You are on page 1of 3

Chapter 3: Strategy and information systems

Chiến lược xác định hệ thống thông tin


Cơ cấu ngành=> Chiến lược cạnh tranh => Chuỗi giá trị => quy trình kinh doanh => hệ thống
thông tin
1. Cơ cấu ngành
Cơ cấu ngành: 5 lực lượng quyết định
+ Cạnh tranh (Competitive forces)
Đối thủ hiện tại (Rivalry)
Đối thủ mới (Threat of new entrants)
Sản phẩm thay thế (Threat of substitutions)
+ Quyền thương lượng (Bargaining Power of Forces)
Khách hàng (Bargaining Power of Customers)
Nhà cung cấp (Bargaining Power of Suppliers)

2. Chiến lược cạnh tranh


Toàn ngành:
Giá: giá thấp nhất toàn ngành
Sự khác biệt: Chất lượng sản phẩm, dịch vụ tốt nhất trong toàn ngành
Phân khúc ngành:
Giá: giá thấp nhất trong phân khúc ngành
Sự khác biệt: Chất lượng sản phẩm, dịch vụ tốt nhất trong phân khúc ngành
Các tổ chức phân tích cấu trúc ngành của họ thông qua kết quả phân tích họ hình thành
một chiến lược cạnh tranh. Sau đó, họ cần tổ chức và cấu trúc tổ chức để thực hiện
chiến lược đó
3. Chuỗi giá trị
Giá trị là số tiền mà khách hàng sẵn sàng trả cho một nguồn lực, sản phẩm hoặc dịch vụ
Lợi nhuận là sự khác biệt giữa giá trị mà một hoạt động tạo ra và chi phí của hoạt động
đó
Chuỗi giá trị là một mạng lưới các hoạt động tạo ra giá trị
Chuỗi giá trị bao gồm 5 hoạt động chính và 4 hoạt động hỗ trợ
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA CHUỖI GIÁ TRỊ

Hoạt động Mô tả
Chuỗi cung ứng đầu vào Tiếp nhận, lưu trữ và phổ biến dầu vào cho sản phẩm
Inbound logistics
Vận hành/Sản xuất Chuyển đổi nguyên liệu đầu vào thành sản phẩm cuối
Operation/Manufacturing cùng
Chuỗi cung ứng đầu ra Thu thập, lưu trữ và phân phối thực tế sản phẩm cho
Outbound logistics khách hàng
Bán hàng và tiếp thị Khuyến khích khách hàng mua sản phẩm và cung cấp
Sales and Marketing phương tiện để làm điều đó
Dịch vụ khách hàng Hỗ trợ khách hàng sử dụng sản phẩm: từ đó duy trì và
Customer Service nâng cao giá trị của sản phẩm
CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CỦA CHUỖI GIÁ TRỊ

Hoạt động Mô tả
Mua sắm Các quá trình tìm kiếm nhà cung cấp, thiết lập các
Procurement thỏa thuận hợp đồng và thương lượng giá cả
Công nghệ Các hoạt động nghiên cứu và phát triển bao gồm: kĩ
Technology thuật, phương pháp và qui trình mới
Nguồn nhân lực Tuyển dụng, bồi dưỡng, đánh giá và đào tạo nhân viên
Human Reosurces toàn thời gian và bán thời gian
Cơ sở hạ tầng Quản lí tài chính, kế toán, pháp lí và các vấn đề của
Firm Infrastructure chính phủ
Liên kết chuỗi giá trị (Value Chain Linkages) là sự tương tác giữa các hoạt động của chuỗi
giá trị
4. Qui trình kinh doanh
Quy trình kinh doanh là một mạng lưới các hoạt động tạo ra giá trị bằng cách chuyển đổi
đầu vào thành đầu ra.
Chi phí của quá trình kinh doanh là chi phí của các yếu tố đầu vào cộng với chi phí của
các hoạt động
Tỉ suất lợi nhuận của qui trình kinh doanh là giá trị của kết quả đầu ra trừ đi chi phí.
QUY TRÌNH KINH DOANH

5. Hệ thống thông tin


Chiến lược cạnh tranh xác định quy trình kinh doanh và cấu trúc của hệ thống thông tin:

Sinh viên Giám đốc kinh doanh tại khu


nghỉ dưỡng
Chiến lược Giá rẻ Dịch vụ tốt nhất
Tìm kiếm khách hàng Không DN tìm kiếm khách hàng mục
tiêu qua dữ liệu trong quá khứ
Quản lý xe cho thuê Vật lý – đi kiểm tra thực tế Dùng hệ thống
Quá trình cho thuê Điền mẫu form Dùng hệ thống
Thanh toán Tiền mặt, thẻ ngân hàng Tích hợp hệ thống thanh toán
của khu nghỉ mát

Hệ thống thông tin cung cấp lợi thế cạnh tranh:


- Thông qua sản phẩm
Tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ mới
Nâng cao các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có
Tạo sự khác biệt so với sản phẩm và dịch vụ trong cùng nhóm ngành
- Thông qua qui trình kinh doanh
Giữ chân khách hàng
Giữ chân nhà cung cấp

You might also like