You are on page 1of 4

BÀI 13

TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

I.BÀI TẬP TỰ LUẬN


Bài 1. Tính trạng hình dạng quả ở một loài thực vật do tác động bổ trợ của hai cặp gen không alen qui
định. Trong đó kiểu gen có A hoặc B đứng riêng đều qui định quả bầu, kiểu gen có cả A và B qui định quả
tròn, thể đồng hợp lặn qui định quả dài.
1.Hãy qui ước gen về tính trạng hình dạng quả của loài thực vật nói trên.
2.Tìm tỉ lệ phân li kiểu hình của các phép lai sau:
a.P1: AaBb x AaBb b.P2: AaBb x aabb
c.P3: AaBb x Aabb c. P4: AaBb x aaBb

Bài 2. Tính trạng kích thước thân của ngô do kết quả tác động cộng gộp của hai cặp gen phân li độc lập.
Cây ngô đồng hợp lặn cả hai cặp gen cao 100cm, Mỗi gen trội làm ngô cao thêm 10 cm.
a.Viết kiểu gen và cho biết kiểu hình cây ngô cao nhất, cây ngô thấp nhất.
b.Đem cây ngô cao nhất lai với cây ngô thấp nhất, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối, hãy cho biết tỉ
lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở đời F2.

Bài 3. Khi xét sự di truyền tính trạng tua cuốn của lá ở một loài thực vật, người ta thực hiện phép lai và
thu được kết quả sau đây:
a/ P: lá tua ngắn x lá tua ngắn.
F1: 354 cây lá tua ngắn; 181 cây lá tua dài; 178 cây lá không tua.
b/P: Lá tua dài x lá tua ngắn
F1: 732 cây lá tua ngắn; 547 cây lá tua dài; 183 lá không tua.
Biện luận và viết sơ đồ mỗi phép lai. Biết rằng ở câu a, kiểu gen của các cây lá tua ngắn bố mẹ ở P là
khác nhau.

II. TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT


Câu 1.Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:
A.Gen trội B.Gen điều hòa C.Gen tăng cường D.Gen đa hiệu
Câu 2.Tính trạng màu da ở người di truyền theo cơ chế:
A.Một gen chi phối nhiều tính trạng B.Nhiều gen qui định một tính trạng
C.Nhiều gen không alen chi phối một tính trạng D.Nhiều gen tương tác bổ sung
Câu 3.Giữa gen và tính trạng có quan hệ:
A.Một gen có thể đồng thời qui định nhiều tính trạng.
B. Nhiều gen không alen tác động qua lại để chi phối một tính trạng.
C. Một gen qui định một tính trạng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 4. Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho
F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả
bí ngô
A. do một cặp gen quy định.
B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
D. di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 5. Ở một loài thực vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây thuần chủng có hoa
màu trắng thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 9 hoa màu
đỏ : 7 hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Màu sắc hoa có thể bị chi phối bởi quy luật:
A. Di truyền liên kết với giới tính.
B. Tác động đa hiệu của gen.
1
C. Tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen không alen).
D. Phân li.
Câu 6. Gen đa hiệu thực chất là:
A. Gen tạo 1 sản phẩm ảnh hưởng tới nhiều tính trạng.
B. Gen gây ra nhiều hiệu quả khác nhau.
C. Gen tạo ra nhiều loại ARN khác nhau.
D. Gen quy định hoạt động của nhiều gen khác.
Câu 7. Người ta cho rằng HbS (Hb: Hemoglobin) là gen đa hiệu vì:
A. HbA chỉ có 1 hiệu quả, còn HbS nhiều tác động,
B. 1 gen Hb nói chung mã hóa 4 chuỗi polipeptit.
C. Nó tạo ra sản phẩm gây nên nhiều rối loạn bệnh lí.
D. 1 gen HbS gây biến đổi ở 2 chuỗi polipeptit.
Câu 8: Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào
sự biểu hiện tính trạng là tương tác:
A. Cộng gộp. B. Át chế. C. Bổ trợ. D. Đồng trội.
Câu 9: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu
đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu
sắc hoa được quy định bởi:
A. Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).
B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
C. Một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
D. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
Câu 10: Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là:
A. Tác động đa hiệu.
B. Tác động cộng gộp.
C. Tương tác bổ trợ giữa hai loại gen trội.
D. Tác động át chế giữa các gen không alen.
III.TRẮC NGHIỆM BÀI TẬP
Câu 1. Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập cùng quy
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội (bất kể A, B hay D) có trong kiểu gen đều làm cho cây
cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất (aabbdd) có chiều cao 90 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbDd là
A. 100 cm. B. 110 cm. C. 105 cm. D. 95 cm.
Câu 2. Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy
định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu
hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra
bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa
trắng?
A. AaBb × Aabb. B. AaBb × aaBb.
C. AaBb × AaBb. D. AaBb × AAbb.
Câu 3. Ở ngô, tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d), phân li độc lập
qui định. Cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20cm. Cây cao nhất có chiều cao
150 cm. Mang cây cao nhất lai với cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là:
A.150cm B.160cm C.90cm D.120cm.
Câu 4. Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp
gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu
trắng. Cho biết các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Lai 2 giống đậu hoa trắng thuần chủng,
F1 thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với hoa trắng thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 37,5% đỏ:
62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng đem lai với F1 là:
A. Aabb hoặc aaBb B. Aabb hoặc AaBB

2
C. aaBb hoặc AABb D. AaBB hoặc AABb
Câu 5. Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu
được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. Aabb x aaBB B. AaBB x Aabb
C. AaBb x AaBb D. AABB x aabb
Câu 6. Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả
bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:
A. Tương tác cộng gộp. B. Tương tác bổ trợ.
C. Phân li độc lập của Menđen. D. Liên kết gen hoàn toàn.
Câu 7. Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với
ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở
F1, đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là:
A. 1/6. B. 1/8. C. 3/8. D. 3/16.
Câu 8. Ở một loài thực vật, hai cặp gen không alen phân li độc lập, tác động bổ trợ với nhau, người ta đem
cây F1 lai với một cây khác thì F2 thu được tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Để F2 thu được tỉ lệ 3 thân cao : 1
thân thấp thì phải lai cây F1 với cây có kiểu gen:
A.AaBb B.AABb C.aabb D.aaBb
Câu 9. Chiều cao của cây do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi gen trội
làm giảm chiều cao của cây 10cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100cm. Cây cao 80cm có kiểu
gen là:
A.A-B-; A-bb; aaB. B.AAbb; aaBB; AaBb
C.AABb; AaBB D.Aabb; aaBB
Câu 10. Ở 4 phép lai khác nhau, người ta thu được 4 kết quả sau đây và hãy cho biết kết quả nào được tạo
từ tác động gen kiểu cộng gộp?
A.180 hạt vàng : 140 hạt trắng. B.375 hạt vàng : 25 hạt trắng.
C. 130 hạt vàng : 30 hạt trắng. D. 81 hạt vàng : 63 hạt trắng.
Câu 11. Ở một loài, hai cặp gen không alen phân li độc lập, tác động bổ trợ qui định màu hoa và biểu hiện
bằng 3 kiểu hình khác nhau (hoa đỏ, hoa hồng và hoa trắng). Màu hoa trắng do gen lặn qui định.
Cho 2 cơ thể P thuần chủng giao phấn với nhau, F1 đồng loạt dị hợp 2 cặp gen và có màu hoa đỏ.
Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ là:
A. 1 hoa đỏ : 2 hoa trắng : 1 hoa hồng B. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
C. 1 hoa đỏ : 4 hoa trắng : 3 hoa hồng D. 1 hoa đỏ : 4 hoa hồng : 1 hoa trắng
Câu 12. Ở thỏ chiều dài tai do 2 cặp gen tương tác qui định và cứ mỗi gen trội qui định tai dài 7,5cm. Thỏ
mang kiểu gen aabb có tai dài 10cm. Kiểu hình tai dài nhất do kiểu gen nào sau đây qui định và có chiều dài
là bao nhiêu?
A. AAbb, chiều dài tai 40cm B. AABB, chiều dài tai 40cm
C. AABB, chiều dài tai 30cm D. aaBB, chiều dài tai 20cm
Câu 13. Ở một loài, hai cặp gen không alen phân li độc lập, tác động bổ trợ qui định màu hoa và biểu hiện
bằng 3 kiểu hình khác nhau (hoa đỏ, hoa hồng và hoa trắng). Màu hoa trắng do gen lặn qui định.
Cho 2 cơ thể P thuần chủng giao phấn với nhau, F1 đồng loạt dị hợp 2 cặp gen và có màu hoa đỏ
Kiểu gen của cặp P thuần chủng đã mang lai là:
A. P: AAbb x AAbb B. P: aaBB x aaBB
C. P: AAbb x aabb hoặc P: aaBB x aabb D. P: AABB x aabb hoặc P: AAbb x aaBB
Câu 14. Ở một loài thực vật, hai gen trội A và B tác động bổ trợ nhau qui định dạng quả tròn, thiếu 1 hoặc
thiếu cả 2 loại gen trên đều tạo ra dạng quả dài. Tỉ lệ kiểu hình của F1 tạo ra từ P: AaBb x AaBb là:
A. 9 quả tròn : 7 quả dài B. 5 quả tròn : 3 quả dài
C. 7 quả tròn : 1 quả dài D. 15 quả tròn : 1 quả dài
Câu 15. Khi lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều quả dẹt. Cho F1 lai
với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau thì tỉ lệ bí
quả tròn dị hợp xuất hiện là
3
A. 1/8. B. 2/3. C. ¼. D. 3/8.
Câu 16. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen
trội làm chiều cao tăng thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 150 cm. Chiều cao cây cao nhất là bao nhiêu?
A. 170 cm. B. 175 cm. C. 165 cm. D. 180 cm.
Câu 17. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp NST tương đồng qui định tính trạng màu hoa. Kiểu
gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu
hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. B. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.
C. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng. D. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
Câu 18. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cẵp gen không alen là A, a, B, b, D, d, E, e cùng
qui định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm
10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150 cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x
AaBbDdEe cho đời con có số cây cao 190 cm chiếm tỉ lệ
A. 32/128. B. 7/64. C. 35/128. D. 15/64.
Câu 19. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập qui định, khi kiểu gen
có cả alen A và alen B qui định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng. Cho hai cây có
kiểu gen khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây
hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là
A. AaBB x Aabb. B. AaBb x aabb. C. AABb x aaBb. D. Aabb x aaBb.
Câu 20. Ở bí ngô, hình dạng quả bí di truyền theo qui luật tương tác gen. Cho hai giống bí dẹt giao phấn với
nhau thu được tỉ lệ 9 bí dẹt: 6 bí tròn: 1 bí dài. Nếu lai phân tích bí dẹt ở thế hệ P, thu được tỉ lệ kiểu hình
A. 1: 1: 1: 1. B. 1: 2: 1. C. 3: 1. D. 1: 1.
Câu 21. Một phép lai giữa hai cây lưỡng bội thu được 140 hạt trắng: 180 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, số hạt
đỏ dị hợp tử về tất cả các cặp gen là bao nhiêu?
A. 20 hạt. B. 80 hạt. C. 90 hạt. D. 160 hạt.
Câu 22. Ở một loài thực vật, có hai gen nằm trên 2 NST khác nhau, tác động tích lũy lên sự hình thành chiều
cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao 10
cm. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Có 2 kiểu gen qui định cây cao 110cm. B. Cây cao 130 cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB.
C. Có 4 kiểu gen qui định cây cao 120 cm. D. Cây cao 140 cm có kiểu gen AABB.

You might also like