You are on page 1of 17

CÁC TỔ CHỨC

THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

WTO
Giới thiệu về Tổ chứcThương mại Thế
giới (WTO)
• Tổ chức Thương mại Thế
giới (WTO) ra đời từ tổ chức
tiền thân là Hiệp định Chung
về Thuế quan và Mậu
dịch (General Agreement on
Tariffs and Trade – GATT).
• WTO được thành lập theo
Hiệp định Thành lập Tổ chức
Thương mại Thế giới ký tại
Marrakesh (Marốc) ngày
15/04/1994, và chính thức đi
vào hoạt động từ ngày
01/01/1995.
• Đây là tổ chức quốc tế duy
nhất đề ra những nguyên tắc
thương mại giữa các quốc
gia trên thế giới. Trọng tâm
của WTO chính là các hiệp
định đã và đang được các
nước đàm phán và ký kết.
• WTO có trụ sở chính ở
Geneva, Thụy Sĩ.
• Cho tới tháng 7 năm 2016,
tổ chức này có 162 nước
thành viên. Vào ngày
11/01/2007, Việt Nam trở
thành thành viên thứ 150 của
tổ chức này.
Lịch sử hình thành
• Vào năm 1944, các nước tham dự Hội nghị Bretton
Woods đề xuất thành lập ITO với tư cách là một tổ chức
đặc biệt của Liên Hiệp Quốc, bên cạnh Ngân hàng Thế
giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), nhằm giải quyết
những vấn đề liên quan đến thương mại trong quá trình
hợp tác kinh tế quốc tế. Bản phác thảo về ITO đã mở
rộng những quy định chung về thương mại thế giới để
bao gồm những luật lệ về việc làm, hiệp định hàng hóa,
những nguyên tắc kinh doanh bị hạn chế, dịch vụ và đầu
tư quốc tế.
• Trong khi đó, vào tháng 11 năm 1945, 15 nước đã bắt
đầu đàm phán về cắt giảm hàng rào thuế quan. Cuộc
đàm phán này đã cho ra đời một hệ thống các luật lệ
thương mại và 45.000 thỏa thuận nhượng bộ về thuế
quan.
• Số thành viên đàm phán lên tới 23 khi các luật lệ và thỏa
thuận này được kí kết vào năm 1947.
• Những thỏa thuận về thuế quan này chính thức có hiệu
lực vào ngày 30/06/1948, và GATT ra đời với 23 thành
nước thành viên tham gia sáng lập.
• 23 nước này cũng nằm trong nhóm 50 nước đàm phán
thành lập ITO.
• Hội nghị Hanava bàn về Hiến chương ITO bắt đầu vào
ngày 21/11/1947, gần một tháng sau khi GATT được kí
kết. Hiến chương của ITO được nhất trí thông qua vào
tháng 3 năm 1948, nhưng đã không được phê chuẩn bởi
một số quốc gia, điển hình là Mỹ. Vì vậy ý định thành lập
ITO đã không trở thành hiện thực. GATT trở thành công
cụ đa phương duy nhất điều chỉnh thương mại thế giới từ
1948 cho đến khi WTO ra đời.

GATT đã tiến hành 8 vòng đàm phán chủ yếu về thuế
quan, bao gồm: Geneva 1947, Anecy 1949, Torquay 1951,
Geneva 1956, Dillon 1960-61, Kennedy 1964-67, Tokyo
1973-79, và Uruguay 1986-94. Tuy nhiên từ thập kỷ 1970
và đặc biệt trong vòng đàm phán Uruguay (1986- 1994) do
thương mại quốc tế không ngừng phát triển, GATT đã mở
rộng đàm phán, không chỉ về thuế quan mà còn tập trung
vào các lĩnh vực khác bao gồm: xây dựng các hiệp định
chuẩn mực, hàng rào phi quan thuế, thương mại dịch vụ,
quyền sở hữu trí tuệ, hàng nông sản, hàng dệt may, cơ chế
giải quyết tranh chấp, và việc thành lập WTO. Với sự mở
rộng của hệ thống thương mại đa phương, GATT, với tư
cách là một thoả thuận có nhiều nội dung ký kết mang tính
chất khuyến nghị, đã tỏ ra không thích hợp.
Các hiệp định chính của WTO
· Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại 1994
· Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ
· Hiệp định về Các khía cạnh liên quan đến Thương mại của
Quyền Sở hữu Trí tuệ
· Hiệp định về các Biện pháp Đầu tư liên quan đến Thương mại
· Hiệp định về Nông nghiệp
· Hiệp định về Hàng Dệt may
· Hiệp định về Chống bán Phá giá
· Hiệp định về Trợ cấp và các Biện pháp đối kháng
· Hiệp định về Tự vệ
· Hiệp định về Thủ tục Cấp phép Nhập khẩu
· Hiệp định về các Biện pháp Vệ sinh và Kiểm dịch
· Hiệp định về các Rào cản Kĩ thuật đối với Thương mại
· Hiệp định về Định giá Hải quan
· Hiệp định về Kiểm định Hàng trước khi Vận chuyển
· Hiệp định về Xuất xứ Hàng hóa
· Thỏa thuận về Cơ chế Giải quyết Tranh chấp
Cơ cấu tổ chức WTO

Hội nghị Bộ trưởng

Ðại hội đồng

các Hội đồng thương mại

Nhóm công tác

Ban Thư ký.


Chức năng
• WTO có sáu chức năng chính:
• (1) quản lý và điều hành các hiệp định thương mại đa phương
của WTO;
• (2) là một diễn đàn cho các cuộc đàm phán thương mại giữa
các nước thành viên;
• (3) giải quyết tranh chấp thương mại giữa các thành viên;
• (4) rà soát chính sách thương mại của các nước thành viên;
• (5) trợ giúp kĩ thuật và đào tạo cho các nước đang phát triển;
• (6) hợp tác với các tổ chức quốc tế như Quỹ Tiền tệ Quốc tế
(IMF), Ngân hàng Thế giới (WB) để đạt tới sự thống nhất cao
hơn về quan điểm trong việc xây dựng các chính sách kinh tế
toàn cầu.
WTO và Việt Nam
• Hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam: VN chính thức gia
nhập ASEAN ngày 25/7/1995
• VN tham gia Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA)
từ 1/1/1996
• Tháng 11/1998, Việt Nam gia nhập Diễn đàn Hợp tác kinh
tế Châu Á-Thái Bình Dương (APEC)
Các tổ chức thương mại Việt Nam tham
gia trước khi gia nhập vào WTO
Nguyên tắc cơ bản của WTO

+ Thương mại không phân biệt đối xử ( thông qua


nguyên tắc Tối Huệ Quốc và nguyên tắc đối xử
quốc gia )

+ Thương mại ngày càng tự do hơn ( bằng con đường đàm


phán)

+ Dễ dự đoán nhờ cam kết, ràng buộc, ổn định và minh bạch

+ Khuyến khích phát triển và cải cách kinh tế

+ Tạo ra ( nhằm thúc đẩy ) môi trường cạnh tranh ngày càng bình đẳng hơn.
Yêu cầu khi gia nhập WTO
VN cam kết cắt giảm 30% thuế nhập khẩu
tính chủ yếu cho các mặt hàng thuế suất
cao 20%-30%

Các mặt hàng trọng yếu như nông sản, xi


măng, sắt thép, VLXD…vẫn được bảo hộ
nhất định

Tham gia hiệp định CNTT ITA ->khoảng 330


dòng thuế thuộc diện CNTT sẽ có thuế suất
bằng 0% sau 3-5 năm
Bất cập khi gia nhập WTO
• Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm và
chất lượng chưa cao.

• Ngành công nghiệp, yếu tố hiện đại trong toàn


ngành chưa được quan tâm đúng mức, trình độ kỹ
thuật công nghệ nhìn chung vẫn ở mức trung bình

• Những ngành công nghệ cao chưa phát triển

• Những ngành dịch vụ có hàm lượng chất xám và


giá trị gia tăng cao chậm phát triển

• Chính phủ cũng quá tập trung việc đẩy nhanh tiến
độ công nghiệp hóa mà bỏ ngõ thế mạnh nông
nghiệp nước nhà và cả người nông dân
Thuyết trình ( lấy điểm giữa kỳ)
• Khu vực thương mại tự do Châu Âu (EFTA)
• Khu vực thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA)
• Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA)
• Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương (APEC)
• Liên minh Châu Âu (EU)
• Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương TPP

You might also like