Professional Documents
Culture Documents
Thời gian: 75 phút – Hình thức: Tự luận – Không sử dụng tài liệu
· Nhằm thu hút sự chú ý của khách · Tập trung biến ý định mua hàng của
hàng vào sản phẩm, nhãn hiệu khách hàng thành quyết định mua
của DN, tăng lợi nhuận bằng thực tế. Mục tiêu của bán hàng là
cách thỏa mãn nhu cầu của khách tăng lợi nhuận nhờ tăng lượng bán.
hàng.
6. Trình bày về động cơ của người tiêu dùng trong mua sắm hàng hóa, dịch vụ
✓ Động cơ tích cực:
- Động cơ hưởng thụ: những thúc đẩy mua hàng để có được những thú vui, hưởng thụ và
tận hưởng. Ví dụ: ăn uống, giải trí, du lịch,…
- Động cơ vì người khác: những thúc đẩy mua nhằm làm việc tốt, việc thiện hoặc tặng
một cái gì đó cho người khác.
- Động cơ tự thể hiện: những thúc đẩy mua hàng nhằm muốn thể hiện cho mọi người
biết rõ mình là ai. Ví dụ: một số trẻ em hút thuốc lá hoặc uống rượu bia muốn tỏ ra mình
cũng là người lớn rồi,…
✓ Động cơ tiêu cực (phanh hãm):
- Là những phanh hãm làm cho người tiêu dùng không mua hàng tự kiềm chế không
mua hàng mặc dù có nhu cầu vì nhiều lý do:
+ Chất lượng sản phẩm, dịch vụ kém.
+ Sản phẩm không đẹp, lạc hậu về mốt.
+ Không rõ về chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
+ Giá cao là một phanh hãm lớn đối với người tiêu dùng
+ Phanh hãm vì lý do bệnh lý, sản phẩm, dịch vụ ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ.
+ Phanh hãm vì lý do tôn giáo
7. Nêu định nghĩa và đặc điểm của ngân sách. Một trong những ứng dụng của hoạch
định ngân sách là phân tích điểm hòa vốn, hãy tìm công thức xác định sản lượng hòa
vốn.
- Ngân sách là một kế hoạch hành động được lượng hóa và được chuẩn bị cho một thời
gian cụ thể nhằm để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
- Đặc điểm:
▪ Ngân sách phải được lượng hóa.
▪ Ngân sách phải được chuẩn bị từ trước.
▪ Ngân sách phải được áp dụng cho một khoảng thời gian cụ thể.
▪ Ngân sách phải là một bảng kế hoạch hành động.
- Công thức xác định sản lượng hòa vốn:
tổngcℎipℎícốđịnℎ
Điểm hòa vốn (đvsp) = giábánđơnvị − cℎipℎíbiếnđổiđơnvị
8. Phân tích công việc là gì? Nêu tác dụng của phân tích công việc
- Phân tích công việc là một quá trình xác định và ghi chép lại các thông tin liên quan
đến bản chất từng công việc cụ thể.
- Tác dụng:
· Bảo đảm thành công hơn trong việc sắp xếp, thuyên chuyển và thăng thưởng cho
nhân viên.
· Loại bỏ những bất bình đẳng về mức lương.
· Tạo kích thích lao động nhiều hơn.
· Tiết kiệm thời gian và sức lực để làm kế hoạch và phân chia thời biểu công tác.
· Giảm bớt số người cần phải thay thế do thiếu hiểu biết về công việc.
· Tạo cơ sở để cấp quản trị và nhân viên hiểu nhau nhiều hơn.
9. Đánh giá năng lực thực hiện công việc là gì? Nêu mục đích của việc đánh giá năng
lực thực hiện công việc của nhân viên.
- Đánh giá năng lực thực hiện công việc là một hệ thống chính thức được duyệt xét và
đánh giá sự hoàn thành công tác của một cá nhân theo định kỳ.
- Mục đích:
· Nâng cao khả năng thực hiện công việc và cung cấp những thông tin phản hồi cho
nhân viên biết được mức độ thực hiện công việc, từ đó có biện pháp nâng cao và
hoàn thiện hiệu năng công tác.
· Giúp doanh nghiệp có những dữ liệu cho biết khả năng thăng tiến của nhân viên
và có cơ sở để hoạch định tài nguyên nhân sự.
· Giúp nhân viên điều chỉnh, sửa chữa các sai lầm trong quá trình làm việc, làm cơ
sở để khuyến khích động viên họ.
· Giúp cho doanh nghiệp có cơ sở dự báo về nhân sự trong tương lai, từ đó có kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân sự.
· Có thể điều chỉnh việc bố trí sử dụng nhân viên cho phù hợp với công việc, phát
hiện những tiềm năng trong nhân viên giúp họ phát triển.
10. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến việc trả lương cho người lao động trong doanh
nghiệp.
- Bản thân công việc:
▪ Kỹ năng
▪ Trách nhiệm
▪ Cố gắng
▪ Điều kiện làm việc
- Bản thân nhân viên:
▪ Mức hoàn thành công việc
▪ Thâm niên
▪ Kinh nghiệm
▪ Thành viên trung thành
▪ Tiềm năng của nhân viên
- Môi trường công ty:
▪ Chính sách
▪ Bầu văn hóa
▪ Cơ cấu tổ chức
▪ Khả năng chi trả
- Thị trường lao động:
▪ Lương trên thị trường lao động
▪ Chi phí sinh hoạt
▪ Xã hội
▪ Nền kinh tế
▪ Luật pháp
11. Khái niệm chất lượng theo ISO 9001:2015? Trình bày các yếu tố cấu thành nên chất
lượng sản phẩm.
- Chất lượng là mức độ mà một tập hợp các đặc tính vốn có của một đối tượng đáp ứng
yêu cầu.
- Các yếu tố cấu thành chất lượng sp:
· Sự hoàn thiện của sản phẩm: giúp chúng ta phân biệt sản phẩm này với sản phẩm
khác, thường thể hiện thông qua các tiêu chuẩn mà nó đạt được.
· Giá cả: thể hiện chi phí để sản xuất (mua) sản phẩm và chi phí để khai thác sử
dụng nó.
· Sự kịp thời: thể hiện cả về chất lượng và thời gian.
· Phù hợp với các điều tiện tiêu dùng cụ thể: sp chỉ có thể đc coi là chất lượng khi
phù hợp với điều kiện tiêu dùng cụ thể.
12. Quản lý chất lượng sản phẩm là gì? Nêu vai trò của quản lý chất lượng sản phẩm.
- Quản lý chất lượng sản phẩm là sự phối hợp các yếu tố giúp định hướng và kiểm soát
tốt chất lượng sản phẩm, đảm bảo chất lượng cũng như cải tiến chất lượng sản phẩm.
- Vai trò:
▪ Hạn chế hàng bị lỗi → kiểm soát tốt chi phí →giúp giam giá thành sản
phẩm →nâng cao chất lượng sản phẩm → nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp.
▪ Nhu cầu của khách hàng ngày càng cao và đa dạng, thị truờng canh tranh
ngày càng gay gắt. Cần nâng cao chất lượng sản phẩm để nâng cao uy tín
sản phẩm và phù hợp với các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế. Đây cũng là
những yêu cầu của xã hội.
▪ Tiết kiệm (chi phí, nguyên liệu...) → Bảo vệ môi trường.
DẠNG 2: CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM (các bài tập nhóm trên lớp)
1. So sánh hình thức giải thể và phá sản doanh nghiệp
- Giống:
+ Đều chấm dứt sự tồn tại của DN về mặt pháp lý lẫn thực tế (trừ trường hợp phục hồi sau phá
sản)
+ Đều bị thu hồi con dấu và giấy chứng nhận đăng ký KD
+ Diễn ra QT phân chia TS tồn tại của DN
+ Đều phải thực hiện các nghĩa vụ TS ( thuế, thanh toán nợ, quyền lợi của NLĐ)
Tiêu chí Phá sản Giải thể
Khái niệm Là trình trạng DN bị Là việc chấm dứt hđ kd do DN đã đạt
mất khả năng thanh mục tiêu đã đặt ra hoặc giải thể theo quy
toán và bị toà án nhân định của PL
dân ra quyết định tuyên
bố phá sản
Nguyên nhân -Mất khả năng thanh-Không đủ số lượng thành viên tối thiểu
toán các khoản nợ đến
trong 6th liên tục
hạn trong thời hạn 3th
-Kết thúc tg hđ đã ghi trong điều lệ DN
kể từ ngày đến hạn mà ko có quyết định gia hạn
thanh toán -Theo quyết định của chủ sở hữu DN
-DN bị Toà án nhân -Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký DN
dân tuyên bố phá sản
-DN bị thua lỗ nhiều nhưng chưa lâm
vào tình trạng phá sản; do ảnh hưởng của
chính sách pháp luật hiện hành
Chủ thể ra quyết định Toà án nhân dân -Quyết định của chủ sở hữu doanh
nghiệp (đối với trường hợp giải thể tự
nguyện)
-Cơ quan đăng ký kinh doanh quyết định
(trường hợp giải thể bắt buộc).
Bản chất pháp lý Thủ tục tư pháp Thủ tục hành chính
Nguồn luật Luật phá sản 2014 Luật DN 2020
Hệ quả pháp lý Chấm dứt hđ KD của Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kí KD
DN, bị xoá tên DN DN, bị xoá tên DN trong sổ đăng kí KD
Đặc điểm thông Phải khách quan và có thể thẩm Thông tin thích hợp và linh hoạt phù
tin tra hợp với vấn đề cần giải quyết
Thước đo sử Chủ yếu là thước đo giá trị Cả giá trị và hiện vật, thời gian lao
dụng động
Các nguyên tắc Phải tuân thủ các nguyên tắc kế Doanh nghiệp tự xây dựng, tự triển
sử dụng trong toán chung đã được thừa nhận, khai, có tính linh hoạt, không mang
việc lập báo mang tính bắt buộc tính pháp lệnh
cáo
Người sử dụng Các thành phần bên ngoài doanh Các thành phần bên trong công ty:
thông tin nghiệp như các tổ chức tín dụng, Giám đốc, quản lý hội đồng quản
đối thủ cạnh tranh; nhà cung cấp trị, các giám sát viên, quản đốc.
vật tư, hàng hóa, người đầu tư tài
chính, người lao động; ...
Các báo cáo kế - Bảng cân đối kế toán - Các báo cáo cung cấp, dự trữ
toán chủ yếu - Báo cáo kết quả kinh vật tư, hàng hóa,...
doanh - Các báo cáo về quá trình sản
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ xuất (tiến độ, chi phí, kết quả)
- Thuyết minh báo cáo tài - Các báo cáo về bán hàng (chi
chính phí giá vốn, doanh thu)...
Kỳ báo cáo tháng, quý, năm ngày, tuần, tháng, quý, năm
Phạm vi thông Toàn doanh nghiệp Gắn với các bộ phận trực thuộc
tin doanh nghiệp
Trọng tâm Chính xác, khách quan, tổng thể Kịp thời, thích hợp, linh động, ít chú
thông tin ý đến độ chính xác