Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
01 Tổng quan về quản trị
chiến lược
chiến lược thực hiện các chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện mục
tiêu dài hạn của mình
Quản trị chiến lược là quá trình phân tích các yếu
tố thuộc môi trường kinh doanh bên trong và bên
Q uản trị ngoài để xây dựng các mục tiêu chiến lược. Trên
cơ sở đó tổ chức, triển khai thực hiện chiến lược
chiến lược và triển khai đánh giá để đảm bảo việc thực hiện
mục tiêu chiến lược của doanh trong cả môi
trường kinh doanh hiện tại và tương lai
Yêu cầu Tạo ra, duy trì và phát triển lợi thế cạnh tranh của DN
chiến lược
Xác định phạm vi kinh doanh, mục tiêu, điều kiện để
thực hiện mục tiêu
Dự đoán môi trường kinh doanh trong tương lai
1 2 3
Xác định sứ mệnh, mục Nhận diện cơ hội và DN có quyết định kinh
tiêu, phương hướng nguy cơ từ môi trường doanh phù hợp với môi
bên ngoài, điểm mạnh trường kinh doanh, nâng
và điểm yếu của nội bộ cao hiệu quả kinh doanh ,
doanh nghiệp ở hiện tại nâng cao vị thế cạnh tranh
và tương lai
2.2. Nội dung quản trị chiến lược
1 2 3
Tổ chức thực hiện Kiểm tra, đánh giá và
Hoạch định chiến lược
chiến lược điều chỉnh chiến lược
2.2.1. Hoạch định chiến lược
4. Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh
Nhu cầu
khách hàng
cần được
thoả mãn
như thế
nào?
Đối tượng khách hàng
Đối tượng khách hàng mà Coca-cola hướng đến là tất cả
mọi người. Coca-cola đưa ra quảng cáo sản phẩm cho tất
cả mọi gia đình, mọi lứa tuổi,”cho người lớn,trẻ nhỏ,cho
bạn,cho tôi, cho tất cả mọi người”.
Nhu cầu thỏa mãn của khách hàng
Khách hàng có nhu cầu giải khát:
- Đồ uống có ga như: Sprite, Fanta…
- Đồ uống vùng biển như: nước Schweppes Abbey….
- Nước uống trái cây như : 5 Alive …
- Thức uống thể thao như: Powerade..
Doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu của khách hàng như thế nào?
Tầm nhìn là mục tiêu mang tính tham vọng, định hướng cho sự
phát triển dài hạn của doanh nghiệp
• Chú ý:
+ Tầm nhìn chỉ nêu lên mục tiêu, nhưng phải có tính cụ thể, không phải là
Slogan
+ Tầm nhìn mang tính định lượng
+ Tầm nhìn mang tính linh hoạt của mục tiêu
+ Tầm nhìn đảm bảo tính khả thi, tính hợp lý, được mọi người nhất quán
Tầm nhìn của doanh nghiệp
Mục tiêu chiến lược là những đích mong muốn đạt tới của
doanh nghiệp, là sự cụ thể hóa mục đích về hướng, quy mô, cơ
cấu và tiến trình triển khai theo thời gian
MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
A Khoảng cách
Xác định lĩnh vực kinh
doanh hiện tại
C Mục tiêu hiện tại
MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
Mục tiêu chiến lược chung Mục tiêu chiến lược cụ thể
Tăng lợi nhuận Lợi nhuận tăng so với năm trước từ 5% đến 10%
Phát triển thị trường Sản phẩm A tăng từ 10% đến 20% trong vòng 5 năm tới
Giảm chi phí Giá vốn hàng bán giảm 2%; chi phí quản lý DN giảm 3% so với năm trước
2.2.1. Hoạch định chiến lược
4. Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh
DOANH
Nhận diện, đánh Thuận lợi Cơ hội
giá các yếu tố tác
động từ bên ngoài Bất lợi Nguy cơ NGHIỆP
Quy trình phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài
4
Xác định yếu tố thuận lợi và bất lợi
3
Lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
2
Tổng hợp kết quả phân tích
1
Thu thập, xử lý thông tin
Môi trường vĩ mô
1. Môi trường
kinh tế 4. Môi
trường tự
nhiên
2. Môi trường
công nghệ 5. Môi trường
chính phủ, luật
pháp và chính trị
3. Môi trường
văn hóa – xã hội
Môi trường vĩ mô
1. Môi trường kinh tế
Các yếu tố tác động lớn: GDP, GNP, lãi suất, tỉ giá hối đoái, tỉ lệ lạm phát, CPI….
2. Môi trường công nghệ
Sự thay đổi công nghệ ảnh hưởng đến chu kì sống của SP, đến NVL đầu vào của
DN, phương pháp sản xuất và quá trình xử lý rác thải
3. Môi trường văn hóa xã hội
DN cần quan tâm đến lối sống, thái độ tiêu dùng, phong tục tập quán, sự thay đổi
của tháp tuổi, trình độ dân trí….
4. Môi trường tự nhiên
Khí hậu, đất, nước, tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản
5. Môi trường chính phủ, chính trị, luật pháp
Tình hình chính trị của quốc gia, tính đồng bộ của hệ thống luật pháp, tính minh bạch của
chính sách Chính phủ
Bài tập vận dụng
Phân tích môi trường vĩ mô của doanh nghiệp
đã được giao trong Chương 1
Môi trường vi mô (môi trường ngành)
Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp chưa cạnh
tranh trong cùng một ngành sản xuất nhưng có khả năng
cạnh tranh nếu họ lựa chọn và quyết định gia nhập ngành
Môi trường vi mô (môi trường ngành)
Rào cản đối thủ cạnh tranh tiềm năng gia nhập ngành
❖ Ưu thế về chi phí: Nguyên vật liệu; Công nghệ; Nguồn nhân lực; ….
❖ Khác biệt hóa sản phẩm
❖ Kinh tế quy mô (Kinh tế bậc thang)
❖ Kênh phân phối
❖ Phản ứng lại của doanh nghiệp hiện tại
Môi trường vi mô (môi trường ngành)
Sức ép của nhà cung ứng
❖ Sản phẩm của nhà cung ứng là yếu tố đầu vào quan trọng nhất đối với DN
❖ Nhà cung ứng có chiến lược liên kết dọc, khép kín sản xuất
Môi trường vi mô (môi trường ngành)
Áp lực của khách hàng (Người mua)
❖ Người mua là số ít, có quy mô lớn
❖ Khách hàng mua số lượng lớn
❖ Ngành cung cấp phụ thuộc vào khách hàng
❖ Khách hàng có đầy đủ thông tin về thị trường
❖ Khi cung > cầu trên thị trường hàng hóa
❖ …
Môi trường vi mô (môi trường ngành)
Nguy cơ của sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế là sản phẩm khác có thể thỏa mãn cùng nhu cầu của
người tiêu dùng
3. Phân tích môi trường kinh doanh bên trong
DOANH
Nhận diện, đánh giá các yếu tố tác Thuận lợi Cơ hội
động và mối quan hệ từ bên trong
doanh nghiệp Bất lợi Nguy cơ NGHIỆP
Các cách tiếp cận phân tích môi trường kinh doanh bên trong
Nhân lực
Tài chính
Cơ sở vật chất
NGUỒN NHÂN LỰC
• Cán bộ quản lý
- Quản trị chung (Nhân sự, tài chính, kế toán, chiến lược, đầu tư phát triển công nghệ)
- Quản trị sản xuất (Nguyên vật liệu, dữ trữ, mua bán)
- Quản trị hệ thống thông tin của DN
Đầu vào Sản xuất Hậu cần đầu ra Hoạt động marketing Các dịch vụ
(tiếp nhận NVL (chế biến, gia công, lắp (vận chuyển, (phân phối thành (lắp đặt, bảo
và lưu kho) ráp, kiểm tra chất lượng) lưu kho) phẩm) dưỡng, sửa chữa)
1 2 3
Tổ chức thực hiện Kiểm tra, đánh giá và
Hoạch định chiến lược
chiến lược điều chỉnh chiến lược
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
Tổ chức thực hiện chiến lược là
giai đoạn biến các ý đồ chiến
lược trở thành hiện thực
VAI TRÒ CỦA TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
• Cán bộ quản lý
1
Thiết lập các mục tiêu
hàng năm
2
Chính sách cho các bộ
phận
3
Phân bổ nguồn lực
2.2. Nội dung quản trị chiến lược
1 2 3
Tổ chức thực hiện Kiểm tra, đánh giá và
Hoạch định chiến lược
chiến lược điều chỉnh chiến lược
2.2.3. Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chiến lược
Cấp quản trị chiến lược là những cấp, đơn vị trong hệ thống tổ chức
có nhiệm vụ xây dựng và thực hiện chiến lược riêng của mình nhằm
đảm bảo góp phần thực hiện chiến lược tổng quát của doanh nghiệp
CÁC CẤP QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
1
Chiến lược cạnh tranh cơ bản
2
Chiến lược đầu tư
3
Chiến lược dài hạn
2.3.1. CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CƠ BẢN
Cơ sở xây dựng chiến lược cạnh tranh:
- Cầu tiêu dùng
Nếu doanh nghiệp đặt giá bán thấp hơn giá bán thị trường
▪ Nâng cao vị thế cạnh tranh về giá, thu được lợi nhuận
▪ Nâng cao vị thế cạnh tranh về giá, tăng số lượng sản phẩm bán ra, chi phí trên 1 đơn vị sản
phẩm giảm, lợi nhuận thu được cao hơn
LỢI và BẤT LỢI của chiến lược dẫn đầu về chi phí thấp
01 Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Lợi thế
Mô hình 5 lực lượng của
Porter 02 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
04 Khách hàng
04 Khách hàng
Là chiến lược DN đạt được lợi thế cạnh tranh bằng cách tạo ra
những sản phẩm có đặc tính mới lạ, độc đáo hơn đối thủ cạnh
tranh để có thể thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Cho ví dụ về một doanh nghiệp trên
thị trường có chiến lược dẫn đầu về
sự khác biệt hóa sản phẩm
GIẢI PHÁP chiến lược dẫn đầu về sự khác biệt sản phẩm
Tạo sự khác biệt hóa cho sản phẩm bằng cách cải tiến về chất lượng, kiểu dáng,
đưa ra những sản phẩm có đặc tính mới, công dụng mới
Phân chia thị trường thành các phân đoạn thị trường theo hai tiêu thức là sản phẩm
và thị trường để phát triển đặc tính đa dạng của sản phẩm; thực hiện chiến lược
phủ kín thị trường
Tập trung phát triển năng lực đặc biệt trong lĩnh vực nghiên cứu phát triển,
marketing, sản xuất tác nghiệp
Coi trọng việc đào tạo phát triển nguồn nhân lực
LỢI và BẤT LỢI của chiến lược dẫn đầu về sự khác biệt sản phẩm
Sự khác biệt sản phẩm rất dễ bị sao chép, bắt chước nên DN
phải thường xuyên nghiên cứu để đưa ra sự khác biệt mới →
Bất lợi tốn kém chi phí và thời gian
Các chiến lược cạnh tranh
khúc thị trường để sử dụng chiến lược chi phí thấp hay chiến lược khác biệt
DN có thể đạt được sự thành công trong điều kiện các nguồn
Lợi thế lực bị hạn chế
Nếu thị hiếu người tiêu dùng thay đổi nhanh chóng hoặc môi
trường kinh doanh thường xuyên biến động thì DN sẽ khó
Bất lợi khăn trong việc tiếp cận nhu cầu khách hàng và phải thay đổi
chiến lược liên tục
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Cho ví dụ về một doanh nghiệp trên
thị trường có chiến lược trọng tâm
hóa
BÀI KIỂM TRA
Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng tới doanh
nghiệp (Lấy ví dụ về doanh nghiệp thực tế đang hoạt động trên thị
trường)
2.3. CHIẾN LƯỢC CẤP DOANH NGHIỆP
1
Chiến lược cạnh tranh cơ bản
2
Chiến lược đầu tư
3
Chiến lược dài hạn
2.3.2. Chiến lược đầu tư
Chiến lược đầu tư cấp doanh nghiệp là chiến lược mà doanh
nghiệp áp dụng để đầu tư các nguồn lực như tài chính, nhân
lực, cơ sở vật chất nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh cho
Phôi thai Tạo lập thị phần Tạo lập thị phần
1
Chiến lược cạnh tranh cơ bản
2
Chiến lược đầu tư
3
Chiến lược dài hạn
2.3.3. CHIẾN LƯỢC DÀI HẠN
Chiến lược hợp nhất, liên kết theo chiều dọc là chiến lược mà
doanh nghiệp tự đảm nhận sản xuất và cung ứng các yếu tố
đầu vào cho quá trình sản xuất hoặc tự giải quyết khâu tiêu thị
sản phẩm
Toyota đã thực hiện nhiều hợp nhất và đầu tư vào
các công ty sản xuất các bộ phận ô tô và linh kiện trong
chuỗi cung ứng của mình
Ưu điểm:
❖ Tạo rào cản gia nhập thị trường của các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
❖ Đầu tư vào tài sản chuyên dụng để tạo ra lợi thế về chi phí hoặc khác biệt
sản phẩm
Nhược điểm:
1 2 3 n
❖ Đa dạng hóa chiều ngang
1 2 3 n
Chiến lược đa dạng hóa
Ưu điểm
❖ Phân tán rủi ro
❖ Cân bằng về lợi nhuận
❖ Sử dụng nguồn vốn hiệu quả
❖ Chuyển giao năng lực
❖ Lợi thế quy mô
Chiến lược đa dạng hóa
Nhược điểm