Professional Documents
Culture Documents
Đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST → Sắp xếp lại
các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình dạng và
cấu trúc của NST.
Câu 2: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
5. Có thể làm gen trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh lên
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án:
Các phát biểu đúng với đột biến đảo đoạn NST là: (1),(4),(5).
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen và thành phần gen trong nhóm
liên kết nên (2),(3) sai
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
(3) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
(4) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
(5) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.
(6) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Có bao nhiêu hệ quả là đúng đối với đột biến đảo đoạn NST?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 6
Đáp án:
Các phát biểu đúng với đột biến đảo đoạn NST là: (1), (3), (6)
Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên NST mà không
làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó, có thể không làm
thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
Câu 4: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A. (1), (4)
B. (2), (4)
C. (1), (2)
D. (2), (3)
Đáp án:
2 sai, đảo đoạn là sự đứt ra của 1 đoạn NST, quay ngược 180o rồi nối lại, do đó số
lượng gen trên NST không thay đổi
3 sai, đảo đoạn không làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
Câu 5: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay
đổi hình thái của NST?
1. Mất đoạn
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án:
Các đột biến làm thay đổi hình thái NST: (1), (2), (5).
Các đột biến này làm NST mất hoặc thêm các đoạn NST → làm thay đổi hình thái
của NST theo hướng ngắn đi hoặc dài ra
A. Mất đoạn
B. Đảo đoạn
C. Chuyển đoạn
D. Lặp đoạn
Đáp án:
Chuyển đoạn có thể dẫn đến 2 alen của cùng 1 gen nằm trên 1 NST đơn
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra
trong giảm phân I dẫn đến đột biến mất đoạn và lặp đoạn
Câu 8: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các
đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit cùng nguồn trong cặp tương đồng
dẫn tới 1 chiếc bị mất đoạn; 1 chiếc bị lặp đoạn.
A. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN,
tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít
B. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN
C. Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít
D. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo
Đáp án:
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm
ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều
giữa các crômatít.
Câu 10: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự đứt gãy nhiễm sắc
thể gây ảnh hưởng tới quá trình
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm
ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều
giữa các crômatít.
Câu 11: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp NST
B. Làm tăng số lượng gen trên NST
C. Có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính
D. Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác
Đáp án:
Đột biến lặp đoạn NST không thể làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang
nhóm gen liên kết khác
Câu 12: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A.Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST
B.Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến
C.Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST
D.Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo
ra các gen mới
Đáp án:
Phát biểu sai là B, đột biến lặp đoạn thường gây hại cho sinh vật vì làm mất cân
bằng hệ gen
A. ADN
B. Prôtêin
C. Lipit
D. ARN
Đáp án:
Câu 14: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có
thành phần chủ yếu gồm
Câu 15: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ
yếu là:
A. ARN và protein
B. ADN và protein histon
C. ADN và tARN
D. ADN và mARN
Đáp án:
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là
ADN và protein histon.
Đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST → Sắp xếp lại
các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình dạng và
cấu trúc của NST.
Câu 17: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen
trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp
nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
A. Đảo đoạn
B. Chuyển đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
Đáp án:
Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho
đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
Câu 18: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành
phần gen trên một NST?
Đột biến đảo đoạn NST thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen
trên một NST
Câu 19: Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép
tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:
A. Hoán vị gen
B. Đột biến chuyển đoạn.
C. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn
D. Đột biến đảo đoạn
Đáp án:
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng
là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Sự đứt gãy của một đoạn NST và nối lại vào chính NST đó là nguyên
nhân dẫn đến:
A. Hoán vị gen.
B. Đột biến chuyển đoạn hoặc đảo đoạn
C. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
D. Đột biến đảo đoạn
Đáp án:
Đột biến đảo đoạn NST là đột biến mà đoạn NST bị đứt ra, quay 180o rồi nối lại
vào vị trí cũ.
Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST là đoạn NST bị đứt gắn lại vào NST đó nhưng ở
vị trí khác so với ban đầu.
Câu 21: Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. kiểu đột biến
gây nên NST bất thường này có thể là
Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường, kiểu đột biến có thể tạo
ra NST này là mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?
Loại đột biến không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là: đột biến đảo đoạn
nhiễm sắc thể.
Câu 23: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên
kết là
A. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. lặp đoạn.
D. mất đoạn.
Đáp án:
Dạng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Câu 24: Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :
Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:
1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể
trong cặp NST tương đồng.
2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST
4. Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gen.
5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án:
Sơ đồ trên mô tả hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
→ Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.
Câu 25: Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :
Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:
1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể
trong cặp NST tương đồng.
2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST
4. Đột biến này không làm thay đổi nhóm liên kết gen.
5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận sai về trường hợp đột biến trên?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án:
Sơ đồ trên mô tả hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
→ Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.
Biết các chữ các in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới
đây đúng khi nói về dạng đột biến cấc trúc nhiễm sắc thể của hình trên ?
A. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn.
B. Hình vẽ mô tả dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.
Đáp án:
B đúng
D sai
Câu 27: Một NST có trình tự các gen là ABCDE.FGH bị đột biến tạo ra NST mới
có trình tự gen là ABCHGF.ED. Dạng đột biến này
A. được vận dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một sổ giống cây
trồng.
B. có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen.
C. được vận dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST.
D. làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài.
Đáp án:
Dạng đột biến này có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen.
Câu 28: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự
ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự
ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này
A. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
B. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
C. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể
D. Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến
Đáp án:
NST đột biến này bị lặp đoạn gen CD đây là đột biến lặp đoạn. Dạng đột biến này
thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 29: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự
ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự AB.HKM. Dạng
đột biến này
A. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
B. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
C. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể
D. Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến
Đáp án:
NST đột biến này bị mất đoạn gen CDEG đây là đột biến mất đoạn. Dạng đột biến
này thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
Câu 30: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?
A. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng.
B. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
C. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.
D. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST.
Đáp án:
Đây là hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ, làm thay đổi số gen, hình thái,
nhóm gen liên kết.
B đúng
C sai, sức sống, sinh sản của thể đột biến bị ảnh hưởng
D sai.
(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2
cặp NST không tương đồng.
(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.
(3) Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.
(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án:
(1) sai,
(3) đúng.
(4) đúng.
Đột biến mất đoạn NST số 5 gây hội chứng tiếng mèo kêu
Câu 34: Bệnh nào sau đây ở người đo đột biến NST gây nên?
Bệnh ở người đo đột biến NST gây nên là Ung thư máu ác tính (mất đoạn NST).
Câu 35: Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh
Câu 36: Ở lúa mạch, sự gia tăng hoạt tính của enzim amilaza xảy ra do
A. Có một đột biến đảo doạn NST
B. Có một đột biến lặp đoạn NST
C. Có một đột biến chuyển đoạn NST
D. Có một đột biến mất đoạn NST
Đáp án:
Sự gia tăng hoạt tính của enzyme amilaza xảy ra do đột biến lặp đoạn NST
Câu 37: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen
không mong muốn ở một số giống cây trồng?
Sử dụng dạng đột biến mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen không mong muốn ở
một số cây trồng.
Câu 38: Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn
là
Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là mất
đoạn NST.
Câu 39: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện
tính trạng?
A. Lặp đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Mất đoạn
D. Đảo đoạn
Đáp án:
Lặp đoạn làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 40: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống
Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống.
Câu 41: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong
chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. Mất đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Dị bội
D. Đa bội
Đáp án:
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống
người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội.
Câu 42: Một nhóm tế bào sinh tinh của người tiến hành giảm phân tạo giao tử.
Trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn giữa NST số 13 và NST số
18. Trong các loại tinh trùng đột biến, tỉ lệ loại tinh trùng mang 1 NST đột biến
chuyển đoạn là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 1/3
C. 2/3
D. 1/2
Đáp án:
Trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn ở NST số 13 và NST số
18. Mỗi NST sau giảm phân cho 1 giao tử đột biến và 1 giao tử mang NST bình
thường.
-> sẽ tạo ra 4 loại giao tử có tỷ lệ ngang nhau (1 loại giao tử bình thường, 1 loại
giao tử mang 2 NST đột biến, 2 loại giao tử mang 1 NST đột biến).
Vậy tỷ lệ loại tinh trùng mang 1 NST đột biến chuyển đoạn là 2/3.
Câu 43: Một tế bào sinh tinh của người tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong
quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn giữa NST số 13 và NST số 18.
Trong các loại tinh trùng đột biến, tỉ lệ loại tinh trùng mang 2 NST đột biến chuyển
đoạn là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 1/3
C. 2/3
D. 1/2
Đáp án:
Trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn giữa NST số 13 và NST số
18 sẽ tạo ra 4 loại giao tử có tỷ lệ ngang nhau (1 loại giao tử bình thường, 1 loại
giao tử mang 2 NST đột biến, 2 loại giao tử mang 1 NST đột biến).
Vậy tỷ lệ loại tinh trùng mang 2 NST đột biến chuyển đoạn là 1/3.
Câu 44: Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Đột biến chuyển đoạn NST làm thay đổi nhóm liên kết gen
B. Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm giảm số lượng NST trong tế bào
C. Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen
D. Đột biến chuyển đoạn NST thường làm tăng sức sống cho sinh vật do các
gen có lợi được chuyển về nằm trên cùng một NST nên chúng có cơ hội di
truyền cùng nhau
Đáp án:
Đột biến chuyển đoạn cũng như đột biến câu trúc nói chung thường làm giảm sức
sống của sinh vật do chúng làm xáo trộn, mất cân bằng của hệ gen tương đối
nghiêm trọng
Câu 45: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Đột biến lặp đoạn NST làm thay đổi nhóm liên kết gen.
B.Đột biến lặp đoạn NST có thể làm giảm số lượng NST trong tế bào
C.Đột biến lặp đoạn NST không thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen
D.Đột biến lặp đoạn NST thường làm tăng sức sống cho sinh vật do các gen có
lợi được gấp đôi trong tế bào.
Đáp án:
Đột biến lặp đoạn NST thường làm tăng sức sống cho sinh vật do các gen có lợi
được gấp đôi trong tế bào.
Câu 46: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể?
(1) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn
đến hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.
(2) Đột biến mất đoạn có thể không làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể cũng có thể dẫn đến ung thư.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án:
Ý (4) sai vì đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho thể đột biến
Câu 47: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thường gây chết cho thể đột biến là đột biến mất đoạn lớn, đột biến chuyển
đoạn lớn
B. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen
của một nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển qua nhóm liên
kết khác
D. Có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của một gen nào đó là đột biến
chuyển đoạn hoặc đảo đoạn nhiễm sắc thể
Đáp án:
Đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo
ngược lại 1800 và nối lại → C sai
Câu 48: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính
xác?
A. Quá trình trao đổi chéo không cân xảy ra giữa các crômatit không chị em
trong cặp NST tương đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn NST.
B. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm xuất hiện loài mới
C. Trong một số trường hợp, đột biến mất đoạn nhỏ cho sinh vật vì nó giúp loại
bỏ gen có hại cho quần thể.
D. Có thể sử dụng đột biến lặp đoạn NST để xây dựng bản đồ gen.
Đáp án:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST ý không đúng là: có thể sử dụng để lập bản đồ
gen
Câu 49: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm
gen liên kết khác
B. Đột biến mất đoạn thường không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc
thể
C. Đôt biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và không
xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính
D. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 gen alen nằm trên cùng một nhiễm sắc
thể
Đáp án:
A sai, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự các gen trên 1 NST không làm
gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác
B sai, đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên 1 NST
C sai, đột biến cấu trúc NST xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính
Câu 50: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến
cấu trúc NST?
(1) Đột biến mất dọạn luôn đi kèm với đột biến lặp đoạn NST.
(2) Đột biến chuyển đoạn diễn ra do sự trao đổi các đoạn NST giữa các crômatit
trong cặp tương đồng.
(3) Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên một NST
(4) Đột biến mất đoạn có thể làm mất một hoặc một số gen tren NST
(5) Đột biến cấu trúc chỉ diễn ra trên NST thường mà không dien ra trên NST giới
tính
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án:
(1) sai, có thể đoạn bị mất sẽ bị enzyme phân giải mà không nối vào NST khác
(2) ĐB chuyển đoạn do sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không
tương đồng
Câu 51: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST?
A. Đột biến cấu trúc NST có thể phát sinh do sự trao đổi chéo giữa hai crômatit
trong một cặp NST.
B. Đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
C. Đột biến cấu trúc NST gồm bốn dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và
chuyển đoạn.
D. Đột biến cấu trúc NST luôn gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của
sinh vật.
Đáp án:
Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen, không gây
chết hay làm mất khả năng sinh sản của sinh vật.
Câu 52: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên
kết.
(2) Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp
xếp các gen trên NST, không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trong nhóm
gen liên kết.
(3) Đột biến chuyển đoạn chỉ xảy ra trong một NST hoặc giữa hai NST không
tương đồng.
(4) Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi hình thái của NST.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
Đáp án:
Ý (1) sai, đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng không làm thay đổi
nhóm gen liên kết.
Câu 53: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuyển đoan tương hỗ làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
B. Mất đoạn thường làm giảm sức sống của thế đột biến.
C. Lặp đoạn luôn làm tăng cường sự biểu hiện của gen.
D. Đảo đoạn làm mất cân bằng hệ gen.
Đáp án:
A sai, chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi số lượng gen
C sai, lặp đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen (có thể tăng cường hoặc
giảm)
A. Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các
gen mới cho tiến hóa.
B. Thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản
C. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ chứa tâm động để loại khỏi NST những
gen không mong muốn.
D. Có thể dùng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ
sâu hại bằng biện pháp di truyền.
Đáp án:
Câu C sai, đột biến mất đoạn nhỏ chứa tâm động là mất luôn cả NST, không dùng
để loại khỏi NST những gen không mong muốn.
1 – Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể luôn biểu hiện thành kiểu hình.
2 – Đột biến lặp đoạn (lặp gen) làm thay đổi nhóm gen liên kết.
3 – Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ không làm thay đổi nhóm gen liên kết.
4 – Các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có xu hướng làm giảm khả năng
sinh sản của sinh vật.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án:
2 – sai, đột biến lặp đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết
3 sai, chuyển đoạn không tương hỗ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Câu 56: Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức
dẫn đến tổng hợp nên quá nhiều sản phẩm và kích thích tế bào phân chia liên tục.
Có bao nhiêu đột biến trong số các đột biến dưới đây có thể làm cho một gen bình
thường (gen tiền ung thư) trở thành gen ung thư?
5. Đột biến gen xuất hiện ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 0
Đáp án:
Cả 5 đột biến trên đều có nguy cơ làm cho một gen bình thường trở thành gen ung
thư
Câu 57: Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức
dẫn đến tổng hợp nên quá nhiều sản phẩm và kích thích tế bào phân chia liên tục.
Có bao nhiêu đột biến trong số các đột biến dưới đây có thể làm cho một gen bình
thường (gen tiền ung thư) trở thành gen ung thư?
5. Đột biến gen xuất hiện giữa vùng cấu trúc của gen tiền ung thư.
6. Đột biến làm gen tiền ung thư không phiên mã được
A. 3
B. 4
C. 5
D. 0
Đáp án:
Các đột biến có nguy cơ làm cho một gen bình thường trở thành gen ung thư là: 1,
2, 3, 4.
Câu 58: Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?
A. (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B. (1) và (2) đều đảo đoạn chứa tâm động
C. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động (2) chuyển đoạn trong một NST
D. (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) đảo đoạn không chứa tâm động
Đáp án:
Câu 59: Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?
(1): ABCD*EFGH → ABCFE*DGH (2): ABCD*EFGH →ADCB*EFGH
A. 1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B. (1) và (2) đều đảo đoạn chứa tâm động
C. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động (2) chuyển đoạn trong một NST
D. (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) đảo đoạn không chứa tâm động
Đáp án:
Câu 60: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen
ABCDEGHIK. Sau đột biến nhiễm sắc thể có trình tự ABHGEDCIK. Đây là dạng
đột biến
Câu 61: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Trong một tế bào sinh
dưỡng của một cá thể có tổng số NST là 19, nhưng hàm lượng ADN không thay
đổi so với tế bào lưỡng bội bình thường. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng
A. chuyển đoạn NST.
B. sát nhập hai NST với nhau.
C. lặp đoạn NST.
D. mất NST.
Đáp án:
Thể đột biến có 19NST = 2n – 1; thể một, nhưng hàm lượng ADN không đổi nên
đây là đột biến sát nhập hai NST với nhau.
Câu 62: Ở một loài động vật người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên
NST số III như sau:
1. ABCDEFGHI 2. HEFBAGCDI
3. ABFEDCGHI 4. ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đều được phát sinh do 1 đột biến đảo
đoạn. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:
A. 1 → 3 → 2 → 4
B. 1 → 3 → 4 → 2
C. 1 → 4 → 2 → 3
D. 1 → 2 → 4 → 3
Đáp án:
→1→3→4→2
Câu 63: Ở một loài động vật người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên
NST số III như sau:
1. ABCDEFGHI 2. ABFEDCGHI
3. HEFBAGCDI. 4. ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đều được phát sinh do 1 đột biến đảo
đoạn. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:
A. 1 → 3 → 2 → 4
B. 1 → 3 → 4 → 2
C. 1 → 4 → 2 → 3
D. 1 → 2 → 4 → 3
Đáp án:
→1→2→4→3
Câu 64: Có bốn dòng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lý khác nhau.
Trong đó dòng số 3 là dòng gốc, từ đó phát sinh các dòng còn lại. Phân tích trật tự
gen trên nhiễm sắc thể số 3, người ta thu được kết quả sau (kí hiệu * là tâm động
của NST):
Dòng 1: DCBEIH*GFK
Dòng 2: BCDEFG*HIK
Dòng 3: BCDH*GFEIK
Dòng 4: BCDEIH*GFK
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn.
II. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng
là 3 → 2 → 4 → 1.
III. Từ dòng 3 → dòng 2 đo đảo đoạn EFG*H → H*GFE.
IV. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án:
I sai, đột biến đảo đoạn
II đúng, dòng 3 đảo đoạn H*GFE → EFG*H thành dòng 2 đảo đoạn FG*HI →
dòng 4 đảo đoạn BCD → dòng 1
IV đúng.
Câu 65: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1
chiếc bị mất đoạn, một chiếc NST số 3 bị đảo 1 đoạn khi giảm phân nếu các NST
phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang
NST đột biến có tỉ lệ ?
A. 0.25
B. 0.5
C. 0.75
D. 1
Đáp án:
NST sô 1 giảm phân cho tế bào bình thường chiếm tỉ lệ: 0,5
NST sô 3 giảm phân cho tế bào bình thường chiếm tỉ lệ: 0,5
Số giao tử không mang bộ NST bị đột biến là: 0,5 × 0,5 = 0,25
Câu 66: Xét 3 cặp NST tương đồng, mỗi cặp đều có 1 NST bình thường và 1 NST
đột biến đảo đoạn. Cá thể mang 3 cặp NST nói trên giảm phân bình thường và
không có trao đổi đoạn NST sẽ cho tỉ lệ giao tử mang cả 3 NST đột biến chiếm tỉ
lệ;
A. 1/4
B. 1/2
C. 1/8
D. 3/4
Đáp án:
1
Tỷ lệ giao tử mang cả 3 NST đột biến là:( )3 =1/8
2
Câu 67: Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa cặp NST số 1 và số 3,
cặp NST số 5 bị mất một đoạn các cặp NST khác bình thường. Trong cơ quan sinh
sản thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng. Số
giao tử không mang NST đột biến là
A. 0,125
B. 600
C. 150
D. 4200
Đáp án:
NST sô 1 giảm phân cho tế bào bình thường chiếm tỉ lệ: 0,5
NST sô 3 giảm phân cho tế bào bình thường chiếm tỉ lệ: 0,5
NST sô 5 giảm phân cho tế bào bình thường chiếm tỉ lệ: 0,5
Số giao tử mang bộ NST bình thường chiếm tỉ lệ: 0,5 × 0,5 × 0,5 = 0,125
1200 tế bào bước vào vùng chin thực hiện giảm phân tạo 4800 tinh trùng
Vậy số giao tử không mang NST đột biến là: 1200∗0,125= 150
Câu 68: Ở ruồi giấm 2n = 8 có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có một
chiếc bị mất đoạn, một chiếc của NST số 3 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 4 bị lặp đoạn.
Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử
được tạo ra giao tử mang 2 NST bị đột biến chiếm tỷ lệ?
A. 0,375
B. 0.5
C. 0,75
D. 1
Đáp án:
NST sô 1 giảm phân cho tế bào bình thường chiếm tỉ lệ: 0,5
NST sô 3 giảm phân cho tế bào bình thường chiếm tỉ lệ: 0,5
NST sô 4 giảm phân cho tế bào bình thường chiếm tỉ lệ: 0,5
Vậy số giao tử mang 2 NST đột biến là: 0,5 × 0,5 × C23 = 0,75.
Câu 69: Ở người, có sự chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở NST số 13 và NST số 18.
Tế bào giảm phân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử đột biến khác
nhau có thể có?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án:
Quy ước cặp NST số 18 là A và a; cặp NST số 13 là B và b, chuyển đoạn giữa cặp
18 và 13:
Dưới: aa bb aa BBA
aa bb → ab
Tương tự với các kiểu khác: A chuyển đoạn với b, a với B, a với b
Câu 70: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân
thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính
A. 700nm.
B. 30nm.
C. 11nm.
D. 300nm
Đáp án:
Câu 71: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:
A. 30nm
B. 11nm
C. 300nm.
D. 700nm
Đáp án:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính 11nm.
Câu 72: Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc
thể?
Thứ tự tăng dần về đường kính của NST là: Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc →
crômatit.
Câu 73: Đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?
(1). Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(4). Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án:
Ý (3) sai
Câu 74: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Giả sử một thể đột biến của loài này
chứa cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn nhỏ không chứa tâm động, cặp NST
số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này
giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử bình thường tạo ra từ thể đột biến này chiếm tỉ lệ 1/4.
II. Sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi.
III. Giao tử chứa NST bị mất đoạn chiếm tỉ lệ 1/3 trong số giao tử đột biến.
IV. Các gen còn lại trên NST mất đoạn của cặp số 2 nhân đôi với số lần khác nhau.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án:
Ta biểu thị cặp NST tương đồng như sau: Alen trội biểu thị cho NST bình thường,
alen lặn biểu thị cho NST bị đột biến → 2 cặp NST tương đồng đang xét đến là
AaBb.
- Giao tử không mang đột biến là giao tử AB, chiếm tỷ lệ 1/4 → (I) Đúng.
- Do đảo đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NST nên sự hoạt động của các gen trên
NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi, một gen nào đó vốn đang hoạt động
nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt
động (SGK trang 25) . (II) Đúng.
- Giao tử mang đột biến là các giao tử Ab, aB và ab → Giao tử chứa NST bị mất
đoạn là giao tử a gồm aB và ab chiếm tỷ lệ 2/3 giao tử đột biến → (III) Sai.
- Các gen trên cùng NST luôn nhân đôi cùng nhau → (IV) Sai.
Câu 75: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài
này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5.
Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và
không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về
thể đột biến này?
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra, có 50% số giao tử không mang NST đột
biến.
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án:
I – đúng
II- sai, không thể khẳng định mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5
không tăng lên
III – đúng
IV- sai, NST số 5 vẫn có khả năng nhân đôi