Professional Documents
Culture Documents
MARKETING
Mục tiêu
Nắm vững được các cấp lập kế hoạch trong một doanh nghiệp.
Phân biệt được lập kế hoạch chiến lược kinh doanh với lập kế
hoạch marketing.
Phân biệt được các loại kế hoạch marketing cho các đối tượng
khác nhau.
Hiểu rõ tiến trình lập kế hoạch marketing cho sản phẩm/dịch vụ
trên thị trường và nội dung của từng bước trong tiến trình này.
Hình dung được mẫu thức một bản kế hoạch marketing và biết
những công việc cần làm để lên được một bản kế hoạch
marketing có cơ sở khoa học và có tính khả thi
Nắm vững các công việc nhà quản trị marketing cần phải làm
để lập được các kế hoạch marketing hiệu quả.
Những nội dung chính
Tài liệu tham khảo chính: Chương 2, Giáo trình Quản trị Marketing
PGS.TS. Trương Đình Chiến, NXB ĐH KTQD, 2012
1. Khái quát về kế hoạch hóa chiến lược marketing
Khái niệm: Kế hoạch hóa chiến lược là quá trình các nhà
quản lý lên lịch để hướng tới mục tiêu của mình
Hiểu và có khả năng phân tích được những gì đã xảy ra, đang
xảy ra và có thể sẽ xảy ra từ đó xác định mục tiêu phù hợp
Các mục tiêu phải được cụ thể hóa, phổ biến và thực hiện
như thế nào? Các mục tiêu phải được đo lường như thế nào?
Khi không đạt được các mục tiêu đề ra, các giải pháp nào cần
được thực hiện
Sản phẩm của kế hoạch chiến lược marketing là bản kế
hoạch marketing – được thiết kế để triển khai thực hiện các
hoạt động marketing chức năng (tiêu thụ, quảng cáo,
khuyến mãi…) với minh chứng rõ ràng
6 loại kế hoạch marketing
Marketing Phân tích Phân đoạn thị trường, Xác định Lập kế hoạch và
chiến lược cơ hội lựa chọn thị trường chiến lược chương trình
marketing mục tiêu marketing marketing
Khái niệm: Là cấp độ hoạch định mang tính dài hạn tạo
sự ăn khớp giữa cơ hội thị trường với khả năng và mục
tiêu marketing của doanh nghiệp.
Tìm kiếm,
Quản trị Thiết kế Gia tăng giá
giữ và phát
thông tin marketing trị cho khách
triển khách
marketing mix hàng
hàng
Marketing quản trị
Chúng ta
muốn
Chúng ta hướng tới
làm gì để tới đâu?
đó?
Chúng ta
đang ở đâu?
2.1. Chúng ta đang ở đâu?
Phân tích PEST giúp xác định được các yếu tố bên
ngoài mà có khả năng là cơ hội hoặc thách thức đối với
doanh nghiệp:
P - Các yếu tố chính trị và luật pháp có thể tác động tới ngành kinh
doanh, ví dụ Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư 2005
E - Các yếu tố kinh tế, ví dụ như thay đổi trong giá dầu, hoặc GPD tăng
trưởng cao
S - Các yếu tố xã hội như thay đổi về niềm tin hoặc thái độ từ việc tăng
thu nhập hoặc tiếp cận với các xu hướng quốc tế
T - Các yếu tố về kỹ thuật như tăng việc sử dụng Internet hoặc có thêm
nhiều thông tin trên mạng về lĩnh vực kinh doanh.
Mô hình PEST
Chính trị
(Political) Dân số và nhân khẩu học
Sự ổn định chính trị Phân phối thu nhập quốc dân
Luật lao động Phong cách sống
Chính sách thuế Dân trí/ văn hoá
Luật bảo vệ môi trường
Kinh tế Xã hội
(Economic) (Social)
Sản xuất
Nghiên cứu và phát triển
Tài chính
Marketing và thương mại
Tổ chức và nguồn nhân lực
Chuỗi cung ứng giá trị
Cơ sở hạ tầng
Hoạt động hỗ trợ
Lợi nhuận
Quản lý nguồn nhân lực
KHÁCH HÀNG
Mua sắm
GIÁ TRỊ
LỢI ÍCH
Nghiên
Marketing Bán hàng và
Hậu cần cứu
Lợi nhuận
Sản xuất và dịch vụ
nội bộ thị
thương hiệu khách hàng
trường
Ở bước này, các nhà quản trị tóm tắt lại những vấn đề chính của
doanh nghiệp phải đối đầu
Danh sách này cần được lập một cách chân thực, cụ thể
Bản danh sách minh hoạ
Ví dụ về những vấn đề chính phải đối đầu
Chi phí của đối thủ cạnh tranh chính thấp hơn 15%
Lợi thế cạnh tranh đang mất dần. Doanh nghiệp cần theo đuổi những
lợi thế cạnh tranh mới nào?
Doanh nghiệp có cơ sở dữ liệu về khách hàng tốt hơn các đối thủ cạnh
tranh, nhưng rất tốn kém trong việc duy trì và không khai thác tối đa
hệ thống này.
Các nhà phân phối đang yêu cầu nhiều ưu đãi hơn, làm cho doanh
nghiệp chỉ còn lại rất ít lợi nhuận.
Các khách hàng thường xuyên đang chuyển sang mua của người khác?
2.1.4. Những giả định chính về tương lai
Amazon.com Chúng tôi bán sách, băng video, đĩa CD, đồ chơi, Chúng tôi đem đến những trải nghiệm mua bán qua mạng
đồ điện tử gia dụng, đồ gia dụng, và nhiều sản nhanh chóng, dễ dàng và thoải mái – chúng tôi là nơi các bạn
phẩm khác. có thể tìm và khám phá mọi thứ mà bạn muốn mua qua mạng.
Online Chúng tôi cung ứng những dịch vụ mạng. Chúng tôi tạo sự kết nối với khách hàng mọi lúc mọi nơi.
Disney Chúng tôi điều hành các công viên chủ đề. Chúng tôi là nơi phát triển sự sáng tạo – nơi mà người Mỹ vẫn
làm việc theo cách vốn có.
eBay Chúng tôi tổ chức các cuộc đấu giá qua mạng Chúng tôi đem đến một hành lang giao dịch thương mại toàn
cầu nơi bất cứ ai cũng có thể trao đổi mọi thứ và có thể có mọi
thứ từ eBay - một cộng đồng Web duy nhất mà con người có
thể dạo quanh mua sắm, giải trí, và tìm hiểu lẫn nhau.
Home Depot Chúng tôi bán các dụng cụ và vật liệu để sửa chữa Chúng tôi trao cho người tiêu dùng quyền có được một ngôi
và nâng cấp nhà cửa nhà mơ ước.
Charles Chúng tôi là một công ty thực hiện các dịch vụ Chúng tôi giữ trách nhiệm giám hộ những giấc mơ tài chính
Schwab môi giới. cho các khách hàng.
Revlon Chúng tôi sản xuất mỹ phẩm. Chúng tôi bán lối sống và sự tự thể hiện, thành công và địa vị;
nỗi nhớ, niềm hy vọng và những giấc mơ.
Ritz-Carlton Chúng tôi cho thuê nhà. Chúng tôi đem đến những trải nghiệm của Ritz-Carlton — nơi
Hotels khiến những cảm giác trở nên sống động, nơi tạo nên sự thịnh
vượng và thỏa mãn những ước muốn và nhu cầu thầm kín
Wal-Mart Chúng tôi điều hành những cửa hàng giảm giá Chúng tôi bán giá rẻ hàng ngày và đem lại cho những người
bình thường cơ hội mua và tiêu dùng những sản phẩm mà
người giàu hay mua.
2.3. Chúng ta làm gì để tới đó?
Kế Tài Kế
Chiến Chương Đánh
hoạch chính để hoạch
lược thị trình giá kế
thực thực dự
trường marketing hoạch
hiện hiện phòng
2.3.1. Chiến lược thị trường
Lựa chọn tiêu thức phân đoạn nào để phục vụ cho bước tiếp
theo: Lựa chọn thị trường mục tiêu?
Những yêu cầu của phân đoạn đã được đáp ứng ở mức độ
nào?
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Chọn bao nhiêu đoạn làm thị trường mục tiêu? Tại sao?
Quy mô và đặc tính của từng đoạn?
Tính chất và mối quan hệ giữa doanh nghiệp với từng
đoạn thị trường đã lựa chọn?
Chiến lược định vị
Trên từng đoạn thị trường, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt
với các đối thủ cạnh tranh nào? Chiến lược của họ?
Vị thế của doanh nghiệp trong hiện tại? Định hướng vị thế
trong tương lai?
Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp sẽ áp dụng chiến
lược cạnh tranh nào?
Chiến lược sản phẩm/thị trường
Trên mỗi thị trường mục tiêu, để thực hiện mục tiêu
định vị và chiến lược cạnh tranh, doanh nghiệp sẽ theo
đuổi chiến lược sản phẩm/thị trường nào?
Chiến lược
Chiến lược
phát triển
đa dạng hóa
sản phẩm
Chiến lược
Chiến lược
phát triển
thâm nhập
thị trường
2.3.2. Những vấn đề chính khi thực hiện chiến lược
Khách hàng nào đóng góp nhiều nhất vào doanh thu?
Ngoài vấn đề về giá cả, khách hàng còn quan tâm gì nữa?
Có thể phát triển dịch vụ khách hàng không?
Hiểu biết về khách hàng mục tiêu
Sản phẩm là bất kỳ thức gì cung cấp cho khách hàng như
sản phẩm vật chất , dịch vụ
Vì mục tiêu thị trường, sản phẩm phải phù hợp với từng
đoạn thị trường.
Giá cả
Giá cả. Cách định giá cho một sản phẩm hoặc một loại
sản phẩm cụ thể sẽ giúp xác định loại khách hàng mong
muốn thu hút.
Truyền thông marketing
Sản phẩm sẽ đi như thế nào tới những khách hàng người
cần nó, đúng số lượng, chất lượng, thời gian và địa điểm
mà khách hàng yêu cầu với chi phí thấp nhất?
Những ai tham gia vào quá trình phân phối sản phẩm?
Quyền lợi, trách nhiệm?
Làm sao để gia tăng lợi ích cho khách hàng qua kênh
phân phối
Một số công cụ khác
Đối với dịch vụ thì có thể thêm 3 yếu tố nữa: Con người,
Quy trình, và Bằng chứng hữu hình
2.3.4. Kế hoạch thực hiện
Các nhà quản trị phải chuyển các mục tiêu và chiến
lược thành hành động cụ thể
Kế hoạch hành động phải bao gồm những nội dung cơ
bản sau:
Nêu tên và nội dung của các công việc cụ thể cần phải thực hiện.
VD: Thực hiện quảng cáo, tổ chức hoạt động xúc tiến; tham gia
hội chợ chuyên đề; tài trợ cho Seagame;…
Ấn định thời gian tiến hành
Phân bổ công việc và trách nhiệm cho từng cá nhân và chương
trình giám sát
Dự toán ngân sách
2.3.4.Thực hiện kế hoạch marketing
Mục đích:
Thẩm định hiệu quả của kế hoạch được dự thảo
Các quản trị viên cao cấp có thể lập một bảng câu hỏi – tập trung
vào những vấn đề quan trọng.
Các chỉ tiêu đánh giá
Đánh giá sản phẩm: Chất lượng, mức độ hài lòng, khả
năng chấp nhận của thị trường?
Đánh giá giá cả: Doanh thu? Lợi nhuận? Thị phần? Đánh
giá của khách hàng?...
Đánh giá kênh phân phối: Khả năng tiếp cận thị trường?
Mức độ bao phủ? Khả năng kiểm soát và điều hành kênh?
Những câu hỏi thẩm định kế hoạch marketing
Lập kế hoạch có liệt kê những cơ hội hấp dẫn mới không? Kế
hoạch có đề cập đến những nguy cơ chính hay không?
Kế hoạch có rõ ràng trong việc phân đoạn thị trường và những
tiềm năng có liên quan?
Khách hàng ở mỗi đoạn thị trường mục tiêu có nhìn nhận sản
phẩm của doanh nghiệp là tốt hơn không?
Các chiến lược có thống nhất không? Có đang sử dụng đúng
công cụ hay không?
Xác suất kế hoạch đạt mục tiêu đề ra là bao nhiêu?
Quản trị viên cần loại bỏ những gì nếu doanh nghiệp chỉ đáp ứng
80% yêu cầu của ông ta?
Quản trị viên cần bổ sung những gì nếu doanh nghiệp đáp ứng
120% yêu cầu của ông ta?
Đánh giá chung
Tài liệu minh chứng cho sự logic và tính thuyết phục của
chiến lược đã xây dựng
Dữ liệu về thị trường, nguồn lực và đối thủ cạnh tranh
Chứng từ tài chính, dự toán chi phí…
3. Mẫu thức chung của bản kế hoạch marketing
Đánh giá và
Phân tích
giám sát việc Phụ lục
tình hình
thực hiện
Chương
Chiến lược
trình hành
thị trường
động
0. Tóm tắt
Kế hoạch marketing nên bắt đầu bằng phần tóm tắt mục tiêu và
những điểm chính của bản kế hoạch.
Viết tóm tắt là cơ hội xem lại toàn bộ quá trình và kiểm tra lại
xem đã bao gồm hết tất cả các mục tiêu và hoạt động chưa.
Lời giới thiệu của bản kế hoạch marketing cần phải có chiến
lược kinh doanh, tôn chỉ và mục tiêu hoạt động.
Nếu chiến lược kinh doanh là cung cấp sản phẩm và dịch vụ có
chất lượng cao nhất đến một số lượng khách hàng nhất định, kế
hoạch kinh doanh cần phải nhắm đến nhóm khách hàng đó.
1. Phân tích tình hình
Mô tả tình hình kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp, với
những nội dung sau:
Mô tả tình hình hiện tại
Phân tích PEST
Phân tích SWOT
Xác định những mục tiêu mà doanh nghiệp cần hướng tới/đạt
được, làm cơ sở cho việc xác định thị trường mục tiêu và mục
tiêu marketing
Mục tiêu của công ty
Các nhà quản trị phải chuyển các mục tiêu và chiến
lược thành hành động cụ thể
Kế hoạch hành động phải bao gồm những nội dung cơ
bản sau:
Nêu tên và nội dung của các công việc cụ thể cần phải thực hiện.
VD: Thực hiện quảng cáo, tổ chức hoạt động xúc tiến; tham gia
hội chợ chuyên đề; tài trợ cho Seagame;…
Ấn định thời gian tiến hành
Phân bổ công việc và trách nhiệm cho từng cá nhân và chương
trình giám sát
Dự toán ngân sách
6. Đánh giá kế hoạch marketing
Mục đích:
Thẩm định hiệu quả của kế hoạch được dự thảo
Các quản trị viên cao cấp có thể lập một bảng câu hỏi – tập trung
vào những vấn đề quan trọng.
7. Thông tin tài chính
Tài liệu minh chứng cho sự logic và tính thuyết phục của
chiến lược đã xây dựng
Dữ liệu về thị trường, nguồn lực và đối thủ cạnh tranh
Chứng từ tài chính, dự toán chi phí…
Những điều cần lưu ý
Tập trung vào thị trường mục tiêu
Lập kế hoạch và kiểm soát
Một kế hoạch marketing tốt thì cần phải có mục tiêu cụ
thể và thực tế - mục tiêu marketing SMART.
Một kế hoạch chi tiết phải bao gồm các hoạt động
marketing cụ thể, thời hạn, ngân sách tài chính và người
chịu trách nhiệm đối với từng hoạt động.
Những điều cần lưu ý
Nguyễn Văn An * 8 7 15 30
Lê Bích Ngọc 10 10 * 10 30
Nguyễn Hải Hà 12 8 10 * 30
Điểm nhóm:
Tiêu chuẩn đánh giá
Báo cáo kết quả nghiên cứu (Mẫu báo cáo kết quả nghiên cứu)