phổ biến mục tiêu cho toàn bộ tổ
chức
Những nguyên lý trong chiến lược kinh doanh
1.2.2. Nguyên lý tấn công (offensive)
- Dẫn đầu và đi trước; nghiên cứu, phát triển, đổi
mới để trở thành người đầu tiên tung sản phẩm/
dịch vụ mới ra thị trường
- DN cần có các ý tưởng mới, đủ năng lực tài
chính, công nghệ, nhân lực…để triển khai
I. Giới thiệu
II. Mô tả về công ty
Tên, địa chỉ, pháp lý
Sứ mệnh, triết lý, tầm nhìn, năng lực cốt lõi, mô hình kinh doanh
Các giai đoạn phát triển và thành tựu
Tình trạng tài chính
Mong muốn hiện tại/ Mục tiêu trong trong thời gian tới
III. Phân tích sản phẩm và dịch vụ
Sản phẩm và/hoặc dịch vụ của công ty
Các vấn đề/thực trạng sản phẩm/dịch vụ
Lợi thế cạnh tranh
Cách định giá sản phẩm/dịch vụ
IV. Kế hoạch marketing
Phân tích thị trường (thực trạng thị trường ngành, xu hướng thị trường, các rào
cản khi gia nhập thị trường, các nhãn hiệu nổi tiếng, …)
Cơ hội và thách thức (SWOT)
Phân tích sản phẩm và dịch vụ của công ty (phân tích trên quan điểm của
khách hàng)
Phân tích khách hàng tiềm năng (nếu bán lẻ: tuổi, giới tính, địa bàn, thu nhập,
nghề nghiệp, trình độ…/ nếu bán sỉ: đối tượng, quy mô, tình trạng phát triển,
doanh số bán hàng…)
Các đối thủ chính (giá, khách hàng, khả năng cạnh tranh..)
Định vị thương hiệu/ sản phẩm/dịch vụ của công ty
Cách quảng bá sản phẩm/dịch vụ (online, trực tiếp, truyền miệng…)
Dự báo bán hàng
Tài chính cho hoạt động marketing
V. Kế hoạch tài chính
Bảng cân đối tài sản, doanh thu, dòng tiền, lợi nhuận….
Phương án tài chính
VI. Kế hoạch thực thi, vận hành
Cách thức/phương pháp sản xuất/ dịch vụ
Kiểm soát chất lượng
Địa điểm (giá thuê, mặt bằng, diện tích, số lượng, bảo hiểm, trang thiết bị, hạ tầng kỹ thuật)
Môi trường pháp lý
Quản trị nguồn lực
Kiểm kê
Nhà cung ứng
VII. Tổ chức và quản trị
Điều lệ, nội quy, quy định
Hệ thống nhân sự, đào tạo, lộ trình thăng tiến, Quỹ định khen thưởng và kỷ luật
Hệ thống cố vấn, chuyên gia
Sơ đồ tổ chức hành chính, cấu trúc quản trị
Triết lý văn hoá DN
Các phong trào sáng tạo đổi mới
Phòng ngừa rủi ro, chiến lược tăng trưởng, kế hoạch thoái vốn
Phát triển bền vững và trách nhiệm xã hội
VIII. Kế hoạch công nghệ
Mục tiêu
Ứng dụng phần mềm, thiết bị phần cứng
Nhân sự công nghệ…
Phụ lục
VD: Một số nội dung chủ yếu trong kế hoạch kinh doanh
Ví dụ:
Ứng dụng học tập trên Web
https://www.hbs.edu/newventurecompetition/Do
cuments/SE-TrackAppSuccess_BusPlan.pdf
Ví dụ:
Chiến lược và thực hiện
- Chiến lược tăng trưởng
- Giai đoạn 1 (~ 1 năm): 90 học
viên
- GĐ 2 (~ 1 năm): 440 học viên
- Gđ 3 (2-3 năm), gđ 4 (2-3
năm)
- Chiến lược chi phí: miễn phí cho
người học, thu phí từ các nguồn tài
trợ
- Chiến lược Marketing
- Chiến lưc đảm bảo thị trường
- Phân tích rủi ro
- Các mốc quan trọng
- Đối tác
VD: kế hoạch kinh doanh
VD: chiến lược phát triển DN
1.3. Quy trình thực hiện chiến lược kinh doanh cơ
bản
1.3.1. Phân tích môi trường bên trong và bên
ngoài
1.3.2. Lựa chọn chiến lược kinh doanh phù hợp
1.3.3. Triển khai chiến lược kinh doanh
1.3.1. Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài
2. Phân tích chi tiết từng nhân tố, mối quan hệ giữa các nhân tố với nhau, tác động của các
nhân tố đến hoạt động của doanh nghiệp
3. Kiểm định/đánh giá các tác động tiềm năng được chỉ ra ở bước 2.
Mở quán bít tết tại quận Hai Bà Trưng ?
- Các nhân tố của môi trường vĩ mô ảnh hưởng tới việc mở quán
bít tết tại quận Hai Bà Trưng?
Phân tích môi trường ngành
- Phân tích môi trường ngành nhằm xác định bản chất, hiện trạng cạnh
tranh trong một ngành; vị thế và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Nội dung của phân tích môi trường ngành:
• Xác định quy mô, hiện trạng và tiềm năng của ngành; các nhân tố
ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành.
• Nhận diện được đối thủ cạnh tranh và xác định được điểm mạnh,
điểm yếu, năng lực, cơ hội, thách thức, mục tiêu và chiến lược của
họ.
• Đánh giá đúng vị thế và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trong môi trường ngành.
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M-Porter
Quyền thương lượng của nhà Sự cạnh tranh giữa các công ty Quyền thương lượng của
cung cấp trong ngành khách hàng
Nguồn lực (resources) là những Năng lực (capabilities) là một thành phần của
tài sản vô hình và hữu hình mà nguồn lực; gồm các tài sản vô hình và hữu
một công ty kiểm soát, có thể sử hình giúp cho công ty phát huy được đầy đủ
dụng để hình thành và thực thi các lợi thế của các nguồn lực khác mà công ty
chiến lược của họ kiểm soát.
The RBV về lợi thế cạnh tranh cho rằng đối với một công ty, các nguồn lực bên trong quan
trọng hơn các yếu tố bên ngoài trong việc giành và duy trì lợi thế cạnh tranh.
Các loại nguồn lực chính của doanh nghiệp (4 nhóm) :
- Nguồn lực tài chính
- Nguồn lực vật chất
- Nguồn lực con người
- Nguồn lực tổ chức
Trang 76, TL 3
Nguồn lực tài chính: tiền từ tất cả mọi nguồn (người sáng lập, vốn
cổ đông, ngân hàng…)
Nguồn lực vật chất: nhà máy, thiết bị, địa điểm, công nghệ, nguyên
liệu thô, máy móc
Nguồn lực con người: nhân viên có kinh nghiệm, thông minh, có
kiến thức, có kỹ năng/năng lực
Nguồn lực tổ chức: cơ cấu của công ty, các quy trình hoạch định,
hệ thống thông tin, sáng chế, nhãn hiệu, bản quyền, cơ sở dữ
liệu….
Nguồn lực có giá trị khi (1) hiếm, (2) khó bắt chước, (3) không dễ thay thế
Giả định chính của RBV : nguồn lực cần phải khác
biệt và duy trì được lâu dài
Barney, J. B., & Hesterly, W. S. (2009). Strategic management and competitive advantage. Upper Saddle River, NJ: Pearson Education, pp 76-77
Hạn chế của The RBV?
Bốn câu cần phải hỏi đối với mỗi nguồn lực:
1. Câu hỏi về giá trị (Q of Value): nguồn lực này có cho phép DN khai thác cơ hội và/hoặc vô
hiệu hóa nguy cơ từ môi trường bên ngoài?
2. Câu hỏi về sự khan hiếm (Q of Rarity): nguồn lực này hiện có được một số lượng nhỏ DN
cạnh tranh nắm giữ?
3. Câu hỏi về khả năng sao chép (Q of Imitability): những DN không có nguồn lực này có phải
chịu những bất lợi về giá để có được hoặc phát triển được nguồn lực ?
4. Câu hỏi về sự tổ chức (Q of Organization): những chính sách và thủ tục của một DN có
được tổ chức để hỗ trợ việc khai thác giá trị, sự khan hiếm và bất lợi giá khi sao chép nguồn
lực này?
Barney, J. B., & Hesterly, W. S. (2009). Strategic management and competitive advantage. Upper Saddle River, NJ: Pearson Education, pp 78-108
Barney & Hesterly Page 95
Cách sử dụng mô hình VRIO
- Xác định các nguồn lực có giá trị, hiếm và khó sao chép, VD: phân
tích SWOT tìm thấy những nguồn lực có giá trị
- Xác định xem DN đã tổ chức để khai thác các nguồn lực như thế nào?
- Thực hiện các biện pháp để duy trì nguồn lực này (VD: làm cho nguồn
lực trở nên khó sao chép, sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn, giảm chi
phí/ khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ..)
- Liên tục đánh giá các nguồn lực VRIO
VD: Một số câu hỏi để xác định nguồn lực có giá trị
• DN có uy tín thương hiệu về chất lượng, đổi mới, dịch vụ khách hàng?
• DN có thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào tốt hơn so với đối thủ cạnh tranh
không?
• DN có nắm giữ bất kỳ thế mạnh nào so với các đối thủ không?
• Nhân viên có năng lực/kỹ năng gì làm hài lòng khách hàng?
• DN có lợi thế nào trong hệ thống phân phối sản phẩm, dịch vụ?
• DN có những hoạt động tạo nên sự khác biệt sản phẩm/dịch vụ và nhận
thức giá trị của khách hàng?
• DN có hoạt động nào làm giảm chi phí sản xuất mà giữ nguyên chất
lượng sản phẩm/dịch vụ và cảm nhận của khách hàng?
• ……
Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty
B2: đánh giá DN và các đối thủ cạnh tranh then chốt xem xét theo mỗi nhân tố
B3: tổng hợp các đánh giá sức mạnh riêng lẻ để có được biện pháp tổng thể về sức mạnh
cạnh tranh đối với mỗi công ty cạnh tranh
B4: kết luận về quy mô, mức độ của ưu thế hay bất lợi cạnh tranh của DN, các lĩnh vực
mà vị trí cạnh tranh của DN là mạnh nhất hay yếu nhất
Năng lực cốt lõi là tập hợp các nguồn lực (resources) và năng lực (capabilities) được kết hợp
trong các bí quyết, kinh nghiệm và sự thông thái về công nghệ và cách thức quản lý (Barney &
Hesterly 2006, trang 218)
Công cụ:
- Bốn tiêu chuẩn của lợi thế cạnh tranh bền
vững: Đáng giá, hiếm, khó bắt chước,
Khó/không thể thay thế
trợ
Nghiên cứu và phát triển
Dịch vụ
& Bán hàng
Marketing
Hậu cần
đàu vào
Sản xuất
Hậu cần
đầu ra
Các hoạt động cơ bản
Thảo luận: Dựa vào các thông tin trong bản Kế hoạch kinh doanh của công ty
TNHH AAA, hãy:
Vì sao phải lựa chọn dựa trên chiến lược tổng thể?
- Xác định vị trí cạnh tranh của tổ chức
- Xác định cách thức vận hành các hoạt động nội bộ và
xây dựng các chuỗi giá trị
Ví dụ: Nếu DN lựa chọn theo đuổi chiến lược khác biệt
hóa?
Lựa chọn dựa trên sự tăng trưởng và phát triển (chương 11)
Lựa chọn chiến lược thay đổi quy mô công ty như thế nào ?
Quyết định hướng tới sự tăng trưởng của DN
Cơ chế mà DN sử dụng để tăng trưởng và phát triển
* Áp dụng các tiêu chí đánh giá
Áp dụng 4 tiêu chí sau cho mỗi sự lựa chọn chiến lược (strategic option):
Sự lựa chọn chiến lược là:
phù hợp nếu thông qua đó DN đạt được mục tiêu chiến lược
khả thi nếu DN có thể thực hiện thành công
chấp nhận được nếu được những người có thẩm quyền và các bên liên
quan đồng ý chấp thuận
tạo ra lợi thế cạnh tranh
1.3.3. Triển khai chiến lược kinh doanh
Tài nguyên trí tuệ hoặc tài nguyên vô hình (intellectual or intangible resources)/ Công nghệ
Điều chỉnh các nguồn lực phù hợp với chiến lược
Đánh giá nguồn lực: Có sẵn không? Có đủ không? Có tương xứng không?
Thay đổi văn hóa DN là một quá trình không dễ dàng !!!
Cấu trúc phù hợp với chiến lược
Cấu trúc quyết định phần lớn cách thiết lập các mục tiêu và chính sách, quyết định
cách phân bổ nguồn lực
Không có loại hình cấu trúc nào là tối ưu cho mọi CL/ mọi tổ chức
Những biểu hiện của cấu trúc tổ chức không hiệu quả: quá nhiều cấp bậc quản lý,
nhiều cuộc họp, quá đông người tham dự, quá nhiều sự chú ý được hướng vào giải
quyết xung đột giữa các bộ phận, tầm kiểm soát rộng, kết quả KD giảm, bị đối thủ
cạnh tranh qua mặt, thu nhập của nhân viên thấp hơn công ty đối thủ…
* Chuẩn bị cho những thay đổi nội bộ
Lưu ý: Quản lý việc chống lại sự thay đổi (managing resistance to change)
Sự thay đổi làm tăng suy nghĩ lo âu (sợ thiệt hại kinh tế, không chắc chắn, sợ phá vỡ khuôn
thước XH, không thuận tiện) => xu hướng chống lại sự thay đổi chống lại sự thay đổi là
một mối đe dọa lớn đối với việc thực hiện CL thành công
Chống lại thay đổi có thể diễn ra trong tất cả các giai đoạn thực thi chiến lược
Quản lý việc chống lại sự thay đổi (managing resistance to change)
Giải pháp:
Chiến lược thay đổi bắt buộc (force change strategy): mệnh lệnh – thực thi
Chiến lược thay đổi bằng giáo dục (educative change strategy): thuyết phục mọi người về
sự cần thiết phải thay đổi
Chiến lược thay đổi hợp lý hay tư lợi: nỗ lực thuyết phục các cá nhân rằng thay đổi có lợi
cho họ