You are on page 1of 10

VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

ĐỀ KIỂM TRA SỐ 02:


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
THI VÀO 21G50 – 22G50, THỨ 7
LIVE CHỮA: 21g30 Thứ 2 (14/12/2020)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 1. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen?
A. AABb. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb.
Câu 1. Đáp án B
Câu 2: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 15% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của
phân tử này là bao nhiêu?
A. 40%. B. 30%. C. 20%. D. 35%.
Câu 2. Đáp án D.
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có: %A + %G = 50% → %G = 50% - %A = 50% - 15% = 35%.
Câu 3: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 100%. B. 15%. C. 25%. D. 50%.
Câu 3. Đáp án D.
Vì cơ thể AaBB có 1 cặp gen dị hợp. Do đo, khi giảm phân cho 2 loại giao tử là AB và aB nên giao tử này
chiếm 50%.
Câu 4. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen không thuần chủng?
A. aaBB. B. aabb. C. AaBb. D. AAbb.
Câu 4. Đáp án C
Kiểu gen thuần chủng là kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
Trong các kiểu gen trên chỉ có kiểu gen C không thuần chủng. → Đáp án C
Câu 5: Quần thể có tỉ lệ kiểu gen nào sau đây đang cân bằng di truyền?
A. 100% AA. B. 100% Aa.
C. 50% AA : 50% aa. D. 20% AA : 60% Aa : 20% aa.
Câu 5: Đáp án A.
Câu 6. Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là
A. 0,3 B. 0,4. C. 0,6. D. 0,5.
Câu 6. Đáp án D. Vì tần số A = 0,2 + 0,6:2 = 0,5.
Câu 7: Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AXX3' B. 5'UGA3' C. 5'AGG3' D. 5'AGX3'.
Câu 7. Đáp án B.
Câu 8: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?
A. Đột biến tam bội. B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến tứ bội. D. Đột biến đảo đoạn.
Câu 8. Đáp án D
Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn đều làm thay đổi cấu trúc NST.
Các dạng đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc NST mà chỉ làm thay đổi số lượng NST
→ Đáp án D
Câu 9: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. B. Tổng hợp phân tử ARN.
C. Nhân đôi ADN. D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 9. Sinh tổng hợp protein chỉ diễn ra ở tế bào chất.  Đáp án A.
Câu 10: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử
dụng phương pháp gây đột biến
A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Lệch bội. D. Đa bội.
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 10: Đáp án D.
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng
phương pháp gây đột biến đa bội
Câu 11: Trong các loài sau đây, loài nào có vật chất di truyền gần giống với loài người nhất?
A. Vượn người. B. Cây lúa. C. Vi khuẩn lam. D. Cá chép.
Câu 11: Đáp án A.
Câu 12. Plasmit được sử dụng làm thể truyền trong công nghệ chuyển gen có bản chất là
A. một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng. B. một phân tử ADN mạch đơn, dạng vòng.
C. một phân tử ARN mạch đơn, dạng vòng. D. một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng.
Câu 12. Đáp án A
Plasmid là những phân tử ADN, vòng, sợi kép, tự tái bản, được duy trì trong vi khuẩn như các thực thể độc lập
ngoài nhiễm sắc thể.
- Một số plasmid mang thông tin về việc di chuyển chính nó từ tế bào này sang tế bào khác (F plasmid), một số
khác mã hóa khả năng kháng lại kháng sinh (R plasmid), một số khác mang các gen đặc biệt để sử dụng các
chất chuyển hóa bất thường (plasmid phân huỷ).
- Để được dùng làm vector plasmid cần phải có:
+ Vùng nhân dòng đa vị chứa các điểm cắt cho các endonucleaza giới hạn, dùng để chèn các ADN nhân dòng.
+ Plasmid chứa gen để chọn (như gen kháng ampicillin,... )
+ Điểm khởi động sao chép hoạt động trong E. coli.
Câu 13. Khi nói về hoạt động của opêrôn Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số lần phiên mã của gen điều hòa phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào.
B. Khi môi trường có lactôzơ, gen điều hòa không thực hiện phiên mã.
C. Nếu gen Z phiên mã 20 lần thì gen A cũng phiên mã 20 lần.
D. Khi môi trường có lactôzơ, protein ức chế bám lên vùng vận hành để ức chế phiên mã.
Câu 13: Đáp án C
A sai. Vì số lần phiên mã của gen điều hòa không phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào. Số lần phiên
mã của các gen cấu trúc mới phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào.
B sai. Vì gen điều hòa phiên mã ngay cả khi môi trường có hay không có lactozo.
D sai. Vì khi môi trường có lactozo, lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình của protein
ức chế, làm chúng không bám được vào vùng vận hành
Câu 14: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
B. Trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành dịch mã từ các vị trí khác nhau.
C. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ -> 5’ trên phân tử nhân tử mARN.
Đ. Mỗi phân tử tARN có thể có một hoặc một số anti côđon.
Câu 14: Đáp án A. Vì bộ ba 5’UGA3’ là bộ ba kết thúc. Khi gặp bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại.
B sai. Vì trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất 1 bộ ba mở đầu. Cho nên, tất cả các riboxom đều tiến hành
dịch mã từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
C sai. Vì khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’  3’ trên phân tử nhân tử mARN.
D sai. Vì mỗi tARN chỉ có 1 anti côđon.
Câu 15. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AAbb × AaBB. B. AAbb × aaBB. C. AaBb × AaBb. D. Aabb × aaBb.
Câu 15. Đáp án B. Vì đời con chỉ có 1 kiểu gen khi P thuần chủng. Ở phép lai B, bố mẹ có kiểu gen thuần
chủng.
Câu 16. Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
A. Dung hợp tế bào trần khác loài.
B. Nhân bản vô tính cừu Đônly.
C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.
D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
Câu 16. Đáp án D
Các phương pháp A, B, C đều thuộc công nghệ tế bào
Phương pháp D thuộc công nghệ gen. → Đáp án D.
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 17: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với
alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con gái của cặp bố mẹ nào sau
đây luôn bị bệnh máu khó đông?
A. XAXa × XaY. B. XaXa × XaY. C. XaXa × XAY. D. XAXA × XaY.
Câu 17: Đáp án B.
Vì người mẹ có kiểu gen XaXa và bố có kiểu gen XaY nên con gái luôn có kiểu gen XaXa.
Câu 18. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 ruồi giấm
Ab D
P: ♂ X Y × ♀ AB XDXd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở giới đực của F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
aB ab
A. 14. B. 20. C. 28. D. 40.
Câu 18. Đáp án A.
Số kiểu gen = 7 × 2 = 14.
Ab
- Ruồi giấm cái không có hoán vị gen cho nên × AB cho đời con có 7 kiểu gen.
aB ab
- Phép lai X Y × X X cho đời con có 4 kiểu gen (giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen).
D D d

Câu 19. Đột biến nào sau đây gây ra bệnh Đao ở người?
A. Đột biến lệch bội thể một. B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến lệch bội thể ba. D. Đột biến mất đoạn NST.
Câu 19. Đáp án C.
Câu 20: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến gen. B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn.
Câu 20: Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng NST trong tế bào. → Đáp án B.
Đột biến đảo đoạn và lặp đoạn là các dạng đột biến cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST.
Câu 21: Tiến hóa nhỏ sẽ hình thành nên đơn vị phân loại nào sau đây?
A. Họ. B. Bộ. C. Ngành. D. Loài.
Câu 21: Đáp án D.
Từ quần thể, quá trình tiến hóa nhỏ sẽ hình thành nên loài mới.
Câu 22. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
B. Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi.
C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
Câu 22. Đáp án C. Vì CLTN định hướng tiến hóa cho nên áp lực chọn lọc càng mạnh thì tốc độ tiến hóa càng
nhanh.
A đúng. Vì CLTN loại bỏ những kiểu gen không thích nghi nên CLTN làm giảm tính đa dạng di truyền của
quần thể.
B đúng. Vì CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc và làm tăng tỉ lệ cá thể có kiểu hình thích nghi, chứ không tạo ra
kiểu gen thích nghi.
D đúng. Vì chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng nên nó quy định
chiều hướng tiến hóa.
Câu 23: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến gen.
C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ. D. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.
Câu 23. Đáp án B
Đột biến gen không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể. Nó chỉ làm thay đổi, trình tự,
số lượng các nucleotit trong một gen nào đó.
Câu 24: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền
đầu tiên là
A. ARN. B. Prôtein. C. ADN. D. ADN và protein.
Câu 24: Đáp án A.
Chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là ARN
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 25: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các
tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen
Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
A. AAbb, aabb. B. Aab, b, Ab, ab.
C. AAb, aab, b. D. Abb, abb, Ab, ab.
Câu 25. Đáp án C.
Vì kết thúc giảm phân I sẽ tạo ra 2 loại tế bào là Aabb và aabb.
Ở giảm phân II, cặp số 1 không phân li thì sẽ có:
- Tế bào AAbb, cặp AA không phân li sẽ tạo ra giao tử AAb và giao tử b.
- Tế bào aabb, cặp aa không phân li sẽ tạo ra giao tử aab và giao tử b.
 Đáp án: có 3 loại giao tử là AAb, aab, b.
Câu 26: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân
ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 26. Đáp án D.
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Con gái có kiểu gen XAXaXa
→ Con gái đã nhận XA từ bố và XaXa từ mẹ → mẹ bị rối loạn giảm phân II và bố giảm phân bình thường.
Câu 27: Một gen ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho conTrường hợp nào sau đây đúng?
A. Gen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.
B. Gen nằm ở nhiễm sắc thể thường.
C. Gen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Gen nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
Câu 27: Đáp án A.
- Ở chim, con mái có cặp NST giới tính XY, con trống có cặp NST giới tính XX.
- Một gen ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho con, gen này có thể nằm ở tế bào chất hoặc nằm trên
vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 28: Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit là
Mạch 1: 3’TAX-GGG-GXG-XXX-XAT-ATT5’
Mạch 2: 5’ATG-XXX-XGX-GGG-GTA-TAA3’
Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 2 lần, mỗi phân tử mARN có 10 riboxom trượt qua 1 lần tạo ra các đoạn
polipeptit. Biết rằng mỗi đoạn polipeptit có 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 2 của gen là mạch gốc.
II. Đoạn gen trên dài 6,12 nm.
III. Tạo ra 20 polipeptit.
IV. Quá trình dịch mã cần môi trường cung cấp 100 axit amin.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
I sai. Vì mạch 2 có 6 bộ ba tạo ra 6 axit amin. Mạch 1 tạo ra mARN có xuất hiện bộ ba kết thúc nên không tạo
ra 5 loại axit amin.
II đúng. Chiều dài của đoạn gen = 18×3,4 = 6,12 nm.
III đúng. Có 10 riboxom trượt qua và có 2 mARN nên tạo ra 20 polipeptit
IV đúng. Số axit amin mà môi trường cung cấp = 20 × 5 = 100.
Câu 29. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
C. Đột biến đa bội lẽ thường không xảy ra ở các loài sinh sản vô tính.
D. Đột biến số lượng NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên từng NST.
Câu 29. Đáp án C. Vì đa bội lẻ (3n, 5n, 7n, ...) thì cần có rối loạn giảm phân. Do đó, chỉ có sinh sản hữu tính
thì mới có rối loạn giảm phân. Còn sinh sản vô tính thì không có giảm phân cho nên không xuất hiện đa bội lẻ.
A sai. Vì đột biến chuyển đoạn có thể làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
B sai. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể dạng lệch bội (thể một, thể không...) có thể làm giảm hàm lượng ADN
trong nhân tế bào.
D sai. Vì đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc của NST cho nên không làm thay đổi số lượng
gen trên mỗi NST.
Câu 30. Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định
lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b
quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị dưới 50%. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể
lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
B. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể
lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
C. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn,
màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
D. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì luôn thu được kiểu hình lông dài, đen
chiếm trên 50%.
Câu 30. Đáp án D.
A đúng. Vì lông dài, màu trắng (A-/bb) có tỉ lệ = 12,5% = 1/4×1/2  Hai cặp gen phân li độc lập.
B đúng. Vì A-bb × aaB- mà thu được đời con có 25%aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2
cặp gen.
C đúng. Vì Dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
 Giao tử ab = 0,0625  Tần số hoán vị = 2×0,0625 = 0,125 = 12,5%.
D sai. Vì P nếu dị hợp 2 cặp gen thì ở đời con, A-B- = 50% + đồng hợp lặn. Nếu đồng hợp lặn = 0 thì A-B-
=50%.
Câu 31. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây thân cao, hoa trắng giao
phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên,
thu được F2 có tỉ lệ : 1 thân cao, hoa trắng : 2 thân cao, hoa hồng : 1 thân thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F2 có thể có 7 kiểu gen.
B. Kiểu hình thân cao, hoa hồng ở F2 có 2 kiểu gen quy định.
C. Cho cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa hồng.
D. Nếu cho cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thì sẽ thu được đời con có số cây
thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
Câu 31. Đáp án C.
F1 có 100% cây thân cao, hoa hồng. Điều này chứng tỏ thân cao là trội so với thân thấp và hoa hồng là tính
trạng trung gian (hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng).
F2 có tỉ lệ : 1 thân cao, hoa trắng : 2 thân cao, hoa hồng : 1 thân thấp, hoa đỏ chứng tỏ hai cặp gen cùng nằm
Ab aB Ab
trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. P có kiểu gen × , F1 có kiểu gen là .
Ab aB aB
A sai. Vì tính trạng trội không hoàn toàn cho nên tỉ lệ kiểu hình 1 :2 :1 ở đời con chỉ do liên kết gen hoàn toàn
gây ra. Vì liên kết gen hoàn toàn cho nên F2 chỉ có 3 kiểu gen.
Ab
B sai. Cây thân cao, hoa hồng ở F2 chỉ có duy nhất 1 kiểu gen là .
aB
Ab Ab
C đúng. Vì cây F1 có kiểu gen khi lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1 (thân cao, hoa trắng) :
aB ab
aB
1 (thân thấp, hoa hồng).
ab
Ab aB
D sai. Vì cây thân cao, hoa trắng ở F2 có kiểu gen giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ ( ) thì sẽ thu
Ab aB
được đời con có 100% số cây thân cao, hoa hồng.
Câu 32. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong cùng một cơ thể, khi chịu tác động của một loại tác nhân thì các gen đều có tần số đột biến bằng nhau.
B. Ở tế bào sinh dục, các gen nằm trên NST giới tính có tần số đột biến cao hơn các gen nằm trên NST thường.
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
C. Ở các loài sinh sản hữu tính, đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục mà không xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
D. Tần số đột biến ở từng gen thường rất thấp nhưng tỉ lệ giao tử mang gen đột biến thường khá cao.
Câu 32: Đáp án D. Vì cơ thể có hàng ngàn gen nên đột biến không xảy ra ở gen này nhưng xảy ra ở gen khác.
Do đó, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là khá cao.
A sai. Vì trong cùng một cơ thể, khi chịu tác động của một loại tác nhân thì các gen đều có tần số đột biến
khácnhau, có những gen dễ bị đột biến, có những gen khó bị đột biến, nó phụ thuộc vào cấu trúc của gen.
B sai. Vì tất cả các gen đều có thể bị đột biến.
C sai. Vì đột biến gen xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
Câu 33. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen
trội là trội hoàn toàn. Sử dụng cônsixin tác động lên 1 đỉnh sinh trưởng của cây có kiểu gen AaBbDd để gây tứ
bội. Cây này tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và thể
tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có thể là cây lưỡng bội, tam bội hoặc tứ bội.
B. F1 có tối đa 8 loại kiểu hình.
C. Các cơ thể F1 có tối đa 152 loại kiểu gen có khả năng sinh giao tử.
D. Cho các cây tứ bội F1 giao phấn với cây lưỡng bội, có tối đa 3357 sơ đồ lai.
Câu 33. Đáp án D.
A đúng. Khi gây đột biến tứ bội lên đỉnh sinh trưởng sẽ sinh ra cành tứ bội trên cây lưỡng bội.
 Có 3 sơ đồ lai: P: 4n × 4n  F1: 4n (tứ bội) ; P: 4n × 2n  F1: 3n (tam bội) ;
P: 2n × 2n  F1: 2n (lưỡng bội)
B đúng. Số loại KG có khả năng sinh giao tử của F1 =
- Tứ bội lai với nhau (AAaaBBbbDDdd × AAaaBBbbDDdd) thì có số loại KG = 5 × 5 × 5 = 125
- Lưỡng bội lai với nhau (AaBbDd × AaBbDd) thì có số loại KG = 3 × 3 × 3 = 27.
Số loại KG của F1 = 125 + 27 = 152 kiểu gen.
C đúng. Số loại kiểu hình = 2 × 2 × 2 = 8 loại.
D sai. Số sơ đồ lai = 125 × 27 = 3375 sơ đồ lai.
AB Ab
Câu 34. Phép lai DD × Dd , thu được F1. Nếu không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen và alen
ab ab
trội là trội không hoàn toàn thì F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
A. 8 kiểu gen, 3 kiểu hình. B. 8 kiểu gen, 8 kiểu hình.
C. 14 kiểu gen, 8 kiểu hình. D. 20 kiểu gen, 8 kiểu hình.
Câu 34. Đáp án B.
AB Ab AB Ab
DD × Dd = ( × )(DD × Dd).
ab ab ab ab
AB Ab
× không có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
ab ab
DD × Dd, sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình.
 Số kiểu gen = 4×2 = 8; Số kiểu hình = 4×2 = 8.
AB
Câu 35. Có 4 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen Dd tiến hành giảm phân không đột biến nhưng có 1 tế
ab
bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có thể tạo ra 8 loại giao tử.
B. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 7:7:1:1.
C. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 3:3:3:3:1:1.
D. Giao tử AbD luôn chiếm tỉ lệ 1/32.
Câu 35. Đáp án B. Vì tế bào hoán vị luôn cho 4 loại giao tử với số lượng 1:1:1:1. Khi tạo ra 4 loại giao tử thì
có thể các tế bào không hoán vị sẽ cho 2 loại giao tử trùng với 2 loại giao tử mà tế bào hoán vị sinh ra. Do đó,
giao tử liên kết có số lượng là 7:7; Giao tử hoán vị có số lượng là 1:1. → Tỉ lệ giao tử = 7:7:1:1.
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A sai. Vì tế bào hoán vị sẽ cho 2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao tử hoán vị. Các tế bào không hoán vị thì mỗi tế
bào chỉ sinh ra 2 loại giao tử liên kết. Cơ thể này có 2 cặp NST cho nên tối đa chỉ sinh ra 4 loại giao tử liên kết.
Do đó, tổng số loại giao tử = 4 + 2 = 6 loại.
C sai. Vì có 6 loại giao tử thì có thể có nhiều khả năng xảy ra. Trong đó, có thể có khả năng tế bào hoán vị cho
4 loại giao tử là 1:1:1:1; 3 tế bào còn lại đều cho 2 loại giao tử mới với số lượng là 6:6. Do đó, trong trường
hợp này thì sẽ tạo ra 6 loại với tỉ lệ 6:6:1:1:1:1.
D sai. Vì có 1 tế bào hoán vị thì sẽ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ = 1/16. Tuy nhiên, có thể Ab phân li cùng với d
chứ không phân li cùng với D. Cho nên, có thể tạo ra giao tử AbD với tỉ lệ = 0 hoặc = 1/32.
Câu 36. Một cơ thể có kiểu gen AB Dd tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo
ab
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tổng giao tử mang 2 alen trội luôn có tỉ lệ bằng tổng giao tử mang 1 alen trội.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân và quá trình giảm phân tạo ra 8 loại giao tử thì giao tử ABD chiếm tỉ lệ
12,5%.
III. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân và quá trình giảm phân tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau thì chứng tỏ
không có hoán vị gen.
IV. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân và quá trình giảm phân có hoán vị gen thì luôn tạo ra 8 loại giao tử.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 36. Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. → Đáp án C.
I đúng. Vì giao tử mang 2 alen trội là các giao tử ABd, AbD, aBD. Giao tử mang 1 alen trội là các giao tử abD,
aBd, Abd. Vì tỉ lệ của các loại giao tử sau đây luôn bằng nhau: ABd = abD, AbD = aBd, aBD = Abd. Do đó,
tổng tỉ lệ của các giao tử có 2 alen trội luôn bằng tổng tỉ lệ của các giao tử có 1 alen trội.
II đúng. Vì mỗi tế bào giảm phân có 4 loại giao tử thì chứng tỏ tế bào đó có hoán vị gen. Khi tế bào có hoán vị
gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 :1 :1 :1. Hai tế bào giảm phân cho 8 loại giao tử thì chứng tỏ tỉ lệ của 8
loại giao tử đó là 1 :1 :1 :1 :1 :1 :1 :1. Suy ra, mỗi loại giao tử chiếm tỉ lệ = 1/8 = 12,5%.
III sai. Vì nếu có hoán vị thì tế bào thứ nhất cho 4 loại giao tử ; tế bào thứ hai cũng cho 4 loại giao tử giống tế
bào thứ nhất. Khi đó, mặc dù chỉ có 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau nhưng vẫn có hoán vị gen ở cả hai tế bào.
IV sai. Vì giả sử có hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử nhưng cả 3 té bào đều cho ra 4 loại giao tử đó thì mặc dù
có hoán vị nhưng cũng chỉ sinh ra 4 loại giao tử.
Câu 37 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội
A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D,
d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P)
tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây
quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không
có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AD
I. Kiểu gen của P có thể là Bb .
ad
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37. Đáp án B
- Ở F1, cây quả dẹt, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen A-B-; dd.  A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Kiểu gen
Ad Bd
của P là Bb hoặc Aa .  (I) sai.
aD bD
aD
- Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1 BB .
aD
1
 Xác suất thu được cây thuần chủng là = 20%.  (II) đúng.
5
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Ad aD
- Cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen bb ) hoặc aaB-; D- (gồm BB và
aD aD
aD
Bb ).  Có 3 kiểu gen.  (III) đúng.
aD
(Có HS cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên,
đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên NST. Vì vậy nếu A liên kết với d thì không
còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).
Ad ad
- (IV) sai. Vì cây P lai phân tích ( Bb × bb ), thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình
aD ad
1:1:1:1.
Câu 38: Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể
đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 95,04%.
II. Quần thể có 9 loại kiểu gen.
III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 0,96%.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 38. Cả 4 phát biểu đều đúng.  Đáp án D.
Giải thích:
- Cây cao, hoa đỏ có kiểu gen A-B- có tỉ lệ = (1-aa)(1-bb) = (1-0,04)(1-0,01) = 0,9504 = 95,04%.  I đúng.
- Hai cặp gen này phân li độc lập nên sẽ có tối đa số kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu gen
 II đúng.
- Cây cao, hoa trắng có kiểu gen A-bb chiếm tỉ lệ = (1-aa).bb = (1- 0,04)(0,01) = 0,0096 = 0,96%.  III đúng.
- Thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B- gồm có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, aabB.  IV đúng.
Câu 39: Ở thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ; F1 giao phối ngẫu
nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái mắt đỏ : 3 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 5 con đực mắt trắng. Theo lý
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 4 kiểu gen quy định mắt đỏ.
II. Lai phân tích con cái F1 sẽ thu được tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện ở con
đực.
III. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng; 50% con đực mắt trắng.
IV. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có 6 kiểu gen quy định mắt trắng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 39. Có 2 phát biểu đúng, đó là III, IV. → Đáp án C.
F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. → Tính trạng di truyền theo tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- quy định mắt đỏ; A-bb; aaB-; aabb quy định mắt trắng.
Ở F2, có 6 con cái mắt đỏ; 3 con đực mắt đỏ. → Tính trạng liên kết giới tính; chỉ có 1 cặp gen nằm trên X.
Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ (A-XB-).
→ Đời P thuần chủng: aaXbY × AAXBXB → F1: AaXBXb, AaXBY.
I sai. Các kiểu gen quy định mắt đỏ gồm: AAXBXB, AaXBXb, AaXBXB, AAXBXb, AAXBY, AaXBY.
II sai. Cho con cái F1lai phân tích ta có: AaXBXb x aaXbY → Fa có tỷ lệ 1 mắt đỏ : 3 mắt trắng.
III đúng . Cho con đực F1lai phân tích ta có: AaXBY × aaXbXb → Fa 1AaXBXb con cái mắt đỏ, 1aaXBXb con cái mắt
trắng, 1AaXbY con đực mắt trắng, aaXbY con đực mắt trắng.
IV đúng. F1: AaXBY x AaXBXb → F2: Có 6 kiểu gen quy định mắt trắng là: aaXBXB, aaXBXb, aaXbY, AAXbY, AaXbY,
aaXBY.
Câu 40: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, I0, trong đó IA
và IB đều trội so với I0 nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAI0 có nhóm máu A; kiểu gen IBIB
hoặc IBI0 có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 có nhóm máu O. Xét phả hệ sau đây:
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

Nhóm máu AB.


1 2
Nhóm máu B.

Nhóm máu A.
3 4 5 6 7 Nhóm máu O.

8 9 10 11

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Cặp vợ chồng 8 – 9 có thể sinh con có nhóm máu AB.
III. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu AB với xác suất 5/12.
IV. Cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu O với xác suất 50%.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 40. Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án C.
Giải thích:
Tất cả những người máu O đều có kiểu gen IOIO, máu AB có kiểu gen IAIB.
 Có 2 người nhóm máu O là người số 3 và 11, 3 người nhóm máu AB là người số 5, 7, 9.
Người số 1 và 2 đều có máu B, sinh con số 3 có máu O.
 Người số 1 và 2 đều có kiểu gen IBIO.
Người số 10 có máu B, là con của người số 6 (máu A) và người số 7 (máu AB).
 Người số 10 có kiểu gen IBIO, người số 6 có kiểu gen IAIO
 Có 9 người đã biết được kiểu gen.  (I) đúng.
- Người số 8 mang kiểu gen IBIB hoặc IBIO; người số 9 đều mang kiểu gen IAIB,  Cặp vợ chồng này có thể sinh con có
nhóm máu AB.
2 BO 1 2
- Người số 4 có kiểu gen I I ; người số 5 có kiểu gen IAIB.  Người số 8 có xác suất kiểu gen IBIO : IBIB.  Cho
3 3 3
5
giao tử IB với tỉ lệ .
6
1
- Người số 9 có kiểu gen IAIB  Cho giao tử IA = .
4
5 1 5
 Xác suất để cặp vợ chồng 8, 9 sinh con có máu AB = × = .
6 2 12
 (III) đúng.
- Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 11 có kiểu gen IOIO sẽ sinh con có máu O với xác suất 50%.  (IV) đúng.

------HẾT------
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

You might also like