Professional Documents
Culture Documents
Định hướng điều hành chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng năm 2022
đưa ra mục tiêu, nhiệm vụ tổng quát:
“Điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, phối hợp chặt chẽ với chính
sách tài khóa và các chính sách kinh tế vĩ mô khác nhằm kiểm soát lạm phát theo
mục tiêu năm 2022 bình quân khoảng 4%, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ
phục hồi tăng trưởng kinh tế, thích ứng kịp thời với diễn biến thị trường trong và
ngoài nước”.
Chính sách tiền tệ là gì? Và cơ chế để kiểm soát lạm phát của chính sách tiền tệ?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CHƯƠNG
Hiểu và nắm vững các khái niệm về tiền tệ, cung, cầu tiền tệ, thị
trường tiền tệ và chính sách tiền tệ.
Hiểu về quá trình tạo tiền gửi của NHTM.
Hiểu được vai trò và chức năng của NHTW, các công cụ mà NHTW
sử dụng để thực hiện chính sách tiền tệ
Hiểu và phân tích được vai trò, cơ chế tác động của chính sách tiền tệ
trong điều tiết kinh tế vĩ mô.
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
Hiện nay, các quốc gia chủ yếu sử sụng tiền pháp định và tiền ngân hàng.
Tương lai sử dụng tiền gì?
Tiền là những tài sản tài chính được xã hội chấp nhận chung dùng làm
phương tiện thanh toán cho các hàng hóa và dịch vụ.
“Tài sản tài chính” là những loại giấy tờ có giá.
Hãy cho biết những loại tài sản tài chính sau, loại nào được coi là tiền giao dịch?
Tiền giấy/polime
Cổ phiếu
Thẻ tín dụng
Trái phiếu chính phủ
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Chức năng của tiền
M3 M2
• Tiền tài chính • Tiền rộng
• M3 = M2 + Tiền khác • M2= M1 + Dt
• Tiền khác bao gồm cổ • Dt: tiền gửi ngân hàng có
phiếu, trái phiếu hay các kỳ hạn (gửi tiết kiệm).
giấy tờ xác nhận TSHH có
giá trị.
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
• Cung tiền
• Cầu tiền
• Cân bằng của thị trường tiền tệ
Cung tiền
Là khối lượng tiền sẵn sàng cho việc thực hiện các giao dịch trong nền kinh tế
Cung ứng tiền tệ bao gồm tiền mặt đang lưu hành trong dân chúng (M0) và các
khoản tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng thương mại (D).
MS = M0 + D = M1
Phân biệt:
Cung tiền danh nghĩa: (MS)
Cung tiền thực: thể hiện sức mua của tiền (MS/P)
Hệ thống ngân hàng và cung ứng tiền tệ
Tiền cơ sở (H, B): lượng tiền (tiền giấy, tiền xu) do ngân hàng TW
phát hành vào nền kinh tế.
Tiền gửi (D): lượng tiền mà dân chúng giữ dưới dạng tiền gửi không
kỳ hạn tại các NHTM (tiền trong tài khoản để giao dịch của các cá
nhân, tổ chức… tại các NHTM).
Tiền dự trữ (R): số tiền các NHTM nhận gửi của dân chúng nhưng
không cho vay (mà giữ lại để dự phòng).
H = M0 + R
Một số khái niệm
Tỷ lệ dự trữ (r): tỷ lệ giữa số tiền dự trữ của ngân hàng thương mại
trên tổng số tiền gửi của khách hàng (r = R/D).
Tiền mặt (M0): lượng tiền giấy (tiền xu) do dân chúng giữ (không bao
gồm tiền dự trữ của các NHTM).
Hệ số ưa thích tiền mặt (s): tính bằng tỷ lệ giữa tiền mặt (M0) và tiền
gửi không kỳ hạn tại NHTM (D). (s = M0/D)
• Hãy cho biết các yếu tố tác động đến tỷ lệ dự trữ của
ngân hàng thương mại (r) và sự ưa thích giữ tiền mặt của
dân chúng (s)?
Quá trình tạo tiền gửi của hệ thống NHTM
Giả thiết: Không có tiền mặt rò rỉ trong lưu thông (dân chúng không giữ tiền mặt)
và các ngân hàng TM tuân thủ đúng theo tỷ lệ dự trữ bắt buộc (r = rb).
NHTW Tiền gửi của người thứ 1: D1
Tiền gửi của người thứ 2: D2 = D1(1 – r)1
Tiền cơ sở ΔH Dự trữ
ΔRi = r * ΔH
Tiền gửi của người thứ 3: D3 = D1 (1 – r)2
Tiền gửi vào NH
NHTM
….
(ΔD1 = ΔH) Cho vay
Li = (1 – r) * ΔH
Tổng cung tiền tăng thêm:
n
1
ΔDi+1 = Li ∆MS =∑ (1 − r ) * ∆D1 = ∆H
i
i =1 r
Mối quan hệ giữa mức cung tiền (MS) và tiền cơ sở (H)
H = M0 + R
MS = M0 + D
M S M0 + D
=
H M0 + R
M0 D
+
M S
= D D = s +1 s +1
H M0 R s + ra M S
= *H
D
+
D s + ra
Số nhân tiền tệ
s +1
M =S *H
s + ra
s +1
mM = MS = mM*H
s + ra
s +1
M =S *H
s + ra
Tiền cơ sở (H) – phụ thuộc vào hoạt động của NHTW : H tăng => MS tăng
Tỷ lệ dự trữ thực tế (ra) – phụ thuộc vào quy định của NHTW về mức dự trữ tối thiểu
và các NHTM trong nền kinh tế: ra tăng => MS giảm
Hệ số ưa thích tiền mặt (s) – phụ thuộc vào thói quen giữ tiền của dân chúng: s tăng
=> MS giảm
Đường cung tiền
Mức cung tiền tệ thực = MS/P
Trong đó: MS là cung tiền tệ danh nghĩa và P là mức giá chung.
Giả định MS cố định và bằng M => Với mức giá P không đổi thì cung tiền thực là
hằng số.
r MS/P
Lượng tiền
Dịch chuyển của đường cung tiền
r Tăng cung tiền
MS2 MS0 sẽ làm đường MS1
cung tiền dịch
chuyển sang
phải
0 M2 M0 M1 MS
Cầu tiền
Khái niệm:
• Là lượng tiền cần để đáp ứng nhu cầu giao dịch trong nền kinh tế.
• Là lượng tiền cần để chi tiêu thường xuyên, đều đặn cho nhu cầu tiêu dùng cá
nhân, nhu cầu sản xuất kinh doanh và các nhu cầu khác trong nền kinh tế.
• Là lượng tiền mà mọi người muốn nắm giữ dưới dạng tiền mặt và tiền gửi không
kỳ hạn tại các ngân hàng thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch trong nền
kinh tế.
Cầu tiền
Tài sản hiện vật: điện thoại, xe, đồ trang sức, nhà, đất, vàng, máy tính, ….
Tài sản tài chính: tiền mặt, tiền trong tài khoản, cổ phiếu, trái phiếu, sổ tiết kiệm,…
1. Tài sản tài chính dùng để giao dịch (tiền): tiền mặt, tiền trong tài khoản giao
dịch ( giữ vừa đủ)
2. Tài sản tài chính không dùng để giao dịch (tài sản tài chính khác): cổ phiếu,
trái phiếu, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Phân biệt giữa tiền và các loại tài sản tài chính khác?
Các yếu tố tác động đến cầu tiền
Hàm cầu tiền thể hiện mối quan hệ giữa mức cầu về tiền với thu nhập quốc dân và
lãi suất.
LP = kY – hr
• LP: Mức cầu tiền thực tế
• Y : Thu nhập quốc dân
• r : Lãi suất
• k : hệ số phản ánh sự nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập (k > 0)
• h : hệ số phản ánh sự nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất (h > 0)
Đồ thị hàm cầu tiền
r
Đường cầu tiền dốc xuống vì khi Độ dốc của đường cầu
lãi suất giảm mọi người sẽ tiền = -1/h
r1
chuyển từ việc nắm giữ các tài
sản tài chính sang tiền và ngược r2
lại.
L (r ,Y1 )
0 M/P
M1 M2
Dịch chuyển của đường cầu tiền
Khi thu nhập Y tăng,
đường cầu tiền dịch
r chuyển sang phải
C A B
L (r ,Y1) L (r ,Y0)
M/P
Cân bằng của thị trường tiền tệ
r
MS/P
r0 E
Lãi suất cân
bằng L (r ,Y)
M/P
M P
E0
r0
r1 E1
LP0
M/P
E2
r2
E0
r0
LP0
M/P
r2
r1 L2 (r,Y2 )
Thu nhập quốc dân
tăng
L1 (r,Y1 )
M/P
M1
P
Thu nhập quốc dân tăng: lãi suất tăng
Thay đổi lãi suất cân bằng
r MS0
r0 E0
r2 E2
LP0 (Y0 )
LP2 (Y2 )
M/P
Thu nhập quốc dân giảm: lãi suất giảm
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Khái niệm và công cụ của chính sách tiền tệ
TỶ LỆ DỰ
TRỮ BẮT
BUỘC
HOẠT
LÃI SUẤT
ĐỘNG THỊ
CHIẾT
TRƯỜNG
KHẤU
MỞ
CÔNG CỤ
KIỂM SOÁT
CUNG TIỀN
Hoạt động trên thị trường mở
Là hoạt động của ngân hàng trung ương trong việc mua-bán chứng
khoán/trái phiếu chính phủ nhằm điều tiết mức cung tiền và lãi suất
thông qua thay đổi lượng tiền cơ sở.
Hoạt động trên thị trường mở
Tiền
Trái phiếu
Hoạt động trên thị trường mở
Trái
phiếu
Tiền
NHTW tăng MS
Lãi suất giảm C, I, NX tăng AE (AD) tăng Y tăng, P tăng
(CSTT mở rộng)
Nhằm khuyến khích đầu tư, tạo Chính sách hướng tới sự hạn
thêm công ăn việc làm, chống chế đầu tư, kìm hãm sự phát
suy thoái kinh tế. Áp dụng triển quá nóng của nền kinh tế.
trong trường hợp nền kinh tế Áp dụng trong trường hợp nền
suy thoái, thất nghiệp cao. kinh tế có lạm phát.
MS1 MS2
r r
A
r1 E1 r1
B
r2 E2 r2
LP DI
0 M1 M2 0 I1 I2 I
M
ASL
P ASS
Tác động của chính sách
tiền tệ mở rộng: thúc đẩy
tăng trưởng, tạo việc làm.
E2
CSTT mở rộng áp dụng P2 AD2
E1
khi nền kinh tế suy thoái.
P1 AD1
0 Y1 Y* Y
MS2 MS1
r r
B
r2 E2 r2
E1 A
r1 r1
LP DI
0 M2 M1 0 I2 I1 I
M
ASL
P ASS
Tác động của chính sách
tiền tệ thắt chặt: kiểm soát
tăng trưởng nóng, giảm
E1
lạm phát. P1 AD1
E2
CSTT thắt chặt áp dụng
P2 AD2
khi nền kinh tế tăng
trưởng nóng, lạm phát 0 Y* Y1 Y
cao.
Phân biệt sự giống và khác nhau về cơ chế tác động của
chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ?
Điều kiện để chính sách tiền tệ có hiệu quả?
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ - GLOSSARY