You are on page 1of 15

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HKI SINH 12 NĂM 2023 – 2024

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM


Câu 1 (NB). Đột biến cấu trúc NST là
A. sự biến đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể.
B. sự biến đổi làm tăng hoặc giảm số cặp nuclêôtit trong gen.
C. sự biến đổi làm tăng số lượng nhiễm sắc thể
D. sự biến đổi làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Câu 2 (NB). Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan tới
A. Một hoặc một số hay toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể. B. Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
C. Toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể. D. Một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 3 (NB). Mỗi NST điển hình đều chứa:
A. tâm động, đầu mút, trình tự khởi đầu nhân đôi ADN. B. tâm động và trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.
C. đầu mút và tâm động. D. đầu mút và trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.
Câu 4 (NB). Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN là
A. nơi tổng hợp ARN. B. những điểm tại đó ADN bắt đầu nhân đôi.
C. vị trí liên kết với thoi phân bào. D. nơi bảo vệ các nhiễm sắc thể.
Câu 5 (NB). Cấu trúc của một nucleoxom gồm
A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phan tử histon.
C. phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN dài 146 nucleotit.
D. 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nucleotit
Câu 6 (NB). Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng
A. 2nm B. 11nm C. 20nm D. 30nm
Câu 7 (NB). Cho các cấu trúc sau:
(1) Cromatit. (2) Sợi cơ bản. (3) ADN xoắn kép. (4) Sợi nhiễm sắc.
(5) Ống siêu xoắn. (6) NST ở kì giữa. (7) Nucleoxom.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng?
A. (2) – (7) – (3) – (4) – (5) – (1) – (6) B. (3) – (7) – (2) – (4) – (5) – (1) – (6)
C. (6) – (7) – (2) – (4) – (5) – (1) – (3) D. (3) – (1) – (2) – (4) – (5) – (7) – (6)
Câu 8 (NB). Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là:
A. nuclêôxôm. B. polixôm. C. nuclêôtit. D. sợi cơ bản.
Câu 9 (NB). Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là:
A. nuclêôxôm. B. sợi nhiễm sắc. C. sợi siêu xoắn. D. sợi cơ bản.
Câu 10 (TH). Cho các dạng đột biến:
(1). Đột biến mất đoạn (2). Đột biến lặp đoạn
(3). Đột biến đảo đoạn (4). Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
(5). Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Hãy chọn kết luận đúng:
A. Đột biến không làm thay đổi thành phần, số lượng gen của NST là: 1, 3, 4.
B. Loại đột biến không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào là 3, 4.
C. Đột biến được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang NST khác là: 2, 4, 5.
D. Loại đột biến được dùng để xác định vị trí của gen trên NST là: 1, 4.
Câu 11 (TH). Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen ở trong nhóm liên kết?
1. Đột biến gen 2. Đột biến lệch bội 3. Đảo đoạn NST
4. Chuyển đoạn trên cùng NST 5. Đột biến đa bội.
Phương án đúng:
A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 3, 4 D. 2,3,4,5
Câu 12 (TH). Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai crômatit thuộc cùng một cặp
NST tương đồng sẽ gây ra:
1. Đột biến lặp đoạn NST 2. Đột biến chuyển đoạn NST
3. Đột biến mất đoạn NST 4. Đột biến đảo đoạn NST
Phương án đúng:
A. 1, 2 B. 1, 3 C. 2, 3 D. 2, 4
Câu 13 (TH). Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng gây hiện tượng
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. hoán vị gen.
Câu 14 (NB) Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là:
A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
Câu 15 (TH). Đột biến đảo đoạn khác đột biến lặp đoạn ở chỗ
A. không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. B. Làm thay đổi hình dạng của nhiễm sắc thể.
C. cung cấp nguyên liệu di truyền cho tiến hoá D. góp phần hình thành loài mới.
Câu 16 (TH – Đề HKI 2022-2023). Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mất đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
B. Chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên một NST.
C. Đảo đoạn làm cho một gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác.
D. Lặp đoạn không làm thay đổi vị trí của tâm động trên 1 NST.
Câu 17 (TH). Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện gen mới trong nhóm gen liên kết là
A. mất đoạn B. đảo đoạn C. lặp đoạn D. chuyển đoạn
Câu 18 (TH). Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội có bộ NST với số lượng bằng nhau
trong tế bào là
A. số lượng NST B. nguồn gốc NST C. hình dạng NST D. kích thước NST
Câu 19 (TH). Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội?
A. Tế bào sinh dưỡng có một cặp NST gồm 4 chiếc
B. Trong tế bào sinh dưỡng thì mỗi cặp NST đều chứa 3 chiếc.
C. Tế bào sinh dưỡng thiếu 1 NST trong bộ NST
D. Tế bào sinh dục thừa 1 NST
Câu 20 (TH). Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng NST trong tế bào?
A. Đột biến thêm cặp nuclêôtit B. Đột biến đảo đoạn
C. Đột biến thể một D. Đột biến thể ba
Câu 21 (TH). Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFGHI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao
tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEHGFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến:
A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.
B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
C. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
Câu 22 (TH). Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây?
A. Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng. B. Mỗi cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.
C. Thừa 1 NST ở một cặp nào đó. D. Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.
Câu 23 (TH). Thể nào sau đây không phải là thể lệch bội?
A. Thể 3 nhiễm trên NST thường. B. Người bị bệnh Đao
C. Thể không nhiễm trên NST giới tính D. Người bị bệnh ung thư máu.
Câu 24 (TH). Thể song nhị bội:
A. có tế bảo mang hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố và mẹ
B. có 2n NST trong tế bào
C. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính
D. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ
Câu 25 (TH). Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội?
A. Thể ba. B. Thể tam bội. C. Thể một. D. Thể không.
Câu 26 (TH). Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội?
A. Tế bào sinh dưỡng có một cặp NST gồm 4 chiếc
B. Trong tế bào sinh dưỡng thì mỗi cặp NST đều chứa 3 chiếc.
C. Tế bào sinh dưỡng thiếu 1 NST trong bộ NST
D. Tế bào sinh dục thừa 1 NST
Câu 27 (VDT). Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài
này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là:
A. 11 B. 24 C. 12 D. 22
Câu 28 (VDT). Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao
nhiêu NST?
A. 13 B. 42 C. 15 D. 21
Câu 29 (VDT): Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể một
nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là
A. 17 B. 15 C. 13 D. 21
Câu 30 (VDT): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể một nhiễm. Số NST trong
tế bào là?
A. 22 B. 23 C. 25 D. 26
Câu 31 (VDT): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Số NST
trong tế bào là?
A. 22 B. 23 C. 25 D. 26
Câu 32: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác nhân gây đột biến:
A. làm đứt gãy NST, rối loạn nhân đôi NST, trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
B. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN.
C. tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
D. làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo.
Câu 33. Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
A. lệch bội. B. đa bội. C. cấu trúc NST. D. số lượng NST.
Câu 34: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là:
A. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng một số cặp NST không phân ly
B. một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly
C. một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly
D. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly
Câu 35 (NB). Đối tượng nào sau đây được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền?
A. Cây hoa phấn B. Đậu Hà Lan C. Chuột bạch D. Ruồi giấm
Câu 36 (NB): Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
(1). Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
(2). Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
(3). Tạo các dòng thuần chủng.
(4). Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (4), (1). C. (3), (2), (4), (1) D. (2), (1), (3), (4).
Câu 37 (NB): Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
Câu 38 (NB). Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là:
A. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự thụ tinh đưa đến sự phân li của cặp
alen.
B. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh đưa đến
sự phân li và tổ hợp của cặp alen trên đó.
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân li độc
lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
D. Sự phân li của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đưa đến sự
phân li và tổ hơp của cặp gen alen.
Câu 39 (NB). Kiểu gen nào sau đây được xem là thể đồng hợp?
A. aabbDD B. AaBBdd C. AABbDD D. aaBBDd
Câu 40 (NB). Kiểu gen nào sau đây được xem là thể đồng hợp trội?
A. aabb B. aaBb C. AABB D. AaBb
Câu 41 (NB). Cơ thể nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. AabbDD B. AABBdd. C. aaBBDd. D. aaBbDD.
Câu 42 (TH): Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Câu. Xác định số loại giao tử tối đa có thể tạo ra khi biết kiểu gen.
Câu 43 (TH). Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 8. B. 2. C. 16. D. 4.
Câu 44 (TH): Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các
alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai: AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau tối đa bao nhiêu loại kiểu
hình, bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
Câu 45 (VDT). Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới.
Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được F 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Đời F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64.
III. F1 có 16 loại kiểu hình
IV. F1 có 36 loại kiểu gen
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 46 (VDT). Ở một loài thực vật, A là trội hoàn toàn so với a, B là trội hoàn toàn so với b, D là trội hoàn toàn
so với d. Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Thực hiện phép lai AaBbDd x aaBbDD. Có bao
nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau:
(1). Thế hệ con thu được 16 tổ hợp giao tử.
(2). Thế hệ con thu được 12 kiểu gen và 8 kiểu hình.
(3). Tỷ lệ số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội trên tổng số cá thể thu được ở thế hệ sau là 6/16.
(4). Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen AaBbDD trên tổng số cá thể thu được ở thế hệ sau là 1/8.
(5). Tỷ lệ số cá thể có kiểu hình AabbD- trên tổng số cá thể thu được ở thế hệ sau là 25%.
A. 2. B. 3 C. 4 D. 5
Câu 47 (VD). Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt
nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F 1 1 hạt
vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là
A. AAbb x aaBb B. Aabb x aaBb C. AAbb x aaBB D. Aabb x aaBB
Giải:
F1 thu được: 1 vàng (A-): 1 xanh (aa) là 2 tổ hợp = 2 x 1.
suy ra P: Aa x aa
F1 thu được: 100% trơn Suy ra P: BB x bb hoặc BB x BB (loại vì ko có ở phương án nào)
Kết hợp suy ra KG của P: AaBB x aabb hoặc Aabb x aaBB
Câu 48 (VD): Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh;
gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.
A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn. B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. D. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
Câu 49 (VD). Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F 1 có
tỉ lệ: 3 đỏ, dẹt: 1 vàng, dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
A. Aabb (đỏ, dẹt) x aaBb (vàng tròn). B. aaBb (vàng, tròn) x aabb (vàng, dẹt).
C. Aabb (đỏ, dẹt) x Aabb (đỏ dẹt). D. AaBb (đỏ, tròn) x Aabb (đỏ, dẹt).
Câu 50 (NB): Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến
sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác bổ trợ. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác
gen.
Câu 51 (NB). Tác động đa hiệu của gen là trường hợp
A. nhiều gen chi phối tính trạng
B. một gen chi phối một tính trạng
C. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
D. nhiều gen chi phối lên một tính trạng.
Câu 52 (NB). Tương tác bổ sung là kiểu tương tác
A. của hai hay nhiều gen không alen cùng tương tác với nhau qui định một tính trạng.
B. của các gen alen, tác động bổ trợ với nhau cùng qui định tính trạng.
C. của các gen alen, tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
D. mỗi gen alen trội đóng góp một chút ít lên sự biểu hiện tính trạng.
Câu 53 (NB). Kiểu tương tác mà khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi
alen trội (bất kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút gọi là
A. tương tác cộng gộp B. Tương tác bổ sung
C. tác động đa hiệu của gen. D. tương tác át chế.
Câu 54 (VDT). Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục
và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. phân li độc lập của Menđen B. liên kết gen hoàn toàn
C. tương tác cộng gộp D. tương tác bổ sung

Câu 55 (VDT). Khi cho một thứ cây hoa đỏ tự thụ phấn, thế hệ con thu được 135 cây hoa đỏ; 105 cây hoa trắng.
Màu hoa di truyền theo quy luật nào?
A. Tương tác cộng gộp B. Tương tác bổ sung
C. Qui luật phân li của Men đen D. Tương tác át chế
Câu 56 (NB). Với thí nghiệm trên ruồi giấm thể hiện trong hình bên dưới, Moocgan đã phát hiện ra qui luật di
truyền gì?
A. Liên kết gen
B. Hoán vị gen
C. Di truyền liên kết giới tính
D. Phân li độc lập

Câu 57 (NB). Trên ruồi giấm, Moocgan đã tiến hành thí nghiệm sau:
P: Thân xám, cánh dài × Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám, cánh dài
Cho ruồi giấm cái F1 lai phân tích:
Pa: ♀ F1 thân xám, cánh dài× ♂ thân đen, cánh cụt
Fa: 0,415 Thân xám, cánh dài : 0,415 Thân đen, cánh cụt
0,085 Thân xám, cánh cụt : 0,085 Thân đen, cánh dài
Hãy cho biết, từ kết quả của thí nghiệm trên Moocgan đã phát hiện ra qui luật di truyền gì?
A. Liên kết gen B. Hoán vị gen C. Di truyền liên kết giới tính D. Phân li độc lập
Câu 58 (NB): Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
A. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.
D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
Câu 59 (NB). Ý nghĩa của liên kết gen là
A. cho phép lập bản đồ di truyền. B. tạo biến dị tổ hợp.
C. giúp duy trì sự ổn định của loài D. tạo cá thể ưu thế lai.
Câu 60 (NB). Liên kết gen có ý nghĩa
A. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý và hạn chế biến dị tổ hợp.
B. tạo biến dị đồng hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
C. tạo điều kiện cho các gen quý có điều kiện tái tổ hợp với nhau.
D. cho phép lập bản đồ gen, rút ngắn thời gian chọn tạo giống.
Câu 61 (NB). Hiện tượng hoán vị gen (liên kết không hoàn toàn) làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
A. đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
B. giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
C. trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.
D. tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.
Câu 62 (NB). Ý nghĩa của hoán vị gen là
(1). Làm tăng các biến dị tổ hợp
(2). Tạo điều kiện cho các gen quí nằm trên các NST khác nhau có dịp tổ hợp lại với nhau.
(3). Ứng dụng lập bản đồ di truyền.
(4). Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).

Câu 63 (TH). Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen đã xảy ra liên kết gen, theo lý thuyết cơ thể này có
thể tạo ra 2 loại giao tử là
A. Ab và aB B. AB và ab C. AB và Ab D. aB và ab

Câu 64 (TH). Cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen trong giảm phân hình thành giao tử với tần số 20%.
Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen trên là
A. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10% B. AB = ab = 10%; Ab = aB = 40%
C. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20% D. AB = Ab = 40%; aB = ab = 10%

Câu 65 (VD). Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen
với tần số f = 26%) lai phân tích. Tỷ lệ kiểu hình cây thân cao, quả vàng ở thế hệ sau là
A. 37% B. 26% C. 13% D. 74%

Câu 66 (VD): Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen

với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen được hình thành ở F1.
A. 16% B. 32% C. 24% D. 51%

Câu 67 (VD): Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen
với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau.
A. 8% B. 16% C. 1% D. 24%
Câu 68 (VD). Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Các gen cùng nằm trên một
aB
NST, xảy ra hoán vị với tần số 14%. Cho cây có kiểu gen lai với cây có kiểu gen ab . Xác định tỷ lệ kiểu hình
thân thấp, hoa vàng ở thế hệ sau:
A. 14% B. 43% C. 3,5% D. 21,5 %
Câu 69 (NB). Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính?
A. Trên NST mang gen quy định giới tính và cả những gen qui định tính trạng khác.
B. Gen trên NST giới tính không tuân theo các qui luật di truyền trong nhân.
C. Luôn chỉ có 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng.
D. Có mặt ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
Câu 70 (NB). Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở cá thể cái là XX, cá thể đực là XY gặp ở các loài
A. động vật có vú (thú) và ruồi giấm B. Gà, ếch nhái
C. Châu chấu, bọ nhậy. D. Chim, bò sát
Câu 71 (NB). Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở cá thể cái là XY, cá thể đực là XX gặp ở các loài
A. động vật có vú và ruồi giấm B. Gà, ếch nhái, thú
C. Châu chấu, bọ nhậy. D. Chim, bướm, ếch nhái, một số loài bò sát
Câu 72 (NB). Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở cá thể cái là XO, cá thể đực là XX gặp ở
A. thú, người B. châu chấu C. bọ nhậy. D. ếch nhái
Câu 73 (NB). Con đực XO, con cái là XX gặp ở
A. thú, người, ruồi giấm B. châu chấu, rệp, bọ xít C. bọ nhậy, rệp. D. cá, ếch nhái
Câu 74 (NB). Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền
A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như các gen trên NST thường. D. chéo.
Câu 75 (NB). Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền
A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như gen trên NST thường. D. chéo.
Câu 76 (NB). Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền
A. thẳng. B. chéo. C. như gen trên NST thường. D. theo dòng mẹ.
Câu 77 (NB). Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới:
A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
Câu 78 (NB). Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho

A. thể đồng giao tử. B. thể dị giao tử. C. cơ thể thuần chủng. D. cơ thể dị hợp tử.
Câu 79 (TH). Đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể X qui định:
(1). Kết quả phép lai thuận, nghịch khác nhau
(2). Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ
(3). Tính trạng phân bố không đồng đều ở hai giới.
(4). Có hiện tượng di truyền chéo
(5). Có hiện tượng di truyền thẳng, tính trạng biểu hiện ở giới dị giao tử
A. (1), (3), (4). B. (1), (3), (5) C. (2), (3), (4). D. (2), (4), (5).
Câu 80 (TH). Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người,
trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành từng cặp alen
B. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai
C. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới
D. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái
Câu 81 (TH): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?
(1) NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 82 (TH): Đặc điểm nào dưới đây là của hiện tượng di truyền qua tế bào chất?
A. Số lượng gen ngoài NST ở các tế bào con là giống nhau.
B. Không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST.
C. Có đặc điểm di truyền giống như gen trên NST.
D. Có sự phân chia đồng đều gen ngoài NST cho các tế bào con.
Câu 83 (NB). Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của gen ngoài nhân?
A. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
B. Bố di truyền tính trạng cho con gái
C. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới
D. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ
Câu 84 (TH) Một đột biến điểm ở gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây
không đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con của họ đều bình thường.
C. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh
D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì bà nội bị bệnh.
Câu 85 (TH). Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ.
C. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
D. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
Câu 86 (NB). Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ. D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
Câu 87 (TH). Khi lai 2 giống lúa mì:
* Phép lai thuận:
P: ♀ Lúa xanh lục x ♂ lúa xanh nhạt
F1: 100% lúa xanh lục
* Phép lai nghịch:
P: ♀ Lúa xanh nhạt x ♂ lúa xanh lục
F1: 100% lúa xanh nhạt
Cho biết, gen qui định màu sắc lúa mì tuân theo qui luật nào?
A. di truyền ngoài nhân B. di truyền phân li độc lập
C. di truyền liên kết với giới tính D. di truyền liên kết không hoàn toàn
Câu 88 (VDT): Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST
giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1
ruồi đực mắt trắng?
A. ♀XWXW x ♂XwY B. ♀XWXw x ♂XwY C. ♀XWXw x ♂XWY D. ♀XwXw x ♂XWY
Câu 89 (VDT): Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông
bình thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả năng họ sinh ra được
con gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là bao nhiêu?
A. 37,5% B. 75% C. 25% D. 50%
Câu 90 (VD – đề thi HKI năm 2022-2023): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: X aXa x XaY cho đời con có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ nào sau đây
A. 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng
C. 100% ruồi mắt trắng D. 100% ruồi mắt đỏ
Câu 91 (TH). Ý nghĩa trong của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là đối với y học là:
A. Giúp phân biệt giới tính của thai nhi ở giai đoạn sớm.
B. Giúp tư vấn di truyền và dự phòng đối với các bệnh di truyền liên kết với giới tính.
C. Giúp hạn chế sự xuất hiện trong trường hợp bất thường của cặp NST giới tính.
D. Giảm số trường hợp bất thường về số lượng của cặp NST giới tính
Câu 92 (TH). Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính đối với chọn giống là
A. Sớm phân biệt được đực, cái và điều chỉnh tỷ lệ đực, cái cho phù hợp với mục tiêu sản xuất.
B. điều khiển tỷ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể.
C. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên ngoài đến giới tính.
D. dự đoán tỷ lệ giới tính trong quần thể vật nuôi cây trồng.
Câu 93: Cho các đặc điểm sau:
(1). Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ: Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin
→ Tính trạng.
(2). Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do kiểu gen của cơ thể qui định.
(3). Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường.
(4). Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng
của kiểu gen.
(5). Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng trội lặn hoàn toàn.
(6). Một trong những đặc điểm của thường biến là thay đổi kiểu hình, không thay đổi kiểu gen.
(7). Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi
là sự mềm dẻo của kiểu gen.
(8). Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc cải tiến kĩ thuật sản xuất.
Những đặc điểm không đúng là:
A. (5), (7), (8). B. (1), (3), (7) C. (4), (5), (6) D. (2), (6), (8)
Câu 94 (NB): Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng:
A. số cá thể có cùng một kiểu gen đó. B. số alen có thể có trong kiểu gen đó.
C. số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó. D. số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
Câu 95 (NB). Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?
A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
D. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi.
Câu 96 (NB): Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hạy hẹp tuỳ thuộc vào từng loại tính trạng.
B. Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường là một thường biến.
C. Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật thích nghi càng cao.
D. Sự mềm dẽo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
Câu 97 (NB): Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?
A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
D. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi.
Câu 98 (TH – Đề thi cuối HKI năm 2022-2023). Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu
gen, môi trường sống và kiểu hình?
A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
B. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
C. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.
D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.

Câu 99 (TH – Đề HKI năm 2022-2023). Cho sự biến đổi về chiều cao của cùng một giống lúa khi trồng ở các
mực nước khác nhau.

Sự tăng dần chiều cao của cây khi trồng ở mực nước càng sâu dần là do hiện tượng gì?
A. Đột biến. B. Thường biến.
C. Thích nghi kiểu gen. D. Sinh trưởng vượt mức giới hạn
Câu 100 (NB). Cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng khi trồng trong môi trường đất có pH khác nhau
thì sẽ cho hoa có màu khác nhau. Màu sắc hoa phụ thuộc vào
A. nhiệt độ B. độ pH của đất C. môi trường đất D. loại đất
Câu 101 (VD). Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai,
bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu
hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến
hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có
màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây?
(1). Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc
tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2). Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể
lông có màu đen.
(3). Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.
(4). Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm
cho lông mọc lên có màu đen.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 102 (TH): Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1). Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2). Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám .
(3). Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4). Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường
đất.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2
Câu 103 (TH). Cho các phát biểu sau đây vè mức phản ứng:
(1). Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với điều kiện môi trường.
(2). Mức phản ứng là kết quả sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong giới hạn tương ứng với môi trường.
(3). Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
(4). Mức phản ứng do môi trường quy định, không di truyền. Hãy đánh giá tính chính xác của các phát biểu trên.
A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng
B. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai
C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai
D. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng
Câu 104 (NB). Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
Chú thích: tần số tương đối của một alen chính là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau
của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 105 (NB). Tần số tương đối của một kiểu gen là tỉ số
A. giao tử mang kiểu gen đó trên các kiểu gen trong quần thể.
B. các alen của kiểu gen đó trong các kiểu gen của quần thể.
C. các thể mang kiểu gen đó trên tổng số các cá thể của quần thể.
D. giao tử mang alen của kiểu gen đó trên tổng só các giao tử trong quần thể.
Câu 106 (NB): Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định tạo nên đặc
trưng nào sau đây của quần thể?
A. Tần số alen. B. Tần số kiểu gen C. Vốn gen. D. Thành phần kiểu gene

Câu 107 (NB): Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng:
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 108 (NB): Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?
A. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua
các thế hệ.
B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện k.gen ở thế hệ sau.
C. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện k.gen ở thế hệ sau.
D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các
kiểu gen ở thế hệ sau.
Câu 109 (NB).Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi- Vanbec là:
A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
B. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
C. Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
D. B và C.
Ý A sai vì là ý nghĩa về mặt lý luận
Câu 110 (NB). Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec là gì ?
A. Không có sự di chuyển gen giữa các quần thể lân cận cùng loài.
B. Quần thể đủ lớn và có sự giao phối ngẫu nhiên.
C. Không có đột biến và chọn lọc tự nhiên.
D. Cả A, B và C
Câu 111 (NB). Định luật Hacđi - Vanbec phản ánh điều gì ?
A. Sự biến động của tần số các alen trong quần thể.
B. Sự không ổn định của các alen trong quần thể.
C. Sự cân bằng di truyền trong quần thể giao phối.
D. Sự biến động của tần số các kiểu gen trong quần thể.
Hướng dẫn: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể
ngẫu phối.
Câu 112 (TH). Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A,
a lần lượt là:
A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8
Câu 113: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là:
65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
A. A = 0,30 ; a = 0,70 B. A = 0,50 ; a = 0,50 C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,35 ; a = 0,65
Câu 114: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%.
Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84 B. D = 0,4 ; d = 0,6 C. D = 0,84 ; d = 0,16 D. D = 0,6 ; d = 0,4
Câu 115 (TH). Điểm khác nhau của quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phối qua các thế hệ là:
A. Tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần. B. Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần.
C. Thành phần kiểu gen không thay đổi. D. Tần số các alen không thay đổi.
Câu 116 (VD): Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu
trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 117 (VD – Đề thi HKI năm 2022 -2023): Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34% AA : 59,32% Aa :
23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất
hiện ở F3?
A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
B. Tần số tương đối của A/a= 0,47/0,53
C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ đồng hợp tăng so với P
D. Tỉ lệ kiểu gen 22,09% AA : 49,82% Aa : 28,09% aa
Hướng dẫn:
P: 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa.
Tần số alen A = 17,34% + 59,32% : 2 = 47%
→ tần số alen a = 53%
Sau 3 thế hệ ngẫu phối: F3: 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa
Kết quả không xuất hiện ở F3 là A. Ở F3, tần số alen không thay đổi so với P
Câu 118 (VD): Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một
lần ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa B. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa D. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa
Câu 119 (NB): Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV.
Câu 120 (NB): Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:
A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp→ tạo ADN tái tổ hợp→ chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận.
Câu 121 (NB). Sinh vật biến đổi gen là sinh vật:
A. mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của con người.
B. đã bị đột biến gen tạo ra một tính trạng mới chưa có ở bố mẹ
C. có sự tái tổ hợp gen hình thành nên những kiểu hình mới khác bố mẹ
D. có số lượng gen tăng lên và tính trạng được biểu hiện rõ hơn
Câu 122. Có bao nhiêu cách tạo ra Sinh vật biến đổi gen?
(1). Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
(2). Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3). Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
(4). Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 123 (NB): Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là
A. bệnh di truyền phân tử. B. bệnh di truyền tế bào.
C. bệnh di truyền miễn dịch. D. hội chứng.
Câu 124 (NB): Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
Câu 125 (NB): Phần lớn các bệnh di truyền phân tử có nguyên nhân là do các
A. đột biến NST. B. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị di truyền.
Câu 126 (NB). Hội chứng liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể là gì?
A. Là hàng loạt những tổn thương ở các hệ cơ quan người bệnh do đột biến cấu trúc hay số lượng NST gây ra.
B. Là những tổn thương do mất đoạn nhiễm sắc thể gây ra
C. Là những tổn thương do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây ra.
D. Là những tổn thương do các đột biến gen gây ra
Câu 127 (NB). Khẳng định nào sau đây về bệnh phenylketo niệu là đúng?
A. Có thể giảm tác hại của bệnh bằng cách ăn thức ăn không có phenylalanine.
B. Do đột biến gen trội gây nên.
C. Gen đột biến đã không tạo ra enzim xúc tác chuyển tirozin thành phenylalanine.
D. Sự dư thừa phenylalanine trong máu đã đầu độc tế bào thần kinh.
Câu 128 (NB): Các bệnh do đột biến phân tử ở người:
A. Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tơc-nơ.
B. Bệnh Phêninkêtô niệu, hồng cầu liềm, bạch tạng.
C. Tật ngắn xương tay chân, bệnh bạch cầu ác tính.
D. Bệnh mù màu lục đỏ, tật dính ngón, ung thư máu.
Câu 129 (TH). Cho biết một số bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người:
(1) Tật có túm lông trên vành tai. (2) Hội chứng Đao.
(3) Bệnh mù màu đỏ - xanh lục. (4) Bệnh phêninkêto niệu.
(5) Bệnh bạch tạng. (6) Hội chứng Tơcnơ. (7) Bệnh ung thư máu.
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền là do đột biến gen?
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 130 (TH): Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1). Ung thư máu. (2). Hồng cầu hình liềm.
(3). Bạch tạng. (4). Claiphentơ.
(5). Dính ngón 2 và 3. (6). Máu khó đông.
(7). Tơcnơ. (8). Đao. (9). Mù màu.
Những thể đột biến nhiễm sắc thể là
A. (1), (4), (5), (7), (8). B. (1), (4), (7), (8).
C. (2), (4), (7), (8),(9). D. (4), (5), (6), (7) (8).
Câu 131 (NB): Cơ chế phát sinh bệnh Đao
A. do cặp NST số 21 của bố hoặc mẹ không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường tạo giao tử chứa
2 chiếc thuộc cặp NST số 21. Qua thụ tinh với giao tử bình thường phát triển thành cơ thể bị bệnh Đao.
B. do cặp NST số 21 của bố và mẹ không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường tạo giao tử chứa 2
chiếc thuộc cặp NST số 21. Qua thụ tinh phát triển thành cơ thể bị bệnh Đao.
C. do tác nhân gây đột biến số lượng của NST làm cặp NST 21 không phân li trong Nguyên phân hoặc Giảm
phân.
D. do cả 2 chiếc của cặp NST 21 không phân li trong nguyên phân của hợp tử dẫn đến bị bệnh Đao.
Câu 132 (NB): Các bệnh, tật di truyền chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ là
A. claiphentơ, tật dính ngón tay số 2 và số 3. B. mù màu, máu khó đông, bạch tạng.
C. mù màu, máu khó đông, bạch tạng, claiphentơ. D. mù màu, máu khó đông.
Câu 133 (TH): Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1. Bệnh bạch tạng. 2. Bệnh phêninkêto niệu. 3. Bệnh mù màu.
4. Tật dính ngón tay số 2 và 3. 5. Hội chứng Down 6 Bệnh máu khó đông.
7. Hội chứng tiếng khóc mèo kêu. 8. Hội chứng Claiphentơ.
Có bao nhiêu trường hợp gặp ở nam và không gặp ở nữ hoặc gặp ở nam và ít gặp ở nữ?
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 134 (VDT). Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định, gen A quy định
máu đông bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa x XaY cho đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ nào sau đây?
A. 50% người bình thường: 50% người máu khó đông
B. 100% người bình thường
C. 100% người máu khó đông
D. 25% người bình thường : 75% người máu khó đông.
Câu 135 (NB). Mối quan hệ giữa gen và tính trạng thể hiện qua sơ đồ sau:
A. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
B. Gen (ADN) → mARN → Prôtêin → Pôlipeptit → Tính trạng.
C. Gen (ADN) → Pôlipeptit → mARN → Prôtêin → Tính trạng.
D. Gen (ADN) → Pôlipeptit → Prôtêin → mARN → Tính trạng.
Câu 136 (NB). Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
B. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen.
C. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính.
D. Thường biến là loại biến mang ý nghĩa thích nghi.
Câu 137 (VDT - Ứng dụng DTLKGT): Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với
alen a quy định trứng màu sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt được tằm
đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
A. XAXa × XaY. B. XAXa × XAY. C. XaXa × XAY. D. XAXA× XaY.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu được đặc điểm, hậu quả và vai trò các dạng đột biến cấu trúc NST.
a. Mất đoạn:
* Khái niệm - đặc điểm:
- Là dạng đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST.
- Mất đoạn có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục.
* Hậu quả:
- Làm số lượng gen trên nhiễm sắc thể, gây mất cân bằng gen trong hệ gen.
- Thường giảm sức sống hoặc gây chết đối với thể đột biến.
* Vai trò (ý nghĩa):
- Có thể gây mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn.
- Xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
- Tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá.
* Ví dụ: Mất 1 phần vai ngắn của NST số 5 gây hội chứng mèo kêu, mất 1 phần vai dài của NST số 21 gây bệnh
ung thư máu.
b. Lặp đoạn:
* Khái niệm – đặc điểm:
- Là dạng đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần.
* Hậu quả:
- Làm tăng số lượng gen trên NST → Tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.
- Làm mất cân bằng gen trong hệ gen → Có thể gây nên hậu quả có hại cho thể đột biến.
* Vai trò (ý nghĩa):
- Lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các alen mới trong quá trình tiến hoá.
- Tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá.
- Góp phần hình thành loài mới.
* Ví dụ:
- VD: Lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia; ở
ruồi giấm lặp đoạn làm mắt lồi thành mắt dẹt,...
c. Đảo đoạn:
* Khái niệm – đặc điểm:
- Là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại.
* Hậu quả:
- Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST → Thay đổi mức độ hoạt động của gen → Có thể gây
hại cho thể đột biến.
- So với các dạng ĐB cấu trúc khác, đảo đoạn ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể do vật chất di truyền không bị
mất mát.
- Có thể dẫn tới tạo ra các giao tử không bình thường → Hình thành hợp tử không có khả năng sống → Một số thể
đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
* Vai trò (ý nghĩa):
- Có thể ảnh hưởng đến sức sống, giảm khả năng sinh sản của thể đột biến, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa,
- VD ở muỗi, đảo đoạn nhiều lần sẽ hình thành loài mới,...
d. Chuyển đoạn:
* Khái niệm – đặc điểm:
- Là dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.
* Hậu quả:
- Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
- Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm khả năng sinh sản của cá thể.
- Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến sức sống, có thể còn có lợi cho sinh vật.
* Vai trò (ý nghĩa):
+ Ứng dụng trong kĩ thuật chuyển gen (chuyển đoạn nhỏ).
+ Có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
* Ví dụ:
- Ở người, đột biến chuyển đoạn không cân giữa NST số 9 với NST số 22 tạo nên NST số 22 ngắn hơn bình thường
gây bệnh ung thư máu ác tính.

Câu 2: Trình bày được quy trình và ý nghĩa của công nghệ tế bào ở thực vật và động vật.
 Công nghệ tế bào thực vật:
* Nuôi cấy mô và tế bào thực vật:
- Quy trình
+ Chuẩn bị môi trường dinh dưỡng: môi trường phải có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh
trưởng, phân chia tế bào. Khử trùng toàn bộ môi trường và dụng cụ nuôi cấy mô/tế bào (các ống nghiệm) trước
khi sử dụng.
+ Khử trùng mô/tế bào nuôi cấy: Cần khử trùng mô/tế bào nuôi cấy trước khi đưa vào môi trường nuôi
cấy.
+ Tái sinh cây: Nuôi cấy mô/tế bào thực vật trong ống nghiệm. Các tế bào sẽ phân bào, biệt hoá thành các
cơ quan rồi thành cây con hoàn chỉnh
- Ý nghĩa:
+ Giúp nhân nhanh giống cây trồng có năng suất cao, có chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái
nhất định.
+ Tạo giống cây trồng đồng nhất về kiểu gen, sạch bệnh.
+ Giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm hay giống cây khó sinh sản hữu tính.
+ Góp phần chứng minh tế bào thực vật có tính toàn năng.
* Lai tế bào sinh dưỡng (xoma)/ Dung hợp tế bào trần:
- Quy trình:
+ Loại bỏ thành tế bào của hai loài trước khi đem lai tạo ra các tế bào trần.
+ Cho các tế bào trần của hai loài vào trong môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau tạo tế bào lai.
+ Nuôi cấy tế bào lai trong môi trường dinh dưỡng đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành cây lai
khác loài.
- Ý nghĩa: Tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau mà không trải qua sinh sản hữu tính, tránh hiện
tượng bất thụ ở con lai.
* Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn:
- Quy trình:
+ Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội (n).
+ Tế bào đơn bội được nuôi trong ống nghiệm với các hoá chất đặc biệt  phát triển thành mô đơn bội 
xử lí hoá chất gây lưỡng bội hoá thành cây lưỡng bội (2n) hoàn chỉnh.
- Ý nghĩa: Tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
 Công nghệ tế bào động vật :
* Nhân bản vô tính:
- Quy trình:
+ Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và nuôi trong phòng thí nghiệm; tách tế bào trứng của cá thể
khác và loại bỏ nhân của tế bào này.
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại nhân.
+ Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ để mang thai và sinh con.
- Ý nghĩa:
+ Nhân nhanh các giống vật nuôi quý hiếm từ tế bào xoma.
+ Giúp nhân bản các cá thể động vật mang gen của người từ đó tạo ra các cơ quan nội tạng để thay thế các
cơ quan bị hỏng tránh hiện tượng loại thải.
* Cấy truyền phôi:
- Quy trình:
+ Lấy phôi từ động vật cho và tách phôi thành 2 hay nhiều phần.
+ Cho mỗi phần phát triển thành một phôi.
+ Cấy các phôi vào động vật nhận (con cái) và sinh con.
- Ý nghĩa:
+ Tạo các giống vật nuôi có kiểu gen đồng nhất.
+ Nhân nhanh các loài động vật quý hiếm.
+ Nhân nhanh đàn giống đối với động vật sinh sản chậm (CN tăng sinh ở ĐV)

You might also like