You are on page 1of 6

Tài Liệu Ôn Thi Group

LIVE S 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

VỀ ĐÍCH 2023:
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
BÀI 26: ÔN LUYỆN DI TRUYỀN MENDEN
HỌC SINH TỰ LUYỆN
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 1: Cho biết mỗi gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AabbDDEeGg ×
AabbDDEeGg sẽ cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 27 kiểu gen, 12 kiểu hình. B. 64 kiểu gen, 8 kiểu hình.
C. 27 kiểu gen, 8 kiểu hình. D. 64 kiểu gen, 16 kiểu hình.
Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm
phân diễn ra bình thường. Tiến hành phép lai P: AaBbDdEe × AaBbddEE, thu được F1.Theo lí thuyết có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội có thể do 16 loại kiểu gen quy định.
II. Ở F1, loại kiểu hình chỉ có 2 tính trạng trội do 9 loại kiểu gen quy định.
III. Ở F1, loại kiểu hình chỉ có 1 tính trạng trội do 2 loại kiểu gen quy định.
IV. Ở F1, có tối đa 8 loại kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Cho phép lai (P): ♂AaBbddEe ×
♀AaBbDdEE thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là đúng?
I. Ở F1, có 64 tổ hợp giao tử.
II. Ở F1, có 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
III. Ở F1, tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
IV. Ở F1, có 4 dòng thuần chủng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEEggHh giảm phân không xảy ra đột biến tạo ra các giao tử. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử có 1 alen trội chiếm tỉ lệ 3/32.
II. Loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 1/4.
III. Loại giao tử có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/4.
IV. Loại giao tử có 5 alen trội chiếm tỉ lệ 1/64.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Ở 1 loài hoa giấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; BB quy định
T
E

hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Các gen phân li độc lập nhau, quá trình giảm phân diễn
N
I.

ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
H
T

I. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
N
O

II. Phép lai AaBb × AaBB thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 2:2:1:1:1:1.
U

III. Phép lai P: AaBb × aaBb thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa hồng chiếm tỉ lệ là 1/4.
IE
IL

IV. Phép lai AaBb × AaBb sẽ thu được đời con có tối đa 9 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
A

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

LIVE S 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao


Câu 6: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến
hành phép lai ♂AaBbCcDdee x ♀ AaBbccDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
là đúng?
I. Đời F1 có 128 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 1/64.
III. F1 có 16 loại kiểu hình và 54 kiểu gen.
IV. Ở F1, có 8 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 7: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra
hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbdd × AabbDd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao
nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
C. 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 7 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra
hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, phéplai P: AaBbDd × aabbdd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao
nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
C. 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra
hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, phéplai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có bao nhiêu loại kiểu
gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
C. 81 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. D. 7 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 10: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn ở tất cả các cặp gen, quá
trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdee cho đời
con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 54 loại kiểu gen, 54 loại kiểu hình.
C. 81 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. D. 7 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 11: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 12: Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Cho biết không xảy ra đột biến. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có thể tạo ra 8 loại tinh trùng với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1.
T

II. Có thể tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ 1:1:1:1.


E
N

III. Có thể tạo ra 2 loại tinh trùng với tỉ lệ 1:1


I.
H

IV. Có tối đa 16 loại tinh trùng được tạo ra.


T
N

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
O

Câu 13: Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường. Cho biết không xảy ra đột biến.
U
IE

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?


IL

I. Có thể tạo ra 8 loại tinh trùng với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1.


A
T

II. Có thể tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ 1:1:1:1.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

LIVE S 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao


III. Có thể tạo ra 2 loại tinh trùng với tỉ lệ 1:1
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: Có 3 tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân không đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu là tế bào sinh dục cái thì tối đa có 8 loại trứng.
II. Nếu là tế bào sinh dục đực thì có 6 loại tinh trùng.
III. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử sẽ là 3:3:2:2.
IV. Trong các giao tử được tạo ra, nếu chỉ có 1 giao tử mang gen Abd thì đó là cơ thể đực.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: Xét cơ thể cái có kiểu gen AaBbCcDDEe giảm phân không đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên tiến hành giảm phân tạo tối đa 16 loại trứng.
II. 1 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 2 loại trứng.
III. Cơ thể trên tiến hành giảm phân tạo trứng, theo lí thuyết loại trứng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Cơ thể trên tiến hành giảm phân tạo trứng, theo lí thuyết loại trứng chứa 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/16.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3:1.
B. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1:2:1.
C. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1:1:1:1.
D. Sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
Câu 17: Trong điều kiện nào sau đây, các cặp alen di truyền phân li độc lập với nhau?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và di truyền trội lặn hoàn toàn.
D. Các cặp tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn và số cá thể đem phân tích phải đủ lớn.
Câu 18: Cơ thể có kiểu gen aaBbDdEeGg giảm phân không xảy ra đột biến tạo ra các giao tử. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử có 1 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.
II. Loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 1/4.
III. Loại giao tử có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/4.
IV. Loại giao tử có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/16.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEeGgHh giảm phân không xảy ra đột biến tạo ra các giao tử. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử có 1 alen trội chiếm tỉ lệ 5/32.
II. Loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 5/16.
III. Loại giao tử có 5 alen trội chiếm tỉ lệ 1/32.
T

IV. Loại giao tử chứa ít nhất 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/16.


E
N

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
I.
H

Câu 20: Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới mỗi alen phân li về một giao tử?
T
N

A. Do các gen nhân đôi thành các cặp alen.


O

B. Do các NST trong cặp tương đồng phân li về 2 cực tế bào.


U
IE

C. Do các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
IL

D. Do trong tế bào, gen tồn tại theo cặp alen.


A
T

Câu 21: Có bao nhiêu đặc điểm đúng về alen?

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

LIVE S 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao


I. Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác.
II. Mang thông tin di truyền.
III. Thường tồn tại theo từng cặp.
IV. Có ở trong nhân và trong tế bào chất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22: Cho biết tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật Menđen và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa
trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ (cây M), phương pháp nào sau đây không được áp dụng?
A. Cho cây M lai với cây hoa đỏ thuần chủng.
B. Cho cây M tự thụ phấn.
C. Cho cây M lai với cây có kiểu gen dị hợp.
D. Cho cây M lai với cây hoa trắng.
Câu 23: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây
(P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của
gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có
cả quả đỏ và quả vàng.
B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.
Câu 24: Ở một loài thực vật, A quy định hạt dài trội hoàn toàn so với a quy định hạt tròn. Có 1000 cây hạt dài
(P) tiến hành hành tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 80% số cây hạt dài : 20% số cây hạt tròn. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây dị hợp chiếm tỉ lệ 80%.
II. Ở thế hệ P, có 180 cây có kiểu gen thuần chủng.
III. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây hạt dài ở F1, xác suất thu được cây có kiểu gen dị hợp là 60%.
IV. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 sẽ có 16% cây hạt tròn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25: Ở một loài thực vật, A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng. Cho các cây quả đỏ
(P) tiến hành hành tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 10% số cây quả vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong số cây quả đỏ ở F1 là 2/7.
III. Cho các cây quả đỏ ở F1 tự thụ phấn thì thu được đời con có số cây quả vàng là 1/18.
IV. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 sẽ có tỉ lệ kiểu hình quả đỏ là 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26: Ở một loài thực vật, A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát
(P) có 100% số cây hoa vàng. Các cây hoa vàng này tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 84%
số cây hoa vàng : 16% số cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến.
T

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


E
N

I. Ở thế hệ P, cây dị hợp chiếm tỉ lệ 80%.


I.
H

II. Nếu ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.


T
N

III. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1, xác suất thu được cây không thuần chủng là 3/7.
O

IV. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 sẽ có 36% số cây hoa trắng.
U
IE

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

LIVE S 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao


Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các
cây hoa đỏ (P) giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 4% cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,4AA:0,6Aa.
II. Ở F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F1, xác suất thu được cây hoa trắng là 1/25.
IV. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 64%.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 28: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I có 3 alen là I , I , I quy định, trong đó IA và IB đều trội so với
A B 0

I0 nhưng không trội so với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Mẹ có nhóm máu A sinh con có nhóm máu O, nhóm máu của bố có thể là A, B hoặc O.
II. Vợ máu A, chồng máu B thì có thể sinh ra được các con mang 4 nhóm máu khác nhau.
III. Mẹ có nhóm B, con có nhóm máu O, người có nhóm máu AB không phải là cha đứa bé.
IV. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, thì nhóm máu O chắc chắn không phải là nhóm máu của
người bố.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I có 3 alen là I , I , I quy định, trong đó IA và IB đều trội so với
A B 0

I0 nhưng không trội so với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Có 2 loại kiểu gen cùng quy định nhóm máu AB.
II. Vợ máu B, chồng máu O thì có thể sinh ra người con có máu O.
III. Vợ máu B, chồng máu AB thì không thể sinh con có máu A.
IV. Vợ máu A, chồng máu O thì có thể sinh ra được các con mang 2 nhóm máu khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30: Ở một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ. Có 100 cây quả to
tiến hành hành tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 90% số cây quả to : 10% số cây quả nhỏ. Trong 100 cây ở thế hệ xuất
phát, có bao nhiêu cây thuần chủng?
A. 30. B. 40. C. 50. D. 60.
Câu 31: Ở một loài thực vật, A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát
có 100% số cây hoa vàng. Các cây hoa vàng này tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 84% số
cây hoa vàng : 16% số cây hoa trắng. Tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát bằng bao nhiêu?
A. 0,6. B. 0,7. C. 0,8. D. 0,9.
Câu 32: Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao lai với cây thân cao, thu được F1
có 75% cây cao, 25% cây thấp. Chọn 1 cây thân cao ở F1 cho tự thụ phấn, theo lí thuyết, xác suất để đời con
toàn cây thân cao là
A. 1/9. B. 1/3. C. 1/4. D. 1/16.
Câu 33: Cho biết, đậu Hà Lan là loài thực vật tự thụ phấn rất nghiêm ngặt (không giao phấn), alen A quy định
T

hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Người ta gieo hạt đậu Hà Lan màu vàng đến khi thu hoạch
E
N

lại có 1% hạt màu xanh, cho rằng không do đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong những hạt đem gieo có
I.
H

bao nhiêu % không thuần chủng?


T
N

A. 1%. B. 2%. C. 3%. D. 4%.


O

Câu 34: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự
U
IE

thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 3 cây thân cao, xác
IL

suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
A
T

A.1/3. B. 2/3. C. 1/9. D. 4/9.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

LIVE S 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao


Câu 35: Có bao nhiêu phép lai sau là phép lai phân tích?
I. Aa x aa. II. Aa x Aa. III. AA x aa.
IV. AA x Aa. V. AA x AA. VI. aa x aa.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 36: Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba
phép lai:
- Phép lai 1: đỏ x đỏ  F1: 75% đỏ : 25% nâu.
- Phép lai 2: vàng x trắng  F1: 100% vàng.
- Phép lai 3: nâu x vàng  F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.
Từ kết quả trên, thứ tự các alen từ trội đến lặn là:
A. Nâu  vàng  đỏ  trắng. B. Đỏ  nâu  trắng 
vàng.
C. Đỏ  nâu  vàng  trắng. D. Nâu  đỏ  vàng 
trắng.
Câu 37: Xét một gen gồm 2 alen trội – lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau
đồng tính là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 38: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra
đột biến. Tiến hành phép lai P: AaBbDd × AaBbdd, thu được F1, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại kiểu hình chỉ có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 9/32.
II. Ở F1, loại kiểu hình chỉ có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 15/32.
III. Ở F1, có tối đa 18 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
IV. Ở F1, kiểu hình cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 7/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like