You are on page 1of 5

KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

ĐỀ LUYỆN CHUẨN CẤU TRÚC - SỐ 38


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
THI VÀO THỨ 5: 9g30 – 10g30 (01/7/2021)
LIVE CHỮA: 21g30 thứ 5 (01/7/2021)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn.
Câu 82: Dạng đột biến nào sau đây dẫn tới làm trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng?
A. Mất đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 83: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể không thuần chủng?
A. AaBBdd. B. AAbbDD. C. AAbbdd. D. aabbdd.
Câu 84. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng là Aa, Bb, Dd. Kiểu
gen nào sau đây không phải là thể đột biến?
A. AaBbDD. B. AaBbDdd. C. AAaBBbDDd. D. AaaBbDd.
Câu 85: Quá trình nào sau đây chỉ diễn ra trong tế bào chất mà không diễn ra trong nhân tế bào?
A. Tổng hợp ARN. B. Tổng hợp ADN. C. Tổng hợp protein. D. Tổng hợp mARN.
Câu 86: Quá trình nào sau đây có sự hình thành liên kết peptit giữa các đơn phân?
A. Phiên mã. B. Nhân đôi ADN. C. Nguyên phân. D. Dịch mã.
Câu 87: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, 2 tế bào sinh tinh của cơ
thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 88: Một loài thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu quần thể sau đây
có tần số các kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ?
I. Quần thể có 100% AA. II. Quần thể có 100% aa. III. Quần thể có 50%AA : 50% Aa.
IV. Quần thể có 100% Aa. V. Quần thể có 1AA : 1aa. VI. Quần thể có 90%AA : 10%aa.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 89. Phương pháp nào sau đây thuộc công nghệ gen?
A. Gây đột biến, sau đó chọn lọc để được giống mới.
B. Dung hợp tế bào trần khác loài tạo ra thể song nhị bội.
C. Cho lai hai dòng thuần chủng để tạo ưu thế lai.
D. Chuyển gen từ tế bào của người vào tế bào vi khuẩn.
Câu 90: Khi nói về các nhà khoa học Sinh học, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Moocgan là người phát hiện ra sự di truyền liên kết gen, hoán vị gen.
II. Dacuyn là người phát hiện ra sự di truyền liên kết giới tính
III. Coren là người phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân.
IV. Menden là người đưa ra giả thuyết: Các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một
cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau; Mỗi tính trạng ở cây đậu hà lan đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 91: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể hoặc có thể làm giảm tính
đa dạng di truyền của quần thể?
A. Đột biến. B. Di - nhập gen.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 92: Các cặp NST tương đồng phân li một cách độc lập trong quá trình hình thành giao tử là cơ sở tế bào học
của quy luật
A. hoán vị gen. B. liên kết gen. C. phân li. D. phân li độc lập.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 93: Kiểu tương tác nào sau đây là tương tác giữa các gen cùng alen?
A. Đồng trội. B. Cộng gộp. C. Bổ sung. D. Át chế.
AB
Câu 94: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen được tính bằng
ab
tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?
A. AB và ab. B. Ab và aB. C. Ab và ab. D. AB và aB.
Câu 95: Theo Menden, alen quy định nhiều quả và alen quy định kiểu hình nào sau đây sẽ phân li đồng đều về các
giao tử trong quá trình giảm phân?
A. Thân cao. B. Hoa trắng. C. ít quả. D. Hạt vàng.
Câu 96: Sử dụng huyết áp kế để đo huyết áp khi tiến hành thực hành, khi kim đồng hồ chỉ ở khoảng nào sau đây thì
dừng bơm khí vào túi cao su của huyết áp kế (dừng vặn nút xoay).
A. 110mmHg – 150mmHg. B. 70mmHg – 120mmH
C. 160mmHg – 180mmHg. D. 80mmHg – 110mmHg.
Câu 97: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở đại Tân sinh, phát sinh loài người và các loài linh trưởng.
II. Ở đại Cổ sinh, phát sinh chim, thú và thực vật có hoa.
III. Đại Trung sinh là giai đoạn phát triển ưu thế của các loài chim, thú, côn trùng và cây có hoa.
IV. Đại Trung sinh là giai đoạn phát triển ưu thế của các loài bò sát và cây hạt trần.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 98. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu sau đây sai?
A. Tuổi bình quân của tất cả các cá thể trong quần thể sinh vật được gọi là tuổi quần thể.
B. Tuổi thọ thực tế của 1 cá thể được gọi là tuổi sinh thái của cá thể đó.
C. Tuổi thọ có thể đạt được của 1 cá thể được gọi là tuổi sinh lí của cá thể đó.
D. Một quần thể luôn có đủ 3 nhóm tuổi, đó là tuổi trước sinh sản, tuổi đang sinh sản, tuổi sau sinh sản.
Câu 99. Khi nguồn sống của quần thể bị khan hiếm thì quá trình nào sau đây bị suy giảm?
A. Tuổi sinh thái. B. Hỗ trợ cùng loài. C. Tỉ lệ tử vong. D. Cạnh tranh cùng loài.
Câu 100. Trong giới hạn sinh thái, vùng chống chịu là vùng
A. sinh vật sẽ bị chết. B. gây ức chế đối với sinh vật.
C. sinh vật phát triển tốt nhất. D. sinh vật sinh sản tốt nhất.
Câu 101. Phong lan sống bám trên cây thân gỗ là mối quan hệ gì?
A. Cộng sinh. B. Cạnh tranh khác loài. C. Kí sinh. D. Hội sinh.
Câu 102. Bò và dê cùng ăn cỏ. Quan hệ giữa bò và dê là?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài. C. Hợp tác. D. Hội sinh.
Câu 103: Khi nói về cải tạo đất, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trồng cây họ đậu trên đất nghèo dinh dưỡng là biện pháp làm tăng hàm lượng nitơ cho đất.
II. Bón phân đạm vô cơ cho đất sẽ làm tăng độ pH của đất (giảm độ chua của đất).
III. Đối với đất chua, thì cần tăng cường bón phân hữu cơ, hạn chế bón phân vô cơ cho cây.
IV. Sử dụng loại phân hữu cơ thay cho các loại phân bón vô cơ sẽ góp phần làm tăng độ chua của đất.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 104. Có bao nhiêu biện pháp sau đây sẽ góp phần giúp cơ thể giữ cho hệ tim mạch được khỏe mạnh?
I. Tập thể dục thường xuyên, liên tục, ngay cả khi cơ thể đang mệt mỏi.
II. Giữ tâm trạng thoải mái và nói không với thuốc lá.
III. Giữ trọng lượng cơ thể ở mức độ phù hợp.
IV. Hạn chế ăn trái cây và rau, củ quả.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 105: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen luôn làm biến đổi cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen nếu không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit thì sẽ không gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến gen phụ thuộc vào tác nhân đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa và chọn giống.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 106: Ở một loài sinh vật, cơ thể đực có kiểu gen AaBBDdee, cơ thể cái có kiểu gen AaBbDdee. Giả sử trong
quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có 2% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong
giảm phân I, 4% số tế bào khác có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường. Khi nói về tỉ lệ giao tử của các cơ thể trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các giao tử của cơ thể đực, loại giao tử mang kiểu gen AaBDe chiếm tỉ lệ là 1,5%.
II. Trong số các giao tử của cơ thể đực, loại giao tử mang kiểu gen aBDe chiếm tỉ lệ là 23,5%.
III. Trong số các giao tử của cơ thể cái, loại giao tử mang kiểu gen aBbDde chiếm tỉ lệ là 0,01%.
IV. Trong số các giao tử của cơ thể cái, loại giao tử mang kiểu gen ABde chiếm tỉ lệ là 11,76%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
AB
Câu 107. Có 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lí
ab
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu tạo ra giao tử AB với tỉ lệ 1/4 thì chứng tỏ không có hoán vị gen.
B. Nếu tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 1/20 thì chứng tỏ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen.
C. Nếu tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 2/5 thì chứng tỏ có 4 tế bào xảy ra hoán vị gen.
D. Nếu tạo ra giao tử aB với tỉ lệ 1/5 thì chứng tỏ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen.
Câu 108. Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, trong đó alen trội là trội
hoàn toàn, các gen này liên kết với nhau. Đem cây P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây có kiểu hình khác, thu được
F1 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1. Biết rằng không có trao đổi chéo và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. F1 luôn có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
II. F1 có tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm 50%.
III. Cho F1 ngẫu phối, đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.
IV. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình 2 tính trạng lặn, thì F1 có 50% cá thể có kiểu gen giống bố hoặc mẹ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 109: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn.
Đem cây (P) dị hợp 2 cặp gen lai với cây M, thu được F1 có 7 loại kiểu gen. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tổng tỉ lệ các kiểu hình một tính trạng trội lớn hơn tổng tỉ lệ kiểu hình hai tính trạng trội.
II. Cây M có thể có kiểu gen giống cây P.
III. F1 có ít nhất 2 loại kiểu hình.
IV. Đem cây P lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 110: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn NST dẫn đến sự trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng.
II. Một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại dẫn tới làm phát sinh đột biến đảo đoạn.
III. Đột biến lặp đoạn NST làm cho 2 alen của cùng 1 gen cùng nằm trên 1 NST, dẫn tới lặp gen, tạo điều kiện cho
đột biến gen.
IV. Đột biến đảo đoạn NST làm sắp xếp lại các gen trên 1 NST, làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động nay
chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 111. Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di – nhập gen thường mang đến cho quần thể các alen trội.
B. Di – nhập gen thường làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
C. Di – nhập gen thường không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Di – nhập gen làm thay đổi tần số kiểu gen không theo hướng xác định.
Câu 112. Một loài chim, xét 3 cặp gen A,a; B,b; D,d; mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội hoàn
toàn. Phép lai P: AaXBdXbD × AaXBDY, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng chiếm tỉ
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
lệ 41,25%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể đực có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số cá thể có 4 alen trội
chiếm tỉ lệ:
A. 3/8. B. 17/30. C. 1/3. D. 4/5.
Câu 113: Lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Giả sử loài E bị loại hoàn toàn ra khỏi hệ sinh thái thì có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài H sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái nếu không lấy được thức ăn từ mắt xích
khác.
II. Kích thước quần thể D có thể sẽ tăng lên.
III. Lưới thức ăn chỉ còn lại 7 chuỗi thức ăn.
IV. Loài G không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến E.
V. Số lượng cá thể quần thể cỏ B chắc chắn sẽ tăng lên.
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 114: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định
prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Gen ban đầu (gen A): Mạch gốc: Alen đột biến 1 (alen A1): Mạch gốc:
3'… TAX TTX AAA XXGXXX…5' 3'…TAX TTX AAA XXAXXX…5'
Alen đột biến 2 (alen A2): Mạch gốc: Alen đột biến 3 (alen A3): Mạch gốc:
3'…TAX ATX AAA XXGXXX…5' 3'…TAX TTX AAA TXGXXX…5'
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’
quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 115: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 4 alen quy định, trong đó alen A1 quy định hoa đỏ; alen
A2 quy định hoa vàng; alen A3 quy định hoa hồng; alen A4 quy định hoa trắng; Các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ
tự là A1 >> A2 >> A3 >> A4 >> A5.
Biết rằng không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Quần thể có tối đa 15 kiểu gen.
II. Có tối đa 28 sơ đồ lai thõa mãn điều kiện khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình hoa đỏ.
III. Có tối đa 10 sơ đồ lai thõa mãn điều kiện khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình hoa trắng.
IV. Quần thể có tối đa 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 116: Loài lúa mì ngày nay (T.aestium) được hình thành bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa. Con đường hình
thành loài này có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Loài mới được hình thành không có sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
II. Thường diễn ra ở các loài dương xỉ hoặc thực vật có hoa.
III. Loài mới luôn được hình thành qua lai xa kèm đa bội hóa 1 lần.
IV. Diễn ra từ từ, chậm chạp, qua nhiều dạng trung gian.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
AB De AB De
Câu 117. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,4 : 0,6 . Cho rằng mỗi gen quy định
ab De ab de
một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F6 có tối đa 12 loại kiểu gen.
II. Ở F3, có 3/320 số cá thể dị hợp tử về 3 cặp gen.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
III. Ở F4, có số cây đồng hợp tử trội về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 327/1024.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F5, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 6851/7491.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 118. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của nhóm máu hệ ABO và một bệnh di truyền ở một gia đình,
trong đó bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Cho rằng không có đột biến
xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

Ghi chú:
A
1-A 2-A 3-A 4-B
A Không bị bệnh.
B Bị bệnh.
5-O 6-A 7-B 8-A
AB, A, B, O Các nhóm máu

9-AB 10-A 11-AB


?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
II. Các người trong gia đình 3, 4, 7, 8 đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu.
III. Khả năng 10 mang kiểu gen giống 1 là 25/64.
IV. Khả năng đứa con sắp sinh của vợ chồng 10 - 11 là con trai, mang máu B và không bị bệnh là 1/16.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 119: Khảo sát quần xã sinh vật ở rặng san hô người ta thấy: cá vược, rùa biển ăn san hô; san hô là nơi sống bắt
buộc của tảo lục và tảo lục quang hợp cung cấp cacbohiđrat cho san hô. Rùa biển ăn tôm he, tôm he ăn giun và mùn
bã hữu cơ. San hô sử dụng động vật phù du làm thức ăn, động vật phù du sử dụng thực vật phù du (tảo lục). Động
vật phù du là thức ăn của cá trích và cá cơm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Có 3 loại mối quan hệ sinh thái trong quần xã.
II. Nếu lượng động vật phù du suy giảm thì sự cạnh tranh gay gắt sẽ xuất hiện giữa cá cơm, cá trích và san hô.
III. Khi rặng san hô bị giảm thì số lượng cá trích, cá cơm và rùa biển tăng.
IV. Cá trích, cá cơm là những sinh vật tiêu thụ bậc 2.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 120: Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho giao phấn 2 cây cùng loài có kiểu hình khác nhau (P), thu được F1
gồm 100% cây dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 49,5% cây hoa
đỏ, cánh hoa kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh hoa đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh hoa kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh
hoa đơn. Biết rằng tính trạng dạng cánh hoa do một gen có hai alen quy định, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
II. Ở F2 cây hoa đỏ, cánh hoa kép thuần chủng chiếm 30%.
III. Cho các cây hoa đỏ, cánh hoa kép giao phấn với nhau thì đời con sẽ thu được 2,425% cây hoa đỏ, cánh đơn.
33
IV. Trong số cây hoa trắng, cánh hoa đơn F2 tỷ lệ cây thuần chủng chiếm .
73
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
------HẾT------

You might also like