You are on page 1of 6

LUYỆN THI ĐẠI HOC MÔN SINH PHAN QUỲNH NGỌC HÀ 0919411873

BÀI 24: ÔN TẬP NÂNG CAO VỀ MENDEN


HỌC SINH TỰ ÔN LUYỆN
Câu 1. Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I có 3 alen là IA, IB, I0 quy định, trong đó IA và IB đều trội so với
I0 nhưng không trội so với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có 2 loại kiểu gen cùng quy định nhóm máu AB.
B. Vợ máu B, chồng máu O thì có thể sinh ra người con có máu AB.
C. Vợ máu B, chồng máu AB thì không thể sinh con có máu A.
D. Vợ máu A, chồng máu O thì có thể sinh ra được các con mang 2 nhóm máu khác nhau.
Câu 2. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình?
A. AaBbDd X aabbDD. B. AaBbdd X AabbDd.
C. AaBbDd X aabbdd. D. AaBbDd X AaBbDD.
Câu 3. Có 3 tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân không đột biến. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau
đây là đúng?
A. Nếu là tế bào sinh dục cái thì tối đa có 8 loại trứng.
B. Nếu là tế bào sinh dục đực thì có 6 loại tinh trùng.
C. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử sẽ là 4:4:1:1.
D. Trong các giao tử được tạo ra, nếu chỉ có 1 giao tử mang gen Abd thì đó là cơ thể đực.
Câu 4. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd X aabbDD. B. AaBbdd X AabbDd.
C. AaBbDd X aabbdd. D. AaBbDd X AaBbDD.
Câu 5. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Phép lai P:
AaBbDdEe X AabbDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Đời F1 có tối đa 16 loại kiểu hình.
III. Đời F1 có 12 kiểu gen quy định loại kiểu hình có 4 tính trạng trội.
IV. Đời F1 có 16 kiểu gen quy định loại kiểu hình có 3 tính trạng trội.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 6. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Tiến hành
phép lai: AaBbDD X AaBBDd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây sai?
A. F1 có tối đa 12 loại kiểu gen.
B. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình.
C. Ở F1, loại kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm 1/16.
D. Ở F1 có các loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 7. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P:
AaBbDdEe X AaBbDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 27/64.
B. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 9/64.
C. Ở F1, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27/256.
D. Ở F1, loại kiểu hình có ít nhất 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 189/256.
Câu 8. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai:
AaBBDd X AaBbdd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
LUYỆN THI ĐẠI HOC MÔN SINH PHAN QUỲNH NGỌC HÀ 0919411873
đúng?
I. F1 có tối đa 24 loại kiểu gen.
II. F1 có tối đa 4 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu gen có 2 cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 5/32.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbdd X
AabbDD, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
II. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen là 2:2:1:1:1:1.
III. Ở F1, tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1.
IV. Ở F1 loại kiểu gen chứa 4 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra
đột biến. Tiến hành phép lai P: AaBbDd X AaBbdd, thu được F1, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại kiểu hình chỉ có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 1/32.
II. Ở F1, loại kiểu hình chỉ có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 5/32.
III. Ở F1, có tối đa 18 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
IV. Ở F1, kiểu hình cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Ở phép lai P: AabbddEE X AaBbDdEe thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F1. Xác suất để được cá thể
có 3 alen trội là bao nhiêu?
A. 15/64. B. 5/16. C. 3/32. D. 5/64 .
Câu 12. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P:
AaBbddEegg X aabbDdeeGg, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở F1, loại kiểu hình có 1tính trạng trội chiếm tỉ lệ 1/32.
B. Ở F1, loại kiểu hình có 2tính trạng trội chiếm tỉ lệ 5/16.
C. Ở F1, loại kiểu hình có 3tính trạng trội chiếm tỉ lệ 3/16.
D. Ở F1, loại kiểu hình có 4tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15/64.
Câu 13. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra
hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbdd X AabbDd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao
nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
C. 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 7 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 14. Có 6 tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân không đột biến. Theo lý thuyết, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Có tối đa 6 loại giao tử được tạo ra từ các tế bào trên.
B. Nếu tạo ra 2 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 1:1.
C. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử 1:1:1:1.
D. Nếu tạo ra 8 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử 1:1:1:1:1:1:1:1.
Câu 15. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra
hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, phéplai P: AaBbDd X aabbdd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao
nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
C. 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 16. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn ở tất cả các cặp gen, quá trình
LUYỆN THI ĐẠI HOC MÔN SINH PHAN QUỲNH NGỌC HÀ 0919411873
giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDdEe X AaBbDdee cho đời con có
bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 54 loại kiểu gen, 54 loại kiểu hình.
C. 81 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. D. 7 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 17. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Xét các phép lai:
I. AaBb X AAbb. II. AaBb X AABb. III. AaBb X Aabb.
IV. AaBB X aaBb. V. Aabb X Aabb. VI. AaBb X AaBB.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 6 loại kiểu gen?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18. Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn. Tiến
hành phép lai P: AaBbDd X AaBBDD, thu được F1. Theo lí thuyết, cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F1
chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 6,25%. B. 37,5%. C. 75%. D. 18,75%.
Câu 19. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, gen D quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen d quy
định hạt nhăn; các gen phân li độc lập nhau, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào
sau đây là đúng?
A. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, hạt trơn.
B. Phép lai AaBBDD X Aabbdd thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là
C. Phép lai P: AaBbdd X Aabbdd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.
D. Phép lai P: AaBbDd X AaBbDd thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt trơn chiếm tỉ lệ là 27/64.
Câu 20. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A 1 quy
định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3,
A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Cho cá thể lông xám giao phối
với cá thể lông xám, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 không thể có tỉ lệ kiểu hình nào
sau đây?
A. 100% lông xám. B. 75% lông xám : 25% lông vàng.
C. 50% lông xám : 50% lông vàng. D. 100% lông xám thuần chủng.
Câu 21. Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen
A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen
A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Cho cá thể mắt đỏ giao phối
với cá thể mắt trắng, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen
và bao nhiêu kiểu hình?
A. 4 kiểu gen, 4 kiểu hình. B. 4 kiểu gen, 3 kiểu hình.
C. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình. D. 1 kiểu gen, 1 kiểu hình.
Câu 22. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen
A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với
alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Thực hiện phép lai giữa
hai cá thể khác nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 sẽ có tối thiểu bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu
hình?
A. 4 kiểu gen, 4 kiểu hình. B. 4 kiểu gen, 3 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. D. 1 kiểu gen, 1 kiểu hình.
Câu 23. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho
cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh (P), thu hoạch được F1 500 hạt vàng và
500 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn thu được một số hạt. Theo lí thuyết, tỉ lệ
hạt vàng do F1 tạo ra là:
LUYỆN THI ĐẠI HOC MÔN SINH PHAN QUỲNH NGỌC HÀ 0919411873
A. 75%. B. 25%. C. 50%. D. 37,5%.
Câu 24. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Cho 200 cây hoa đỏ
(P) tiến hành hành tự thụ phấn, thu được Fi có 95% số cây hoa đỏ : 5% số cây hoa vàng. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 20%.
II. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen là 0,85AA: 0,1Aa: 0,05aa.
III. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây có kiểu gen dị hợp là 2/9.
IV. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 28%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Ở một loài động vật, tiến hành phép lai P: Mắt đỏ X mắt đỏ, thu được F1 có tỉ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Cho biết màu sắc mắt do 1 gen có 2 alen quy định và không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng.
II. Ở F2, kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 25%.
III. Trong tổng số cá thể mắt đỏ của F2 có 2/3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp.
IV. Cho các cá thể mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có 1/9 số cá thể mắt trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát
(P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, tỉ lệ kiểu gen là 0,5AA : 0,5Aa.
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 62,5%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thân cao dị hợp là 3/5.
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao thuần chủng là 56,25%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27. Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 8 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 28. Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực
hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt lâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể
mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá
thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
B. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với cá thể cái có hiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu
được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
C. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
D. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 có thể thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Câu 29. Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm
LUYỆN THI ĐẠI HOC MÔN SINH PHAN QUỲNH NGỌC HÀ 0919411873
toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây thân cao, lá
nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định 1
tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử.
II. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ.
III. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen.
IV. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30. Một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b), mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
hoàn toàn. Phép lai P: có hai cây kiểu hình trội về hai tính trạng và đều dị hợp về một cặp gen giao phấn với nhau,
thu được F1 chỉ có một loại kiểu hình. Theo lí thuyết ở F1 số cây có 4 alen trội chiếm tỉ lệ?
A. 1/2. B. 1/4. C. 3/4. D. 1/8.
Câu 31. Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen, alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa vàng, alen A3 quy
định hoa trắng. Phép lai P: cây hoa đỏ X cây hoa vàng, thu được F1 có 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa vàng : 25%
cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, ở F2 số cây hoa vàng chiếm tỉ lệ?
A. 5/16. B. 3/4. C. 1/2. D. 3/16.
Câu 32. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân
cao, hoa đỏ X Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng.
Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 3 alen trội ở F2
chiếm tỉ lệ
A. ị1. B. ị. C. 3. D. 7.
32 4 8 16
Câu 33. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen phân li độc lập và không có đột biến. Phép lai P: Thân cao,
hoa đỏ X Thân thấp, hoa trắng, thu được F1 có 50% thân cao, hoa đỏ : 50% thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn
ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây có 3 alen trội ở F2, cây
có kiểu gen dị hợp về tính trạng chiều cao và đồng hợp về tính trạng màu hoa chiếm tỷ lệ là
A. 12,5%. B. 50%. C. 25%. D. 37,5%.
Câu 34. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lại giữa cây
thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây M X cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.
- Phép lai 2: Cây M X cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. Theo
lí thuyết, khi cho cây P giao phấn với cây Q thu được đời con có bao nhiêu loại kiểu hình ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen phân li độc lập và không có đột biến. Phép lai P: Thân cao,
hoa đỏ X Thân thấp, hoa trắng, thu được Fi có 50% thân cao, hoa đỏ : 50% thân cao, hoa trắng. Cho Fi giao phấn
ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F2 số cây có 1 alen trội chiếm tỉ lệ là
A. 1/4. B. 3/8. C. 9/16. D. 1/2.
Câu 36. Ở một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ. Có 100 cây quả to (P)
tiến hành hành tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 90% số cây quả to : 10% số cây quả nhỏ. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 90%.
B. Ở thế hệ P, có 10 cây dị hợp.
LUYỆN THI ĐẠI HOC MÔN SINH PHAN QUỲNH NGỌC HÀ 0919411873
C. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 7/9.
D. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 sẽ có 10% số cây thấp.
Câu 37. Ở một loài thực vật, A quy định hạt dài trội hoàn toàn so với a quy định hạt tròn. Có 1000 cây hạt dài (P)
tiến hành hành tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 80% số cây hạt dài : 20% số cây hạt tròn. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Ở thế hệ P, cây dị hợp chiếm tỉ lệ 20%.
B. Ở thế hệ P, có 200 cây có kiểu gen thuần chủng.
C. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây hạt dài ở F1, xác suất thu được cây có kiểu gen dị hợp là 60%.
D. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 sẽ có 40% cây hạt tròn.
Câu 38. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lại giữa cây
thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây M x cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.
- Phép lai 2: Cây M x cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. Theo
lí thuyết, ở phép lai 2 thu được đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 9.
Câu 39. Ở một loài thực vật, A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P)
có 100% số cây hoa vàng. Các cây hoa vàng này tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 1 có tỉ lệ 84% số cây
hoa vàng : 16% số cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
ở F2 kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ là
A. 16%. B. 25. C. 50%. D. 84%.
Câu 40. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Tỉ lệ kiểu hình ở F1
Phép lai Kiểu hình P
Đỏ Vàng Nâu Trắng
1 Cá thể mắt đỏ X cá thể mắt nâu 25 25 50 0
2 Cá thể mắt vàng X cá thể mắt vàng 0 75 0 25
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt
vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là
A. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
B. 100% cá thể mắt nâu.
C. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.

You might also like