Professional Documents
Culture Documents
Là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối
tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đó khả năng
thỏa mãn những yêu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn.
• Theo C.Mác: Sản phẩm là kết quả của quá trình lao động
dùng để phục vụ cho việc làm thỏa mãn nhu cầu của con
người.
• Theo TCVN 5814: sản phẩm là “kết quả của các hoạt
động hoặc các quá trình” (Quản lý chất lượng và đảm
bảo chất lượng- Thuật ngữ và định nghĩa- TCVN 6814-
1994).
Phân loại sản phẩm
Tuổi thọ của sản phẩm: tính chất giữ được khả
năng làm việc bình thường theo đúng tiêu chuẩn
thiết kế trong một thời gian.
Độ tin cậy của sản phẩm: khả năng duy trì và phát
triển chất lượng.
• Giá cả: thể hiện chi phí để sản xuất (mua) sản phẩm
và chi phí để khai thác và sử dụng nó.
Chất lượng sản phẩm thể hiện bởi
• Phù hợp với các điều kiện tiêu dùng cụ thể: sản
phẩm chỉ có thể được coi là chất lượng khi phù hợp
với điều kiện tiêu dùng cụ thể.
• Chất lượng có đặc điểm:
• Chất lượng không tự sinh ra, không phải là một kết quả
ngẫu nhiên mà là kết quả của sự tác động của hàng loạt
yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Đó là kết quả của
một quá trình. Muốn đạt được chất lượng mong muốn
cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này.
=> Quản trị chất lượng có làm giảm sút lợi
nhuận hay không?
• Sự kém chất lượng gây tốn kém hơn rất nhiều so với
việc nâng cao chất lượng.
• Sự toàn cầu hóa khiến cho chất lượng trở thành yếu
tố cạnh tranh, trở thành yếu tố quyết định sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Chất lượng đã trở
thành một “ngôn ngữ” phổ biến, tạo nên hình ảnh tốt
của DN đối với NTD.
Lợi ích của quản trị chất lượng:
Quy tắc 4M
MEN METHODS
Lãnh đạo Phương pháp
Công nhân quản trị,
NTD Công nghệ
QUY TẮC
4M
MATERIALS MACHINES
Nguyên vật Máy móc
liệu Thiết bị
MEASURE
•
• SYSTEM
• MARKET
• INFORMATION
• MONEY
• MANAGEMENT
• ENVIRONMENT…
QUY TẮC 4M
• M – MATERIALS • M – MACHINES
(NGUYÊN VẬT LIỆU) (THIẾT BỊ)
Loại nguyên liệu nào Thiết bị nào là cần
cần cho sử dụng?
Nhu cầu cụ thể? khi thiết và phù hợp?
nào thì cần đến? Bố trí, sử dụng ra
Vấn đề chất lượng, tiến sao để phát huy tối đa
độ cung cấp, sử dụng, tồn công suất?
kho như thế nào để đạt Công tác bảo dưỡng
hiệu quả cao nhất?
được chuẩn bị, thực
hiện thế nào?
QUY TẮC 4M
Kiểm soát
chất lượng
Phòng ngừa
Phát hiện
Thời gian
Các loại quản trị chất lượng
1. Quản trị chất lượng đồng bộ - TQM (Total quality
management)
Đặc điểm lớn nhất là đổi mới nhận thức trong sản xuất.
TQM là một dụng pháp quản trị đưa đến thành công, tạo thuận lợi
cho sự tăng trưởng bền vững của một tổ chức (một doanh nghiệp)
thông qua việc huy động hết tất cả tâm trí của tất cả các thành viên
nhằm tạo ra chất lượng một cách kinh tế theo yêu cầu khách hàng.
oTQM hướng tới đảm bảo 3 chữ P:
1. Chất lượng được tạo nên bởi sự tham gia của tất cả mọi
người;
2. Chú ý đến mối quan hệ với các lợi ích xã hội: tất cả mọi
người đều có lợi;
3. Chú ý đến giáo dục và đào tạo: chất lượng bắt đầu bằng
đào tạo và kết thúc cũng bằng đào tạo;
Các đặc trưng cơ bản của TQM
9. Xem xét của lãnh đạo và đánh giá nội bộ: đảm bảo hệ
thống chất lượng hoạt động thông suốt và thực hiện
chính sách và kế hoạch chất lượng;
• TQM gắn liền với phát triển văn hóa chất lượng
của tổ chức
• ISO là gì ?
• Do yêu cầu khách hàng hay yêu cầu cạnh tranh của
thị trường.
• Mất nhiều thời gian trong việc nghiên cứu tìm hiểu các yêu
cầu của tiêu chuẩn, tìm hướng đi và tiến hành các bước thực
hiện, áp dụng hệ thống quản lý ISO 9000.
• Không khách quan khi đánh giá thực trạng của mình và so
sánh với các yêu cầu của tiêu chuẩn đặt ra.
• Việc duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng sau chứng
nhận gần như không được thực hiện có hiệu quả.
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
Ngoài tiêu chuẩn ISO 9001-2015, một số lĩnh vực chuyên
ngành còn ban hành tiêu chuẩn hệ thống quản lỹ chất lượng
riêng:
- IATF 16949: Hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành ô
tô.
- TL 9001: Hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành viễn
thông
- AS 9100: Hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành hàng
không, vũ trụ và quốc phòng
- ISO 13485 Hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành y tế
- ISO/ YS 29001 Hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành
Công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí tự nhiên.
3. Social Accountability-8000 (S.A-8000)
• SA 8000 được giới thiệu lần đầu năm 1997, phát triển
dưới sự bảo trợ của CEPAA (Council on Economic
Priorities Accreditation Agency) và một nhóm các tổ chức
bao gồm: các tổ chức lao động, các tổ chức về quyền
con người và quyền trẻ em, các học viện, nhà phân phối,
nhà sản xuất, nhà thầu khoán, cũng các nhà tư vấn, kế
toán và công ty kiểm định.
3. Social Accountability-8000 (S.A-8000)
• SA 8000 là tiêu chuẩn đưa ra các yêu cầu đối với các điều kiện
làm việc mà một tổ chức phải cung cấp cho các nhân viên của
mình.
• Là tiêu chuẩn đề cập đến các vấn đề lao động trong doanh
nghiệp.
Các vấn đề SA-8000 đề cập tới
• Công ước 29 và 105 của ILO (tổ chức lao động quốc tế)
về lao động cưỡng bức và khổ sai.
• Công ước 87 và 98 của ILO về tự do nghiệp đoàn và
thương lượng tập thể.
• Công ước 100 và 111 của ILO về trả lương bình đẳng
cho nam nữ.
• Công ước 155, 159 và khuyến nghị 164 của ILO về sức
khỏe và an toàn nghề nghiệp.
• Công ước 138 và khuyến nghị 146 của ILO về quy định
tuổi tối thiểu của người lao động.
• Các DN phải đáp ứng được các tiêu chuẩn liên quan tới 9 lĩnh vực
sau mới được cấp chứng chỉ SA 8000:
• Tạo môi trường văn hoá lành mạnh trong DN, khuyến
khích người lao động làm việc, tăng năng suất lao động,
nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí và góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .
Hiệu quả của quản trị chất lượng
• Tạo dựng và phát triển được văn hóa chất lượng của tổ
chức.
THE END